Báo cáo " Cơ quan chống bán phá giá hàng hoá nhập khẩu vào Việt Nam - Thực trạng và hướng hoàn thiện "
lượt xem 11
download
Cơ quan chống bán phá giá hàng hoá nhập khẩu vào Việt Nam - Thực trạng và hướng hoàn thiện Theo Điều 1 Luật bảo vệ chống bị đơn phương chấm dứt HĐLĐ, sẽ không "đảm bảo tính xã hội" và vì vậy không có giá trị pháp lí nếu việc đơn phương chấm dứt HĐLĐ của NSDLĐ không xuất phát từ các lí do liên quan đến bản thân NLĐ (ví dụ ốm đau lâu dài hoặc thường xuyên;
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Cơ quan chống bán phá giá hàng hoá nhập khẩu vào Việt Nam - Thực trạng và hướng hoàn thiện "
- nghiªn cøu - trao ®æi ThS. §oµn Trung Kiªn* 1. Bán phá giá là hi n tư ng ư c bi t trong thương m i qu c t ư c i u ch nh n khá s m trong th c ti n thương m i b i Hi p nh th c thi i u VI c a Hi p qu c t . M c dù còn có nh ng quan i m nh chung v thu quan và thương m i năm khác nhau song pháp lu t c a h u h t các 1994 (thư ng ư c g i là Hi p nh ch ng nư c u coi ây là hành vi c nh tranh bán phá giá c a WTO-ADA). Là m t trong không lành m nh. Do ó, nhi u nư c ã ban nh ng hi p nh thương m i a biên c a hành ra o lu t v ch ng bán phá giá t r t WTO, ADA có hi u l c b t bu c i v i t t s m ch ng h n như Canada (1904); New c các nư c thành viên c a WTO. ADA nói Zealand (1905), Australia (1906), Hoa Kỳ riêng và nh ng văn ki n khác c a WTO nói (1916)... Trên bình di n quan h thương m i chung ư c coi là m t b ph n c u thành a biên, i u VI Hi p nh chung v thu c a h th ng pháp lu t c a qu c gia thành quan và thương m i (GATT) năm 1947 là viên. Vì v y, có nh ng qu c gia thành viên văn ki n pháp lí u tiên quy nh v v n không ban hành ra Lu t ch ng bán phá giá này. Tuy nhiên, i u VI GATT năm 1947 riêng c a mình mà áp d ng tr c ti p các quy m i ch quy nh nh ng v n mang tính nh c a ADA. Tuy nhiên, a s các qu c nguyên t c chung v ch ng bán phá giá, gia ban hành ra các o lu t v ch ng bán không quy nh c th v th t c áp d ng phá giá v a l p l i các nguyên t c c a bi n pháp ch ng bán phá giá và ây chính là ADA v a b sung thêm các i u kho n chi nguyên nhân mà nhi u qu c gia ã l m d ng ti t thi hành cho phù h p v i th c ti n bi n pháp này th c hi n chính sách b o c a qu c gia mình. ch ng n i lu t hoá h thái quá cho th trư ng n i a.(1) Do ó, các ch nh c a WTO nh m áp ng yêu năm 1967, các bên trong hi p nh GATT ã c u c a ti n trình h i nh p, năm 2004, Vi t kí m t b n tho thu n chi ti t hơn liên quan Nam ã ban hành Pháp l nh ch ng bán phá n ch ng bán phá giá. Tho thu n này có giá hàng hoá nh p kh u vào Vi t Nam tên g i là Hi p nh th c thi ch ng bán phá (PLCBPG). th c thi lĩnh v c pháp lu t giá và n năm 1995 v i s ra i c a T này, các nư c trên th gi i cũng như Vi t ch c thương m i th gi i (WTO), v n bán * Gi ng viên Khoa pháp lu t kinh t phá giá và các bi n pháp ch ng bán phá giá Trư ng i h c Lu t Hà N i t¹p chÝ luËt häc sè 6/2010 25
- nghiªn cøu - trao ®æi Nam u thành l p cơ quan chuyên trách hàng hoá nư c ngoài vào Vi t Nam ch u trách nhi m x lí v n ch ng bán xu t áp d ng các bi n pháp ch ng bán phá phá giá. Tuy nhiên, mô hình cơ quan x lí giá theo quy nh c a pháp lu t; (ii) Ki n v n ch ng bán phá giá trên th gi i l i ngh B trư ng B công thương ra quy t r t a d ng. Vì v y, bài vi t này s phân tích nh áp d ng thu ch ng bán phá giá t m th c tr ng mô hình cơ quan ch ng bán phá th i; (iii) Báo cáo k t qu i u tra lên H i giá hàng hoá nh p kh u vào Vi t Nam trên ng x lí v vi c ch ng bán phá giá xem cơ s so sánh v i mô hình cơ quan ch ng xét, trình B trư ng B công thương ra bán phá giá c a các nư c trên th gi i, qua quy t nh áp d ng ho c không áp d ng các ó xu t hư ng hoàn thi n mô hình cơ bi n pháp ch ng bán phá giá i v i hàng quan ch ng bán phá giá hàng hoá nh p kh u hoá nh p kh u vào Vi t Nam; (iv) Ch trì, vào Vi t Nam. ph i h p v i các cơ quan liên quan hư ng 2. Theo kho n 2 i u 7 PLCBPG, Chính d n th c hi n, rà soát vi c ch p hành các ph thành l p và quy nh t ch c, b máy, quy t nh áp d ng các bi n pháp ch ng bán ch c năng, nhi m v và quy n h n c th phá giá. Theo i u 12 PLCBPG, khi t ch c c a cơ quan ch ng bán phá giá thu c B i u tra vi c nh p kh u hàng hoá nư c ngoài thương m i (nay là B công thương) g m cơ vào Vi t Nam xu t áp d ng các bi n quan i u tra ch ng bán phá và H i ng x pháp ch ng bán phá giá theo quy nh c a lí v vi c ch ng bán phá giá. pháp lu t, cơ quan i u tra ch ng bán phá - Cơ quan i u tra ch ng bán phá giá giá có th m quy n i u tra các n i dung sau: c th hoá quy nh trên, Chính ph (i) Xác nh hàng hoá bán phá giá vào Vi t ã ban hành Ngh nh s 06/2006/N -CP Nam và biên bán phá giá; (ii) Xác nh ngày 9/1/2006 quy nh ch c năng, nhi m thi t h i áng k ho c e do gây ra thi t h i v , quy n h n và cơ c u t ch c c a C c áng k cho ngành s n xu t trong nư c trên qu n lí c nh tranh. Theo ó, C c qu n lí cơ s xem xét các n i dung sau: (a) Kh i c nh tranh th c hi n các nhi m v , quy n lư ng, s lư ng ho c tr giá hàng hoá bán h n theo quy nh c a pháp lu t v c nh phá giá vào Vi t Nam so v i kh i lư ng, s tranh, ch ng bán phá giá, ch ng tr c p, áp lư ng ho c tr giá hàng hoá tương t ư c d ng các bi n pháp t v i v i hàng hoá s n xu t ho c tiêu th trong nư c ã, ang nh p kh u vào Vi t Nam, b o v quy n l i ho c s tăng lên áng k m t cách tuy t i ngư i tiêu dùng. V vi c th c hi n ch c ho c tương i; (b) Tác ng v giá c a năng ch ng bán phá, theo kho n 5 i u 2 hàng hoá b yêu c u áp d ng bi n pháp Ngh nh này, Cơ quan qu n lí c nh tranh ch ng bán phá giá n vi c ph i h giá ho c tr c thu c B công thương có th m quy n: kìm hãm kh năng tăng giá h p lí c a hàng (i) Th lí, t ch c i u tra vi c nh p kh u hoá tương t trong nư c; (c) Tác ng x u 26 t¹p chÝ luËt häc sè 6/2010
- nghiªn cøu - trao ®æi n ngành s n xu t trong nư c ho c n s i u tra vi c bán phá giá và xác nh biên hình thành ngành s n xu t trong nư c; và b bán phá giá, còn U ban thương m i (iii) Quan h gi a vi c bán phá giá hàng hoá qu c t Hoa Kỳ (ITC) là cơ quan c l p vào Vi t Nam v i thi t h i áng k ho c e có th m quy n i u tra v thi t h i do hành do gây ra thi t h i áng k cho ngành s n vi bán phá giá gây ra cho ngành s n xu t xu t trong nư c. n i a c a Hoa Kỳ.(4) Pháp lu t ch ng bán V i quy nh trên, pháp lu t Vi t Nam phá giá c a Canada thì quy nh: C c d ch ã trao cho m t cơ quan duy nh t là C c v biên gi i Canada (CBSA) có trách nhi m qu n lí c nh tranh có th m quy n i u tra i u tra hành vi bán phá giá vào th trư ng hành vi bán phá giá và i u tra xác nh Canada, còn Toà án thương m i qu c t thi t h i do hành vi bán phá giá gây ra cho Canada (CITT) có trách nhi m ti n hành ngành s n xu t trong nư c. Mô hình m t cơ i u tra v kh năng gây ra ho c e do gây quan i u tra ch ng bán phá giá có th m ra thi t h i i v i ngành s n xu t n i a quy n i u tra c hai n i dung là xác nh c a Canada.(5) hành vi bán phá giá và xác nh thi t h i do Như v y, n u căn c vào n i dung i u hành vi bán phá giá gây ra cho ngành s n tra áp d ng bi n pháp ch ng bán phá giá, xu t trong nư c cũng ư c ghi nh n trong trên th gi i có hai mô hình cơ quan i u pháp lu t ch ng bán phá giá c a Liên minh tra ch ng bán phá giá. Vi c thi t k mô châu Âu và c a m t s nư c khác như Hàn hình m t cơ quan i u tra hay hai cơ quan Qu c, n , Thái Lan... Ch ng h n, theo i u tra ch ng bán phá giá là hoàn toàn tuỳ pháp lu t ch ng bán phá giá c a Liên minh thu c vào i u ki n và hoàn c nh v chính châu Âu hay Hàn Qu c thì U ban châu Âu tr , kinh t , văn hoá, xã h i c a m i nư c. (EC)(2) hay U ban thương m i Hàn Qu c Vi c pháp lu t Vi t Nam l a ch n mô hình (KTC)(3) là cơ quan có trách nhi m trong m t cơ quan duy nh t có th m quy n i u vi c i u tra c vi c bán phá giá và thi t h i tra ch ng bán phá giá là phù h p v i nhu do vi c bán phá giá này gây ra. Tuy nhiên, c u c i cách b máy hành chính Vi t Nam m t s nư c trên th gi i l i thành l p hai trong giai o n này. ng th i ch ng bán cơ quan c l p th c hi n i u tra vi c phá giá là chính sách m i nên chúng ta chưa xác nh hành vi bán phá giá và xác nh có nhi u kinh nghi m, chưa có nhi u ngu n thi t h i do hành vi bán phá giá gây ra cho nhân l c v lĩnh v c này và c bi t s u ngành s n xu t trong nư c. Ch ng h n như tư v tài chính cho công tác i u tra ch ng Pháp lu t ch ng bán phá giá c a Hoa Kỳ, bán phá giá còn h n ch thì vi c l a ch n Canada... Ch ng h n theo pháp lu t ch ng mô hình m t cơ quan i u tra ch ng bán bán phá giá c a Hoa Kỳ, B thương m i phá giá là C c qu n lí c nh tranh thu c B (DOC) là cơ quan hành pháp có th m quy n công thương là h p lí. Vì th c ti n cho t¹p chÝ luËt häc sè 6/2010 27
- nghiªn cøu - trao ®æi th y ch nh ng nư c có l ch s áp d ng sơ b n u k t lu n sơ b là kh ng nh có bi n pháp ch ng bán phá giá t lâu, có i u ki n áp d ng bi n pháp ch ng nhi u kinh nghi m trong công tác i u tra bán phá giá, C c qu n lí c nh tranh s ki n ch ng bán phá giá, có ngu n nhân l c ph c ngh B trư ng B công thương xem xét v công tác i u tra d i dào và có s u và quy t nh áp d ng thu ch ng bán phá tư l n v tài chính cho công tác i u tra giá t m th i. Sau khi xem xét ki n ngh ch ng bán phá giá như Hoa Kỳ, Canada... c a C c qu n lí c nh tranh, B trư ng B m i áp d ng mô hình hai cơ quan i u tra công thương s quy t nh vi c áp d ng ch ng bán phá giá c l p xác nh hay không áp d ng các bi n pháp t m th i hành vi bán phá giá và xác nh thi t h i nói trên. n ây v vi c s chuy n sang do hành vi bán phá giá gây ra. giai o n i u tra chính th c. T i giai o n - H i ng x lí v vi c ch ng bán i u tra chính th c này, k t lu n cu i cùng phá giá c a C c qu n lí c nh tranh s ư c chuy n Theo Ngh nh c a Chính ph s lên cho H i ng x lí v vi c ch ng bán 04/2006/N -CP ngày 9/1/2006 v vi c phá giá xem xét và th o lu n. T i giai o n thành l p, quy nh ch c năng, nhi m v , này, C c qu n lí c nh tranh không có th m quy n h n và cơ c u t ch c c a H i ng quy n ki n ngh B trư ng B công x lí v vi c ch ng bán phá giá, ch ng tr thương ra quy t nh áp d ng thu ch ng c p và t v , thì H i ng x lí v vi c bán phá giá chính th c mà th m quy n ch ng bán phá giá là t ch c tr c thu c B ki n ngh B trư ng B công thương ra công thương có ch c năng: (i) Nghiên c u, quy t nh áp d ng thu ch ng bán phá giá xem xét h sơ, các k t lu n c a C c qu n lí chính th c thu c v H i ng x lí v vi c c nh tranh v các v vi c ch ng bán phá giá; ch ng bán phá giá. (ii) Th o lu n và quy t nh theo a s v Tóm l i, các cơ quan ch ng bán phá giá vi c không có ho c có bán phá giá hàng hoá hàng hoá nh p kh u vào Vi t Nam ư c vào Vi t Nam gây ra ho c e do gây ra thi t thành l p và ho t ng d a trên nguyên t c h i áng k cho ngành s n xu t trong nư c; có s phân công trong vi c th c hi n ch c (iii) Ki n ngh B trư ng B công thương ra năng và nhi m v c a t ng cơ quan. C c quy t nh áp d ng thu ch ng bán phá giá. qu n lí c nh tranh có ch c năng chính là Như v y, theo pháp lu t Vi t Nam, C c i u tra v vi c, còn ch c năng x lí v vi c qu n lí c nh tranh là cơ quan có ch c năng l i thu c v H i ng x lí v vi c ch ng i u tra v hành vi bán phá giá, i u tra v bán phá giá. Vi c trao th m quy n i u tra thi t h i do hành vi bán phá giá gây ra và v vi c và x lí v vi c cho hai cơ quan khác xác nh m i quan h nhân qu gi a hai n i nhau như v y là b o m tính khách quan dung i u tra trên. Trong giai o n i u tra trong quá trình gi i quy t v vi c. Tuy 28 t¹p chÝ luËt häc sè 6/2010
- nghiªn cøu - trao ®æi nhiên, vi c trao th m quy n i u tra và x lí lí v vi c ch ng bán phá giá b o m vi c v vi c cho hai cơ quan ch ng bán phá giá x lí v vi c ch ng bán phá giá ư c ti n s làm cho b máy ch ng bán phá giá tr hành nhanh chóng, thông su t t giai o n nên c ng k nh, òi h i Nhà nư c ph i xây i u tra n giai o n x lí v vi c, qua ó d ng ư c ngu n nhân l c ph c v cho b s góp ph n nâng cao ch t lư ng ho t ng máy ch ng bán phá giá d i dào và có s u c a b máy ch ng bán phá giá ng th i tư m nh v kinh phí cho b máy này ho t cũng góp ph n ti t ki m ư c nhi u kinh phí ng. Bên c nh ó, các thành viên c a H i ho t ng và t p trung ư c ngu n nhân l c ng x lí v vi c ch ng bán phá giá a cho cơ quan i u tra ch ng bán phá giá. B i ph n là các thành viên kiêm nhi m nên trên th c t , ch c năng c a H i ng x lí không theo sát ư c quá trình i u tra v v vi c ch ng bán phá giá th c ch t là ch là vi c mà ch d a trên k t qu báo cáo i u tham mưu, tư v n cho B trư ng B công tra c a C c qu n lí c nh tranh th o lu n thương v vi c có áp d ng bi n pháp ch ng và bi u quy t vi c có ho c không có bán bán phá giá hay không. Chính B trư ng B phá giá hàng hoá nh p kh u vào Vi t Nam công thương m i là ngư i có th m quy n gây ra ho c e do gây ra thi t h i áng k quy t nh cu i cùng v vi c áp d ng bi n cho ngành s n xu t trong nư c. Do ó, H i pháp ch ng bán phá giá ch không ph i là ng x lí v vi c thư ng vào th b H i ng x lí v vi c. Do ó, n u h p nh t ng và có th ưa ra nh ng quy t nh cơ quan i u tra ch ng bán phá giá và H i thi u tính chính xác, d n t i làm sai l ch ng x lí v vi c ch ng bán phá giá thành quy t nh áp d ng thu ch ng bán phá giá m t cơ quan thì s làm b máy ch ng bán c a B trư ng B công thương. phá giá tr nên th ng nh t, g n nh , ti t 3. nâng cao hi u qu ho t ng c a ki m ư c kinh phí ho t ng và hi u qu cơ quan ch ng bán phá giá hàng hoá nh p ho t ng s ư c nâng cao. kh u vào Vi t Nam và qua ó góp ph n Th hai, tách ch c năng th c thi chính nâng cao hi u qu áp d ng pháp lu t ch ng sách phòng v thương m i, trong ó có ch c bán phá giá hàng hoá nh p kh u vào Vi t năng ch ng bán phá giá ra kh i ch c năng Nam thì cơ quan ch ng bán phá giá hàng c a C c qu n qu n lí c nh tranh. Như ã hoá nh p kh u vào Vi t Nam c n ư c c p trên, theo Ngh nh s 06/2006/N - hoàn thi n theo hư ng: CP ngày 9/1/2006, C c qu n lí c nh tranh có Th nh t, h p nh t cơ quan i u tra ch c năng giúp B trư ng B công thương ch ng bán phá giá và H i ng x lí v vi c th c hi n ba ch c năng là: (i) Qu n lí Nhà ch ng bán phá giá thành m t cơ quan ch ng nư c v c nh tranh (th c thi Lu t c nh bán phá giá duy nh t v a th c hi n ch c tranh); (ii) B o v quy n l i ngư i tiêu dùng năng i u tra và v a th c hi n ch c năng x (th c thi Pháp l nh v b o v quy n l i t¹p chÝ luËt häc sè 6/2010 29
- nghiªn cøu - trao ®æi ngư i tiêu dùng); (iii) Qu n lí nhà nư c v thương m i. Vi c quy nh như v y là phù các bi n pháp phòng v thương m i (th c thi h p trong giai o n u khi chúng ta chưa có Pháp l nh v vi c ch ng bán phá giá hàng nhi u kinh nghi m trong vi c th c thi chính hoá nh p kh u vào Vi t Nam, Pháp l nh v sách c nh tranh, b o v quy n l i ngư i tiêu t v trong nh p kh u hàng hoá nư c ngoài dùng và chính sách phòng v thương m i. vào Vi t Nam và Pháp l nh v ch ng tr c p Tuy nhiên, vi c giao cho C c qu n lí c nh hàng hoá nh p kh u vào Vi t Nam). tranh th c hi n nhi u ch c năng khác nhau Vi c th c hi n ch c năng qu n lí nhà như trên là không còn phù h p v i th c ti n nư c v c nh tranh và b o v quy n l i và thông l qu c t . Trong quá trình nghiên ngư i tiêu dùng luôn có m i liên h m t thi t c u mô hình cơ quan qu n lí c nh tranh c a v i nhau vì m c tiêu quan tr ng nh t c a các nư c trên th gi i cho th y không có b t chính sách c nh tranh là nh m t o l p môi kì m t cơ quan qu n lí c nh tranh nào th c trư ng c nh tranh lành m nh qua ó b o v hi n thêm ch c năng th c thi chính sách quy n và l i ích chính áng c a ngư i tiêu phòng v thương m i. V v trí pháp lí thì dùng. Tuy nhiên, chính sách c nh tranh, b o “cơ quan qu n lí c nh tranh c a các nư c v quy n l i ngư i tiêu dùng và chính sách có th là cơ quan thu c qu c h i, chính ph phòng v thương m i l i c l p v i nhau. ho c thu c b , còn cơ quan qu n lí v ch ng N u như chính sách c nh tranh nh m hư ng bán phá giá l i thư ng tr c thu c các b t i b o v quy n và l i ích chính áng c a thương m i, kinh t ho c công thương”.(6) ngư i tiêu dùng và i u ch nh m i quan h áp ng nh ng òi h i ngày càng gi a các doanh nghi p ho t ng trên cùng ph c t p và nh y c m c a vi c th c thi chính m t lãnh th qu c gia thì chính sách phòng sách phòng v thương m i cũng như phù v thương m i l i nh m b o v các nhà s n h p v i thông l qu c t , pháp lu t Vi t Nam xu t trong nư c và i u ch nh m i quan h c n ph i tách ch c năng th c thi chính sách gi a doanh nghi p qu c gia xu t kh u và phòng v thương m i, trong ó có ch c năng doanh nghi p qu c gia nh p kh u. Vì v y, ch ng bán phá giá ra kh i ch c năng c a cơ a s các nư c trên th gi i thi t l p m t cơ quan qu n lí c nh tranh. Theo ó, cơ quan quan c l p th c hi n chính sách phòng v qu n lí c nh tranh ch th c thi chính sách thương m i mà không giao th c hi n ch c c nh tranh và b o v quy n l i ngư i tiêu năng này cho cơ quan qu n lí nhà nư c v dùng, còn vi c th c thi chính sách phòng v c nh tranh. Trong khi ó, C c qu n lí c nh thương m i c n ph i giao cho m t cơ quan tranh c a Vi t Nam v a th c hi n ch c năng c l p th c hi n. Cơ quan này có th ư c qu n lí Nhà nư c v c nh tranh và b o v g i là C c phòng v thương m i. C c phòng quy n l i ngư i tiêu dùng, v a th c hi n c v thương m i s có v trí pháp lí là cơ quan ch c năng th c thi chính sách phòng v c p v , thu c B công thương, có ch c năng 30 t¹p chÝ luËt häc sè 6/2010
- nghiªn cøu - trao ®æi th c hi n chính sách ch ng bán phá giá, PHÁP LU T CÔNG DOÀN M T S ch ng tr c p, t v thương m i và ph i h p NƯ C... (ti p theo trang 12) v i các doanh nghi p, hi p h i ngành hàng - Phân bi t i x v ti n lương, gi làm trong vi c i phó v i các v ki n ch ng bán hay các i u kho n và i u ki n làm vi c phá giá, ch ng tr c p và t v thương m i khác nh m khuy n khích hay không khuy n liên quan n hàng hoá xu t kh u c a Vi t khích tham gia công oàn. Nam ra th trư ng nư c ngoài. Pháp lu t Nh t B n quy nh: Dành ng Tóm l i, vi c hoàn thi n cơ quan ch ng h tài chính cho phí ho t ng c a công bán phá giá theo xu hư ng như phân tích oàn. i u này không ngăn c n ngư i s trên s b o m xây d ng ư c mô hình cơ d ng lao ng cho phép ngư i lao ng tham quan ch ng bán phá giá th ng nh t, g n nh , kh o ho c àm phán v i ch s d ng lao tăng cư ng ư c hi u qu , t p trung ư c ng trong gi làm vi c mà không b m t ngu n l c và chuyên môn hoá ư c ho t th i gian hay ti n lương và quy nh này ng c a cơ quan th c thi chính sách phòng không áp d ng i v i s óng góp c a ch v thương m i cũng như cơ quan qu n lí s d ng lao ng cho qu phúc l i công. c nh tranh Vi t Nam./. Ho c theo pháp lu t Indonesia, ó là hành vi: Không tr ho c gi m lương, e do , (1).Xem: TS. nh Th M Loan (Ch biên), Ch ng có chi n d ch ch ng thành l p công oàn, t t ng phó v i các v ki n ch ng bán phá giá trong c nh m ngăn c n ho c bu c ngư i lao ng thương m i qu c t , Nxb. Lao ng-xã h i, tr. 18. (2).Xem: Kho n 1 i u 6 Quy nh c a H i ng s thành l p hay không thành l p, tr thành hay 384/96 ngày 22/12/1995 v v n b o v ch ng l i không tr thành cán b công oàn. hàng nh p kh u b bán phá giá t các nư c không Tóm l i, pháp lu t các nư c u có ph i là thành viên c a C ng ng châu Âu. nh ng quy nh b o v ( m b o) ho t (3).Xem: Sang Jun Kim, Hwang Mok Park and Jin, Distinctive aspects of Korean Anti-dumping scheme ng c a công oàn v i tư cách là t ch c and its current tend, May 2000, http://www.lexmundi. i di n cho ngư i lao ng. i u c n rút com/images/lexmundi/PDF/sang.pdf ra ây là cách th c th ch hoá v n (4).Xem: Phòng thương m i và công nghi p Vi t Nam, này trong lu t. Ho c là quy nh m t cách Pháp lu t v ch ng bán phá giá - Nh ng i u c n gián ti p thông qua vi c xác nh các hành bi t, Hà N i, 2004, tr. 80. (5).Xem: Cơ quan phát tri n qu c t Canada và B vi b c m (Philippines, Nh t B n, Indonesia) công thương Vi t Nam, S tay pháp lu t ch ng bán ho c là quy nh m t cách tr c ti p vào phá giá, ch ng tr c p Canada, 2007, tr. 25. m t s quan h c th b o v ho t ng (6).Xem: C c qu n lí c nh tranh - B công thương, công oàn như: vi c làm, ti n lương, i Xây d ng mô hình cơ quan qu n lí nhà nư c v c nh tranh, ch ng bán phá giá, ch ng tr c p và t v trong x ... Tuy nhiên, dù theo hình th c nào thì thương m i qu c t . Kinh nghi m qu c t và xu t cũng c n ph i quy nh rõ các ch tài x lí cho Vi t Nam, tài khoa h c c p b , 2007, tr. 140. khi có vi ph m./. t¹p chÝ luËt häc sè 6/2010 31
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
BÁO CÁO THỰC TẬP CHUYÊN ĐỀ_BẢO MẬT WEBSITE
37 p | 840 | 285
-
Báo cáo: “Bạo hành gia đinh: Thực trạng - Nguyên nhân và Giải pháp”
41 p | 1074 | 158
-
Báo cáo tổng kết đề tài cấp bộ: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác chống tham nhũng của các cơ quan thanh tra nhà nước theo luật phòng, chống tham nhũng
85 p | 337 | 116
-
Báo cáo: các thể chế về tham nhũng năm 2010-Các thể chế hiện đại
228 p | 255 | 72
-
Báo cáo đồ án 2: Phân tích thiết kế hệ thống quản lí học bạ điện tử của trường trung học phổ thông
25 p | 242 | 50
-
Báo cáo khoa học: Khả năng phát triển quần thể của nhện bắt mồi Amblyseius victoriensis Womersley, một loài thiên địch quan trọng của nhện đỏ son Tetranychus cinnabarinus Koch và bọ trĩ Thrips palmy Karny
9 p | 206 | 45
-
Báo cáo chung Tổng quan ngành Y tế năm 2014: Tăng cường dự phòng và kiểm soát bệnh không lây nhiễm: Phần 2
176 p | 242 | 41
-
Báo cáo: Đánh giá hệ thống pháp luật của Việt Nam trên tinh thần các Nghị định thư của Liên hợp quốc về chống buôn bán người và di cư trái phép, bổ sung cho công ước của Liên hợp quốc về chống tội phạm có tổ chức xuyên quốc gia
167 p | 76 | 19
-
Báo cáo: Nghiên cứu biến động di truyền trên quần thể lai hồi giao của giống chống chịu độ độc của sắt trên cây lúa (Orysa sativa . L)
9 p | 101 | 10
-
Báo cáo tổng hợp kết quả nghiên cứu 2010: Nghiên cứu chế tạo máy thử tính kháng thấm nước của vải dưới áp suất thuỷ tĩnh - KS. Lê Đại Hưng
48 p | 135 | 9
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học " Đảng cầm quyền và tham nhũng không quyền lực : nước lửa không dung hòa: lựa chọn kiềm chế tham nhũng "
15 p | 47 | 9
-
Báo cáo "Cần nhanh chóng bổ sung, sửa đổi luật đất đai cho phù hợp với yêu cầu mới "
9 p | 54 | 8
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học " Một số căn cứ địa quan trọng trong phong trào chống pháp cuối thế kỷ XIX ở Thanh Hóa "
7 p | 87 | 8
-
Báo cáo "Giải quyết việc ly hôn mà vợ, chồng thường trú ở nước ngoài "
3 p | 65 | 7
-
Báo cáo " Một số vấn đề về di sản dùng vào việc thờ cúng "
4 p | 105 | 7
-
Báo cáo "Nghĩa vụ tài sản giữa vợ và chồng theo quy định của luật hôn nhân và gia đình năm 2000 "
5 p | 95 | 6
-
Báo cáo: Chất lượng cuộc sống phụ nữ mãn kinh - vai trò của nội tiết điều trị mãn kinh
23 p | 7 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn