Báo cáo " Bảo vệ quyền và lợi ích của người bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo pháp luật tố tụng dân sự Việt Nam "
lượt xem 21
download
Bảo vệ quyền và lợi ích của người bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo pháp luật tố tụng dân sự Việt Nam Sửa đổi này thể hiện nhận thức sâu sắc của các nhà làm luật của Đức về ý nghĩa quan trọng của các giao dịch do nhóm người này (người nội bộ sơ cấp) thực hiện trên thị trường chứng khoán. Mọi động thái mua vào hay bán ra chứng khoán của họ trong con mắt của công chúng đầu tư đều ngụ ý về những đánh giá, phán xét, ước đoán của người...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Bảo vệ quyền và lợi ích của người bị áp dụng biện pháp khẩn cấp tạm thời theo pháp luật tố tụng dân sự Việt Nam "
- nghiªn cøu - trao ®æi ThS. TrÇn Ph−¬ng Th¶o* T rong t t ng dân s , d a trên cơ s có ơn yêu c u c a ương s ho c trong m t s trư ng h p khi xét th y c n thi t, toà Theo quy nh t i i u 99 BLTTDS, ương s , ngư i i di n c a ương s , cơ quan, t ch c ã kh i ki n v án dân s án có th m quy n gi i quy t v án dân s có b o v quy n, l i ích c a ngư i khác có quy n áp d ng m t ho c m t s bi n pháp quy n yêu c u toà án có th m quy n gi i kh n c p t m th i (BPKCTT) quy nh t i quy t v án ra quy t nh áp d ng i u 102 B lu t t t ng dân s (BLTTDS). BPKCTT. N u yêu c u ó ư c ch p nh n Th c ch t, BPKCTT trong t t ng dân thì theo quy nh t i i u 102 BLTTDS, s là nh ng bi n pháp ư c toà án có th m ngư i b áp d ng BPKCTT có th ph i th c quy n áp d ng trong tình th kh n c p hi n m t ho c m t s nghĩa v như: Bu c nh m “gi i quy t ngay yêu c u c p bách ph i thi hành ngay nghĩa v t m ng ra m t c a ương s , b o v b ng ch ng, b o kho n ti n (n u b áp d ng bi n pháp bu c toàn tình tr ng hi n có tránh gây thi t h i th c hi n trư c m t ph n nghĩa v c p không th kh c ph c ư c ho c m b o dư ng, bu c th c hi n trư c m t ph n cho vi c thi hành án” ( i u 99 BLTTDS). nghĩa v b i thư ng thi t h i do tính m ng, Vi c toà án áp d ng BPKCTT là gi i pháp s c kh e b xâm ph m, bu c ph i t m ng hi u qu b o v kh n c p quy n và l i ti n lương, ti n công lao ng, ti n tr c p ích h p pháp c a ương s khi toà án chưa tai n n lao ng, b nh ngh nghi p) ho c xét x , chưa ra b n án, quy t nh gi i quy n tài s n c a h s b h n ch (n u b quy t n i dung v án. Cũng chính vì th , áp d ng bi n pháp kê biên, c m chuy n BPKCTT luôn th hi n tính ch t c thù là d ch quy n tài s n, phong t a tài s n, tài có hi u l c pháp lí t m th i b i nó không kho n…) ho c h bu c ph i th c hi n, ph i là k t qu gi i quy t n i dung v án không th c hi n m t hành vi nh t nh trái dân s c a toà án. i u này cũng có nghĩa v i ý chí c a h . Tuy nhiên, trong t t ng là BPKCTT ch có hi u l c pháp lu t n dân s , các ương s luôn bình ng v khi nào tình tr ng kh n c p không còn n a, quy n và nghĩa v nên tương ng v i các quy t nh áp d ng BPKCTT do toà án ban quy nh c a BLTTDS v quy n yêu c u hành s h t hi u l c pháp lu t khi có b n án, quy t nh gi i quy t v n i dung v án * Gi ng viên Khoa lu t dân s thay th . Trư ng i h c Lu t Hà N i 26 T¹p chÝ luËt häc sè 1/2009
- nghiªn cøu - trao ®æi toà án áp d ng BPKCTT c a các ch th ch c kh i ki n vì l i ích c a ngư i khác sau theo lu t nh, các nhà làm lu t cũng t o khi th c hi n quy n yêu c u toà án áp d ng cho ngư i b yêu c u áp d ng BPKCTT BPKCTT, n u yêu c u ó ư c toà án ch p trong t t ng dân s m t s bình ng h p nh n thì h bu c ph i th c hi n bi n pháp lí, th hi n qua các quy nh c a BLTTDS b o m trong nh ng trư ng h p do pháp nh m b o v quy n và l i ích c a ngư i b lu t quy nh. Bi n pháp b o m ư c xem áp d ng BPKCTT. như phương th c t o ra s cân b ng, bình Vi c pháp lu t t t ng dân s có nh ng ng cho các bên: Bên có quy n yêu c u toà quy nh nh m b o v quy n và l i ích c a án áp d ng BPKCTT và bên b toà án áp ngư i b áp d ng BPKCTT là r t c n thi t d ng BPKCTT có quy n ư c pháp lu t b i vì r t có th vi c áp d ng BPKCTT b o v . V b n ch t, vi c bu c ngư i có yêu không úng nên quy n và l i ích c a h b c u toà án áp d ng BPKCTT ph i th c hi n nh hư ng nghiêm tr ng. b o v quy n bi n pháp b o m chính là s b o v ch c và l i ích c a nh ng ngư i b áp d ng ch n cho quy n, l i ích c a ngư i b áp BPKCTT không úng, trong BLTTDS năm d ng BPKCTT n u h b áp d ng BPKCTT 2004 ã t ra ba phương th c b o v h , không úng và ngăn ng a tình tr ng l m bao g m: quy n yêu c u c a các ch th có quy n. - Bu c ngư i ưa ra yêu c u toà án áp Bi n pháp b o m mà ngư i có yêu d ng BPKCTT ph i th c hi n bi n pháp b o c u toà án áp d ng BPKCTT ph i th c hi n m trong nh ng trư ng h p do pháp lu t ư c xác nh theo quy nh t i kho n 1 quy nh; i u 120 BLTTDS, theo ó h “ph i g i - Cơ ch ch u trách nhi m b i thư ng m t kho n ti n, kim khí quý, á quý ho c n u ưa ra yêu c u áp d ng BPKCTT ho c gi y t có giá do toà án n nh nhưng ra quy t nh áp d ng BPKCTT không úng; ph i tương ương v i nghĩa v tài s n mà - Cho phép ngư i b áp d ng BPKCTT ngư i có nghĩa v ph i th c hi n”. M c có quy n khi u n i v quy t nh áp d ng, ích c a vi c t m ng m t kho n ti n ho c thay i, h y b ho c không áp d ng, thay kim khí quý, á quý, gi y t có giá c a i, h y b BPKCTT theo lu t nh. ngư i có yêu c u áp d ng BPKCTT d li u 1. Bu c ngư i có yêu c u toà án áp cho kh năng n u sau này xác nh ư c rõ d ng bi n pháp kh n c p t m th i ph i ràng ngư i b áp d ng BPKCTT ã b áp th c hi n bi n pháp b o m trong nh ng d ng không úng và vi c áp d ng BPKCTT trư ng h p do pháp lu t quy nh không úng ó ã gây cho h nh ng thi t Thông thư ng i v i m i ch th c a h i thì ngư i có yêu c u toà án áp d ng quan h pháp lu t thì quy n bao gi cũng i BPKCTT ã có s n m t giá tr tài s n ôi v i nghĩa v . Vì th trong t t ng dân b i thư ng, bù p nh ng thi t h i ã x y s , ương s , ngư i i di n, cơ quan, t ra cho ngư i b áp d ng BPKCTT. Bi n T¹p chÝ luËt häc sè 1/2009 27
- nghiªn cøu - trao ®æi pháp b o m này ư c xem là phương pháp kh n c p t m th i” c a BLTTDS, th c cơ b n nh t, hi u qu nh t cho vi c v n này ư c xác nh như sau: b o v quy n và l i ích c a ngư i b áp - “Nghĩa v tài s n” là nghĩa v ph i b i d ng BPKCTT. Tuy nhiên, ngư i yêu c u thư ng thi t h i th c t có th x y ra cho toà án áp d ng BPKCTT ch ph i th c hi n ngư i b áp d ng BPKCTT ho c cho ngư i bi n pháp b o m khi h yêu c u áp d ng th ba do vi c yêu c u áp d ng BPKCTT m t ho c m t s BPKCTT ư c quy nh t không úng gây ra. Cách gi i thích này ã kho n 6 n kho n 11 i u 102 BLTTDS giúp tránh ư c s nh m l n mà trư c khi có như yêu c u toà án kê biên tài s n, c m Ngh quy t s 02/2005/NQ-H TP m t s chuy n d ch quy n tài s n i v i tài s n ngư i m c ph i khi cho r ng nghĩa v tài s n ang tranh ch p, c m thay i hi n tr ng tài là nghĩa v c a ngư i b yêu c u áp d ng s n ang tranh ch p... Chính s phân bi t BPKCTT s ph i th c hi n i v i ngư i có BPKCTT nào c n ph i th c hi n bi n pháp yêu c u toà án áp d ng BPKCTT. b o m (t kho n 6 n kho n 11 i u - Ngư i có nghĩa v th c hi n nghĩa v 120 BLTTDS), BPKCTT nào không c n tài s n là ngư i có yêu c u toà án áp d ng ph i th c hi n bi n pháp b o m (kho n 1 BPKCTT không úng. Trong trư ng h p n kho n 5 i u 120 BLTTDS) ã th ngư i yêu c u áp d ng BPKCTT là ngư i i hi n s i u ch nh linh ho t c a pháp lu t t di n theo y quy n c a ương s thì ngư i có t ng dân s i v i các quan h phát sinh nghĩa v ph i th c hi n là ương s . Trong khi áp d ng BPKCTT. trư ng h p ngư i yêu c u áp d ng BPKCTT Như v y, v nguyên t c, trong nh ng là ngư i i di n theo pháp lu t c a ương trư ng h p do pháp lu t quy nh, ngư i s là cơ quan, t ch c thì ngư i có nghĩa v có yêu c u toà án áp d ng BPKCTT và ph i th c hi n là cơ quan, t ch c. yêu c u ó ư c toà án ch p nh n thì Như v y, ngư i nào có yêu c u toà án áp ngư i ó ph i t m ng ra m t kho n ti n d ng BPKCTT không úng thì ngư i ó (ho c kim khí quý, á quý, gi y t có giá). ph i b i thư ng cho ngư i b áp d ng M c mà h t m ng ra b o m cho yêu BPKCTT ho c ngư i th ba. Trách nhi m c u c a mình ư c th m phán ho c h i b i thư ng này khác v i bi n pháp b o m ng xét x n nh nhưng ph i ư c xác mà ngư i có yêu c u toà án áp d ng nh theo nguyên t c “tương ương v i BPKCTT ph i th c hi n khi yêu c u ó c a nghĩa v tài s n mà ngư i có nghĩa v h ư c toà án ch p nh n. Theo chúng tôi, th c hi n”. Theo hư ng d n t i M c 9 nh ng quy nh này có tác d ng bu c ngư i Ngh quy t c a H i ng th m phán Toà ưa ra yêu c u toà án áp d ng BPKCTT ph i án nhân dân t i cao s 02/2005/NQ-H TP th n tr ng hơn. Tuy nhiên, các nhà làm lu t ngày 27/4/2005 hư ng d n thi hành m t l i không ưa ra b t c trư ng h p ngo i l s quy nh t i Chương VIII “Các bi n nào v vi c ngư i yêu c u toà án áp d ng 28 T¹p chÝ luËt häc sè 1/2009
- nghiªn cøu - trao ®æi BPKCTT ư c mi n ho c ư c gi m vi c b o m c a ngư i ưa ra yêu c u toà án th c hi n bi n pháp b o m. Trong th c áp d ng BPKCTT cũng có m t tích c c ti n áp d ng, không ít trư ng h p ngư i có (như h n ch tình tr ng l m quy n c a yêu c u toà án áp d ng BPKCTT g p khó ngư i yêu c u, bu c h ph i th n tr ng khi khăn v kinh t nên kho n ti n b o m là ưa ra yêu c u t i toà án, n u ưa ra yêu quá l n i v i h . Vì th , theo chúng tôi c u áp d ng BPKCTT không úng thì ã trong m i trư ng h p u bu c ngư i có có s n ti n b i thư ng cho ngư i b yêu c u toà án áp d ng BPKCTT ph i th c thi t h i...) nhưng pháp lu t t t ng dân s hi n nghĩa v b o m là không h p lí b i cũng c n ph i có quy nh v nh ng trư ng v nguyên t c, h có quy n b o v , b o h p ngo i l như ngư i ưa ra yêu c u toà toàn tình tr ng tài s n h p pháp c a mình, án áp d ng BPKCTT mà có khó khăn thì h ang r t c n toà án h tr h b o v có th mi n ho c gi m vi c th c hi n bi n quy n và l i ích, không th vì h không có pháp b o m cho h . ti n ho c chưa có ngay ti n b o m thì - V m c t m ng khi th c hi n nghĩa v toà án s quay lưng l i v i h . Cũng theo b o m: Hi n v n này ang có nhi u ý quan i m này, n u ngư i có yêu c u toà ki n khác nhau. Theo quy nh t i i u 120 án áp d ng BPKCTT ph i n p m t kho n BLTTDS và m c 8.2 Ngh quy t s ti n b o m cho yêu c u c a mình, 02/2005/NQ- H TP, m c tài s n b o m phòng vi c ra quy t nh áp d ng BPKCTT c a ngư i yêu c u toà án áp d ng BPKCTT không úng thì vai trò c a toà án là cơ s ư c xác nh là “ph i tương ương v i quan ã ra quy t nh áp d ng BPKCTT s nghĩa v tài s n mà ngư i có nghĩa v ph i xác nh như th nào trong trư ng h p th c hi n”. i u này có nghĩa là toà án có này? Theo quy nh c a BLTTDS, ương th m quy n ph i có trách nhi m d ki n, s , ngư i i di n c a ương s , cơ quan, “t m tính thi t h i th c t ” ã x y cho ngư i t ch c ch có quy n yêu c u toà án áp b áp d ng BPKCTT không úng. Trong d ng BPKCTT ch h không h có quy n th c t , vi c d ki n, t m tính này là r t khó, ra quy t nh áp d ng BPKCTT. Quy n ra b i thi t h i do vi c áp d ng BPKCTT chưa quy t nh ó là c a toà án có th m quy n h x y ra, vì th không th d tính h t t t c sau khi xem xét, cân nh c v yêu c u c a thi t h i có th . Ngay c hư ng d n trong ương s . V y vi c ra quy t nh áp d ng Ngh quy t s 02/2005/NQ-H TP v vi c: BPKCTT có c n thi t hay không là thu c “Th m phán ho c h i ng xét x ngh nhi m v , quy n h n, trách nhi m c a toà ngư i yêu c u áp d ng BPKCTT d tính án, không th bu c ngư i ưa ra yêu c u ho c h i ý ki n c a ngư i b áp d ng ph i b o m v vi c ra quy t nh c a toà BPKCTT, ngh h d tính...” theo chúng án. Theo quan i m c a chúng tôi, vi c tôi là không th c t b i r t ít khi m t ngư i BLTTDS quy nh v th c hi n bi n pháp v a yêu c u toà án áp d ng BPKCTT b o T¹p chÝ luËt häc sè 1/2009 29
- nghiªn cøu - trao ®æi v quy n và l i ích c a mình v a d tính áp d ng BPKCTT mà h ngh toà án ư c s ti n b i thư ng thi t h i mà chính phong t a m t ph n tài kho n ho c m t mình l i có th ph i tr . i u này gi ng như ph n ti n, kim khí quý, á quý, gi y t có vi c pháp lu t cho ngư i có quy n yêu c u giá g i t i ngân hàng ó tương ương v i áp d ng BPKCTT quy n yêu c u nhưng l i nghĩa v tài s n c a h thì toà án ch p nh n. kh ng ch h b ng các i u ki n th c hi n, V y vi c s d ng d ch v này c a ngân các ch tài làm h không dám và không th hàng thì ai s là ngư i ch u phí? Hi n chưa th c hi n ư c quy n mà pháp lu t quy có quy nh c th nào v v n này. Vì nh. M t khác, dùng c m t “thi t h i th c v y, trong th i gian t i Toà án nhân dân t i t có th x y ra” như trong Ngh quy t c a cao c n hư ng d n c th nhưng theo chúng H i ng th m phán Toà án nhân dân t i cao tôi, n u ngư i ph i ch u phí l i là ngư i có s 02/2005/NQ-H TP hư ng d n là chưa yêu c u toà án áp d ng BPKCTT thì trên h p lí b i l n u ã là “thi t h i th c t ” thì th c t s có nh ng trư ng h p ngư i có thi t h i ó ã ph i x y ra r i, nhìn th y yêu c u toà án áp d ng BPKCTT ã khó ư c ch không th có thi t h i th c t chưa khăn l i càng khó khăn hơn (vì trư c ó h x y ra, “có th ” x y ra. ph i lo m t kho n ti n th c hi n bi n - V th t c th c hi n bi n pháp b o pháp b o m) do ó h khó có cơ h i th c m: Cũng theo hư ng d n t i Ngh quy t hi n quy n yêu c u c a mình. s 02/2005/NQ-H TP, thông thư ng kho n - Quy nh v th i h n th c hi n bi n ti n ho c kim khí quý, á quý, gi y t có pháp b o m cũng ư c các nhà làm lu t giá do ngư i có yêu c u toà án áp d ng chú tr ng. Do tính ch t c a vi c yêu c u toà BPKCTT ph i ư c g i vào tài kho n án áp d ng BPKCTT là n u không nhanh phong t a t i ngân hàng nơi có tr s c a chóng áp d ng bi n pháp này thì có th toà án ra quy t nh áp d ng BPKCTT quy n, l i ích c a ngư i có yêu c u s b nh trong th i h n do toà án n nh. Trong hư ng nghiêm tr ng nên th i h n th c hi n trư ng h p nơi có tr s c a toà án quy t bi n pháp b o m cũng c n ph i quy nh nh áp d ng BPKCTT có nhi u ngân hàng trong kho ng th i gian nh t nh. Theo i u thì ngư i ph i th c hi n bi n pháp b o m 120 BLTTDS, i m 9.2 M c 9 Ngh quy t ư c l a ch n m t ngân hàng trong s các s 02/2005/NQ-H TP, th i h n th c hi n ngân hàng ó và thông báo tên, a ch c a bi n pháp b o m ư c xác nh theo ngân hàng mà mình l a ch n cho toà án bi t nh ng trư ng h p sau: ra quy t nh th c hi n bi n pháp b o + N u có yêu c u áp d ng BPKCTT vào m. N u ngư i ph i th c hi n bi n pháp th i i m sau khi th lí n trư c khi m b o m có tài kho n ho c có ti n, kim khí phiên toà, th i h n th c hi n bi n pháp b o quý, á quý, gi y t có giá g i t i ngân m là hai ngày làm vi c k t th i i m hàng nơi có tr s c a toà án ra quy t nh toà án ra quy t nh bu c th c hi n bi n 30 T¹p chÝ luËt häc sè 1/2009
- nghiªn cøu - trao ®æi pháp b o m. N u có lí do chính áng, trư ng h p này, thay vì sau khi ra quy t th i h n này có th dài hơn nhưng m i nh bu c th c hi n bi n pháp b o m, trư ng h p ph i ư c th c hi n trư c ngày phiên toà v n ti p t c xét x thì c n t m m phiên toà. N u t i phiên toà thì vi c ng ng ngay sau khi có căn c ngư i có th c hi n bi n pháp b o m ư c b t u yêu c u ã th c hi n xong bi n pháp b o t khi h i ng xét x ra quy t nh bu c m, phiên toà l i ti p t c xét x . th c hi n bi n pháp b o m n trư c khi + Trư ng h p r t kh n c p (kho n 2 h i ng xét x vào phòng ngh án. V cơ i u 99 BLTTDS) thì th i h n th c hi n b n, th i h n 2 ngày th c hi n bi n pháp bi n pháp b o m không ư c vư t quá 48 b o m ph n nào cũng ã áp ng ư c gi k t th i i m n p ơn yêu c u và ư c tính kh n c p c a vi c áp d ng BPKCTT toà án ch p nh n. Theo chúng tôi, n u ã là nhưng v trư ng h p có lí do chính áng thì r t kh n c p thì áng l toà án ph i quy t th i h n này có th dài hơn mà không nh ngay v BPKCTT c n ư c áp d ng hư ng d n như th nào là lí do chính áng ch không th toà án c n ra quy t nh kh n nên hi n trong th c t các toà án cũng ang c p mà l i ph i ch cho ngư i yêu c u th c r t lúng túng khi áp d ng. Theo chúng tôi, hi n xong nghĩa v b o m. N u c c ng H i ng th m phán Toà án nhân dân t i nh c như v y, chúng tôi e r ng khi ngư i có cao c n ph i có hư ng d n c th hơn n a yêu c u th c hi n xong nghĩa v b o m thì v v n này. cũng là lúc quá mu n toà án áp d ng + Trư ng h p t i phiên toà mà h i ng BPKCTT. Ví d , trong th c t hành vi t u xét x ra quy t nh bu c th c hi n bi n tán tài s n, chuy n ti n trong tài kho n c a pháp b o m thì th i h n th c hi n bi n m t cá nhân có th ư c th c hi n r t nhanh pháp b o m ư c tính t khi ra quy t nh chóng trong m t kho ng th i gian vài phút... bu c th c hi n bi n pháp b o m nhưng Chính vì v y, pháp lu t t t ng dân s càng ph i xu t trình ch ng c ã th c hi n xong có nh ng quy nh phát huy vai trò ch ng bi n pháp b o m trư c khi h i ng xét x c a toà án trong vi c b o v quy n và l i ích bư c vào phòng ngh án. ây cũng là quy h p pháp c a ương s thì càng t t. Hi n t i, nh r t khó th c hi n. Chúng ta u bi t các quy nh c a BLTTDS và Ngh quy t s r ng ch y u bi n pháp b o m ư c th c 02/2005/NQ-H TP v BPKCTT còn chưa hi n t i ngân hàng ch không ph i ngay t i th hi n rõ ư c i u này. Vai trò ch ng, toà án nên ph i có m t kho ng th i gian tích c c, dám ch u trách nhi m c a toà án h p lí ngư i có yêu c u th c hi n bi n chưa ư c phát huy, quy t nh c a toà án pháp b o m. S có nh ng phiên toà th i v vi c gi i quy t yêu c u áp d ng BPKCTT gian t khi b t u phiên toà n khi ngh còn quá ph thu c vào hành vi c a nh ng án là r t ng n, không th i gian th c ngư i tham gia t t ng dân s . hi n nghĩa v b o m. Nên chăng trong V i các quy nh c a B lu t t t ng dân T¹p chÝ luËt häc sè 1/2009 31
- nghiªn cøu - trao ®æi s v bu c th c hi n bi n pháp b o m, ch nhi m v vi c th c hi n quy n yêu c u ó. nh BPKCTT trong t t ng dân s ã ư c N u vi c th c hi n yêu c u ó là không ánh giá là có bư c phát tri n r t áng k . úng, nh hư ng n quy n và l i ích c a Tuy nhiên, trong th c t áp d ng các quy ngư i khác thì h ph i b i thư ng. Theo nh này v n b c l nhi u vư ng m c, h n quan i m c a chúng tôi, vi c bu c ngư i có ch c n ph i có s s a i, b sung c th yêu c u toà án áp d ng BPKCTT ph i ch u hơn. M c dù v y, xét v s tác ng c a nó trách nhi m như kho n 1 i u 101 BLTTDS trong vi c b o v quy n và l i ích c a ngư i là úng, có như v y m i bu c h ph i th n b áp d ng BPKCTT trong t t ng dân s , tr ng trong vi c ưa ra yêu c u. Tuy nhiên, bi n pháp bu c ngư i có yêu c u toà án áp chúng ta cũng c n ph i bàn v trách nhi m d ng BPKCTT ph i th c hi n bi n pháp b o c a toà án trong trư ng h p này. Như ã m v n ư c xem là phương th c h u hi u. phân tích trên, ngư i có yêu c u ch có 2. Cơ ch xác nh trách nhi m do vi c quy n ưa ra yêu c u, toà án m i là ngư i có áp d ng bi n pháp kh n c p t m th i quy n ra quy t nh áp d ng hay không áp không úng d ng BPKCTT. Chính vì th mà toà án cũng Theo i u 101 BLTTDS, n u vi c áp ph i là m t ch th ph i ch u trách nhi m v d ng BPKCTT không úng, làm nh hư ng quy t nh c a mình, n u ch bu c ngư i có n quy n và l i ích c a ngư i b áp d ng yêu c u ph i ch u trách nhi m thì vô hình BPKCTT thì trách nhi m s thu c v chính trung, ho t ng c a toà án s càng ngày ngư i có yêu c u toà án áp d ng BPKCTT càng thi u trách nhi m: C có yêu c u thì ho c toà án ã ra quy t nh áp d ng toà ra quy t nh áp d ng BPKCTT, còn BPKCTT. Quy nh này bi u hi n r t rõ tinh vi c ra quy t nh úng hay sai, có căn c th n b o v quy n và l i ích c a ngư i b áp hay không, thi t h i x y ra như th nào ã d ng BPKCTT ch m c dù ngư i b áp có ương s ch u. Theo chúng tôi, n u vi c d ng BPKCTT b áp d ng BPKCTT trái v i ra quy t nh áp d ng BPKCTT d a trên ý mu n c a h nhưng n u vi c h b áp d ng yêu c u c a ngư i có quy n yêu c u mà BPKCTT không úng, h s ư c b i không úng, gây thi t h i cho ngư i b áp thư ng. Ch th ph i b i thư ng s ư c xác d ng ho c ngư i th ba thì c ngư i yêu nh theo hai trư ng h p sau: c u và c toà án ã ra quy t nh cùng ph i - Th nh t: Theo kho n 1 i u 101 ch u trách nhi m b i thư ng. Quy nh theo BLTTDS, ngư i có yêu c u áp d ng hư ng này s có tác d ng khi n ngư i có BPKCTT không úng ph i b i thư ng. quy n yêu c u không dám l m d ng quy n Quy nh này d a trên nguyên t c quy n c a mình ng th i toà án cũng ph i th n t nh o t c a các ch th trong t t ng tr ng, dám ch u trách nhi m trong vi c ra dân s . M t ngư i có quy n yêu c u toà án quy t nh áp d ng BPKCTT. áp d ng BPKCTT thì h ph i ch u trách - Th hai: Theo kho n 2 i u 101 32 T¹p chÝ luËt häc sè 1/2009
- nghiªn cøu - trao ®æi BLTTDS, toà án ã ra quy t nh áp d ng căn c xác nh trách nhi m b i thư ng mà BPKCTT không úng ph i b i thư ng. các toà án hay m c ph i, là bi u hi n c a M i ch th u bình ng trư c pháp “b nh c a quan”, ó là vi c ch m ra ho c lu t. Vì v y, n u ương s nào yêu c u toà không ra quy t nh áp d ng BPKCTT án áp d ng BPKCTT không úng, gây thi t b o v quy n và l i ích h p pháp cho các h i ph i b i thư ng thì tương t toà án nào ch th thì BLTTDS l i không c p. Theo ra quy t nh áp d ng BPKCTT không úng, chúng tôi, b sót căn c này s làm cho toàn gây thi t h i cho ngư i b áp d ng BPKCTT b kho n 2 i u 101 BLTTDS không phát ho c cho ngư i th ba thì toà án ó ph i b i huy ư c tác d ng, hay nói cách khác kho n thư ng. Căn c c th xác nh trách 2 i u 101 ch là quy nh mang tính hình nhi m b i thư ng c a toà án ư c li t kê th c. Theo chúng tôi, trong th i gian t i, theo ba trư ng h p sau: quy nh v trách nhi m b i thư ng c a toà + Toà án t mình áp d ng BPKCTT. án khi ra quy t nh áp d ng BPKCTT + Toà án áp d ng BPKCTT khác v i không úng c n b sung căn c th tư: “Toà BPKCTT mà cá nhân, cơ quan, t ch c có án ã không ra ho c ch m ra quy t nh áp yêu c u. d ng BPKCTT”. + Toà án áp d ng BPKCTT vư t quá yêu 3. V quy n khi u n i c a ngư i b áp c u áp d ng BPKCTT c a cá nhân, cơ quan, d ng bi n pháp kh n c p t m th i t ch c có yêu c u. Cho ương s quy n ư c khi u n i v c qua i u kho n này, chúng ta có quy t nh áp d ng BPKCTT chính là c m giác các căn c xác nh trách nhi m phương th c th ba b o v quy n và l i b i thư ng c a toà án là tương i y , ích c a ngư i b áp d ng BPKCTT. Theo c th . Tuy nhiên, trên th c t nhu c u áp i u 124 BLTTDS, ương s b áp d ng d ng các BPKCTT mà toà án có quy n t BPKCTT có quy n khi u n i v quy t nh mình áp d ng, không c n d a vào yêu c u áp d ng, thay i, h y b ho c không áp c a cá nhân, cơ quan, t ch c là r t th p. Vì d ng, thay i, h y b BPKCTT c a toà. th r t hi m khi toà án ph i ch u trách nhi m Th i h n khi u n i là 3 ngày làm vi c k t v trư ng h p này. Còn v i hai trư ng h p ngày nh n ư c quy t nh. Chánh án toà án sau thì cũng r t ít khi toà án l i mình rơi ã ra quy t nh áp d ng BPKCTT s là vào tình c nh ó vì t t nh t là ngư i có ngư i có th m quy n gi i quy t khi u n i quy n yêu c u áp d ng BPKCTT nào, áp c a ương s b áp d ng BPKCTT n u khi u d ng n m c nào thì toà s ra quy t nh áp n i ó x y ra vào th i i m trư c phiên toà d ng BPKCTT ó, n m c ó. Có như v y, xét x . T i phiên toà mà ương s b áp toà án s luôn th an toàn, không có r i ro, d ng BPKCTT có khi u n i v quy t nh áp không ph i lo v vi c mình ph i b i thư ng. d ng BPKCTT thì h i ng xét x không Th c t áp d ng BPKCTT cho th y có m t ch p nh n, gi i thích cho h bi t h có T¹p chÝ luËt häc sè 1/2009 33
- nghiªn cøu - trao ®æi quy n yêu c u h i ng xét x thay i, áp QUÁ TRÌNH NH N TH C C A NG d ng b sung BPKCTT ho c h y b V I M I... (ti p theo trang 13) BPKCTT. N u ương s có khi u n i v toà phúc th m và toà thư ng th m Toà án quy t nh c a h i ng xét x v vi c ra nhân dân t i cao t p trung vào xét x giám quy t nh, thay i, b sung, h y b c th m như hi n pháp ã quy nh. BPKCTT thì h i ng xét x s xem xét, Tuy nhiên, khi thành l p toà án khu v c, th o lu n và thông qua t i phòng ngh án. Ngh quy t s 49/NQ-TW cũng lưu ý m y Theo chúng tôi, vi c BLTTDS quy nh i m: M t là toà án khu v c không theo a ương s b áp d ng BPKCTT có quy n h t hành chính c n có cơ ch b o m s khi u n i là quy nh m b o tính khách lãnh o c a c p u ng; hai là vi c i l i quan trong ho t ng gi i quy t v án c a c a nhân dân n tr s toà án quá xa, toà án nhưng n u ương s có khi u n i v không thu n ti n. Vì v y, c n thành l p m t quy t nh c a h i ng xét x v vi c ra s t ch c hoà gi i t ng xã, gi i quy t các quy t nh, thay i, b sung, h y b tranh ch p b ng hoà gi i k t h p v i tài BPKCTT thì h i ng xét x s xem xét, phán, gi m b t kh i lư ng công vi c g i lên th o lu n và thông qua t i phòng ngh án như toà án khu v c. hư ng d n c a Ngh quy t s 02/2005/NQ- i h i i bi u toàn qu c l n th X c a H TP là chưa hoàn toàn phù h p b i ương ng (4/2006) ã ti p t c nêu lên m t cách s khi u n i v quy t nh c a h i ng khái quát, cô ng tinh th n c i cách tư nhưng chính h i ng l i là ngư i xem xét, pháp c a Ngh quy t s 49/NQ-TW c a B gi i quy t khi u n i. Chính tr . i h i kh ng nh: “ y m nh Tóm l i, b o v quy n, l i ích c a ngư i vi c th c hi n Chi n lư c c i cách tư pháp b áp d ng BPKCTT trong t t ng dân s là n năm 2020. C i cách tư pháp kh n r t c n thi t. Các quy nh c a pháp lu t t chương, ng b ; l y c i cách ho t ng xét t ng dân s v b o v quy n, l i ích c a x làm tr ng tâm”.(10) ngư i b áp d ng BPKCTT chính là cơ s Tóm l i, nh n th c c a ng v im i pháp lí h u hi u các ương s t tin hơn, t ch c toà án là quá trình t ng bư c hình bình ng hơn khi tham gia t t ng dân s . thành và hoàn thi n các ch trương c a Tuy nhiên, theo chúng tôi th c t áp d ng ng nh m xây d ng ư c mô hình t ch c các quy nh c a pháp lu t t t ng dân s toà án hi n i, xét x úng ngư i, úng t i, hi n nay v v n này b c l nh ng h n tránh oan sai, phù h p v i th c ti n t ch , vư ng m c c n ư c kh c ph c. V i nư c, áp ng ư c yêu c u c i cách tư mong mu n óng góp ý ki n nh m hoàn pháp hi n nay./. thi n pháp lu t t t ng dân s Vi t Nam, (10).Xem: ng c ng s n Vi t Nam, Văn ki n i h i chúng tôi r t mong nh n ư c nh ng ý ki n i bi u toàn qu c l n th X, Nxb. CTQG, Hà N i, trao i, tranh lu n c a các c gi ./. 2006, tr. 127. 34 T¹p chÝ luËt häc sè 1/2009
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo "Bảo vệ quyền con người trong tố tụng hình sự và một số đề xuất về hoàn thiện pháp luật "
7 p | 280 | 59
-
Báo cáo "Bảo vệ các quyền con người bằng pháp luật trong lĩnh vực tư pháp hình sự - ý nghĩa của việc nghiên cứu "
8 p | 164 | 30
-
Báo cáo : Bảo vệ quyền lợi của lao động nữ theo Công ước quốc tế về xoá bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ và pháp luật lao động Việt Nam
7 p | 175 | 26
-
Báo cáo "Bảo vệ quyền con người bằng pháp luật tố tụng hình sự "
17 p | 138 | 24
-
Luận văn Thạc sĩ Luật kinh tế: Trách nhiệm pháp lý của người phát hành quảng cáo thương mại trực tuyến theo pháp luật Việt Nam hiện nay
96 p | 55 | 18
-
Báo cáo " Bảo vệ lao động nữ trong lĩnh vực kỷ luật lao động "
5 p | 111 | 17
-
Báo cáo "Bảo vệ quyền của người phụ nữ đối với tài sản thuộc sở hữu chung hợp nhất của vợ chồng theo luật hôn nhân và gia đình Việt Nam năm 2000 "
4 p | 130 | 16
-
Báo cáo "Bảo vệ quyền phụ nữ và trẻ em trong pháp luật quốc tế và pháp luật Việt Nam "
8 p | 163 | 16
-
Báo cáo " Bảo đảm quyền và lợi ích hợp pháp của người bị hại trong pháp luật tố tụng hình sự Việt Nam "
9 p | 114 | 14
-
Báo cáo " Bảo vệ quyền lợi của người phụ nữ trong công ước về xoá bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử đối với phụ nữ"
4 p | 82 | 12
-
Báo cáo " Bảo vệ quyền sở hữu bằng phương thức kiện đòi tài sản trong pháp luật dân sự Việt Nam và pháp luật dân sự của một số nước "
7 p | 97 | 12
-
Báo cáo " Bảo vệ quyền tác giả đối với sản phẩm phần mền trong pháp luật Mĩ"
7 p | 61 | 10
-
Báo cáo " Bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng lao động trong các cuộc đình công bất hợp pháp "
7 p | 85 | 9
-
Báo cáo "Bảo vệ và thực thi có hiệu quả quyền sở hữu trí tuệ của ngành hải quan - điều kiện quan trọng để Việt Nam gia nhập WTO "
7 p | 82 | 8
-
TÌM HIỂU VỀ CARBON FOOTPRINT VÀ ÁP DỤNG TÍNH CARBON FOOTPRINT CHO LỤA MÃ CHÂU, QUẢNG NAM
5 p | 122 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Luật học: Quyền của người chuyển giới ở Việt Nam hiện nay
87 p | 12 | 5
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Luật học: Pháp luật về hỗ trợ nghề cho phụ nữ dân tộc thiểu số, qua thực tiễn tại Tỉnh Đắk Lắk
26 p | 11 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn