Báo cáo "Bảo vệ và thực thi có hiệu quả quyền sở hữu trí tuệ của ngành hải quan - điều kiện quan trọng để Việt Nam gia nhập WTO "
lượt xem 8
download
Bảo vệ và thực thi có hiệu quả quyền sở hữu trí tuệ của ngành hải quan - điều kiện quan trọng để Việt Nam gia nhập WTO Khẩn trương ban hành các luật như Luật tiếp cận thông tin, Luật trưng cầu dân ý, Luật về hội, cho phép công dân có quyền tự do xuất bản nhằm tăng tường các khả năng đảm bảo các quyền con người và quyền công dân.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo "Bảo vệ và thực thi có hiệu quả quyền sở hữu trí tuệ của ngành hải quan - điều kiện quan trọng để Việt Nam gia nhập WTO "
- nghiªn cøu - trao ®æi ThS. NguyÔn Ngäc S¬n * 1. ư ng l i c a ng c ng s n Vi t Nam nh p kh u và không ch có v y, h i quan có ã xác nh, Vi t Nam c n “Ti p t c m r ng trách nhi m m b o an ninh qu c gia, vi c ti n quan h kinh t i ngo i theo hư ng a hành th c hi n công tác b o h quy n s h u trí phương hoá, a d ng hoá; ch ng h i nh p tu cho các t ch c, cá nhân là vi c làm c n thi t kinh t qu c t theo l trình phù h p v i i u và ph i ư c th c hi n thư ng xuyên trên cơ s ki n c a nư c ta và b o m th c hi n nh ng các quy nh c a pháp lu t. Các giá tr thu c cam k t trong quan h song phương và a ph m trù s h u trí tu ó có kh năng b di phương như AFTA, APEC, Hi p nh thương chuy n theo hai chi u xu t và nh p kh u. Do m i Vi t Nam - Hoa Kỳ, ti n t i gia nh p v y, m t trong nh ng v n c n ư c quan tâm WTO...”(1) là tính ch t h p pháp c a s di chuy n ó. Như v y, h i nh p kinh t qu c t và c Tuy nhiên, s di chuy n các giá tr tinh th n bi t là vi c gia nh p T ch c thương m i th thu c s h u trí tu mà pháp lu t quan tâm b o gi i (WTO) là v n ư c coi là nhi m v h ng th i ph i thi t l p ra b máy qu n lý, chi n lư c có tính c p bách và có t m quan ki m soát không ph i ch là s di chuy n có kh tr ng hàng u c a Nhà nư c ta. M t trong năng nhìn nh n và ánh giá b ng các ho t ng nh ng i u ki n c n thi t có ý nghĩa vô cùng bình thư ng. Ch ng h n, mang ra nư c ngoài quan tr ng trong quá trình àm phán gia nh p băng ghi hình, ghi âm m t phát minh ho c m t WTO là v n b o h và t ch c th c thi quy trình s n xu t hàng hoá c bi t t i m t... quy n s h u trí tu . S ki m soát không th th c hi n ư c n u Hi n nay trên th gi i, vi ph m quy n s nh ng s di chuy n các phát minh, sáng ch ... h u trí tu di n ra r t ph c t p dư i nhi u hình thông qua “b nh ” c a m t ngư i c th . V i th c, th o n tinh vi. Vi t Nam nh ng vi cách t v n như v y, công tác b o v ph m này ngày càng gay g t và ã tr thành quy n s h u trí tu c a h i quan s ư c t v n nóng b ng. trong b i c nh c a vi c ti n hành các ho t H i quan Vi t Nam v i ch c năng, nhi m v ng ch c năng liên quan n hàng hoá xu t, c a mình là m t trong nh ng công c nhà nư c nh p kh u mang tính ch t s h u trí tu mà quan tr ng trong vi c b o h và th c thi quy n không th bao trùm toàn b các ho t ng b o s h u trí tu i v i hàng hoá xu t kh u, nh p h s h u trí tu ư c. Ngoài ho t ng c a kh u. V i ph m vi ho t ng trong lĩnh v c xu t - nh p kh u, v i vi c m b o an ninh xu t - * H i quan thành ph Hà N i T¹p chÝ luËt häc sè 2/2005 35
- nghiªn cøu - trao ®æi h i quan, c n ph i s d ng các bi n pháp khác, có tính ch t hành chính, dân s , hình s và thông qua các thi t ch khác. các bi n pháp th c thi t i biên gi i c a cơ 2. T ch c thương m i th gi i (WTO) ã quan h i quan. ti p t c th ch hoá và thi t l p tr t t m i trong - TRIPS áp d ng cơ ch gi i quy t tranh h th ng thương m i a phương toàn c u. M t ch p thương m i a phương c a WTO. i u trong nh ng i m m i n i b t c a WTO là s này t o ra m t ràng bu c chung trong vi c tôn m r ng ph m vi i u ch nh sang các v n tr ng t t c các hi p nh thương m i a liên quan n s h u trí tu b ng Hi p nh v phương c a WTO. các v n v s h u trí tu liên quan n tăng cư ng b o h tài s n trí tu , WTO thương m i năm 1993 (TRIPS). Hi p nh ã không ng ng yêu c u các qu c gia thành viên TRIPS ư c ký k t trong khuôn kh vòng àm xây d ng khung pháp lu t và ch th c thi các phán Urugoay và ư c xây d ng, v n hành trên cam k t v b o h quy n s h u trí tu trong cơ s hai nguyên t c c bi t quan tr ng là ho t ng thương m i. TRIPS dành riêng ph n nguyên t c ãi ng qu c gia và nguyên t c i III quy nh v th c thi quy n s h u trí tu , x t i hu qu c ã t o ra nh ng tác ng m nh trong ó quy nh các nghĩa v chung c a các m n tr t t thương m i qu c t a phương thành viên; các th t c và bi n pháp dân s , hi n có, làm thay i quan tr ng h th ng cơ ch hành chính, hình s , các bi n pháp t m th i và b o h qu c t v quy n s h u trí tu . các yêu c u c bi t liên quan n ki m soát M t trong nh ng n i dung cơ b n c a biên gi i; các nư c thành viên ph i quy nh TRIPS là: kh năng khi u ki n có hi u qu ch ng l i hành - V nguyên t c, TRIPS ưa ra nh ng gi i vi xâm ph m, các ch tài kh n c p ngăn ng a h n t i thi u trong lĩnh v c b o h s h u trí các hành vi xâm ph m. Các th t c nh m th c tu . Các qu c gia có th có cơ ch b o h r ng thi và b o h quy n s h u trí tu theo yêu c u hơn các quy nh c a TRIPS theo hư ng có l i c a TRIPS ph i úng n, công b ng và không cho các ch th có quy n nhưng không th h p ư c ph c t p ho c quá t n kém. Hơn n a, theo hơn. TRIPS bu c các thành viên ph i tôn tr ng yêu c u chung c a TRIPS, vi c th c thi các bi n các quy nh c a các i u ư c qu c t trong lĩnh pháp b o v s h u trí tu là c n thi t. i v i v c s h u trí tu trong ó bao g m c i u ư c các qu c gia hi n nay, vì s tham gia vào lĩnh mà b n thân chưa t ng có hi u l c. v c xu t, nh p kh u hàng hoá qua các c a kh u - TRIPS tham gia b o h h u h t các i nên ho t ng b o h quy n s h u trí tu tr tư ng c a s h u trí tu liên quan n quy n tác thành m t trong nh ng công tác c thù. gi và các quy n có liên quan, bên c nh vi c Theo quy t c c a TRIPS thì h i quan c a ch p nh n các quy nh c a Công ư c Berne các qu c gia có vai trò quan tr ng trong vi c b o năm 1886 v quy n tác gi và Công ư c Paris h và th c thi quy n s h u trí tu . Vi c các năm 1883 v s h u công nghi p. qu c gia thông qua cơ quan h i quan b o h - TRIPS ưa ra các bi n pháp b o m th c và th c thi quy n s h u trí tu không ch là v n thi quy n s h u trí tu bao g m các bi n pháp mang tính ch t n i b mà còn là m t trong 36 T¹p chÝ luËt häc sè 2/2005
- nghiªn cøu - trao ®æi nh ng v n liên quan t i quan h kinh t , , căn b n phù h p v i các chu n m c qu c t chính tr , ngo i giao gi a các nư c trên th gi i. và không có s khác bi t nhi u l m v i các h Vi t Nam ang trên ư ng h i nh p và th ng hi n có c a nhi u nư c, k c nh ng nư c phát tri n ng th i ang chu n b các i u phát tri n. Tuy nhiên, hi n nay nư c ta, vi c vi ki n c n thi t tham gia WTO. Do ó, b o ph m quy n s h u trí tu ang tr nên khá ph h quy n s h u trí tu ư c coi là m t trong bi n và khó ki m soát; n n s n xu t, buôn bán nh ng nhi m v quan tr ng c n ư c quán hàng gi , vi ph m b n quy n, nhãn hi u hàng tri t sâu s c và th c thi có hi u qu . hoá, in sao băng ĩa l u... ã tr thành v n 3. B o h quy n s h u trí tu là v n th i s nóng b ng; nư c ngoài, s n ph m Vi t ư c Nhà nư c ta quan tâm và coi tr ng. Sau Nam c a m t s doanh nghi p nư c ta ã b m t khi tham gia T ch c s h u trí tu th gi i năm ch ng do b chi m o t nhãn hi u hàng 1976, hàng lo t các văn b n pháp lu t v lĩnh hóa.… Như v y, trong b i c nh h i nh p kinh t v c b o h quy n s h u trí tu ã ư c ban qu c t , chúng ta ph i i m t v i n n vi ph m hành.(2) Các văn b n pháp lu t liên quan n s quy n s h u trí tu ngày càng gia tăng. H h u trí tu ư c ban hành nh ng c p khác th ng b o h và th c thi quy n s h u trí tu nhau, nh ng lĩnh v c khác nhau và có nh c a chúng ta ang ng trư c nh ng thách th c hư ng t i t ng i tư ng khác nhau. Song xét và òi h i: Th nh t, pháp lu t v s h u trí cho cùng có chung c i m, chúng u tu ph i ư c xây d ng ng b , tương thích cpvn s h u trí tu , t c là s h u nh ng v i pháp lu t qu c t . Th hai, ph i nhanh giá tr tinh th n c a ngư i ã sáng t o ra. Các chóng i m i cơ ch và phương th c b o h giá tr tinh th n ó, trong ch ng m c nào ó, có quy n s h u trí tu trên cơ s phát huy nh ng th xác nh giá tr kinh t nhưng nhìn chung, thành qu ã t ư c, i u ch nh b sung i tư ng c a s h u trí tu là v n c bi t. nh ng v n chưa h p lý, trư c h t là v t Vì v y, không ch căn c vào giá tr kinh t ch c, cơ ch v n hành, quy n và trách nhi m ơn thu n, t c là cái có th tính b ng ti n mà c a b máy th c thi pháp lu t. xác nh t m quan tr ng và m c b ov . C ng ng qu c t hi n ang r t quan tâm Trong th c t , có nh ng i tư ng ư c ưa n vi c b o h và th c thi quy n s h u trí tu vào kênh xu t, nh p kh u mang nh ng giá tr t i Vi t Nam. Các nư c thành viên c a WTO l n hơn r t nhi u l n n u không mu n nói là trong quá trình thương lư ng, àm phán song vô giá. Do v y, s b o v b ng pháp lu t và s phương yêu c u Vi t Nam ph i c i cách h d ng h i quan như m t công c th c thi pháp th ng b o h quy n s h u trí tu ng th i ch nh m b o h quy n s h u trí tu là giám sát vi c th c hi n pháp lu t v b o h phương pháp tin c y và hi u qu . quy n s h u trí tu t i Vi t Nam. i chi u v i các quy t c, chu n m c pháp 3. V i vai trò là cơ quan duy nh t có ch c lý trong các cam k t qu c t a phương và song năng ki m tra, ki m soát và ti n hành th t c h i phương v s h u trí tu , h th ng b o h quy n quan i v i hàng hoá xu t kh u, nh p kh u,(3) s h u trí tu nư c ta ư c thi t l p khá y h i quan Vi t Nam th c hi n nhi m v b o h T¹p chÝ luËt häc sè 2/2005 37
- nghiªn cøu - trao ®æi quy n s h u trí tu c a ch s h u quy n s ã hư ng d n c th th t c t m d ng làm th h u trí tu i v i hàng hoá xu t kh u, nh p t c h i quan i v i hàng hoá xu t kh u, nh p kh u trên cơ s các quy nh c a pháp lu t hi n kh u có yêu c u b o h quy n s h u trí tu thì: hành. Lu t h i quan ã dành m t m c riêng Khi ngh t m d ng làm th t c h i quy nh v t m d ng th t c h i quan i v i quan, ch s h u quy n s h u trí tu ho c hàng hoá xu t kh u, nh p kh u có yêu c u b o ngư i ư c u quy n (sau ây g i là ngư i v quy n s h u trí tu . Theo quy nh c a pháp yêu c u t m d ng) ph i: lu t, vi c t m d ng th t c h i quan ư c th c - Có ơn ngh t m d ng làm th t c h i hi n theo các nguyên t c sau ây: quan g i cơ quan h i quan; “1. Ch s h u quy n s h u trí tu ã - N p m t kho n ti n t m ng b ng 20% tr ư c b o h theo quy nh c a pháp lu t Vi t giá lô hàng theo giá tr ghi trong h p ng vào Nam có quy n ngh cơ quan h i quan t m tài kho n t m g i c a cơ quan h i quan t i kho d ng làm th t c h i quan i v i hàng hoá b c nhà nư c ho c n p ch ng t b o lãnh c a t xu t kh u, nh p kh u mà mình có căn c cho ch c tín d ng m b o vi c b i thư ng thi t r ng có vi ph m quy n s h u trí tu ; h i cho ngư i nh p kh u, xu t kh u và thanh 2. Cơ quan h i quan ch ư c quy t nh toán các chi phí phát sinh cho các t ch c và cơ t m d ng làm th t c h i quan i v i hàng quan liên quan do vi c ngh t m d ng làm hoá nh p kh u, xu t kh u khi có các i u th t c h i quan không úng gây ra; ki n quy nh t i i u 58 c a Lu t này” ( i u - Xu t trình văn b ng b o h ho c tài li u 57 Lu t h i quan năm 2001). ch ng minh ch s h u quy n s h u trí tu Khi ngh t m d ng làm th t c h i quan, (n u là b n sao ph i có công ch ng); ch s h u quy n s h u trí tu ph i: - ưa ra ch ng c ban u v hàng hoá “1. G i cho cơ quan h i quan ơn ngh , xu t kh u, nh p kh u b nghi ng xâm ph m b ng ch ng v s h u h p pháp quy n s h u quy n s h u trí tu ; trí tu , b ng ch ng v vi c vi ph m quy n s - Gi y u quy n n p ơn yêu c u t m d ng h u trí tu c a mình; (trư ng h p ư c u quy n). 2. N p m t kho n ti n t m ng ho c V m t th t c, vi c t m d ng ti n hành các ch ng t b o lãnh c a t ch c tín d ng ho c th t c h i quan ư c ti n hành như sau: t ch c khác ư c phép th c hi n m t s ho t Khi ngư i yêu c u t m d ng ã áp ng ng ngân hàng b o m b i thư ng thi t các i u ki n ngh t m d ng quy nh t i h i và các chi phí phát sinh theo quy nh c a kho n 1 i u này thì chi c c trư ng h i quan pháp lu t do ngh t m d ng làm th t c h i quy t nh t m d ng làm th t c h i quan (sau quan không úng” ( i u 58 Lu t h i quan ây g i t t là t m d ng) i v i lô hàng. Quy t năm 2001). nh t m d ng ư c g i cho ngư i nh p kh u, Theo i u 14 Ngh nh s 101/2001/N - ngư i xu t kh u và ngư i yêu c u t m d ng. CP ngày 31/12/2001 c a Chính ph quy nh Quy t nh t m d ng ph i ghi rõ lý do và th i chi ti t thi hành m t s i u c a Lu t h i quan h n t m d ng các bên liên quan n lô hàng 38 T¹p chÝ luËt häc sè 2/2005
- nghiªn cøu - trao ®æi th c hi n các th t c c n thi t. ư c thông quan sau khi ngư i yêu c u t m Th i h n t m d ng là 10 (mư i) ngày k t d ng ã thanh toán các chi phí nói trên; ngày ra quy t nh t m d ng. H t 10 ngày n u - Hoàn tr cho ngư i yêu c u t m d ng ngư i yêu c u t m d ng không ưa ra ư c các kho n ti n t m ng còn l i sau khi ngư i yêu b ng ch ng ch ng minh lô hàng vi ph m c u t m d ng ã b i thư ng cho ngư i xu t quy n s h u trí tu ho c không có yêu c u c a kh u, ngư i nh p kh u và thanh toán các chi phí cơ quan qu n lý nhà nư c có th m quy n, c a phát sinh nêu trên. Trư ng h p ti n t m ng toà án yêu c u kéo dài thêm th i h n t m d ng chưa thanh toán thì ngư i yêu c u t m xem xét, gi i quy t v vi c thì chi c c d ng ph i có trách nhi m n p b sung. trư ng h i quan s quy t nh cho lô hàng ư c Trư ng h p xác nh ư c ngư i xu t thông quan. Trư ng h p ngư i yêu c u t m kh u, nh p kh u vi ph m quy n s h u trí tu d ng ngh kéo dài thêm th i h n t m d ng thì hàng hoá ư c x lý theo quy nh c a pháp thì ph i có ơn g i chi c c trư ng h i quan lu t. Ngư i nh p kh u, xu t kh u ph i th c hi n trư c khi h t th i h n 10 ngày c a quy t nh quy t nh c a cơ quan nhà nư c có th m t m d ng và ph i n p b sung kho n ti n t m quy n, b i thư ng thi t h i cho ch s h u ng theo quy nh t i kho n 1 i u này. Trong quy n s h u trí tu và thanh toán các chi phí trư ng h p ó, chi c c trư ng h i quan quy t phát sinh do t m ng ng gây ra. nh kéo dài thêm 10 ngày k t ngày k t thúc Như v y, pháp lu t ã quy nh khá y quy t nh t m d ng. và chi ti t v th t c nh m th c thi b o h quy n K t thúc th i h n t m d ng n u ngư i yêu s h u trí tu i v i cơ quan h i quan. Tuy c u t m d ng không ưa ra ư c b ng ch ng nhiên, qua th c ti n cho th y th i gian qua vi c hay k t lu n c a các cơ quan, t ch c ch ng th c thi chưa t ư c hi u qu cao, có quá ít s minh lô hàng vi ph m quy n s h u trí tu v ch s h u quy n s h u trí tu n p ơn và ho c không có cơ quan qu n lý nhà nư c có ch s h u quy n thư ng ch yêu c u b o h th m quy n ho c toà án nào có văn b n yêu c u dư i d ng công văn ngh mà không cung c p h i quan chuy n giao lô hàng ang b t m d ng ư c các tài li u liên quan ho c không ưa ra xem xét gi i quy t thì chi c c trư ng h i ư c nh ng b ng ch ng ch ng minh vi ph m. quan quy t nh: Theo s li u th ng kê, sau khi Lu t h i quan có - Làm th t c thông quan cho lô hàng; hi u l c m i ch có m t s v vi c cơ quan h i - Bu c ngư i yêu c u t m d ng ph i b i quan t m d ng th t c h i quan theo ơn yêu hoàn cho ngư i xu t kh u, nh p kh u m i thi t c u h p l c a ch s h u quy n ó là trư ng h i tr c ti p do yêu c u t m d ng không úng h p thu c lá nhãn hi u “JET & hình u sư t ” gây ra, thanh toán các chi phí lưu kho bãi, b o qua c ng à N ng, v nh p kh u s n ph m văn qu n hàng hoá và các chi phí phát sinh cho cơ phòng v i nhãn hi u “KAN-GARO” và v quan h i quan theo quy nh c a pháp lu t. xu t kh u hàng gi y dép mang nhãn hi u Trong trư ng h p hai bên tho thu n s t gi i “KAPPA & hình” t i c ng H i Phòng... quy t v n b i thư ng thi t h i thì hàng hoá M t trong nh ng nguyên nhân chính d n T¹p chÝ luËt häc sè 2/2005 39
- nghiªn cøu - trao ®æi n tình tr ng trên có th k n là: n a th t c b o v quy n s h u trí tu c a cơ Th nh t, s hi u bi t thi u y v pháp quan h i quan, theo ó b sung th t c ngh lu t s h u trí tu nói chung và các quy nh c a ch s h u quy n có th l a ch n vi c n p th c thi b o v quy n s h u trí tu c a cơ quan ơn yêu c u b o h dài h n ho c m t l n t i cơ h i quan nói riêng c a c ngư i b o v cũng như quan h i quan sau khi ăng ký b o h t i cơ ngư i ư c b o v ; quan nhà nư c có th m quy n. V i ch c năng Th hai, th t c còn nhi u khó khăn cho nhi m v và phương pháp qu n lý tiên ti n hi n ngư i có yêu c u b o h vì h r t khó thu th p, nay cùng h th ng m ng máy vi tính di n r ng cung c p ư c các thông tin v ngư i nh p c a cơ quan h i quan s cho phép ch s h u kh u, v c a kh u nh p...; quy n có th ăng ký n p ơn t i b t kỳ chi Th ba, các quy nh c th m b o thu n c c h i quan nào, thông tin ó u ư c chia x l i cho vi c th c thi c a hai phía còn chung theo h th ng n t t c các cơ quan h i quan chung, thi u rõ ràng: Ví d như s ti n b o trên toàn qu c. Như v y, hình th c n p ơn ch ng n p 20% theo tr giá h p ng nh p yêu c u b o h dài h n c a ch s h u quy n kh u là quy nh khó th c hi n b i m t th c t s cho phép ho t ng th c thi c a cơ quan h i n u là nh ng hàng hoá vi ph m thì tr giá h p quan có tính kh thi hơn. ng s không trung th c, giá giao d ch th c t - Th hai, quy nh s ti n b o ch ng 20% s b bóp méo ho c giao vi c phân b chi phí lô hàng nh p kh u theo tr giá h i quan s m cho cơ quan h i quan trong s ti n b o ch ng b o chính xác và khách quan hơn so v i tr giá 20% tr cho các bên có liên quan là chưa h p ng lô hàng nh p kh u, i u này còn h p lý và thi u khách quan vì các phí t n là do hoàn toàn phù h p v i pháp lu t hi n hành v các cơ quan khác nh ra. xác nh tr giá h i quan. 4. M t s gi i pháp dư i giác pháp lý - Th ba, áp ng yêu c u c a h i nh p nh m nâng cao hi u qu th c thi b o v quy n kinh t qu c t mà c th là m c tiêu gia nh p s h u trí tu c a cơ quan h i quan. WTO c n có cơ ch linh ho t hơn n a b sung Các cơ quan có th m quy n c n xem xét, rà th m quy n cho cơ quan h i quan ư c ch soát h th ng văn b n pháp lu t v b o h quy n ng t m d ng th t c h i quan trong trư ng s h u trí tu ; i u ch nh, b sung, ban hành h p có căn c xác nh có vi ph m quy n s m i tương thích v i các quy nh c a pháp lu t h u trí tu trên cơ s d li u thông tin mà cơ qu c t v b o h quy n s h u trí tu , các yêu quan h i quan có ư c. c u trong ASEAN, Hi p nh thương m i Vi t 5. Trư c yêu c u c a h i nh p kinh t qu c Nam - Hoa Kỳ và WTO ng th i m b o tính t , Vi t Nam c n m b o th c thi các chu n ng b c a các văn b n pháp lu t v b o h m c c a các hi p nh, i u ư c và các cam k t quy n s h u trí tu , quy nh rõ ràng hơn th qu c t song phương ho c a phương mà Vi t t c, th m quy n và quan h ph i thu c nh m Nam ã ký k t, tham gia, c bi t là vi c th c thi th ng nh t, hi u qu gi a cơ quan h i nghiêm ch nh tri n khai và tuân th y các quan v i các cơ quan ch c năng, c th như: nghĩa v trong Hi p nh thương m i Vi t Nam - Th nh t, quy nh c th và rõ ràng hơn - Hoa Kỳ, ti n quan tr ng trong vi c gia nh p 40 T¹p chÝ luËt häc sè 2/2005
- nghiªn cøu - trao ®æi T ch c thương m i th gi i. khi mà Vi t Nam ang chu n b các i u ki n B o h có hi u qu quy n s h u trí tu s gia nh p WTO./. là nhân t góp ph n tăng cư ng công ngh trong s n xu t, s n ph m c a các ngành ngh trong (1).Xem: “Văn ki n i h i i bi u toàn qu c l n nư c; thúc y u tư nư c ngoài; lo i b vi c th IX ng c ng s n Vi t Nam”, Nxb. Chính tr qu c gia 2001. bóp méo c nh tranh và th c thi chính sách (2).Xem: - B lu t dân s năm 1996 (Chương VI, ph n II); thương m i công b ng trong các giao d ch - Ngh nh s 63/CP ngày 24/10/1996 c a thương m i qu c t ... i u ó s t o nên nh ng Chính ph quy nh chi ti t v s h u công nghi p, i u ki n quan tr ng thúc y s phát tri n c a hư ng d n thi hành B lu t dân s ; thương m i qu c t cũng như giao lưu kinh t - Ngh nh s 76/CP ngày 29/11/1996 c a Chính qu c t . N u th c hi n t t ch c ch n s mang l i ph hư ng d n thi hành m t s quy nh v quy n tác nh ng hi u qu to l n cho quá trình xây d ng gi trong B lu t dân s ; - Ngh nh s 60/CP ngày 6/6/1997 c a Chính n n kinh t th trư ng nh hư ng xã h i ch ph hư ng d n thi hành các quy nh c a B lu t dân nghĩa, có s qu n lý c a Nhà nư c Vi t Nam. s v quan h dân s có y u t nư c ngoài. Vì th , vi c th c thi pháp lu t v b o h - Pháp l nh b o h quy n s h u công nghi p 1989; quy n s h u trí tu , trong ó có vi c th c thi - Ngh nh s 84/H BT ngày 20/3/1990 c a c a cơ quan h i quan òi h i ph i có h th ng H i ng b trư ng thi hành Pháp l nh b o v quy n pháp lu t hoàn ch nh và tương thích v i pháp s h u công nghi p; lu t c a các nư c trong khu v c và phù h p v i - Ngh nh s 197/H BT ngày 13/5/1988 c a H i ng b trư ng v nhãn hi u hàng hoá; các chu n m c qu c t . M t khác, c n có s c i - Ngh nh s 200/H BT ngày 28/12/1988 c a ti n và ki n toàn cơ ch ki m tra, giám sát h i H i ng b trư ng v gi i pháp h u ích; quan ng th i ph i tăng cư ng hơn n a công - Ngh nh s 201/H BT ngày 28/12/1988 c a tác t ch c, cán b ngành h i quan có iu H i ng b trư ng v mua bán li xăng. ki n th c hi n các quy nh c a pháp lu t v b o - Ngh nh s 57/CP ngày 3/5/1997 c a Chính h quy n s h u trí tu . Bên c nh ó, c n ph v x ph t vi ph m hành chính trong lĩnh v c o thư ng xuyên chú tr ng t i công tác b i dư ng lư ng và ch t lư ng hàng hoá; nghi p v , tăng cư ng cơ s v t ch t, k thu t - Ngh nh s 12/1999/N -CP ngày 6/3/1999 c a Chính ph quy nh chi ti t v x ph t vi ph m hi n i cán b , nhân viên ngành h i quan có hành chính trong lĩnh v c s h u công nghi p; thêm nh ng i u ki n t t nh m hoàn thành t t - Ngh nh s 31/2001/N -CP ngày 26/6/2001 m i nhi m v mà Nhà nư c giao cho. c a Chính ph v x ph t vi ph m hành chính trong Tuy nhiên, cũng c n quán tri t sâu s c v n lĩnh v c văn hoá thông tin ph i h p, t o i u ki n h tr gi a các - Lu t h i quan 2001; ngành, các c p trong công tác này. Ngành h i - Ngh nh s 101/2001/N -CP ngày 31/12/2001 c a Chính ph quy nh chi ti t thi hành m t s i u c a quan không th “ ơn thương c mã” gi a Lu t h i quan v th t c h i quan. “chi n trư ng” hoá v t. Và vì th , cơ ch ph i - i u 153, 154, 155 và 156 B lu t hình s . h p cũng là m t trong nh ng n i dung không - i u 93 B lu t t t ng hình s . th không ư c nhìn nh n và quy nh, quán - i u 28b Pháp l nh t ch c i u tra hình s : tri t úng m c, nh t là trong b i c nh hi n nay (3). i u 11 Lu t h i quan năm 2001. T¹p chÝ luËt häc sè 2/2005 41
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đề án: "Chính sách xoá đói giảm nghèo đối với đồng bào các dân tộc thiểu số ở nước ta trong giai đoạn hiện nay, thực trạng và giải pháp."
33 p | 4368 | 998
-
Tên đề tài: Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Cấp nước Hà Lan
7 p | 857 | 429
-
Đồ án: “Phát triển và đào tạo nguồn nhân lực Việt Nam trong quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế”
38 p | 298 | 105
-
Đề tài : Lồng ghép vấn đề giới vào các hoạt động nghiên cứu và phát triển nông thôn
15 p | 179 | 70
-
BÁO CÁO " THIẾT KẾ VÀ THỰC HIỆN HỆ THỐNG GIÁM SÁT HÀNH TRÌNH SỬ DỤNG ĐỊNH VỊ TOÀN CẦU "
5 p | 267 | 62
-
KHẢO SÁT CÁC ĐIỀU KIỆN NUÔI CẤY VÀ PHƯƠNG PHÁP TÁCH CHIẾT ENZYME
7 p | 269 | 54
-
Đề tài : Quản lý các dự án ODA nhằm xúc tiến phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư
63 p | 154 | 40
-
NGHIÊN CỨU NGÔN NGỮ LẬP TRÌNH WEB ASP – ỨNG DỤNG XÂY DỰNG WEBSITE TIN TỨC TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ STUDIES
4 p | 171 | 39
-
Báo cáo: "giải pháp và thực trang về bảo hiểm y tế ở việt nam"
16 p | 121 | 30
-
Báo cáo : Bảo vệ quyền lợi của lao động nữ theo Công ước quốc tế về xoá bỏ mọi hình thức phân biệt đối xử với phụ nữ và pháp luật lao động Việt Nam
7 p | 175 | 26
-
Tiểu luận: Các quy định chính về bảo vệ và thúc đẩy đầu tư trong Luật đầu tư quốc tế
12 p | 141 | 19
-
Quá trình hình thành va phương pháp của nhà nước đối với quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa của nước ta
57 p | 115 | 19
-
Báo cáo " Bảo vệ lao động nữ trong lĩnh vực kỷ luật lao động "
5 p | 111 | 17
-
Báo cáo: Giảng dạy và thực hành ngoại ngữ với mạng xã hội học tập Edmodo
22 p | 196 | 13
-
THIẾT KẾ VÀ CHẾ TẠO MÔ HÌNH ỔN ĐỊNH VẬN TỐC CƠ CẤU CHẤP HÀNH TRONG HỆ THỐNG TRUYỀN ĐỘNG THỦY LỰC
5 p | 106 | 12
-
Báo cáo " Bàn về phương thức biểu đạt ý phủ định trong tiếng Hán và tiếng Việt "
12 p | 114 | 6
-
TÌM HIỂU VỀ CARBON FOOTPRINT VÀ ÁP DỤNG TÍNH CARBON FOOTPRINT CHO LỤA MÃ CHÂU, QUẢNG NAM
5 p | 121 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn