Báo cáo: Đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản ở các tỉnh ven biển Nam Bộ
lượt xem 10
download
Trong quá trình dần hội nhập sâu vào nền kinh tế thế giới, kinh tế Việt Nam đã từng bước tạo lập cho mình một vị thế trên trường quốc tế. Năm 2006 là năm đánh dấu bước ngoặt đối với nước ta, Việt Nam đã chính thức trở thành một thành viên của Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO). Điều đó có nghĩa sẽ có rất nhiều cơ hội cho kinh tế Việt Nam tăng trưởng nhưng đồng thời cũng có không ít khó khăn thách thức đòi hỏi chúng ta phải vượt qua để có thể tiếp...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo: Đẩy mạnh xuất khẩu thủy sản ở các tỉnh ven biển Nam Bộ
- LU N VĂN T T NGHI P TÀI: “ y m nh xu t kh u th y s n các t nh ven bi n Nam B ” 1
- L IM U Trong quá trình d n h i nh p sâu vào n n kinh t th gi i, kinh t Vi t Nam ã t ng bư c t o l p cho mình m t v th trên trư ng qu c t . Năm 2006 là năm ánh d u bư c ngo t i v i nư c ta, Vi t Nam ã chính th c tr thành m t thành viên c a T ch c Thương m i Th gi i (WTO). i u ó có nghĩa s có r t nhi u cơ h i cho kinh t Vi t Nam tăng trư ng nhưng ng th i cũng có không ít khó khăn thách th c òi h i chúng ta ph i vư t qua có th ti p t c phát tri n. y m nh xu t kh u là m t trong nh ng chính sách hàng uc a Nhà nư c ta trong giai o n hi n nay và trong th i gian t i. Nư c ta hi n nay có 15 m t hàng xu t kh u ch l c, trong ó có: D u thô; Hàng d t may; Giày dép; Th y s n; g … Năm 2007 v a qua, tính theo giá tr kim ng ch xu t kh u, th y s n ng th 4, v i 3.8 t USD. Con s này ã vư t khá xa so v i năm 2006, và ã g p g n 1,5 l n so v i năm trư c ó, năm 2005. Các m t hàng th y s n Vi t Nam hi n có m t t i r t nhi u khu v c th trư ng khác nhau và ang ư c tiêu th khá m nh t i Nh t B n, Hoa Kỳ, EU. ây là m t thành công áng k c a ngành th y s n. Trong ó có s óng góp r t l n c a các t nh ven bi n Nam B . Kim ng ch xu t kh u th y s n khu v c này thư ng chi m t tr ng trên 60% c a c nư c. c i m t nhiên, a lý và nhi u nhân t khác thu n l i là nguyên nhân ch y u khi n vi c phát tri n nuôi tr ng, ánh b t th y h i s n xu t kh u ư c coi là chính sách úng n nh m phát tri n n n kinh t khu v c các t nh ven bi n Nam B ng th i óng góp m t ph n áng k trong kim ng ch xu t kh u nư c ta. Nhìn vào tình hình th c t , vi c ch bi n xu t kh u th y s n các t nh ven bi n Nam B ã t ư c nh ng thành t u bư c u h t s c to 2
- l n, tuy nhiên trư c òi h i c a th trư ng cũng như so sánh gi a th c t và ti m năng, c n ph i y m nh hơn n a vi c ch bi n th y s n xu t kh u khu v c này. Chính vì v y em ã ch n tài “ y m nh xu t kh u th y s n các t nh ven bi n Nam B ”. Em xin chân thành c m ơn nh ng ý ki n óng góp b sung, nh ng hư ng d n cũng như nh ng nh hư ng c a thày giáo GS,TS Hoàng c Thân ã giúp em hoàn thành tài này. Trong quá trình th c hi n em ã c g ng hoàn thành tài m t cách t t nh t,song do h n ch v th i gian cũng như chưa y v ki n th c nên tài còn nhi u thi u sót. Em r t mong ư c s góp ý c a thày giáo hoàn thi n tài này. 3
- PH N I: CƠ S LÝ LU N V VI C XU T KH U TH Y S N CÁC T NH VEN BI N NAM B 1.1. Các khái ni m chung 1.1.1. Khái ni m thương m i * Khái ni m thương m i theo nghĩa r ng Thương m i là toàn b các ho t ng kinh doanh trên th trư ng. Thương m i ng nghĩa v i kinh doanh ư c hi u như là các ho t ng kinh t nh m m c tiêu sinh l i c a các ch th kinh doanh trên th trư ng. Theo pháp l nh tr ng tài ngày 25 tháng 5 năm 2003, có 15 hành vi thương m i ó là: Mua bán hàng hóa, cung ng d ch v ; phân ph i; i di n, i lý thương m i; ký g i; thuê, cho thuê; thuê mua; xây d ng; tư v n; k thu t; li xăng; u tư tài chính, ngân hàng; b o hi m; thăm dò khai thác; v n chuy n hàng hóa, hành khách b ng ư ng hàng không, ư ng bi n, ư ng s t, ư ng b và các hành vi thương m i khác theo quy nh c a pháp lu t * Khái ni m thương m i theo nghĩa h p Thương m i là quá trình mua bán hàng hóa, d ch v trên th trư ng, là lĩnh v c phân ph i và lưu thông hàng hóa. Theo Lu t Thương m i 1998 – 2005 thì các hành vi thương m i bao g m: mua bán hàng hóa; i di n cho thương nhân; môi gi i thương m i; y thác mua bán hàng hóa; i lý mua bán hàng hóa; gia công thương m i; u giá hàng hóa; u th u hàng hóa; d ch v giám nh hàng hóa; khuy n m i; qu ng cáo thương m i; trưng bày gi i thi u hàng hóa và h i ch tri n lãm thương m i. 1.1.2. Khái ni m thương m i qu c t N u ho t ng trao i hàng hóa (kinh doanh hàng hóa )vư t ra kh i biên gi i qu c gia thì ngư i ta g i ó là ngo i thương (kinh doanh qu c t hay thương m i qu c t ). 4
- Thương m i qu c t ph n ánh m i quan h kinh t xã h i, ng th i ph n ánh s ph thu c l n nhau gi a các qu c gia và gi a nh ng ngư i s n xu t cá bi t c a các qu c gia khác nhau. Xét trên tư cách là m t quá trình kinh t , thương m i qu c t là quá trình b t u t khâu nghiên c u i u tra nhu c u th trư ng th gi i; t ch c thu mua t i ngu n hàng; xu t kh u phân ph i s n ph m vào các kênh tiêu th ; th c hi n quá trình xúc ti n thương m i, t ch c tiêu th s n ph m và ánh giá hi u qu tiêu th s n ph m. Xét trên tư cách là m t ngành kinh t thì thương m i qu c t ư c hi u là m t lĩnh v c chuuên môn hóa có t ch c, phân công và h p tác, có cơ s v t ch t k thu t, có các y u t lao ng v t tư ti n v n. 1.1.3. Khái ni m xu t kh u hàng hóa và xu t kh u th y s n * Khái ni m xu t kh u hàng hóa Như ã nói trên, ho t ng thương m i vư t ra kh i biên gi i qu c gia thì ư c g i là ngo i thương hay thương m i qu c t . Ho t ng thương m i qu c t bao g m ho t ng xu t kh u và ho t ng nh p kh u. Xu t kh u, trong lý lu n thương m i qu c t là vi c bán hàng hóa và d ch v cho nư c ngoài trên cơ s l y ti n t làm phương ti n thanh toán. ó là ho t ng mua bán và trao i hàng hóa h u hình và vô hình. S n xu t ngày càng phát tri n, kh năng s n xu t ã vư t ra kh i nhu c u tiêu dùng c a m t qu c gia, do ó ho t ng trao i hàng hóa gi a các qu c gia r t phát tri n v i nhi u hình th c, di n ra trên pham vi toàn c u trong t t c các ngành và các lĩnh v c kinh t . Ho t ng xu t kh u có ph m vi vư t ra kh i biên gi i c a m t qu c gia, là ho t ng mang tính qu c t . Chính vì l ó, ho t ng xu t kh u ph i tuân th các nguyên t c, lu t pháp, quy nh c a qu c gia nh p kh u, c a qu c t và c a nh ng sân chơi chung mà chúng ta tham gia. 5
- * Khái ni m xu t kh u th y s n Xu t kh u th y s n nghĩa là trong quá trình mua bán, trao i gi a hai qu c gia, hai vùng lãnh th khác nhau, hai ch th kinh t hai qu c gia khác nhau, th y s n là i tư ng c a ho t ng này, quá trình này. i u ó có nghĩa là hàng hóa trong quá trình xu t kh u là th y s n. 1.1.4. Khái ni m th trư ng và th trư ng xu t kh u * Khái ni m chung v th trư ng Các trư ng phái khác nhau ưa ra các quan i m khác nhau v th trư ng. Chính vì v y có r t nhi u quan i m v th trư ng ư c ưa ra Th trư ng là t ng th các quan h v lưu thông hàng hóa và lưu thông ti n t . Th trư ng là quá trình ngư i mua và ngư i bán tác ng qua l i l n nhau xác nh giá c và kh i lư ng hàng hóa mua bán. Th trư ng là m t t p h p các khách hàng có nhu c u, có kh năng thanh toán nhưng chưa ư c th a mãn và ang hư ng t i s th a mãn c a doanh nghi p. Th trư ng là m t môi trư ng mà ó x y ra c nh tranh gi a các s n ph m “có th thay th cho nhau vì cùng m c ích s d ng c a ngư i tiêu dùng”. * Khái ni m th trư ng xu t kh u Vi c xu t kh u hàng hóa là ho t ng thương m i gi a hai qu c gia và vùng lãnh th , ho c gi a hai ch th kinh t , khác nhau v qu c t ch. Xu t kh u mang l i ngu n thu ngo i t cho qu c gia. thúc y xu t kh u, vi c c n thi t là ph i nghiên c u k th trư ng xu t kh u. Th trư ng xu t kh u ư c hi u là cung – c u v lo i hàng hóa c a nư c nh p kh u i v i lo i hàng hóa ó nư c có tư cách là nư c xu t kh u. Trên th trư ng này, c nh tranh x y ra quy t li t hơn do không nh ng ph i c nh tranh v i các s n ph m cùng lo i nư c s t i mà còn ph i c nh tranh v i hàng hóa t các qu c gia xu t kh u khác trên th gi i 6
- 1.2. Xu t kh u th y s n i v i các t nh ven bi n Nam B 1.2.1. Vai trò c a xu t kh u hàng hóa Xu t kh u có vai trò quan tr ng trong vi c th c hi n các m c tiêu chi n lư c phát tri n xu t kh u c a Vi t Nam, ch ng m r ng, a d ng th trư ng xu t kh u và tăng cư ng quan h thương m i v i các qu c gia trên th gi i. * Xu t kh u t o i u ki n cho các qu c gia t n d ng ư c l i th so sánh c a mình M i qu c gia có nh ng l i th khác nhau. Và theo lý thuy t thương m i (lý thuy t l i th tuy t i, tương i) thì các qu c gia nên t p trung chuyên môn hóa s n xu t nh ng s n ph m mình có l i th so sánh, sau ó trao i v i qu c gia khác, t c là t p trung s n xu t và xu t kh u nh ng s n ph m có l i th so sánh. Xu t kh u l i có vai trò tác ng ngư c l i là làm s c c nh tranh c a hàng hóa ư c nâng lên, tăng trư ng kinh t tr nên n nh và b n v ng hơn nh các ngu n l c ư c phân b m t cách có hi u qu hơn. Quá trình này cũng t o ra cơ h i cho t t c các nư c, nh t là các nư c ang phát tri n, y m nh công nghi p hóa, trên cơ s ng d ng thành qu c a cu c cách m ng khoa h c công ngh . * Xu t kh u t o ngu n thu ngo i t Ho t ng xu t kh u kích thích các ngành kinh t phát tri n, góp ph n tăng tích lũy v n, m r ng s n xu t, tăng thu nh p cho n n kinh t , t o vi c làm, c i thi n m c s ng c a các t ng l p dân cư. Ngo i t thu ư c t xu t kh u s là ngu n v n quan tr ng mua máy móc, thi t b , công ngh … ph c v cho s n xu t, cho s nghi p công nghi p hóa, hi n i hóa t nư c. ng th i cũng là ngu n d tr ngo i t d i dào, là i u ki n c n thi t giúp cho quá trình n nh n i t và ch ng l m phát. * Xu t kh u góp ph n chuy n d ch cơ c u kinh t , thúc y s n xu t phát tri n 7
- Xu t k u góp ph n t o ngu n v n nh p kh u máy móc k th t và công ngh làm tăng năng l c s n xu t cho n n kinh t . Xu t kh u phát tri n s duy trì và m r ng th trư ng tiêu th cho hàng xu t kh u, t o i u ki n cho s n xu t trong nư c phát tri n n nh. y m nh xu t kh u có vai trò tác ng n s thay i cơ c u kinh t ngành theo hư ng s d ng có hi u qu nh t các l i th c a t nư c, tăng s n xu t v s lư ng và ch t lư ng, tăng năng su t và ti t ki m chi phí lao ng xã h i. ây là y u t then ch t trong quá trình công nghi p hóa – hi n i hóa t nư c. * Xu t kh u có tác ng tích c c n vi c gi i quy t công vi c làm và c i thi n i s ng nhân dân Xu t kh u tác ng n nhi u m t c a i s ng nhân dân. Khi s n xu t phát tri n, nhi u s n ph m ư c xu t kh u, quy mô s n x t tăng lên, thu hút nhi u y u t u vào hơn, trong ó có y u t lao ng. y m nh xu t kh u s tác ng tích c c gi i quy t lao ng, vi c làm, nâng cao thu nh p, c i thi n m c s ng cho ngư i lao ng, góp ph n n nh và phát tri n kinh t xã h i. Xu t kh u còn t o ra ngu n v n nh p kh u hàng tiêu dùng thi u y u ph c v i s ng và áp ng ngày càng cao nhu c u tiêu dùng c a ngư i dân, ngư i tiêu dùng có cơ h i l a ch n s n ph m, ti p c n nh ng s n ph m t t, ch t lư ng cao. ng th i xu t kh u tác ng tích c c t i trình tay ngh c a ngư i s n xu t và thay i thói quen trong tiêu dùng. * Xu t kh u là cơ s m r ng và thúc y các quan h kinh t i ngo i, nâng cao a v kinh t c a qu c gia trên trư ng qu c t Quan h ngo i giao là cơ s cho các ho t ng thương m i phát tri n trong ó có xu t kh u. Khi các quan h thương m i phát tri n thì xu t kh u s n ph m ra th trư ng qu c t g n li n v i nó là xu t x s n ph m. S n ph m xu t kh u ngày càng phát tri n thì v trí c a qu c gia trên th trư ng 8
- qu c t cũng ư c nâng lên. M i bư c phát tri n c a s n ph m xu t kh u là m t bư c tăng cư ng a v kinh t c a qu c gia. Như v y, xu t kh u có vai trò r t l n i v i s phát tri n kinh t xã h i, góp ph n vào vi c n nh chính tr c a m t qu c gia. Vì v y, các qu c gia c n ph i thúc y xu t kh u hàng hóa ra th trư ng th gi i. 1.2.2. Vai trò c a xu t kh u hàng th y s n i v i chi n lư c phát tri n kinh t Vi t Nam * Xu t kh u th y s n t o ngu n v n cho nh p kh u ng th i phát tri n s n xu t, ph c v công nghi p hóa – hi n i hóa t nư c T i H IX, ng ta ã kh ng nh ư ng l i kinh t nư c ta là “ y m nh công nghi p hóa – hi n i hóa, xây d ng n n kinh t c l p, t ch , ưu tiên phát tri n l c lư ng s n xu t, ng th i xây d ng quan h s n xu t phù h p v i nh hư ng XHCN, ph n u ưa nư c ta ra kh i tình tr nh kém phát tri n; nâng cao i s ng v t ch t, văn hóa, tinh th n c a nhân dân; t o n n t ng n năm 2020 nư c ta cơ b n tr thành m t nư c công nghi p theo hư ng hi n i”. có th làm ư c i u này, nư c ta ph i có v n nh p kh u máy móc thi t b công ngh ph c v cho quá trình CNH – H H t nư c. Ngu n v n này có th là t : vay nư c ngoài, u tư nư c ngoài, vi n tr , xu t kh u hàng hóa. D a vào tính ch t kinh t c a các ngu n v n ta th y, ngu n v n t ho t ng xu t kh u là ngu n v n quan tr ng nh t, và mang l i ít b t l i nh t cho n n kinh t . Kim ng ch xu t kh u th y s n luôn chi m m t t tr ng áng k trong t ng kim ng ch xu t kh u c a c nư c, vào kho ng 10%, và ngành th y s n cũng óng góp trên 10% vào GDP nư c ta. 9
- B ng 1.1 Kim ng ch và cơ c u xu t kh u các m t hàng ch l c t năm 1995 n năm 2007 c a Vi t Nam. ơn v : Tri u USD và % T ng kim D u thô D t may Th y s n ng ch Năm Giá % % % % Giá tr %t Giá tr %t Giá tr %t tr tăng tăng tăng tăng X.K tr ng X.K tr ng X.K tr ng X.K trư ng trư ng trư ng trư ng 2000 14482 25.5 3502.7 67.5 24.5 1891.9 8.2 13.1 1478.5 52.2 10.3 2001 15027 3.8 3125.6 10.7 20.8 1975.4 4.4 13.1 1816.4 19.1 11.8 2002 16706 11.2 3270 4.6 19.6 2732.7 39.3 16.4 2021.7 14.9 13.1 2003 20176 18.8 3821 15.5 18.7 3609.1 34 17.8 2199.6 10.8 11.1 2004 26003 28 5670.6 49.3 21.8 4385.6 17.1 16.6 2400.8 10.7 9.2 2005 32200 23.8 7373.5 30 23.1 4838.4 11.1 14.9 2738.8 10.4 8.2 2006 39284 22 7600 3.1 19.3 5300 9.5 13.5 3348 29.4 22.2 2007 48145 22.6 8250 8.6 17.1 6810.5 28.5 14.14 3800 13.5 7.9 Ngu n: S li u t B Công Thương, B Th y s n và T ng c c Th ng kê (2007) Trong nh ng năm g n ây, th y s n ã tr thành m t trong nh ng m t hàng xu t kh u ch l c, óng vai trò quan tr ng trong t ng giá tr xu t kh u c a nư c ta. Năm 1995, giá tr kim ng ch xu t kh u th y s n là 621.4 tri u USD thì t i năm 2000, kim ng ch xu t kh u ã vư t qua con s 1 t USD, g p 6 l n so v i năm 1990. Năm 2007, kim ng ch xu t kh u th y s n t 3.8 t USD, chi m t i 13.5% t ng kim ng ch xu t kh u và ng th 4 sau d u thô, d t may và giày dép. * Xu t kh u th y s n góp ph n chuy n d ch cơ c u kinh t , i m i thi t b công ngh s n xu t và thúc y s n xu t phát tri n - Xu t kh u góp ph n t o ngu n v n nh p kh u các thi t b k thu t và công ngh nư c ngoài vào Vi t Nam, góp ph n hi n i hóa n n kinh t , nâng cao năng su t th y s n Vi t Nam. - Xu t kh u th y s n phát tri n s duy trì và m r ng th trư ng tiêu th th y s n, nh ó s n xu t trong nư c cũng n nh và phát tri n. - có th phát tri n xu t kh u th y s n, Vi t Nam ph i im tv i s c nh tranh r t gay g t trên th trư ng th gi i, và vì th c n ph i t ch c s n xu t sao cho hi u qu nh t. i u này góp ph n r t l n vào công cu c 10
- i m i và hoàn thi n s n xu t cũng như trình nghi p v c a nhân viên ngành th y s n. - Hơn th n a, xu t kh u th y s n phát tri n còn t o i u ki n cho các ngành ngh liên quan phát tri n theo như: Khai thác, ch bi n, nuôi tr ng th y s n, óng tàu, d ch v h u c n ngh cá, giao thông v n t i, xây d ng… * Xu t kh u th y s n t o vi c làm và c i thi n i s ng nhân dân S lao ng c a ngành thu s n tăng liên t c t 3,12 tri u ngư i (năm 1996) lên kho ng 3,8 tri u ngư i năm 2001 và trên 4 tri u ngư i năm 2007 (k c lao ng th i v ), như v y, m i năm tăng thêm hơn 100 nghìn ngư i. T l tăng bình quân s lao ng thư ng xuyên c a ngành thu s n là 2,4%/năm, cao hơn m c tăng bình quân c a c nư c (2%/năm). Xu t kh u th y s n thúc y s phát tri n c a ngành th y s n nói riêng và c n n kinh t Vi t Nam nói chung. Nh vi c phát tri n xu t kh u th y s n mà t o ư c thêm nhi u vi c làm, thu hút lao ng nhàn r i, nâng cao thu nh p và c i thi n i s ng ngư i lao ng. ng th i xu t kh u th y s n cũng góp ph n tích c c vào chuy n d ch cơ c u kinh t nông thôn ven bi n. Ngoài ra, ngành th y s n còn óng góp vào vi c phân ph i l i thu nh p các vùng nông thôn cũng như góp ph n vào vi c th c hi n thành công m c tiêu dinh dư ng qu c gia. Như v y, năng l c s n xu t c a ngành th y s n nâng lên, cùng v i vi c y m nh xu t kh u th y s n ã góp ph n tích c c gi i quy t m t s v n xã h i. * Xu t kh u th y s n góp ph n m r ng và thúc y các m i quan h kinh t i ngo i c a nư c ta trong quá trình h i nh p n n kinh t qu c t T u nh ng năm 1980, ngành thu s n ã i u trong c nư c v m r ng quan h thương m i sang nh ng khu v c th trư ng m i trên th gi i. Năm 1996, ngành thu s n m i ch có quan h thương m i v i 30 nư c và vùng lãnh th trên th gi i. n năm 2001, quan h này ã ư c 11
- m r ng ra 60 nư c và vùng lãnh th , năm 2003 là 75 nư c và vùng lãnh th . Tính n năm 2006, các m t hàng th y s n Vi t Nam ã có m t trên 130 qu c gia và vùng lãnh th trên th gi i. Năm 2000, Vi t Nam ng th 11 v giá tr xu t kh u thì năm 2004, v trí c a Vi t Nam là th 6. Hàng th y s n Vi t Nam ang không ng ng ư c c ng c và m r ng v th trên th trư ng qu c t . Các hi p nh song phương và a phương trong lĩnh v c th y s n ngày càng tăng, t o i u ki n cho Vi t Nam h i nh p ngày càng sâu vào n n kinh t khu v c và th gi i. 1.2.3. Vai trò c a xu t kh u th y s n trong vi c phát tri n kinh t a phương Như ã trình bày, i u ki n t nhiên c c kỳ thu n l i ã giúp cho các t nh ven bi n Nam B phát tri n ngành th y s n. c bi t là phát tri n m nh ho t ng xu t kh u th y s n sang các nư c, các khu v c như EU, châu M trong ó quan tr ng nh t là Hoa Kỳ… - Tăng kim ng ch xu t kh u th y s n, tăng s óng góp vào ngu n thu c a t nh, t o ngân sách cho xây d ng cơ s h t ng, phát tri n kinh t và n nh i s ng xã h i c a t nh, thành ph . - Ngành th y s n nói chung và th y s n xu t kh u nói riêng ã thúc y s n xu t th y s n khu v c các t nh ven bi n Nam B phát tri n lên m t trình m i. Nâng cao năng su t lao ng và t ng bư c chuyên môn hóa ngành th y s n. - Bên c nh ó nh m áp ng nhu c u th trư ng và yêu c u th c t c a vi c phát tri n, các t nh ven bi n Nam B ã nh p kh u m t s lư ng l n các trang thi t b k thu t công ngh . Nh ó trình công ngh trong lĩnh v c th y s n nói riêng và các lĩnh v c khác cũng ư c nâng lên. - Xu t kh u th y s n phát tri n góp ph n chuy n d ch cơ c u kinh t a phương. 12
- - Xu t kh u th y s n phát tri n, t ra yêu c u v nâng cao năng l c ch bi n th y s n, t o ra lư ng l n vi c làm cho ngư i lao ng, góp ph n tăng thu nh p và c i thi n i s ng cho ngư i dân a phương. 1.2.4. i u ki n t nhiên, xã h i c a các t nh ven bi n Nam B trong xu t kh u th y s n Khu v c các t nh ven bi n Nam B g m: Bà R a – Vũng Tàu, B c Liêu, B n Tre, Bình Thu n, Cà Mau, Kiên Giang, Ninh Thu n, Sóc Trăng, Ti n Giang, Tp.HCM, và Trà Vinh. ây là các t nh có v trí a lý n m d c b bi n Nam B g m ông Nam B và Tây Nam B . Vùng bi n Nam B n m trong bi n ông, l m cá, nhi u tôm, nư c bi n m quanh năm, áy bi n b ng ph ng, có di n tích l n, v i nhi u c a sông c a r ch nên r t phong phú v ch ng lo i h i s n. Hơn th n a, khai thác h i s n luôn óng vai trò quan tr ng trong phát tri n ngành th y s n nói chung và phát tri n xu t kh u th y s n nói riêng. Do n m g n bi n nên t t c các t nh trong khu v c này u có nhi u c ng cá, b n cá ph c v vi c khai thác h i s n g n b và c xa b . Các i u ki n v th i ti t và khí h u cũng tương i n nh, t o i u ki n thu n l i cho vi c phát tri n NTTS và khai thác h i s n. Di n tích m t nư c cho nuôi tr ng th y s n các t nh này là khá l n và không ng ng tăng lên. 13
- B ng 1.2 i u ki n t nhiên c a các t nh ven bi n Nam B . M t ư ng Nhi t m Di n tích Dân s T nh dân s b bi n trung tương (km 2 ) (ngư i) 2 (ngư i / km ) (km) bình( 0 C) i (%) Bà R a – Vũng 1975.15 884900 448 153 27 83 Tàu B c Liêu 2520.6 786200 300.2 56 26 81.5 B n tre 2321.6 1345600 580 60 26.5 80 Bình Thu n 7828 1135900 145 192 27 79 Cà Mau 5211 1200800 231 248 27 78 Kiên Giang 6299 1634043 259 200 27.3 82.5 Ninh Thu n 3360.1 911600 271 105 26.5 83 Sóc Trăng 3223.3 1213400 376.4 65 26 82 Ti n Giang 2481.8 1681600 710.56 32 27 81 Tp.HCM 2095 8500000 3067 13 27.55 80 Trà Vinh 222515 997235 454 65 26.6 83.5 Chung 259830.55 20291278 68.02 1189 26.77 81.23 Ngu n: T ng h p s li u t các trang thông tin i n t c a các t nh khu v c ven bi n Nam B (2004) T ng s di n tích khu v c này là 259830.55 km2 và dân s là 20291278. Theo th ng kê, s ngư i trong tu i lao ng khu v c này chi m t i 72.9 %. M t s lư ng khá l n! Như v y, v lao ng, khu v c này r t d i dào. ây là m t i u ki n khá thu n l i cho vi c NTTS, khai thác h i s n, ch bi n th y s n, và phát tri n d ch v h u c n th y s n. T ng chi u dài ư ng b bi n c a khu v c này là 1189 km, chi m g n 1/3 t ng chi u dài ư ng b bi n c a c nư c. M t l i th áng k trong ngh khai thác h i s n. Nhi t trung bình và m trung bình khu v c này là 26.77 0 C và 81.23%, khá thu n l i trong nuôi tr ng th y s n, m t i u ki n thích h p cho vi c sinh s ng và phát tri n c a các gi ng th y s n. Tuy nhiên trong th i gian v a qua, nh ng s thay i t ng t v th i ti t, môi trư ng t nhiên ã nh hư ng t i vi c khai thác th y s n. Vi c thay i t ng t các dòng h i lưu, các lu ng cá, và s xu t hi n c a 14
- các loài sinh v t l trong vùng khai thác h i s n không ch nh hư ng v s n lư ng khai thác mà còn nh hư ng v ch t lư ng h i s n. i u này ã gây khó khăn áng k cho m t s doanh nghi p ch bi n xu t kh u th y s n trong th i gian v a qua. Khí h u không thu n l i cũng nh hư ng không nh t i ho t ng NTTS. Nh ng th t thư ng c a th i ti t, s thay i khí h u, nhi t ,m c nư c, s kéo dài c a m t mùa… làm gi m s n lư ng, tăng giá nguyên li u, thi u nguyên li u s n xu t… ã làm gi m hi u qu ho t ng c a các doanh nghi p ch bi n hàng th y s n xu t kh u. 1.3. Nh ng nhân t nh hư ng n xu t kh u th y s n Khi các nhân t liên quan n chi phí s n xu t hàng xu t kh u trong nư c không thay i, giá tr xu t kh u ph thu c vào thu nh p c a nư c ngoài và vào t giá h i oái. Thu nh p c a nư c ngoài tăng cũng có nghĩa là khi tăng trư ng kinh t c a nư c ngoài tăng t c thì giá tr xu t kh u có cơ h i tăng lên. ng th i n u t giá h i oái tăng lên thì giá tr xu t kh u cũng có th tăng nh hàng tính b ng ngo i t tr nên th p i. Nói m t cách khái quát, có th phân chia các nhân t nh hư ng n ho t ng xu t kh u nói riêng và ho t ng nh p kh u nói chung có th chia thành nhân t khách quan và nhân t ch quan. 1.3.1. Nhân t khách quan * Các nhân t chính sách kinh t vĩ mô Các công c chính sách ch y u thư ng ư c s d ng i u ti t các ho t ng xu t kh u là: - Thu quan: Trong xu t kh u, nó là lo i thu ánh vào t ng ơn v hàng xu t kh u. i u này ã làm tăng tương i giá c hàng hóa xu t kh u so v i m c giá qu c t . Do ó em l i b t l i cho hàng hóa xu t kh u. Vì v y nó ch áp d ng cho m t s lo i hàng hóa xu t kh u b sung ngân sách nhà nư c. 15
- - Gi y phép xu t kh u: ư c ưa ra nh m m c ích qu n lý ho t ng xu t kh u có hi u qu hơn và t ó i u ch nh lo i hàng xu t kh u cũng như b o v tài nguyên và c i thi n cán cân thương m i. - Tr c p xu t kh u: Là bi n pháp thúc y xu t kh u im im ts m t hàng xu t kh u ư c khuy n khích. Các hình th c tr c p như: tr giá, mi n gi m thu xu t kh u… - T giá và các chính sách khác nh m khuy n khích xu t kh u: Chính sách duy trì t giá h i oái n nh và th p mang l i thu n l i cho xu t kh u. Vì v y các nư c có chính sách hư ng ra xu t kh u thư ng i u ch nh t giá h i oái thư ng kỳ. * Các nhân t chính tr và lu t pháp Nhóm nhân t này nh hư ng tr c ti p n ho t ng xu t kh u th y s n. Chính vì th khi ti n hành ho t ng xu t kh u m t hàng th y s n c n ph i quan tâm n: - Nh ng quy nh c a Vi t Nam i v i ho t ng xu t kh u th y s n. - Nh ng hi p ư c, hi p nh thương m i v th y s n mà Vi t Nam ã kí k t. - Nh ng quy nh c a nư c nh p kh u hàng th y s n. - Nh ng v n pháp lý và t p quán qu c t trong xu t kh u th y s n. * Các quan h kinh t qu c t Vi c xu t kh u hàng hóa thư ng ư c th c hi n gi a hai ch th kinh t c a 2 qu c gia khác nhau, hay nói cách khác là quan h thương m i gi a 2 qu c gia hay vùng lãnh th khác nhau. Chính vì c i m này cho nên t o ra nét c trưng riêng c a ho t ng xu t kh u. Trong quan h này, nhà xu t kh u ph i i m t v i nh ng hàng rào thu quan, phi thu quan, các tiêu chu n kĩ thu t khác. ôi khi nh ng tr ng i này l n hay nh l i ph thu c vào quan h kinh t song phương gi a nư c xu t kh u và nư c nh p kh u. 16
- Qu c gia tham gia vào liên minh và hi p nh thương m i thư ng ph i tuân th r t nhi u nguyên t c, tuy nhiên ây l i là nhân t thúc y phát tri n xu t kh u c a qu c gia ó b i vi c có th có ư c nh ng m i quan h thân thi t hơn so v i các nư c khác không tham gia ký k t hi p nh hay hi p ư c. * Nhân t t nhiên - i u ki n v a lý. Vi t Nam có di n tích t li n vào kho ng trên 330.369 km 2 , có ư ng b bi n kéo dài trên 3260 km trong ó có 112 c sông, tính trung bình c 100 km 2 di n tích t li n thì có 1km b bi n. M t khác nư c ta có nhi u di n tích t ng p nư c, sông su i, h , ao, kênh r ch… t o i u ki n r t l n cho vi c nuôi tr ng và khai thác th y h i s n. Các t nh ven bi n Nam B g m có 11 t nh: Bà R a – Vũng Tàu, B c Liêu, B n Tre, Bình Thu n, Cà Mau, Kiên Giang, Ninh Thu n, Sóc Trăng, Ti n Giang, Tp.HCM và t nh Trà Vinh. ây là các t nh có v trí a lý thu n l i cho vi c NTTS và khai thác, ánh b t th y s n ngoài bi n khơi. - V ngu n l i th y s n và ti m năng phát tri n s n xu t hàng th y s n. Vi t Nam hi n nay ã phát hi n ư c trên 11000 loài ng v t và th c v t bi n, cá bi n có kho ng 2000 loài trong ó có hơn 130 loài cá có giá tr kinh t và g n 50 loài có giá tr kinh t cao như: cá thu, b c má, h ng, i, vư c, n song… Ngoài ra còn có hơn 1600 loài giáp xác trong ó có hơn 70 loài thu c các h như: tôm hùm, tôm gai, tôm he, tôm v … Bi n Vi t Nam còn có kho ng hơn 2500 loài nhuy n th trong ó m c và b ch tu c là có giá tr kinh t cao nh t. Ngoài ra còn có rong và t o. Vùng bi n Nam B ít ch u nh hư ng c a gió mùa. Theo tài li u i u tra, vùng bi n khu v c này có trên 760 loài cá, 45 loài tôm, 27 loài m c và kh năng cho phép khai thác các lo i h i s n vào kho ng trên 2.2 t t n/năm. Xem xét và so sánh gi a tr lư ng và kh năng khai thác h i s n gi a các vùng ta th y vùng bi n ông Nam B có tr lư ng l n nh t, 17
- ng th i kh năng khai thác cũng cao nh t. Khu v c này ư c coi là ngư trư ng l n nh t v i 2075889 t n, chi m g n 50% tr lư ng h i s n c a c nư c. B ng 1.3 Tr lư ng và kh năng khai thác h i s n gi a các vùng trong c nư c. Tr lư ng Kh năng khai thác Vùng bi n T n T l % T n T l % V nh B c B 681166 15.5 271467 14.6 Bi n Trung B 622494 14.1 298998 16.1 Bi n ông Nam B 2075889 47.1 830456 44.7 Bi n Tây Nam B 506679 11.5 223075 12.07 Gò n i 10000 0.2 25000 0.13 Khu v c khác quanh bi n ông 510000 11.6 230000 12.4 T ng c ng 4406228 100 1856496 100 Ngu n: Vi n nghiên c u H i s n, B Th y s n (2003) Bên c nh ó, ch th i ti t, các i u ki n t nhiên a d ng t o i u ki n phát tri n nuôi tr ng nhi u lo i th y s n. C nư c có kho ng 550 loài cá nư c ng t và khu v c các t nh ven bi n Nam B có kho ng 378 loài trong ó có nhi u loài có giá tr kinh t cao. Ngu n cá nư c l , m n cũng vô cùng phong phú, trong ó có các loài có giá tr kinh t cao như cá song, cá h ng, cá măng, cá cam, cá b ng… Tôm là lo i th y s n ư c nuôi tr ng khá ph bi n ng th i óng góp m t lư ng áng k vào kim ng ch xu t kh u. Khu v c các t nh ven bi n Nam B có 16 loài có giá tr kinh t cap như: tôm r o, tôm he, tôm l t, tôm sú, tôm càng xanh, tôm chân tr ng… Nhuy n th có các loài như trai, i p, nghêu, sò, c… 18
- * Nhân t văn hóa xã h i Khu v c các t nh ven bi n Nam B là khu v c s m phát tri n ngư nghi p. Trong cơ c u các ngh trên a bàn, khai thác h i s n là ngh truy n th ng và chi m t l lao ng nhi u nh t. Chính vì ngh th y s n phát tri n khá s m nên ây ã hình thành nh ng mô hình HTX, h nuôi th y s n và t , i khai thác h i s n có t ch c khá ch t ch . i u này t o thu n l i cho vi c phát tri n khai thác ch bi n xu t kh u hàng th y s n do ngành th y s n ư c chú tr ng. * Nhân t khác Các nhân t khác ư c c p ây như là các nhân t v chi n tranh, s thay i nhu c u th trư ng. Chi n tranh hay nh ng b t n v chính tr , s suy thoái v kinh t c a m t s qu c gia ang là b n hàng c a nư c ta trong lĩnh v c th y s n ã làm gi m giá tr xu t kh u th y s n vào th trư ng này, t c là làm gi m kim ng ch xu t kh u c a ngành th y s n. Nhân t th hai là s thay i nhu c u th trư ng. Hi n các nư c nh p kh u th y s n ch y u c a nư c ta là nh ng nư c phát tri n như Nh t B n, Hoa Kỳ và các nư c thu c khu v c Châu Âu (EU). Tuy nhiên, theo nghiên c u c a các t ch c kinh t th gi i, nhu c u th y s n các nư c phát tri n s gi m m t lư ng áng k trong th i gian t i. ng th i nhu c u th y s n l i tăng lên m t lư ng tương i nh các nư c ang phát tri n. 1.3.2. Nhân t ch quan * Nhân t con ngư i Bên c nh nh ng nhân t c n thi t cho ho t ng s n xu t kinh doanh như v t tư, ti n v n, công nghê, nhân t qu n tr …nhân t con ngư i ư c coi là quan tr ng nh t, có tính ch t quy t nh t i s thành b i c a t ch c. Trong ho t ng xu t kh u, t khâu nghiên c u th trư ng, tìm ki m khách hàng, t o ngu n hàng, giao d ch ký k t h p ng… uc n n chuyên môn, k thu t nghi p v c a ngư i th c hi n. Và các công vi c này n u 19
- ư c th c hi n b i nh ng ngư i có trình t t thì hi u qu mang l i s r t cao. Ư c tính c a B Th y s n Vi t Nam, s lư ng hi n ang ph c v trong ngành th y s n là trên 4 tri u ngư i. Trong khai thác h i s n có kho ng 550 nghìn ngư i, trong NTTS có kho ng 850 nghìn ngư i, trong ch bi n th y s n có kho ng 120 nghìn ngư i và trong lao ng thương m i, h u c n, d ch v , cơ khí s a ch a có kho ng 2500 ngư i. ng th i lao ng trong ngành th y s n khu v c các t nh ven bi n Nam B chi m kho ng 1/4 c a c nư c. Như v y nhìn chung l c lư ng lao ng làm trong ngành th y s n là khá l n. T l lao ng tr dư i 45 tu i là khá cao, chi m t i 93%. Trình k thu t nghi p v , th o ngh , có kinh nghi m tương i khá, kh năng ti p thu ki n th c th y s n và ki n th c công ngh k thu t t t. Tuy nhiên r t nhi u nơi còn nuôi tr ng, ánh b t th y s n còn theo ki u t p quán, nh l , h gia ình… cho nên r t khó khăn trong vi c thu mua nguyên li u ph c v xu t kh u. * Nhóm nhân t v v t ch t k thu t, tài chính. có th th c hi n ư c các ho t ng kinh doanh, ng th i n m b t ư c cơ h i thì c n thi t ph i có y u t ti n v n. N u lư ng v n d i dào, doanh nghi p s có th d dàng hơn trong vi c th c hi n các k ho ch, m c tiêu kinh doanh như ã nh. Ngu n v n giúp doanh nghi p m r ng m ng lư i bán hàng, xúc ti n bán hàng,.. ng th i giúp doanh nghi p n m b t thông tin nhanh chóng và chính xác hơn, t o i u ki n thúc y xu t kh u t t hơn. H th ng tàu thuy n ph c v cho khai thác ánh b t th y s n hi n nay ã ư c trang b m t cách tương i. C nư c ta có trên 6258 chi c tàu khai thác xa b v i t ng công su t trên 1 tri u CV, và khu v c các t nh ven bi n Nam b chi m t i 2/5. i u này là m t ph n nguyên nhân khi n cho khai thác th y h i s n khu v c này phát tri n ng th i giá tr kim ng ch xu t kh u th y s n cũng r t cao. 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn: " Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu cà phê vào thị trường EU của Tổng công ty cà phê Việt Nam "
107 p | 955 | 465
-
Tiểu luận: “Giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng dệt may của Công ty Xuất nhập khẩu dệt may sang thị trường Mỹ ”
85 p | 882 | 372
-
Luận văn " Những giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu mặt hàng thủy sản của Việt Nam sang thị trường EU"
58 p | 613 | 310
-
Luận văn: " Một số biện pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng may mặc ở Tổng Công ty Dệt May Việt Nam "
91 p | 546 | 256
-
Báo cáo thực tập: Xuất khẩu thủy sản Việt Nam – Thách thức & Cơ hội sau khi gia nhập WTO
32 p | 1150 | 174
-
Đề tài “ Một số biện pháp đẩy mạnh xuất khẩu hàng may mặc ở Tổng Công ty Dệt May Việt Nam”
84 p | 374 | 143
-
Luận văn: Một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu chè ở công ty AGREXPORT Hà Nội
169 p | 754 | 115
-
Đề tài: Đẩy mạnh xuất khẩu gạo của Việt Nam theo quan điểm Marketing-mix
132 p | 323 | 111
-
Luận văn: Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh xuất khẩu của tổng Công ty thủy tinh và gốm xây dựng
165 p | 213 | 76
-
Luận văn: Thực trạng sản xuất gạo và biện pháp đẩy mạnh xuất khẩu gạo ra thị trường thế giới trong thời gian sắp tới
38 p | 201 | 62
-
Báo cáo "Đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm dệt may sang thị trường EU"
39 p | 199 | 47
-
Luận văn: Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu nông sản Việt Nam sang thị trường ASEAN của công ty xuất nhập khẩu INTIMEX
78 p | 211 | 33
-
Luận Văn: Thực trạng thị trường xuất khẩu gia vị và một số giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh xuất khẩu gia vị của Việt Nam trong thời gian tới
35 p | 193 | 30
-
Luận văn: Tình hình xuất khẩu và một số giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu chè ở Công ty AGREXPORT - Hà Nội
109 p | 117 | 23
-
BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ: XÁC ĐỊNH NHỮNG MẶT HÀNG CÓ TIỀM NĂNG, LỢI THẾ XUẤT KHẨU TRONG 5 NĂM TỚI VÀ CÁC BIỆN PHÁP NHẰM KHUYẾN KHÍCH , ĐẨY MẠNH XUẤT KHẨU
85 p | 110 | 17
-
Báo cáo tốt nghiệp: Một số giải pháp nhằm đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm may mặc vào thị trường Mỹ tại Công ty Cổ phần Dệt May Đầu tư Thương mại Thành Công - TS. Phạm Thị Hà
10 p | 127 | 16
-
Luận văn: Thực trạng và những giải pháp chủ yếu nhằm đẩy mạnh xuất khẩu gia vị của Việt Nam
34 p | 102 | 11
-
Luận văn: Thực trạng và giải pháp đẩy mạnh xuất khẩu sản phẩm nông sản Việt Nam vào thị trường Mỹ
40 p | 159 | 9
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn