Báo cáo " Bước đầu nghiên cứu về cơ cấu chi trả dịch vụ môi trường tại Việt Nam "
lượt xem 16
download
Bước đầu nghiên cứu về cơ cấu chi trả dịch vụ môi trường tại Việt Nam
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Bước đầu nghiên cứu về cơ cấu chi trả dịch vụ môi trường tại Việt Nam "
- nghiªn cøu - trao ®æi TS. Vò Thu H¹nh * th m chí x y ra ngay c i v i nh ng 1. Các quan ni m khác nhau v d ch v ngư i làm công tác qu n lí và nghiên c u môi trư ng và chi tr d ch v môi trư ng Trong các tài li u, sách báo nư c ngoài, trong lĩnh v c môi trư ng. C th : chi tr d ch v môi trư ng (payments for Th nh t, có s nh m l n gi a các khái ni m d ch v môi trư ng v i d ch v b o v environmental services- vi t t t là PES) còn ư c vi t dư i các d ng khác như payments môi trư ng (environmental protection sevices) ư c quy nh t i i u 116 Lu t for ecological services (chi tr d ch v sinh b o v môi trư ng năm 2005. Theo ó, d ch thái) và payments for ecosystem services v b o v môi trư ng là nh ng ho t ng (chi tr d ch v h sinh thái). Câu h i t ra là 3 thu t ng nêu trên có ng nghĩa v i gi gìn v sinh, b o v môi trư ng như ho t nhau hay không khi mà n i hàm c a các ng thu gom, tái ch , x lí ch t th i, quan khái ni m môi trư ng, sinh thái, h sinh thái tr c, phân tích môi trư ng, ánh giá tác ng môi trư ng… S nh m l n này càng là không hoàn toàn gi ng nhau. T i Vi t Nam, cho n trư c khi tr tăng thêm khi Vi t Nam v i WTO có các thành thành viên c a WTO, cũng như trư c cam k t v d ch v môi trư ng, bao g m: khi Nhà nư c ban hành Chi n lư c phát D ch v x lí ch t th i, d ch v x lí rác tri n lâm nghi p Vi t Nam giai o n 2006 - th i, d ch v làm s ch khí th i và d ch v x 2020 ( u năm năm 2007) ch có th tìm lí ti ng n, d ch v ánh giá tác ng môi trư ng. Th c ch t, ây chính là n i dung th y thu t ng d ch v sinh thái hay d ch v c a d ch v b o v môi trư ng. h sinh thái trong các t i n chuyên (1) Hi n t i, trong các văn b n pháp lu t ngành. n th i i m này, thu t ng d ch v môi trư ng ã xu t hi n trong m t s ang t n t i 3 thu t ng d gây nên s nh m văn b n quy ph m pháp lu t. Tuy nhiên, có l n, trong ó có hai thu t ng có tên g i m t i m áng chú ý là các văn b n pháp khác nhau nhưng n i dung gi ng nhau ( ó là d ch v môi trư ng trong các cam k t v i lu t khác nhau l i c p thu t ng này v i WTO và d ch v b o v môi trư ng trong các n i dung pháp lí hoàn toàn không gi ng nhau. Lí do là vì d ch v môi trư ng và chi Lu t b o v môi trư ng năm 2005) và có tr d ch v môi trư ng là v n còn r t m i Vi t Nam nên không tránh kh i s mơ h * Gi ng viên chính Khoa pháp lu t kinh t trong cách hi u và ti p c n chúng. i u này Trư ng i h c Lu t Hà N i 16 t¹p chÝ luËt häc sè 7/2007
- nghiªn cøu - trao ®æi hai thu t ng có tên g i gi ng nhau nhưng nư c th i, phân hu ch t th i r n, cung c p ngu n gen… Ngư i th hư ng nh ng d ch n i dung pháp lí l i hoàn toàn khác nhau ( ó là d ch v môi trư ng trong các cam k t v nêu trên ph i chi tr dư i d ng chia s v i WTO và d ch v môi trư ng trong l i m t ph n l i ích mà mình thu ư c t Chi n lư c phát tri n lâm nghi p Vi t Nam nh ng c tính h u ích c a môi trư ng. Th ba, chưa có s th ng nh t trong giai o n 2006 - 2020). Th hai, còn t n t i nhi u cách hi u vi c v n d ng các nguyên t c chi tr d ch khác nhau v d ch v môi trư ng như sau: v môi trư ng: + D ch v môi trư ng ư c hi u là ho t + Vi c chi tr ph i d a trên c 2 nguyên t c: 1) Ngư i gây ô nhi m ph i tr ; 2) Ngư i ng cung c p nguyên li u u vào cho quá hư ng l i t môi trư ng ph i chi tr , trong trình chu chuy n kinh t (bao g m ho t ng s n xu t, tiêu dùng hay sinh ho t...). Ngư i ó ngư i gây ô nhi m ph i tr là nguyên t c s d ng d ch v này s ph i chi tr dư i cơ b n ư c áp d ng xác nh trách nhi m óng góp tài chính c a các i tư ng d ng thu tài nguyên, thu s d ng t, ti n thuê t, thuê m t nư c, phí thu l i…; gây ô nhi m môi trư ng. Theo quan i m + D ch v môi trư ng là ho t ng u này thì phí b o v môi trư ng i v i nư c tư làm tăng thêm giá tr sinh thái c a môi th i mà Vi t Nam ang áp d ng là m t hình trư ng (còn g i là u tư gia tăng, u tư th c chi tr d ch v môi trư ng, vì nh ng i th c p hay u tư c p 2), như u tư vào tư ng x nư c th i ã s d ng d ch v t làm s ch (h p thu ch t th i) c a môi trư ng vi c xây d ng các khu du l ch sinh thái, khu ngh dư ng, resorts,(2) hình thành các khu x lí (phân hu ) các ngu n th i phát sinh b o t n r ng, b o t n bi n… Ngư i th t ho t ng c a mình. Tuy nhiên, khi xây hư ng các d ch v này ph i chi tr dư i d ng m c phí thì nh ng ngư i theo quan i m này l i cho r ng m c phí ư c xây d ng phí tham quan danh lam th ng c nh d ng căn c vào m c kinh phí u tư x lí ho c m t t l % ti n tr nh t nh c u thành nư c th i t tiêu chu n môi trư ng. N u trong giá các tour du l ch (thông qua các hi u như v y thì phí b o v môi trư ng i h p ng d ch v du l ch)… nh m bù p v i nư c th i ch là m t d ng c a chi tr m t ph n ho c toàn b chi phí v duy tu, b o dư ng, qu n lí i v i công trình ã d ch v b o v môi trư ng mà thôi; ư c u t ư; i v i chi tr d ch v môi trư ng thì + + D ch v môi trư ng ch nên hi u là không áp d ng nguyên t c ngư i gây ô nh ng l i ích mà môi trư ng mang l i t nhi m ph i tr mà ch áp d ng nguyên t c ch c năng v n có c a nó như i u hoà khí ngư i hư ng l i t môi trư ng chi tr . Ngư i gây ô nhi m ph i tr là nguyên t c h u, t o c nh p thiên nhiên, cung c p nư c s ch, không khí s ch, h p th khí th i, áp d ng i v i u ra c a quá trình chu t¹p chÝ luËt häc sè 7/2007 17
- nghiªn cøu - trao ®æi h p này i tư ng nh n chi tr l i là các cơ chuy n kinh t , hay nói khác i nguyên t c này áp d ng i v i nh ng ngư i gây nh quan, t ch c ư c giao nhi m v qu n lí hư ng x u n môi trư ng và h b bu c và b o v môi trư ng; ph i th c hi n nghĩa v tài chính + Nh ng ngư i ư c Nhà nư c giao tr c kh c ph c tình tr ng ó và ương nhiên là không ti p trông coi, qu n lí, b o v các ngu n tài nguyên thiên nhiên và y u t môi trư ng m i th áp d ng nguyên t c này i v i nh ng ngư i th hư ng các l i ích do môi trư ng là ngư i ư c nh n chi tr (như ch r ng, ngư i dân b n a, c ng ng dân cư thôn...). mang l i. Theo quan i m này thì ti n c a vi c chi tr d ch v môi trư ng là ngư i Th năm, nh n nh Vi t Nam ã có s d ng d ch v ph i s n lòng chi tr theo công c pháp lí i u ch nh v n chi tr phương th c tho thu n (willing to pay). d ch v môi trư ng hay chưa ph thu c vào Th tư, chưa có s th ng nh t trong các cách hi u và lí gi i khác nhau. N u cho i tư ng nh n chi tr : r ng chi tr d ch v môi trư ng là vi c hoàn cách hi u v + Theo hi n pháp Vi t Nam, t ai, tr l i giá tr kinh t , giá tr tài s n c a các r ng núi, sông h , ngu n nư c, tài nguyên y u t môi trư ng thì cơ ch chi tr d ch v này ã ư c nh hình khá rõ nét Vi t trong lòng t, ngu n l i vùng bi n… u thu c s h u toàn dân, do Nhà nư c i Nam (vào u nh ng năm 1990, thông qua di n ch s h u. Như v y, n u m t ngư i h th ng thu tài nguyên, phí thu l i, phí th hư ng nh ng l i ích do các ngu n tài s d ng nư c, ti n s d ng t, thu s nguyên thiên nhiên và môi trư ng mang l i d ng t nông nghi p, ti n thuê t, thuê thì h ph i có nghĩa v chia s v i Nhà m t nư c...). N u cho r ng chi tr d ch v nư c m t ph n l i ích mà h ư c hư ng môi trư ng là vi c hoàn tr l i giá tr gia tăng các y u t môi trư ng thông qua các (thông qua các ngu n thu vào ngân sách nhà nư c). Nói khác i, trong trư ng h p này ho t ng u tư vào lĩnh v c môi trư ng Nhà nư c là i tư ng nh n chi tr ; thì cơ ch chi tr cũng d ch v này ã ư c + Chi tr d ch v môi trư ng là các hình hình thành m t s lĩnh v c thông qua h th c chi tr tr c ti p ho c gián ti p gi a th ng phí tham quan danh lam th ng ngư i th hư ng nh ng l i ích do môi c nh… Ví d , năm 1999, B tài chính ã trư ng mang l i v i nh ng ngư i th c hi n ban hành m c thu phí tham quan Vư n nhi m v qu n lí và b o v môi trư ng (ví qu c gia B ch Mã (t i Quy t nh s d , nh ng ngư i làm nhi m v duy tu, b o 149/1999/Q -BTC ngày 30/11/1999 c a dư ng, qu n lí i v i danh lam th ng B tài chính v vi c ban hành m c thu phí c nh), t c là nh ng ngư i gián ti p thông tham quan Vư n qu c gia B ch Mã). N u qua môi trư ng cung c p các d ch v c n cho r ng chi tr d ch v môi trư ng là vi c thi t cho i tư ng chi tr . Trong trư ng hoàn tr l i giá tr sinh thái, l i ích môi sinh 18 t¹p chÝ luËt häc sè 7/2007
- nghiªn cøu - trao ®æi c a các y u t môi trư ng thì cơ ch chi tr là nh ng bư c ti n v nh n th c c a các d ch v này m i b t u ư c hình thành t i nhà ho ch nh chính sách và pháp lu t Vi t Nam. trong vi c s d ng các công c kinh t Thi t nghĩ, ã n lúc ph i th ng nh t qu n lí các ngu n tài nguyên. Tuy nhiên, trong cách hi u v d ch v môi trư ng và các công c này m i ch nh m t i các i chi tr d ch v môi trư ng. Trư c h t, n u tư ng khai thác tài nguyên thiên nhiên ho c d ch v môi trư ng bao g m các lo i d ch s d ng d ch v gia tăng t các ngu n tài v c a con ngư i v thu gom, x lí ch t nguyên mà chưa hư ng t i các i tư ng s th i, làm s ch môi trư ng… thì khái ni m d ng nh ng d ch v do chính các ngu n tài này ch nên hi u là d ch v b o v môi nguyên thiên nhiên và các y u t môi trư ng mà thôi. Còn d ch v môi trư ng trư ng tr c ti p cung c p. Nói khác i là trong nghiên c u này ư c hi u là nh ng các công c kinh t hi n hành m i nh m t i ch c năng, tính h u ích c a môi trư ng hay các i tư ng th hư ng giá tr kinh t c a còn g i là nh ng l i ích mà môi trư ng các ngu n tài nguyên mà chưa hư ng t i mang l i (d ch v t môi trư ng). Nh ng l i vi c th hư ng các giá tr sinh thái hay giá ích ó bao g m: Cung c p và b o t n a tr môi sinh c a các ngu n tài nguyên ó. Trong tương lai, vi c chi tr d ch v môi d ng sinh h c, t o c nh quan thiên nhiên, cung c p ngu n nư c, h p th carbon… B t trư ng c n ư c pháp lu t ghi nh n căn c c ngư i nào th hư ng nh ng l i ích do vào kh năng cung c p các lo i d ch v c a môi trư ng mang l i nêu trên u có trách môi trư ng, g m: Kh năng b o t n và phát tri n a d ng sinh h c; kh năng h p th nhi m óng góp vào vi c duy trì và phát carbon; kh năng cung c p ngu n nư c và tri n nh ng l i ích ó. kh năng ki n t o c nh quan. Cơ ch chi tr 2. C n ghi nh n v m t pháp lí cơ ch c th cho t ng lo i d ch v nêu trên có th chi tr d ch v môi trư ng t i Vi t Nam Chi tr d ch v môi trư ng là v n t ng bư c ư c hình thành như sau: hoàn toàn m i Vi t Nam, c t phương 2.1. Chi tr d ch v môi trư ng t vi c di n lí lu n và th c ti n. Do quan ni m tài ti p c n các ngu n tài nguyên sinh h c nói nguyên thiên nhiên là “t ng v t” c a t riêng, a d ng sinh h c nói chung nhiên trao cho con ngư i nên t trư c n Ngoài m t s các quy nh hi n hành v n p thu tài nguyên(3) và các kho n chi phí nay con ngư i luôn tư duy ương nhiên ư c th hư ng nh ng giá tr ó c a tài khác khi sưu t m m u v t, ngu n gen hay nguyên ó. Các quy nh c a pháp lu t v trao i m u v t, ngu n gen t i các khu thu tài nguyên, ti n thuê m t nư c, phí s r ng c d ng; tr ti n thuê hi n trư ng, d ng nư c (ti n nư c), thu l i phí, phí m u v t và ph i thanh toán các kho n chi tham quan danh lam th ng c nh... ư c xem phí d ch v khi nghiên c u khoa h c trong t¹p chÝ luËt häc sè 7/2007 19
- nghiªn cøu - trao ®æi r ng... (Ngh nh s 23/2006/N -CP), Ngoài ra, pháp lu t c n có các quy nh v pháp lu t c n có ngay các quy nh v chia nguyên t c chi tr cho vi c s d ng các y u s l i ích t vi c ti p c n ngu n gen, c t c nh quan thiên nhiên vào m c ích thương m i (như quay phim, ch p nh...). bi t là vi c ti p c n ngu n gen ph c v cho các m c ích thương m i, như s n xu t, ch 2.3. Chi tr d ch v môi trư ng t vi c bi n hương li u, dư c li u... L i ích ư c h p th carbon chia s trong trư ng h p này là m t t l Kh năng h p th carbon là m t trong nh ng tính năng vư t tr i c a môi trư ng, thích h p v i ph n l i nhu n mà bên ti p c n ngu n gen có ư c t vi c khai thác c bi t là môi trư ng r ng, có tác d ng rõ tính năng c a ngu n gen mà không ph nét trong vi c gi m khí nhà kính. Trong nh ng năm qua, Vi t Nam cũng ã xây thu c vào y u t th i gian và không gian c a vi c phát sinh l i nhu n. Phương th c d ng ư c r t nhi u phương án lâm nghi p cơ b n c a vi c chia s lo i l i ích này c n ư c bi t n v i tên g i “Cơ ch phát tri n ư c tho thu n ngay vào th i i m bên s ch - CDM” nh m t o thêm thu nh p t ti p c n ngu n gen ti n hành vi c thu th p, vi c trao i các d án gi m khí phát th i cũng như t ng bư c hình thành th trư ng l y m u ngu n gen ph c v cho các m c khí th i CO2... Tuy nhiên, t phương di n ích nêu trên. 2.2. Chi tr d ch v môi trư ng t vi c pháp lí, n i dung này còn khá m nh t. th hư ng v Pháp lu t c n có các quy nh c th hơn v p c nh quan Ngoài các quy nh v phí tham quan h n ng ch phát th i khí gây hi u ng nhà i v i danh lam th ng c nh, du l ch sinh kính và vi c chi tr d ch v h p th carbon t môi trư ng r ng i v i nh ng i tư ng thái trong các khu r ng, theo ó m c phí phát th i vư t h n ng ch. tham quan i v i danh lam th ng c nh thu c a phương qu n lí s do h i ng Ngoài tính năng h u ích nêu trên, tài nguyên r ng còn cung c p m t lư ng sinh nhân dân c p t nh quy nh trên nguyên t c m c thu ư c áp d ng th ng nh t i v i kh i r t l n, b sung áng k cho ngu n ngư i Vi t Nam và ngư i nư c ngoài năng lư ng tái t o, năng lư ng s ch (theo (ngư i l n, m c thu không quá Chương trình t ng th v phát tri n năng 15.000 ng/l n/ngư i; tr em, m c thu lư ng cho giai o n 2000 - 2010 nh hư ng không quá 7.000 ng/l n/ngư i). t i năm 2020, ngu n năng lư ng t sinh kh i ivi nh ng danh lam th ng c nh ư c t ch c t kho ng 200 - 400 MWe và s ư c s hoà vào lư i i n qu c gia cung c p cho các qu c t công nh n có th áp d ng m c thu cao hơn nhưng t i a không quá hai l n vùng nông thôn). Tuy nhiên, t i Vi t Nam, m c thu trên (Thông tư s 71/2003/TT- sinh kh i ư c khai thác ch y u s d ng t i ch , r t ít dùng cho m c ích thương m i BTC ngày 30/7/2003 c a B tài chính). 20 t¹p chÝ luËt häc sè 7/2007
- nghiªn cøu - trao ®æi nên chính sách năng lư ng nói chung, cơ ch m i (như s n xu t i n, xây d ng các công chi tr d ch v môi trư ng nói riêng ít c p trình thu l i....) ph i chi tr m t kho n ti n n n i dung này. Hi n t i ch có Lu t b o nh t nh cho vi c tr ng r ng, ph xanh t v môi trư ng năm 2005 tr ng, i núi tr c vùng thư ng ngu n c a cpti iu kho n v chính sách ưu ãi, h tr ho t ng nh ng lưu v c sông cung c p ngu n nư c b o v môi trư ng. Theo ó, ho t ng s n cho vi c s d ng vào các m c ích nêu trên. xu t năng lư ng s ch, năng lư ng tái t o (t Tóm l i, phát tri n n n kinh t th gió, m t tr i, a nhi t, nư c, sinh kh i…) trư ng cũng có nghĩa là ngư i dân Vi t ư c mi n ho c gi m thu doanh thu, thu Nam ph i d n xoá b tư tư ng ư c bao giá tr gia tăng, thu môi trư ng, phí b o v c p trong vi c s d ng các ngu n tài môi trư ng ( i u 33, i u 117 Lu t b o v nguyên thiên nhiên. ã n lúc c n ph i môi trư ng năm 2005). nh n th c r ng có môi trư ng trong lành, 2.4. Chi tr d ch v môi trư ng t cung s ch p, áp ng các yêu c u v ch t c p ngu n nư c lư ng cu c s ng c a con ngư i, òi h i Tương t như i v i tài nguyên r ng, ph i có chi phí xã h i nh t nh cho vi c vi c khai thác tài nguyên nư c ph i n p gìn gi , b o t n và phát huy nh ng giá tr thu tài nguyên hay vi c s d ng nư c s ch sinh thái c a các ngu n tài nguyên ó. ph i n p phí s d ng nư c... u chưa ư c Nh ng chi phí ó cho dù t ngu n nào xem là ã tính n cơ ch chi tr d ch v (ngân sách nhà nư c hay công s c c a môi trư ng t vi c cung c p ngu n nư c. ngư i dân, c a c ng ng...) thì cũng c n Trên th c t , ngu n nư c ư c cung c p ph i ư c bù p, duy trì và b sung t phía thư ng xuyên ph thu c r t nhi u nh ng ngư i th hư ng, y c bi t là t vào công tác b o v , chăm sóc và phát tri n nh ng ngư i khai thác kh năng, tính h u r ng u ngu n nhưng nh ng y u t này ích c a môi trư ng ph c v cho m c ích dư ng như chưa ư c tính n trong quá sinh l i. ó cũng chính là ti n kinh t trình khai thác, s d ng ngu n nư c. Do c a vi c nghiên c u và phát tri n cơ ch chi v y, cơ ch chi tr d ch v môi trư ng òi tr d ch v môi trư ng t i Vi t Nam./. h i ph i t ng bư c ti p c n vi c lư ng giá (1). T i n a d ng sinh h c và phát tri n b n v ng giá tr tài nguyên nư c, trong ó có tính n (Anh - Vi t). Nxb. Khoa h c và kĩ thu t. nh ng chi phí liên quan n vi c b o v và kinh doanh c nh quan, ngh dư ng, (2). Thuê r ng phát tri n r ng u ngu n, ch ng xói mòn, du l ch sinh thái - môi trư ng. (3). C n lưu ý là thu tài nguyên ch áp d ng i v i các b i l ng... Lu t tài nguyên nư c năm 1998 ho t ng khai thác s n ph m r ng t nhiên (căn c vào c n ư c s a i, b sung theo hư ng quy s n lư ng tài nguyên thương ph m). Vi c l y m u v t nh trách nhi m c a ngư i s d ng ngu n hay ngu n gen sinh v t r ng có b n ch t pháp lí hoàn nư c thiên nhiên vào các m c ích thương toàn khác v i vi c khai thác tài nguyên r ng nêu trên. t¹p chÝ luËt häc sè 7/2007 21
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
TIỂU LUẬN: Bước đầu nghiên cứu nhãn sinh thái và áp dụng thí điểm cho ngành dệt may Việt Nam
23 p | 340 | 40
-
Báo cáo khoa học: "BƯỚC ĐẦU NGHIÊN CỨU CÁC CÔNG NGHỆ THI CÔNG CƠ GIỚI KIẾN TRÚC TẦNG TRÊN KHI XÂY DỰNG MỚI TUYẾN ĐƯỜNG SẮT Ở VIỆT NAM"
6 p | 145 | 25
-
Báo cáo khóa luận tốt nghiệp: Bước đầu nghiên cứu nuôi cấy chủng Lactobacillus acidophilus trên môi trường bán rắn
26 p | 132 | 23
-
Báo cáo khoa học: "Bước đầu nghiên cứu môi trường nước và thành phần loài động vật nổi của hồ chứa Vực Mấu và Khe Đá tỉnh Nghệ An"
12 p | 170 | 21
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " SO SÁNH VÀ ẨN DỤ TRONG THÔNG ĐIỆP QUẢNG CÁO – BƯỚC ĐẦU SỬ DỤNG NGÔN NGỮ QUẢNG CÁO TRONG VIỆC DẠY VÀ HỌC TIẾNG PHÁP"
5 p | 119 | 17
-
Báo cáo khoa học: Bước đầu nghiên cứu quy trình tách và nuôi cấy tế bào gốc phôi chuột
67 p | 142 | 14
-
Khoá luận tốt nghiệp: Bước đầu nghiên cứu vi nhân giống cây Cao su (Hevea brasiliensis) bằng phương pháp nuôi cấy mô tế bào tại tỉnh Bình Dương
54 p | 25 | 12
-
BƯỚC ĐẦU NGHIÊN CỨU MỘT SỐ NGUYÊN NHÂN GÂY GÃY NGANG THÂN KEO LAI (ACACIA MANGIUM X ACACIA AURICULIFORMIS) Ở TRẠM THỰC NGHIỆM HÀM YÊN, TUYÊN QUANG
7 p | 83 | 9
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học " MỘT SỐ NHẬN XÉT BƯỚC ĐẦU VỀ PHỔ DAO ĐỘNG KHÍ HẬU TẠI CÁC VÙNG KHÍ HẬU KHÁC NHAU TRÊN LÃNH THỔ VIỆT NAM "
7 p | 101 | 8
-
Một số kết quả bước đầu nghiên cứu thiết kế, chế tạo máy đóng bầu mía giống
4 p | 106 | 6
-
KHẢO SÁT SỰ LƯU HÀNH VÀ BƯỚC ĐẦU GIẢI TRÌNH TỰ GENE CỦA VIRUS CÚM GIA CẦM SUBTYPE H5N1 TẠI TỈNH CÀ MAU VÀ SÓC TRĂNG
11 p | 113 | 6
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học đề tài " DẪN LIỆU BƯỚC ĐẦU VỀ THÀNH PHẦN LOÀI LƢỠNG CƢ VÀ BÒ SÁT Ở VÙNG RỪNG CAO MUÔN, HUYỆN BA TƠ, TỈNH QUẢNG NGÃI "
0 p | 56 | 6
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " Một số kết quả điều tra bước đầu hệ thực vật vùng Đông Bắc núi Hồng Lĩnh - huyện Nghi Xuân - tỉnh Hà Tĩnh"
8 p | 86 | 6
-
Báo cáo " Bước đầu phân xuất và nhận diện ngữ vị từ trong câu tiếng Mông"
10 p | 91 | 5
-
Báo cáo: Bước đầu triển khai xạ phẫu não bằng kỹ thuật DCAT tại khoa xạ trị - bệnh viện E
25 p | 12 | 5
-
Báo cáo " Bước đầu nghiên cứu thành phần hóa học cây niệt gió (Wikstroemia Indica.C.A. Mey, Thymelaeaceae) "
5 p | 81 | 4
-
Báo cáo khoa học: "Bước đầu nghiên cứu ứng dụng năng l-ợng mặt trời trong đun n-ớc nóng dùng cho sinh hoạt"
5 p | 72 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn