Báo cáo "Bảo vệ quyền phụ nữ và trẻ em trong pháp luật quốc tế và pháp luật Việt Nam "
lượt xem 16
download
Bảo vệ quyền phụ nữ và trẻ em trong pháp luật quốc tế và pháp luật Việt Nam Khi xảy ra tai nạn lao động, người sử dụng lao động phải lập biên bản, điều tra có sự tham gia của đại diện ban chấp hành công đoàn cơ sở.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo "Bảo vệ quyền phụ nữ và trẻ em trong pháp luật quốc tế và pháp luật Việt Nam "
- Nghiªn cøu - trao ®æi ts. lª mai anh * T rong th gi i hi n i, xu th phát tri n c a lu t qu c t v quy n con ngư i ang ngày càng tăng cư ng và m t là thông qua vi c xây d ng các khung pháp lu t qu c gia cũng như qu c t , v i s tr giúp hi u qu c a các thi t ch phù h p c i r ng ph m vi các quy n bình ng c a thi n tình tr ng hi n nay ng th i ti n hành ph n . M t lo t các văn ki n pháp lí qu c t t c các bi n pháp thích h p, k c pháp lí, t quan tr ng như Tuyên ngôn th gi i v trên t t c các lĩnh v c m b o cho s quy n con ngư i năm 1948, Công ư c v ti n b và phát tri n y c a các quy n mà các quy n dân s , chính tr năm1966, ph n ư c hư ng theo quy nh c a pháp Công ư c v các quy n kinh t , xã h i, lu t, nh t là nh ng quy n ã ư c pháp i n văn hóa năm 1966... u d a trên cơ s hóa trong CEDAW. cao s bình ng v nhân ph m và các 1. Các quy n bình ng c a ph n quy n cho ph n . Trong i u ki n như theo CEDAW v y, Công ư c v xóa b m i hình th c Có th kh ng nh r ng trong s các văn phân bi t i x v i ph n (Convention ki n pháp lí qu c t v quy n con ngư i, on the Eliminnation All Forms of CEDAW là văn b n quan tr ng nh t do Liên Discrimination Against Women - vi t t t h p qu c thông qua ã c p m t cách toàn là CEDAW) ư c xây d ng nh m b o v di n, c th n các quy n con ngư i cơ b n ph m vi r ng l n các quy n c a ph n , c a i tư ng dân cư chi m hơn 1/2 t ng s trư c h t là b o m cho ph n ư c nhân lo i. i u này em l i s c m nh pháp lí s ng an toàn, t do, phát tri n b n v ng, qu c t cũng như s ph c p r ng rãi c a v i vi c c bi t nh n m nh b o m s Công ư c trong i s ng qu c t . bình ng i v i ph n trong hư ng th V i cơ c u g m L i nói u, 6 ph n và 30 các quy n cơ b n c a con ngư i. i u kho n, Công ư c ã i u ch nh các Song trên th c t , nhi u qu c gia và quy n c a ph n trên t t c các lĩnh v c nhi u lĩnh v c ho t ng, ph n v n chính tr , kinh t , văn hóa, xã h i và quan luôn là n n nhân c a s b t bình ng. tr ng hơn là quy n bình ng c a ph n Tình tr ng này tr nên tr m tr ng hơn b i nh m ch ng l i s phân bi t i x trong các s t n t i c a n n phân bi t i x trong gia ình, nơi làm vi c và c c ng * Gi ng viên chính Khoa lu t qu c t ng. Vì v y, n l c c a c ng ng qu c Trư ng i h c lu t Hà N i T¹p chÝ luËt häc - ®Æc san phô n÷ 5
- Nghiªn cøu - trao ®æi lĩnh v c nêu trên. CEDAW song song v i vi c xác nh hành Khái ni m bình ng hi n nay trong ng th c t c a các qu c gia ph i lo i b các công ư c qu c t v quy n con ngư i nh ng h n ch v gi i trong các cương v nh t mang m t ý nghĩa r ng l n là s ix nh, thúc y t c phát tri n c a ph n và theo cùng m t cách th c v i t t c m i thi t l p các chương trình qu c gia nh m thu ngư i mà Tuyên ngôn th gi i v nhân hút s lư ng áng k ph n vào các cương v quy n năm 1948 c a Liên h p qu c ã lãnh o chính tr t i qu c gia mình, còn t kh ng nh: “M i ngư i sinh ra u t do ra cho m i qu c gia thành viên các nghĩa v và bình ng v ph m giá và các quy n...” ph i t o các i u ki n và cơ h i ph n có ( i u 1), do ó “T t c m i ngư i u ư c s i di n m t cách x ng áng trong bình ng trư c pháp lu t và ư c pháp các cu c ti p xúc ho c t i các t ch c và di n lu t b o v m t cách bình ng, không có àn qu c t . b t kì s phân bi t nào...” ( i u 7). * Bình ng trong i u ch nh pháp lí các Trong CEDAW, khái ni m bình ng v n liên quan n qu c t ch c a ph n và v quy n c a ph n ư c c p không các con c a h ph i ch theo nghĩa thông thư ng là bình ây là m t trong s các v n chính tr - ng v pháp lí. B ng cách nhìn riêng i pháp lí quan tr ng, liên quan n v th c a v i i tư ng là nh ng ngư i d b t n ngư i ph n trong các m i quan h gia ình thương trong xã h i, Công ư c ã ti n n và xã h i. i u 9 c a Công ư c xác nh n: thi t l p h th ng nh ng m c tiêu thi t th c “1. Các nư c thành viên công ư c ph i cho s bình ng v quy n c a ph n là m b o cho ph n ư c quy n bình ng bình ng v cơ h i và bình ng v k t v i nam gi i trong vi c nh p, thay i qu c qu trong hư ng các quy n các lĩnh v c t ch hay gi nguyên qu c t ch c a mình. Các ho t ng xã h i, bao g m: nư c ph i c bi t m b o là vi c k t hôn * Bình ng trong i s ng chính tr v i ngư i nư c ngoài, hay s thay i qu c và công c ng c hai c p , qu c gia và t ch c a ngư i ch ng trong th i gian hôn qu c t nhân s không m c nhiên làm thay i qu c c p qu c gia, quy nh c a t ch c a ngư i v , bi n ngư i v thành ngư i Công ư c v yêu c u i v i nghĩa v không qu c t ch hay ép bu c ngư i v ph i c a các qu c gia thành viên là ph i hành theo qu c t ch c a ngư i ch ng. ng nh m t o l p cho ph n v th bình 2. Các nư c thành viên công ư c ph i ng th c hi n các quy n trong i m b o cho ph n có quy n bình ng v i s ng chính tr và công c ng như quy n nam gi i trong v n qu c t ch c a con h ” b u c , ng c các cu c tuy n c công Trong m i quan h pháp lu t v qu c t ch khai, dân ch . liên quan n ph n , s bình ng c a h ch B ng quy nh t i các i u 7, 8, có th t ư c như quy nh c a Công ư c 6 T¹p chÝ luËt häc - ®Æc san phô n÷
- Nghiªn cøu - trao ®æi khi qu c gia thành viên th c hi n úng hai * Bình ng v các quy n trong lao ng nghĩa v mang tính hi n nh là b o m và vi c làm cho ph n các quy n gi ng như nam gi i Trong CEDAW, quy n bình ng trong trong vi c nh n, thay i ho c gi qu c lao ng và vi c làm c a ph n ư c xem t ch c a cá nhân h và trong khi quy t nh xét và ghi nh n r t nhi u n i dung như qu c t ch c a con mà h sinh ra. quy n bình ng v cơ h i có vi c làm, quy n Trên th c t , quy n bình ng v qu c t do l a ch n ngh nghi p, quy n bình ng t ch c a ph n chưa hoàn toàn có ư c v ti n lương và hư ng các tr c p ngh s m b o h u hi u m t s qu c gia, vì nghi p, quy n ư c b o v tránh kh i b v n có qu c gia trong pháp lu t c a mình, xâm h i, nh t là ch ng l i n n qu y r i tình duy trì s phân bi t i x v i ph n d c t i nơi làm vi c do các ng nghi p nam b ng quy nh cho phép ph n nư c gi i th c hi n. Song, nh ng quy n nêu trên ngoài có th nh p qu c t ch c a qu c gia tr thành hi n h u trong i s ng c a ph n , mà ngư i ch ng là công dân khi k t hôn CEDAW còn c bi t ghi nh n m t quy n v i ngư i này nhưng không cho phép nam bình ng khác c a ph n , ó là: gi i nh p qu c t ch c a nư c ngư i v là * Quy n bình ng v giáo d c công dân khi k t hôn v i ngư i ph n ó. i v i ngư i ph n thì ây là cơ s K t qu là trong r t nhi u trư ng h p, quan tr ng pháp lu t cũng như xã h i trao ngư i v l i bu c ph i d i n sinh s ng cho h các quy n th c s , trên t t c các lĩnh t i qu c gia c a ngư i ch ng mà h k t v c, t i nơi làm vi c, trong gia ình và ngoài hôn, còn nam gi i dù có l y v là công xã h i. B i vì, thông qua giáo d c, nh ng dân nư c ngoài nhưng v n không ph i d i truy n th ng hay tín ngư ng có tính ch t duy kh i t qu c c a mình. Tương t tình trì s b t bình ng v gi i m i có th ư c tr ng nêu trên, t i m t s qu c gia, tr em thay th b ng các nh n th c tiên ti n, giúp v n ương nhiên ư c có qu c t ch c a cho vi c y lùi và phá v nh ng tàn dư c a ngư i cha mà không c n bi t n qu c n n phân bi t i x v i ph n , v n t n t i t ch c a ngư i m . t th h này sang th h khác trong c ng Nh m hư ng n th c thi nghiêm ng dân cư c a t ng qu c gia. ch nh i u 9 c a Công ư c, v n c n i v i nghĩa v c a các qu c gia là ph i th c hi n v i nh ng qu c gia hi n thành viên Công ư c, s b o m th c thi quy v n còn s b t bình ng như v y trong nh c a Công ư c v lĩnh v c này bao hàm pháp lu t là ph i thi t l p v pháp lí s ba v n cơ b n. Th nh t là nghĩa v c a bình ng chính th c gi a nam và n i qu c gia b o m s bình ng v quy n v i vi c nh n, gi , thay i qu c t ch ư c tham gia h c t p và quy n ư c giáo trong các quan h gi a v và ch ng, gi a d c, ào t o c a các h c sinh n . Th hai là cha m và các con c a h . nghĩa v c a qu c gia trong vi c lo i b s T¹p chÝ luËt häc - ®Æc san phô n÷ 7
- Nghiªn cøu - trao ®æi b t bình ng v gi i thông qua h th ng quy nh các qu c gia thành viên ph i có giáo d c qu c dân. Th ba là nghĩa v c a nghĩa v áp d ng tích c c nh ng bi n pháp qu c gia trong vi c xóa b các kho ng ph n ư c bình ng v i nam gi i trong các tr ng, t n t i trong các c p giáo d c gi a m i quan h có tính ch t dân s , như t do l a nam và n , ví d , b o m cho các h c ch n nơi cư trú, quy n t quy t trong các sinh n ư c quy n tham d các khóa h c quan h v s h u tài s n, quan h hôn nhân - c bi t theo nh ng chương trình c a gia ình, nh t là trong vi c quy t nh nh ng chính ph . v n liên quan n h nh phúc cá nhân c a * Bình ng v các v n dân s và h như vi c sinh con, nuôi d y con... pháp lí Bên c nh vi c ghi nh n quy n bình d ng i v i nhi u qu c gia, ây là lĩnh chung c a ph n v dân s - pháp lí, Công v c mà ph n thư ng b phân bi t i x . ư c dành s quan tâm áng k i v i i Ch ng h n, m t s nư c, ph n không tư ng là ph n s ng các vùng nông thôn. có quy n s h u v tài s n, không có i u 14 c a Công ư c xác nh n, ph n nông quy n kí k t h p ng nhân danh cá nhân. thôn thu c nhóm ph n có nh ng v n c n Trong lĩnh v c quan h pháp lu t gia ình, ư c s quan tâm c bi t c a chính ph các t i nhi u qu c gia, ph n v n b cư ng nư c, b i h chính là nh ng ngư i ph i ch u b c k t hôn, không có quy n bình ng ng nhi u nh t gánh n ng c a s b t bình v i nam gi i trong vi c li hôn, th m chí ng v nhi u lĩnh v c, nh t là vi c ch ư c ph i ch u ng t n n b o l c gia ình và hư ng quá ít, th m chí là không ư c hư ng các t c l , t p quán truy n th ng có h i thành qu lao ng c a b n thân hay l i ích t cho s c kh e như t c c t b b ph n sinh s phát tri n. Vì v y, Công ư c yêu c u các d c n (FGM), t c t o hôn, mang thai qu c gia thành viên ph i xây d ng các k s m... ho ch hành ng b o m cho ph n Thư ng thì nh ng s phân bi t i x nông thôn có ư c nh ng i u ki n s ng thích như v y i v i ph n xu t phát t áng, t o i u ki n h ư c tham gia vào nh ng t p t c truy n th ng lâu i, có s c các chương trình phát tri n, giáo d c ào t o ỳ cao và r t khó xâm nh p thay i cũng như ư c hư ng th l i ích t s phát chúng nh m mang l i cho ph n s gi i tri n nông thôn. phóng th c s . Do ó, vi c CEDAW tr c So v i các văn ki n pháp lí qu c t khác ti p ghi nh n quy n bình ng c a ph n v quy n con ngư i, trong ó có quy n c a v dân s và pháp lí có ý nghĩa b o m ph n , t i CEDAW, l n u tiên, các quy n cho ph n có ư c y các quy n mà c a ph n ư c c p m t cách c th , toàn pháp lu t th a nh n trong các quan h gia di n trong 14 i u (t i u 2 n i u 16), ình cũng như xã h i. v i s nh n m nh c bi t góc bình ng Phù h p v i s ghi nh n ó, Công ư c c a vi c hư ng các quy n ó b ng tư duy 8 T¹p chÝ luËt häc - ®Æc san phô n÷
- Nghiªn cøu - trao ®æi khoa h c, nhân văn và ti n b . ó là t qu c gia v phát tri n ph n t i Vi t Nam. vi c t o l p s bình ng v gi i vào trong T phương di n thành viên Công ư c, có m i tương quan v i các y u t truy n th ánh giá m t cách cơ b n vi c th c hi n th ng, văn hóa, b n s c dân t c và y u t các quy n bình ng i v i ph n theo quy th i i. CEDAW còn có giá tr pháp lí to nh c a Công ư c t i Vi t Nam như sau: l n khác là ã quy nh ch t ch nh ng Nh n xét chung là hi n nay Vi t Nam, nghĩa v pháp lí c th cho t ng qu c gia b o m th c hi n các quy n bình ng c a thành viên trong vi c th c hi n các quy n ph n ã th c s tr thành nguyên t c ch con ngư i cơ b n c a ph n . i u này o, có giá tr chi ph i toàn b h th ng pháp làm cho Công ư c phát huy hi u qu vai lu t qu c gia v quy n con ngư i và ư c b o trò c a công c h p tác a phương trong m th c thi trên th c t b ng nhi u bi n i u ch nh quan h pháp lí qu c t gi a pháp thi t th c. Qua các báo cáo qu c gia các qu c gia v th c hi n, phát tri n các hàng năm v th c thi CEDAW c a Vi t Nam quy n c a ph n t i t ng qu c gia cũng t i các di n àn qu c t v quy n con ngư i, như t i các khuôn kh h p tác qu c t khu có th th y rõ r ng Vi t Nam luôn coi vi c v c và toàn c u. Hơn 20 năm qua, Công thúc y s ti n b c a ph n là m t b ph n ư c v n ang ch ng t ư c t m quan quan tr ng c a s nghi p i m i toàn di n tr ng c a mình thông qua nh ng tác ng t nư c. tích c c n i s ng c a hàng trăm tri u Căn c vào quy nh c a i u 7, 8 c a ph n trên toàn hành tinh. Công ư c thì hi n t i s ph n nư c ta tham 2. Th c hi n các quy n bình ng gia vào lĩnh v c ho t ng chính tr ngày càng cơ b n c a ph n theo CEDAW t i nhi u, v i s có m t t t c các c p, các v trí Vi t Nam xã h i khác nhau. Vi t Nam ng th hai Ngày 27/11/1981, C ng hòa xã h i trong khu v c châu Á - Thái Bình Dương và ch nghĩa Vi t Nam chính th c phê chu n ng th chín trên t ng s 135 nư c trên th CEDAW và tr thành thành viên th 35 gi i v có t l n là i bi u trong Qu c h i. c a Công ư c này. Vi c phê chu n và tr S ph n tham gia các cương v lãnh o thành thành viên chính th c c a CEDAW ng và Nhà nư c cũng chi m t l áng k , có ý nghĩa r t quan tr ng i v i vi c phát v i 11,9% n là b trư ng và c p tương tri n pháp lu t v quy n còn ngư i, i ương, 3,3% n là ch t ch t nh, 45% n là v i t o d ng hành lang pháp lí quan tr ng t ng giám c.. Bên c nh ó, trong h i nh p cho vi c b o m các quy n bình ng c a th gi i và khu v c, các ho t ng i ngo i ph n , ng th i là y u t qu c t thúc c a Vi t Nam có s tham gia tích c c và ngày y vi c xây d ng cơ ch qu c gia v b o càng tăng c a ph n . T l ph n i di n v , phát tri n các quy n c a ph n , góp cho Vi t Nam tham gia các cu c h p c a ph n xây d ng và th c hi n chi n lư c ASEAN, Liên h p qu c và nhi u các t ch c, T¹p chÝ luËt häc - ®Æc san phô n÷ 9
- Nghiªn cøu - trao ®æi di n àn qu c t khác ang tăng lên. Hi n Vi t Nam hi n có m t i ngũ cán b n có có m t s lư ng áng k cán b n các b , trình h c v n cao, c th , t l giáo sư, phó ngành ang tham gia trong quá trình giáo sư là n chi m kho ng 9,3%, là ti n sĩ chu n b cho Vi t Nam tr thành thành trong các ngành khoa h c kho ng 17,6%. viên chính th c c a WTO. Trong nhi u lĩnh v c khác c a i s ng Trong lĩnh v c lao ng và vi c làm, xã h i, vai trò cũng như quy n bình ng c a nh ng chính sách m i v kinh t c a ph n ngày càng ư c m b o nhi u hơn. Nhà nư c ã th c s em l i cho ph n Các báo cáo qu c gia l n th hai, ba, b n và cơ h i tham gia nhi u hơn vào các d th o báo cáo qu c gia năm 2003 v tình ho t ng kinh t - xã h i c a t nư c. hình th c hi n CEDAW c a C ng hòa xã h i Ví d , t 1996 n nay, ch tính riêng t ch nghĩa Vi t Nam u ã kh ng nh, chính l th t nghi p c a lao ng n Vi t sách và pháp lu t c a Vi t Nam ã b o m Nam ã th p hơn so v i t l th t nghi p cho ph n quy n bình ng v i nam gi i chung là 7,5%. trong hư ng th các phúc l i gia ình và xã Cùng v i vi c t o cơ h i ph n h i. Trong các gia ình Vi t Nam hi n t i, tham gia làm vi c, Nhà nư c cũng ban phúc l i gia ình ư c coi là c a chung, các hành các chính sách, quy nh pháp lu t thành viên u ư c hư ng th , không phân phù h p b o m quy n l i cho ph n bi t nam hay n . Pháp lu t Vi t Nam quy trong lĩnh v c b o hi m, y t , ch ng h n, nh, ph n có quy n bình ng như nam Vi t Nam là m t trong s các qu c gia có gi i trong các quan h tín d ng và tài s n, Ví nhi u ưu tiên cho ph n trong lĩnh v c d , b t u t năm 1999, Nhà nư c công b ngh thai s n. Các quy nh v ch chính sách cho vay m c dư i 10 tri u ng ngh hưu c a n cũng ư c ưu tiên trên không c n th ch p ã t o thu n l i cho ph cơ s c trưng v gi i nh m b o m n có i u ki n t ch tham gia quan h tín s c kh e cho ph n . Trên th c t , các d ng phát tri n và làm kinh t gia ình. c p, h i ph n thư ng xuyên có các Riêng i v i ph n nông thôn, l c lư ng lao chương trình ho t ng c th chăm ng chi m 50,8% dân s và 51,3% l c lư ng lo, b o v s c kh e sinh s n t i c ng lao ng nông thôn Vi t Nam thì trong ng, k t h p cùng các ho t ng truy n nh ng năm qua, Nhà nư c ang có nhi u c thông khác ph n ư c hư ng s g ng l n trong vi c lo i b kho ng cách gi i chăm sóc chung c a toàn xã h i i v i cũng như s cách bi t gi a nông thôn và ngu n nhân l c chi m v trí quan tr ng thành th t o i u ki n v a xóa ói gi m trong phát tri n kinh t t nư c. nghèo, v a ph n nông thôn ư c hư ng Trong lĩnh v c giáo d c, ào t o, ph nh ng thành qu t t p t s phát tri n kinh n Vi t Nam cũng ã nh n ư c s t nông thôn. V i s tri n khai th c hi n quy quan tâm áng k c a Nhà nư c và xã h i. ch dân ch cơ s m t cách sâu r ng trên quy 10 T¹p chÝ luËt häc - ®Æc san phô n÷
- Nghiªn cøu - trao ®æi mô toàn qu c, ph n các vùng nông nông thôn trong các quan h dân s - kinh t thôn ã ư c quy n tham gia tr c ti p vào và t o i u ki n ưa quy nh c a công ư c xây d ng k ho ch phát tri n c a a vào i s ng c ng ng c a nông thôn Vi t phương. Công tác khuy n nông, khuy n Nam. lâm th i gian qua ư c y m nh ã giúp Trong lĩnh v c hôn nhân và gia ình, v trí ph n nông thôn nâng cao ki n th c khoa quan tr ng c a ph n Vi t Nam ã ư c h c kĩ thu t, t ch c s n xu t. T th c kh ng nh. Pháp lu t cũng như th c ti n th c hi n các chương trình này, các c p h i và thi pháp lu t Vi t Nam t o ra cho ph n s oàn th như h i nông dân, h i ph n c a bình ng v nhi u lĩnh v c trong quan h gia các a phương ã giúp m t ph n quan ình, ó là s bình ng gi a v , ch ng v l a tr ng ph n nghèo phát tri n kinh t ch n nơi cư trú và ch chung, v t do tín gia ình, góp ph n em l i thay i cơ b n ngư ng, v quy n ư c h c t p, nâng cao cho i s ng c a ph n nông thôn Vi t trình , năng l c chuyên môn có cơ h i Nam. c l p tham gia vào các ho t ng xã h i và a v pháp lí c a ph n trong các i u c bi t quan tr ng n a là quy n bình quan h pháp lu t dân s luôn ư c pháp ng c a ph n trong các quan h tài s n. lu t b o h , v i vi c th a nh n và t o Lu t hôn nhân gia ình m i c a Vi t Nam là thu n l i ph n ư c bình ng v i cơ s pháp lí cơ b n xác l p và b o m th c nam gi i khi giao k t, th c hi n quan h hi n các quy n v tài s n c a ph n như h p ng, qu n lí, s h u t ai, tài s n, quy n có tài s n riêng, quy n ư c thi t l p thành l p, qu n lí doanh nghi p... Ví d , các giao d ch dân s liên quan n tài s n i u 27 Lu t hôn nhân gia ình Vi t Nam chung c a v và ch ng, quy n ư c chia tài năm 2000 quy nh, ph n có quy n s n, t ai, nhà sau khi li hôn... ng tên cùng ch ng trên các gi y t Ngoài lĩnh v c gia ình, các quy n dân s ch ng nh n quy n s h u i v i m t s khác c a ph n Vi t Nam như quy n có tài s n ph i ăng kí quy n s h u ho c qu c t ch, quy n t do i l i, t do cư trú, trên th c t , nhi u năm tr l i ây, s quy n ra nư c ngoài cũng u ư c Nhà nư c lư ng các h p ng dân s do ph n là Vi t Nam b o m th c hi n v i cơ ch thu n ch th ng ra giao k t ngày càng nhi u. l i và th c t . R i t vi c các t ch c tín d ng quy nh ánh giá m t cách t ng quát, công cu c cho phép ph n nghèo không có v n i m i toàn di n cùng chi n lư c n nh và ư c vay m t kho n ti n nh phát tri n phát tri n kinh t - xã h i t nư c th i kì t kinh t gia ình... u ã t o ra nh ng 1991 n nay t ư c nh ng thành t u n i chuy n bi n áng k trong các quan h gia b t v nhi u lĩnh v c, trong ó bao g m c ình và xã h i, góp ph n xóa b tình tr ng thành t u l n v b o v , phát tri n quy n con phân bi t i x hay coi thư ng ph n ngư i. Trong vòng hơn hai mươi năm, k t T¹p chÝ luËt häc - ®Æc san phô n÷ 11
- Nghiªn cøu - trao ®æi khi gia nh p công ư c u tiên v quy n pháp, cũng như các quy nh pháp lu t khác, con ngư i n nay, Vi t Nam ã là thành các nguyên t c nêu trên c a CEDAW luôn viên c a năm công ư c chính v quy n ư c kh ng nh trong pháp lu t Vi t Nam. con ngư i, trong ó có CEDAW. Ch Ngoài ra, nhi u nghĩa v thành viên khác trương và hành ng th c t tham gia các cũng ã ư c Vi t Nam th c thi nghiêm ch nh văn ki n pháp lí ó luôn ch ng t quy t như nghĩa v làm báo cáo qu c gia v vi c tâm r t cao c a Nhà nư c ta trong vi c th c hi n Công ư c, nghĩa v t o các b o m th c hi n ngày càng t t hơn các quy nh th c t b o v , phát tri n quy n con ngư i v quy n con ngư i, ư c c ng ng qu c c a ph n ... c bi t, trong quá trình th c t th a nh n. Riêng i v i CEDAW, ch hi n Công ư c, Nhà nư c ã có nhi u c g ng trong vòng hai năm (2000 - 2002), chúng trong vi c gi i thi u, ph bi n, giáo d c sâu ta ã b o v thành công các báo cáo qu c r ng trong ph n v CEDAW v i nhi u hình gia v th c thi Công ư c này t i Vi t Nam th c truy n thông a d ng, nâng cao s trư c các thi t ch qu c t . Có th th y, t hi u bi t c a c ng ng n gi i v các v n góc là thành viên Công ư c, Nhà nư c c a ph n . ta ã th c hi n t t nhi u nghĩa v thành V i tư cách là ph m trù pháp lí, quy n viên như nghĩa v xây d ng, hoàn thi n h bình ng c a ph n ghi nh n t i CEDAW th ng pháp lu t qu c gia v các quy n c a ư c tôn tr ng và b o m th c hi n m t ph n ư c t trong chi n lư c xây cách th c t Vi t Nam. M c dù trong quá d ng pháp lu t 10 năm (2000 - 2010) trình th c hi n Công ư c, v n còn có nh ng c th hóa pháp lu t v quy n con ngư i t n t i c n ti p t c kh c ph c như yêu c u nói chung và quy n c a ph n nói riêng. hoàn thi n quy nh pháp lu t qu c gia v Trong lĩnh v c b o v và phát tri n quy n quy n c a ph n , v n xây d ng, tăng c a ph n , Vi t Nam ã có nh ng bư c cư ng các thi t ch qu c gia trong b o m ti n dài và quan tr ng trong ti n trình l p phát tri n các quy n c a ph n , v n giáo pháp. Bên c nh vi c i m i và hoàn thi n d c c ng ng v ph n và quy n bình ng các quy nh pháp lu t qu c gia v ph c a ph n ... nhưng trên h t, Vi t Nam v n n , Vi t Nam ã ti n hành n i lu t hóa các luôn cam k t t n tâm th c hi n các nghĩa v quy nh c a CEDAW. Nh ng nguyên t c thành viên Công ư c trên tinh th n Vi t Nam n n t ng c a Công ư c như nguyên t c mu n làm b n v i t t c tích c c, ch ng bình ng nam n , nguyên t c không phân h i nh p qu c t và khu v c. ó là s xác bi t i x , nguyên t c th c thi nghĩa v nh úng n t phương di n là thành viên thành viên công ư c u ư c ghi nh n CEDAW, cũng như theo truy n th ng c a trong Hi n pháp và nhi u b lu t cơ b n qu c gia yêu chu ng hòa bình, công lí, công c a Nhà nư c. Thông qua b n b n hi n b ng xã h i./. 12 T¹p chÝ luËt häc - ®Æc san phô n÷
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Tiểu luận: Kỹ năng tham gia tố tụng bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người được trợ giúp pháp lý trong các vụ việc dân sự
21 p | 234 | 36
-
Quy hoạch Tổng thể và Nghiên cứu khả thi về GTVT Đô thị TP.HCM (HOUTRANS) - Báo cáo cuối cùng - Quyển 4: Cơ sở dữ liệu về GTVT
147 p | 155 | 28
-
Báo cáo : Bảo vệ quyền lợi của lao động nữ theo Công ước quốc tế về xoá bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ và pháp luật lao động Việt Nam
7 p | 174 | 26
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Luật học: Bảo vệ quyền của người phụ nữ trong quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng theo Luật Hôn nhân và gia đình năm 2014
13 p | 194 | 20
-
Báo cáo "Bảo vệ quyền của người phụ nữ đối với tài sản thuộc sở hữu chung hợp nhất của vợ chồng theo luật hôn nhân và gia đình Việt Nam năm 2000 "
4 p | 130 | 16
-
Báo cáo " Bảo vệ quyền lợi của người phụ nữ trong công ước về xoá bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử đối với phụ nữ"
4 p | 82 | 12
-
Tạp chí khoa học: Hoàn thiện các quy định của Bộ luật Hình sự Việt Nam về bảo vệ quyền phụ nữ trên cơ sở tiếp thu pháp luật quốc tế
15 p | 98 | 12
-
Báo cáo " Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng lao động trong các cuộc đình công bất hợp pháp "
7 p | 84 | 9
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Luật học: Những vấn đề lý luận và thực tiễn về bảo vệ quyền phụ nữ bằng pháp luật hình sự ở Việt Nam
24 p | 128 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Những vấn đề lý luận và thực tiễn về bảo vệ quyền phụ nữ bằng pháp luật hình sự ở Việt Nam
179 p | 30 | 6
-
Báo cáo " Về các quyền của phụ nữ Cu Ba trong cuộc sống cá nhân và công cộng"
8 p | 65 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Bảo vệ quyền của người phụ nữ trong quan hệ nhân thân giữa vợ và chồng theo Luật hôn nhân và gia đình năm 2014
87 p | 39 | 5
-
Tóm tắt luận văn Thạc sỹ Luật học: Những vấn đề lý luận và thực tiễn về bảo vệ quyền phụ nữ bằng pháp luật hình sự ở Việt Nam
28 p | 72 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Bảo vệ quyền của lao động nữ trong các ngành nghề kinh doanh nặng nhọc, độc hại và nguy hiểm từ thực tiễn trên địa bàn tỉnh Phú Thọ
15 p | 33 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Bảo vệ quyền của người phụ nữ trong quan hệ tài sản giữa vợ và chồng theo Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000
113 p | 19 | 4
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Luật học: Tội xâm phạm quyền bình đẳng của phụ nữ theo Luật hình sự Việt Nam
17 p | 83 | 4
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Luật học: Pháp luật về hỗ trợ nghề cho phụ nữ dân tộc thiểu số, qua thực tiễn tại Tỉnh Đắk Lắk
26 p | 9 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn