Báo cáo: " Công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam"
lượt xem 71
download
Công nghiệp hoá, hiện đại hoá là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế xã hội, từ sử dụng sức lao động thủ công là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động với công nghệ, phương tiện, phương pháp tiên tiến hiện đại, dựa trên sự phát triển của công nghiệp và tiến bộ khoa học công nghệ, tạo ra năng suất lao động xã hội cao....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo: " Công nghiệp hóa, hiện đại hóa nền kinh tế trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam"
- CÔNG NGHIỆP HOÁ, HIỆN ĐẠI HOÁ NỀN KINH TẾ TRONG THỜI KỲ QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HOI Ở VIỆT NAM
- Chương 9 gồm: Chương • 4 phần: 1) Tính tất yếu và tác dụng của CNH, HĐH 2) Mục tiêu, quan điểm của CNH, HĐH 3) Nội dung của CNH, HĐH 4) Điều kiện tiền đề để tiến hành CNH, HĐH HĐH
- 1)TÍNH TẤT YẾU VÀ TÁC DỤNG CỦA CÔNG NGHIỆP 1)T HOÁ, HIỆN ĐẠI HOÁ • 1.1)Khái niệm: Công nghiệp hoá, hiện đại hoá là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ và quản lý kinh tế xã hội, từ sử dụng sức lao động thủ công là chính sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động với công nghệ, phương tiện, phương pháp tiên tiến hiện đại, dựa trên sự phát triển của công nghiệp và tiến bộ khoa học công nghệ, tạo ra năng suất lao động xã hội cao.
- 1.2. Tính tất yếu của công nghiệp hoá, hiện đại hoá: 1.2. T do yêu cầu xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật của mỗi phương thức sx. +mỗi phương thức SX có một cơ sở vật chất kỹ thuật tương ứng: +Cơ sở vật chất kỹ thuật của một phương thức SX xã hội là tổng thể hữu cơ các yếu tố vật chất của LLSX đạt được trong những điều kiện nhất định của tiến bộ KHKT, dựa trên đó, lực lượng lao động xã hội ấy SX ra của cải vật chất,để thỏa mãn nhu cầu xã hội
- +CSVCKT của các xã hội trước CNTB: SX thủ công ,NSLĐ thấp + cơ sở vật chất kỹ thuật của CNTB: đại công nghiệp phát triển cao + cơ sở vật chất kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội:đại công nghiệp phát triển cao(cao hơn CNTB)
- các nước đi lên CNXH đều phải xây dựng cơ sở c vật chất ở các mức độ khác nhau + các nuớc đã qua giai đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa:xây dựng cơ sở vật chất ở trình độ cao + các nước lạc hậu , các nước chưa qua giai đoạn phát triển TBCN xây dựng CSVCKT bằng cách CNH,HĐH >CNH,HĐH là tất yếu đối với những nước lạc hậu ,những nước chưa qua giai đoạn phát triển TBCN
- 1.3) Tác dụng của công nghiệp hoá, hiện đại hoá: 1.3) T thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tăng năng suất lao động xã hội cải thiện đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân , thực hiện mục tiêu của CNXH Tạo điều kiện vật chất cho việc củng cố, tăng cường vai trò kinh tế của Nhà nước. tạo điều kiện thuận lợi cho khoa học công nghệ phát triển nhanh đạt trình độ tiên tiến hiện đại. Tăng cường lực lượng vật chất kỹ thuật cho quốc phòng, an ninh.
- 1.4)đặc điểm chủ yếu của CNH,HĐH ở nước ta 1.4) hiện nay: CNH gắn liền với hiện đại hoá CNH nhằm mục tiêu độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội CNH trong điều kiện kinh tế thị trường có sự điều tiết của nhà nước CNH, HĐH trong điều kiện toàn cầu hoá kinh tế,vì vậy mở cửa , hội nhập kinh tế quốc tế là xu hướng tất yếu
- 2) Mục tiêu, quan điểm của công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở 2) M Việt Nam hiện nay 2.1)Mục tiêu công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở nước ta: Xây dựng nước ta thành nước công nghiệp có cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, cơ cấu kinh tế hợp lý, quan hệ sản xuất tiến bộ, phù hợp với quá trình phát triển lực lượng sản xuất, đời sống vật chất và tinh thần cao, quốc phòng, an ninh vững chắc, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh, xây dựng nền kinh tế độc lập tự chủ.
- 2.2) Quan điểm về công nghiệp hoá, hiện đại hoá ở 2.2) Quan nước ta Giữ vững độc lập tự chủ đi đôi với mở rộng hợp tác quốc tế Công nghiệp hoá, hiện đại hoá là sự nghiệp của toàn dân, của mọi thành phần kinh tế, trong đó kinh tế Nhà nước là chủ đạo. Lấy việc phát huy nguồn lực con người làm yếu tố cơ bản cho sự phát triển nhanh và bền vững, tăng trưởng kinh tế phải gắn liền với tiến bộ xã hội.
- Khoa học công nghệ là động lực của công nghiệp hoá, hiện đại hoá, kết hợp công nghệ truyền thống với công nghệ hiện đại, tranh thủ đi nhanh vào hiện đại ở những khâu quyết định, cần và có thể rút ngắn thời gian, vừa có những bước đi tuần tự, vừa có bước nhảy vọt. Lấy hiệu quả kinh tế xã hội làm tiêu chuẩn cơ bản để xác định phương án phát triển, lựa chọn dự án đầu tư vào công nghệ. Kết hợp kinh tế với quốc phòng an ninh.
- 3) NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA CÔNG NGHIỆP HOÁ, 3) N HIỆN ĐẠI HOÁ Ở VIỆT NAM 31. Thực hiện cuộc cách mạng khoa học công nghệ để xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội, phát triển mạnh mẽ lực lượng sản xuất
- Thế giới đã trải qua hai cuộc cách mạng kỹ thuật: Th Cách mạng kỹ thuật lần thứ nhất diễn ra đầu tiên ở Anh vào cuối thế kỷ thứ XVIII và kết thúc vào cuối thế kỷ XIX nội dung của nó là cơ khí hoá.
- Cách mạng kỹ thuật lần hai còn gọi là cách C mạng khoa học công nghệ hiện đại với 5 nội dung chủ yếu: + Tự động hoá sản xuất + Vật liệu mới + Công nghệ sinh học + Điện tử sinh học + Năng lượng mới
- Cuộc cách mạng khoa học công nghệ hiện đại có đặc điểm: * Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp * Thời gian cho phát minh mới thay thế phát minh cũ rút ngắn lại và phạm vi ứng dụng của một thành tựu khoa học vào sản xuất và đời sống ngày càng mở rộng *các ngành dịch vụ ngày càng chiếm tỷ lệ lớn trong tổng sản phẩm quốc dân *lao động trí tuệ là đặc trưng chứ không phải lao động cơ bắp *các ngành có hàm lượng khoa học công nghệ cao ,kết quả của cuộc cách mạng khoa học công nghệ đã đưa vai trò của các yếu tố lợi thế so sánh cạnh tranh có tính truyền thống như :tài nguyên, vốn… xuống hàng thứ yếu sau thông tin và trí tuệ *Trí tuệ có tính sáng tạo sẽ là nền tảng của sự thịnh vượng và giàu có của XH
- Cuộc cách mạng khoa học công nghệ ở nước ta hiện nay có thể khái quát gồm hai nội dung chủ yếu sau: Một là: xây dựng thành công cơ sở vật chất kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội để dựa vào đó mà trang bị công nghệ hiện đại cho các hành kinh tế quốc dân. Hai là:tổ chức nghiên cứu, thu thập thông tin, phổ biến ứng dụng những thành tựu mới của khoa học công nghệ hiện đại vào sản xuất, đời sống với những hình thức, bước đi, quy mô thích hợp.
- 32) Xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý và phân công lại lao 32) X động xã hội: 321)Xây dựng cơ cấu kinh tế hợp lý: Cơ cấu kinh tế :là tổng thể các bộ phận hợp thành, cùng với vị trí, tỷ trọng và quan hệ tương tác phù hợp giữa các bộ phận trong hệ thống kinh tế quốc dân cơ cấu của nền kinh tế bao gồm: + cơ cấu ngành kinh tế + cơ cấu vùng, + cơ cấu thành phần kinh tế
- Cơ cấu kinh tế được gọi là tối ưu khi nó đáp ứng được các yêu cầu sau: + Phản ánh được và đúng các quy luật khách quan, nhất là các quy luật kinh tế +Phù hợp với xu hướng tiến bộ của khoa học và công nghệ đã và đang diễn ra như vũ bão trên thế giới. +Cho phép khai thác tối đa mọi tiềm năng của đất nước, của các ngành, các thành phần, các xí nghiệp cả về chiều rộng lẫn chiều sâu. + Thực hiện tốt sự phân công và hợp tác quốc tế theo xu hướng sản xuất và đời sống ngày càng được quốc tế hoá
- 322)Tiến hành phân công lại lao động xã hội: 322)Ti Phân công lao động xã hội :là sự chuyên môn hoá lao động, tức là chuyên môn hoá sản xuất giữa các ngành, trong nội bộ từng ngành và giữa các vùng trong nền kinh tế quốc dân: Trong quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá, sự phân công lại lao động xã hội phải tuân thủ các quá trình có tính quy luật sau:
- * Tỷ trọng và số tuyệt đối lao động nông nghiệp giảm dần, tỷ trọng và số tuyệt đối lao động công nghiệp ngày một tăng lên. * Tỷ trọng lao động trí tuệ ngày một tăng lên và chiếm ưu thế so với lao động giản đơn trong tổng lao động xã hội. * Tốc độ tăng lao động trong các ngành sản xuất phi vật chất (dịch vụ) tăng nhanh hơn tốc độ tăng lao động trong các ngành sản xuất vật chất.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Kinh tế nông hộ trong quá trình Kinh tế nông hộ trong quá trcông nghiệp hóa và hiện đại hóa nông nghiệp – nông thôn
16 p | 416 | 216
-
Trình bày nội dung công nghiệp hóa - hiện đại hóa nông nghiệp nông thôn
2 p | 567 | 132
-
Báo cáo: trình bày tính tất yếu khách quan của quá trình công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước và mục tiêu của con người trong sự nghiệp đó
8 p | 407 | 98
-
Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá
5 p | 460 | 96
-
Công nghiệp hoá - hiện đại hoá nông nghiệp nông thôn ở nước ta thực trạng và giải pháp
24 p | 251 | 68
-
Tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam - Công nghệ tiên tiến và công nghệ cao: Phần 1
122 p | 173 | 31
-
Báo cáo: Quan điểm hiện đại hóa
17 p | 98 | 11
-
Báo cáo Đô thị hóa Việt Nam trước ngã rẽ: Khởi đầu Lộ trình hiệu quả, bao trùm, và có khả năng thích ứng
172 p | 81 | 11
-
Khoa học và Công nghệ là động lực, là nền tảng của sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
5 p | 105 | 8
-
QUYỀN SỞ HỮU CÔNG NGHIỆP
7 p | 89 | 5
-
Vấn đề đổi mới lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam
0 p | 100 | 5
-
Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở tỉnh Thừa Thiên Huế
8 p | 85 | 5
-
Báo cáo Xuất nhập khẩu Việt Nam 2016
233 p | 16 | 5
-
Báo cáo Mức độ hài lòng của doanh nghiệp về việc thực hiện thủ tục hành chính xuất nhập khẩu gồm: Một số phát hiện từ kết quả khảo sát năm 2020
174 p | 54 | 4
-
Chất lượng sáng chế được bảo hộ từ góc nhìn thương mại hóa và một số khuyến nghị
5 p | 47 | 4
-
Nâng cao chất lượng cuộc sống của gia đình công nhân trong các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài ở Việt Nam hiện nay
6 p | 46 | 4
-
Phân tích tình hình áp dụng các chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế IFRS tại các nước Đông Nam Á
17 p | 3 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn