Báo cáo "Điều kiện xây dựng, phát triển thị trường mua bán và sáp nhập doanh nghiệp ở Việt Nam "
lượt xem 8
download
Điều kiện xây dựng, phát triển thị trường mua bán và sáp nhập doanh nghiệp ở Việt Nam Giao dịch chứng khoán dựa trên thông tin nội bộ ở Đức vì vậy phổ biến tới mức người ta đã phải thốt lên một cách châm biếm rằng thực sự là một trò vui khi xem giá chứng khoán “nhảy múa” trước khi những thông tin có liên quan được công bố. Hơn nữa, có ít dấu hiệu cho thấy người nội bộ công ti thực sự mong muốn thay đổi văn hoá kinh doanh được cho là khá dễ...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo "Điều kiện xây dựng, phát triển thị trường mua bán và sáp nhập doanh nghiệp ở Việt Nam "
- nghiªn cøu - trao ®æi Ths. Bïi Thanh Lam * 1. t v n như tài s n riêng (c h u hình và vô hình, Doanh nghi p là s n ph m c a con c c nh và lưu ng); phương th c qu n ngư i, ư c pháp lu t ghi nh n v i các hình tr riêng; văn hoá doanh nghi p riêng; có th c khác nhau, v i m i hình th c ó thì ngu n nhân l c riêng; th trư ng, th ph n lu t pháp quy nh nó có cơ c u t ch c và ti m năng phát tri n riêng… s quy t khác nhau, c u trúc v n khác nhau, quy n nh s “t n t i” hay “b thôn tính” c a và nghĩa v c a ch s h u khác nhau… doanh nghi p. Hơn n a, vi c mua bán, sáp dư i các tên g i khác nhau như Công ti, h nh p doanh nghi p ng th i cũng t o ra xu kinh doanh, h p danh. Các thương nhân căn th t p trung l i th ng nh t, t p h p c vào năng l c qu n tr , v n, ngu n nhân ngu n l c tài chính, công ngh , nhân l c, l c, th trư ng… l a ch n l y hình th c thương hi u… và ó cũng là s l a ch n phù h p ti n hành các ho t ng s n “khôn ngoan” c a ch doanh nghi p trong xu t, kinh doanh, do ó, doanh nghi p ư c quá trình phát tri n c chi u r ng và chi u coi là m t lo i “tài s n” c a thương nhân và sâu, phát tri n th trư ng, th ph n, gi m b t ch u s chi ph i b i các quy n năng ã s c nh tranh c a các doanh nghi p khác… ư c pháp lu t ghi nh n là chi m o t, qu n Trên th gi i, th trư ng mua bán, sáp lí, s d ng và nh o t.(1) B i v y, trong nh p doanh nghi p ư c hình thành t r t quá trình phát tri n, doanh nghi p có th s m v i vi c hình thành và phát tri n n n ư c ch s h u ti n hành tái c u trúc l i kinh t hàng hoá, kinh t th trư ng, c b ng vi c mua bán, sáp nh p, h p nh t ho c bi t là các nư c có n n kinh t th trư ng chia tách theo các m c ích khác nhau c a phát tri n như châu Âu, Mĩ, Nh t B n…(2) ch s h u nh m em l i các l i ích trong Sau 20 năm phát tri n, n n kinh t Vi t kinh doanh, qua ó kh ng nh quy n t Nam ã t ư c nh ng thành t u quan ch trong kinh doanh c a ch s h u. M t tr ng, GDP bình quân hàng năm t trên khác, trong m i giai o n phát tri n khác 7%, lư ng FDI luôn t m c trên 5 t USD nhau, doanh nghi p trong thương trư ng có hàng năm, s lư ng doanh nghi p ra i th thành công hay th t b i, t n t i hay di t ngày càng tăng nh t là sau khi có Lu t vong, phát tri n hay b thôn tính... cũng là i u bình thư ng, b i vì v i tư cách là m t thi t ch “s ng” có các i u ki n khác nhau * S thương m i Hà N i T¹p chÝ luËt häc sè 4/2008 15
- nghiªn cøu - trao ®æi doanh nghi p năm 1999, xu t kh u hàng hoá c nh tranh nhau) là s h p nh t c a các t k t qu t t v i nhi u m t hàng, ngành doanh nghi p trong m t th trư ng liên quan hàng có v trí cao, th trư ng tài chính, (s n ph m) và không gian. Vi c h p nh t ch ng khoán, b t ng s n ã ư c hình này s t o ra s kh ng ch v th trư ng, giá thành và phát tri n v i t c nhanh… Hơn c hàng hoá, d ch v và có th thi t l p ra n a, Vi t Nam ã h i nh p ngày càng sâu, m t t p oàn, m t ch ; 3) K t h p c r ng vào n n kinh t qu c t v i nh cao là ngang và d c, ây là d ng liên k t t o gia nh p WTO vào tháng 11/2006, nhi u thành nhóm công ti có ho t ng u tư công ti, t p oàn a qu c gia ã n và u chéo l n nhau, chi ph i l n nhau b ng v n, tư vào Vi t Nam…(3) Do ó, ây là nh ng qu n tr . Cách th c này th hi n ư c ti n quan tr ng góp ph n hình thành, thúc nguyên t c “tr ng b nhi u gi ”, các công ti y n n kinh t Vi t Nam nói chung, các lo i trong nhóm chia s l i ích và r i ro cho th trư ng nói riêng, trong ó có th trư ng nhau; 4) Mua l i doanh nghi p, t c là doanh mua bán, sáp nh p doanh nghi p. nghi p b thôn tính b i doanh nghi p khác. 2. Khái quát v mua bán, sáp nh p Như v y, có th nói mua bán và sáp nh p doanh nghi p doanh nghi p cũng là phương th c, gi i 2.1. Khái ni m mua bán và sáp nh p pháp t ch c l i doanh nghi p, nâng cao doanh nghi p hi u qu c a doanh nghi p và là kênh u Trên th gi i, ho t ng mua bán và sáp tư tài chính ngày càng ph bi n. nh p doanh nghi p (M&A), trong ó có Hi n nay, khái ni m mua bán, sáp nh p vi c công ti này mua ph n l n ho c toàn b doanh nghi p Vi t Nam ã ư c lu t hoá, c ph n c a công ti khác ho c hai công ti Lu t c nh tranh năm 2004 quy nh: 1) “Sáp g p chung c ph n tr thành m t công ti nh p doanh nghi p là vi c m t ho c m t s m i. V b n ch t, mua bán và sáp nh p doanh nghi p chuy n toàn b tài s n, doanh nghi p có các phương th c chính quy n, nghĩa v và l i ích h p pháp c a như sau: 1) Theo chi u d c (các doanh mình sang m t doanh nghi p khác ng nghi p cùng có s n ph m gi ng nhau nhưng th i ch m d t s t n t i c a doanh nghi p khác nhau v giai o n s n xu t), ó là b sáp nh p; 2) Mua l i doanh nghi p là nh ng doanh nghi p có cùng quan h ngư i vi c m t doanh nghi p mua toàn b ho c mua - ngư i bán v i nhau, doanh nghi p m t ph n tài s n c a doanh nghi p khác khâu quan tr ng trong chu i s n xu t, phân ki m soát, chi ph i toàn b ho c m t ph i có xu hư ng “thôn tính” các doanh ngành ngh c a doanh nghi p b mua l i”, nghi p trong cùng chu i qua ó c cũng tương t như v y, Lu t doanh nghi p chi m th trư ng, ng th i ngăn c n s gia năm 2005 quy nh: 1) “M t ho c m t s nh p th trư ng c a các doanh nghi p m i; công ti cùng lo i (sau ây g i là công ti b 2) Theo chi u ngang (hai hay nhi u i th sáp nh p) có th sáp nh p vào m t công ti 16 T¹p chÝ luËt häc sè 4/2008
- nghiªn cøu - trao ®æi khác (sau ây g i là công ti nh n sáp nh p) toàn c u PricewaterhouseCoopers' (PwC) thì b ng cách chuy n toàn b tài s n, quy n, t ng giá tr c a nh ng v mua bán, sáp nh p nghĩa v và l i ích h p pháp sang công ti doanh nghi p trong năm 2006 ã lên n g n nh n sáp nh p ng th i ch m d t s t n 3500 t USD v i g n 40.000 v , xu hư ng c t i c a công ti b sáp nh p”; 2) “Ch ph n hoá, tư nhân hoá ang di n ra t i các doanh nghi p tư nhân có quy n bán doanh nư c phát tri n và ang phát tri n là nh ng nghi p c a mình cho ngư i khác”. Trong cơ s quan tr ng cho th trư ng M&A “bùng khi ó, Lu t u tư năm 2005 coi vi c mua n ”. Cũng theo Thomson, th ng kê c a quý bán, sáp nh p doanh nghi p là m t hình 2/2007 cho th y, t ng giá tr c a nh ng v th c u tư, theo ó u tư th c hi n vi c mua bán và sáp nh p doanh nghi p trên th sáp nh p và mua l i doanh nghi p như m t gi i trong 6 tháng u năm 2007 là trên 2500 trong nh ng hình th c u tư tr c ti p, dư i t USD v i m c tăng trư ng bùng n lên n các hình th c: óng góp v n thành l p con s 53%. Giá tr giao d ch M&A c a các doanh nghi p m i ho c tham gia qu n lí khu v c trên th gi i ã tăng, khu v c châu ho t ng u tư; mua toàn b ho c m t Âu t 1056 t USD, khu v c châu Á - Thái ph n doanh nghi p ang ho t ng; mua c Bình Dương t 230 t USD, khu v c châu phi u thôn tính ho c sáp nh p doanh Phi, Trung ông là 28 t USD, khu v c châu nghi p. M c dù Lu t ch ng khoán không Mĩ là 1270 t USD, Nh t B n là 70 t USD… quy nh c th và ưa ra khái ni m mua bán Trong th i gian v a qua, các phương ti n và sáp nh p doanh nghi p như Lu t doanh thông tin i chúng ã ưa tin v hàng lo t nghi p, Lu t u tư, Lu t c nh tranh nhưng v mua bán, sáp nh p doanh nghi p c a các nó cũng ã có nh ng quy nh v h n ch t p oàn, doanh nghi p l n trên kh p th t p trung kinh t trên th trư ng ch ng khoán gi i, Mĩ là hai công ti qu n lí hai s giao như các quy nh v “c ông l n”, các hành d ch hàng hoá l n nh t là Chicago Board of vi b c m như giao d ch n i gián, thao túng Trade (CBOT) và Chicago Mercantile th trư ng c a cá nhân, t ch c mua bán Exchange Holdings Inc (CME), châu Âu là ch ng khoán có l i cho mình ho c cho ANB AMBRO… ngư i khác ho c thông ng th c hi n Theo thông l , Hãng ki m toán toàn c u vi c mua, bán ch ng khoán nh m t o th PricewaterhouseCoopers (PwC) có công b trư ng gi , thao túng th trư ng…(4) b ng s li u t ng quan v ho t ng mua 2.2. Th c tr ng mua bán và sáp nh p bán và sáp nh p doanh nghi p c a khu v c doanh nghi p trên th gi i và Vi t Nam châu Á - Thái Bình Dương, trong sáu tháng - Th c tr ng mua bán và sáp nh p doanh u năm 2007 v a qua, b n công b thông nghi p trên th gi i tin ã c p và ưa ra nhi u thông tin, giá Theo nh ng ánh giá g n ây c a Hãng c , s lư ng các v mua bán và sáp nh p thông tin toàn c u Thomson, Hãng ki m toán doanh nghi p 14 nư c trong khu v c.(5) T¹p chÝ luËt häc sè 4/2008 17
- nghiªn cøu - trao ®æi B ng s li u c a PwC 06 tháng u năm 2007 80000 1400 70000 1200 60000 1000 50000 800 Giá tr (Tr. $) 40000 600 S v 30000 400 20000 10000 200 0 0 Malaysia NewZeland Australia Nh t B n H ng Công ài Loan Singapore Philippine Indonesia Hàn Qu c Thái Lan Trung Qu c Vi t Nam n Ngu n: Asia - Pacific M&A Bulletin - Th c tr ng mua bán và sáp nh p doanh qua là Công ti c ph n doanh nghi p tr nghi p Vi t Nam ng Nai mua l i Cheerfield Rama, Daiichi Báo cáo v mua bán và sáp nh p doanh mua l i B o Minh CMG, Kinh ô mua l i nghi p Vi t Nam không ư c PwC ph n Kem Wall, Anco mua l i nhà máy s a c a ánh do chúng ta th y trong sáu tháng u Nestle… Cũng theo thông tin t bu i H i năm 2007, Vi t Nam có 46 v mua bán và th o “Ki m soát t p trung kinh t thông qua sáp nh p doanh nghi p, t giá tr 625 tri u các giao d ch trên th trư ng ch ng khoán” USD. Theo thông tin t H i th o “Mua bán do C c qu n lí c nh tranh, U ban ch ng và sáp nh p doanh nghi p” t i thành ph H khoán nhà nư c t ch c ngày 8/8/2007 v a Chí Minh ngày 10/07/2007 thì ho t ng này qua t i Hà N i cho bi t, t ng giá tr c a 46 ã b t u ư c kh i ng t nh ng năm v giao d ch M&A trong n a u năm 2007 2000, năm 2005 có 18 v v i t ng giá tr là là 626 tri u USD (g p ôi năm 2006 và g p 61 tri u USD. Năm 2006, s v mua bán và 15 l n cùng kì năm ngoái), có 16 v trong sáp nh p doanh nghi p là 32; t ng giá tr là nư c và 30 v có y u t nư c ngoài, trong 245 tri u USD. Nh ng v mua bán và sáp ó các công ti nư c ngoài mua bán, sáp nh p nh p doanh nghi p i n hình trong th i gian ch y u n t các nư c châu Á (22 v ).(6) 18 T¹p chÝ luËt häc sè 4/2008
- nghiªn cøu - trao ®æi 3. H p ng mua bán và sáp nh p giao; xác l p quy n s h u; lu t áp d ng; doanh nghi p hi u l c h p ng… H p ng là cơ s các bên ti n hành Trong quá trình giao k t h p ng, có mua bán và sáp nh p doanh nghi p v i các m ts v n c n ph i ư c c hai bên lưu i u kho n ràng bu c các cam k t, trách ý, nh t là bên mua doanh nghi p: 1) Không nhi m pháp lí v i nhau và v i cơ quan công ai hi u doanh nghi p b ng ngư i ch nhưng quy n. Không gi ng như h p ng mua bán bên bán mu n giá cao, trong khi ó bên mua hàng hoá, tài s n thông thư ng, h p ng mu n giá th p. Do ó, bên bán luôn có xu mua bán và sáp nh p doanh nghi p còn có hư ng “l a” b ng vi c ưa ra các thông tin các quy nh cam k t gi i quy t hàng lo t khác nhau nh m “ ánh bóng” doanh nghi p v n “h u” mua bán và sáp nh p doanh c n bán, bên mua thì luôn s “b l a” do nghi p. Ngoài ra, m i doanh nghi p u có lư ng thông tin v doanh nghi p c n mua nh ng c i m khác nhau, do ó m i giao không nhi u. ây chính là lí do khi n nhi u d ch mua bán và sáp nh p doanh nghi p l i giao d ch b t thành ho c bên mua ch u thi t có “h u” khác nhau. Hình th c h p ng h i; 2) Tho thu n v vi c gi i quy t các v n ph i b ng văn b n, t ng rõ ràng, n i dung “h u” mua bán doanh nghi p là r t quan ph i bao quát ư c các v n như xác nh tr ng, b i vì ây không ph i là s chuy n tư cách c a bên mua, bên bán; i tư ng d ch, mua bán thông thư ng. Có nhi u v n (ph i có b ng kê chi ti t); giá mua bán (theo “h u” mua bán c n có s h p tác, giúp b ng kê); bi n pháp b o m h p ng (b o c a bên bán; 3) Khi thi t l p giao d ch mua lãnh/c m c /th ch p); các v n v m t tài bán doanh nghi p, vai trò c a chuyên gia tư chính, k toán, c ph n, c phi u, vay n …; v n là r t quan tr ng m b o cho giao các tho thu n v gi i quy t “h u” mua bán d ch úng giá, úng pháp lu t, b o v ư c và sáp nh p doanh nghi p; th i i m chuy n quy n và l i ích c a c hai bên. T¹p chÝ luËt häc sè 4/2008 19
- nghiªn cøu - trao ®æi 4. i u ki n hình thành, phát tri n trư ng thì môi trư ng trên s là cơ s quan th trư ng mua bán và sáp nh p doanh tr ng ho t ng này phát tri n và có th nghi p Vi t Nam hình thành th trư ng mua bán và sáp nh p Cũng như các lo i th trư ng khác, doanh nghi p Vi t Nam trong nh ng năm t i. hình thành, phát tri n th trư ng mua bán và - Vi t Nam c n xây d ng ư c kênh sáp nh p doanh nghi p Vi t Nam ph i áp ki m soát thông tin, tính minh b ch trong ng các i u ki n cơ b n sau: ho t ng kinh doanh nói chung, ho t ng - Ph i có nhu c u n i t i c a th trư ng mua bán và sáp nh p doanh nghi p nói hay ó chính là vi c xu t phát t nhu c u c a riêng. B i vì trong ho t ng này, thông tin ngư i mua và ngư i bán. V i n n kinh t th v giá c , thương hi u, th trư ng, th ph n, trư ng, s c nh tranh gi a các doanh nghi p qu n tr , con ngư i… là r t c n thi t cho c t t y u s d n n c nh tranh, thôn tính l n bên mua, bên bán. Thông tin không ư c nhau c chi m th trư ng. S c nh tranh ki m soát, không minh b ch có th gây cao gi a các doanh nghi p là ng l c nhi u thi t h i cho c bên mua, bên bán, doanh nghi p vươn lên, phát tri n c chi u ng th i nó nh hư ng n các th trư ng ngang và chi u r ng. Khi ó s có doanh khác như hàng hoá, ch ng khoán, ngân nghi p t n t i, phát tri n; có doanh nghi p hàng. B i vì, cũng như các th trư ng khác, phá s n, b thôn tính… i u này t t y u s th trư ng mua bán và sáp nh p doanh hình thành nhu c u mua, bán, sáp nh p, liên nghi p ho t ng có tính dây chuy n, n u doanh, liên k t gi a các doanh nghi p l n m t v mua bán và sáp nh p doanh nghi p m nh hơn, phát tri n hơn và h tr cho nhau l n di n ra không thành công ho c có y u t t t hơn. Do ó, Vi t Nam c n hoàn thi n n n l a d i thì h u qu cho n n kinh t là r t l n kinh t th trư ng ngày càng xu t hi n vì có th c phi u, trái phi u, ho t ng kinh nhi u nhu c u mua bán và sáp nh p c a các doanh, u tư… c a doanh nghi p ó nói doanh nghi p. M c dù là ho t ng còn m i riêng và các doanh nghi p liên quan b nh m và th trư ng m i ch xu t hi n ba nhà tư hư ng theo. Hơn n a, ho t ng này cũng có v n, cung c p d ch v là IDJ Connection, th d n n c quy n nên r t c n s ki m TigerInvest và ICE v i các sàn giao d ch soát c a Nhà nư c không nh hư ng n trên các Website nhưng Vi t Nam cũng s s an toàn c a n n kinh t và quy n l i chính theo xu th c a th gi i, các giao d ch mua ánh c a ngư i tiêu dùng. bán và sáp nh p doanh nghi p ch c ch n s - M t hành lang pháp lí hoàn thi n s di n ra v i m t cao hơn v i giá tr tăng. góp ph n thúc y các giao d ch mua bán và B i vì, v i t c tăng trư ng GDP bình sáp nh p doanh nghi p phát tri n. Nó t o quân trên 7,5%/năm, v i m c tiêu là 500.000 i u ki n xác l p giao d ch, a v pháp lí doanh nghi p vào năm 2010, thu hút hơn c a các bên trong giao d ch và h u qu pháp n a u tư nư c ngoài c gián ti p và tr c lí sau khi k t thúc giao d ch. Hi n nay, các ti p, phát tri n nhanh, ng b các lo i th quy nh liên quan n ho t ng mua bán 20 T¹p chÝ luËt häc sè 4/2008
- nghiªn cøu - trao ®æi và sáp nh p doanh nghi p Vi t Nam ư c - Vi t Nam ph i ào t o ư c m t i quy nh trong nhi u văn b n pháp lu t khác ngũ chuyên gia v M&A, c cán b i h c nhau như B lu t dân s , Lu t doanh nghi p, t p, ào t o các ki n th c v M&A các Lu t u tư, Lu t c nh tranh… Tuy nhiên, nư c. B i vì, cũng như b t kì m t th trư ng các quy nh này h u như m i ch d ng l i hàng hoá, tài chính hi n i nào khác, th vi c xác l p v m t hình th c c a ho t ng trư ng mua bán và sáp nh p doanh nghi p mua bán và sáp nh p doanh nghi p, t c là ch u s chi ph i b i các i u ki n v công m i ch gi i quy t ư c các v n v m t ngh , v tài chính, ngu n nhân l c… Hơn “thay tên, i h ” cho doanh nghi p. Trong n a, v i xu hư ng qu c t hoá n n kinh t , th khi ó, mua bán và sáp nh p doanh nghi p là trư ng mua bán và sáp nh p doanh nghi p có m t giao d ch thương m i, tài chính, nó òi cũng tính qu c t , v a qua, có nhi u t p oàn h i ph i có quy nh c th , có cơ ch c a a qu c gia tham gia vào th trư ng mua bán th trư ng chào bán, chào mua doanh và sáp nh p doanh nghi p Vi t Nam dư i nghi p, giá c , cung c p thông tin, chuy n hình th c mua c ph n, mua l i doanh giao và xác l p s h u, chuy n d ch tư cách nghi p, u tư tr c ti p… vì v y, vi c ti p pháp nhân, c ph n, c phi u, các nghĩa v thu các ki n th c c a th gi i v M&A là r t tài chính, t ai, ngư i lao ng, thương c n thi t. Trong th i gian t i, th trư ng hi u… ng th i còn hàng lo t v n liên mua bán và sáp nh p doanh nghi p c a Vi t quan tr c ti p như ki m toán, nh giá, tư Nam ư c hình thành và ho t ng t t, chúng v n, môi gi i, b o m t thông tin, cơ ch gi i ta c n có nh ng chương trình, k ho ch ào quy t tranh ch p… Nh ng v n mà cho t o c th ti p thu kinh nghi m, ki n th c n nay pháp lu t nư c ta còn b ng . Do t qu c t . M t khác, th trư ng M&A luôn ó, phát tri n th trư ng mua bán và sáp c n nh ng nhà môi gi i, tư v n chuyên nh p doanh nghi p m t cách lành m nh, nghi p. H làm xúc tác nhu c u c a các chúng ta ph i hoàn thi n hành lang pháp lí bên g p nhau và hoàn toàn ch u trách nhi m v ho t ng này trong th i gian t i ây. trư c pháp lu t v ho t ng c a mình. Ho t Theo chúng tôi, h u h t các th trư ng khác ng c a h ư c mua b o hi m phòng u ư c i u ch nh b i các văn b n lu t ng a các trư ng h p r i ro x y ra do tư v n, như th trư ng hàng hoá có Lu t thương m i, môi gi i cho m t thương v mua bán và sáp th trư ng ch ng khoán có Lu t ch ng nh p doanh nghi p b t kì trên th trư ng. khoán, th trư ng b t ng s n có Lu t kinh Trên th c t , h có th là các chuyên gia có doanh b t ng s n… Vì v y, hình thành kinh nghi m chuyên sâu v các lĩnh v c và phát tri n th trư ng mua bán và sáp nh p khác nhau như lu t pháp, tài chính, thương doanh nghi p trong nh ng năm t i, c n ban hi u… tham gia vào các hi p h i, oàn th hành o lu t i u ti t m i khía c nh c a th v môi gi i, tư v n mua bán và sáp nh p trư ng nói chung, các giao d ch mua bán và doanh nghi p. Hi n nay, a s các giao d ch sáp nh p doanh nghi p nói riêng. mua bán và sáp nh p doanh nghi p Vi t T¹p chÝ luËt häc sè 4/2008 21
- nghiªn cøu - trao ®æi Nam do các văn phòng lu t sư, công ti ki m c n ph i t trong nh hư ng xây d ng th toán, công ti ch ng khoán ti n hành, h tư trư ng v n, th trư ng ch ng khoán. Th v n, th c hi n các công vi c thiên v chuyên trư ng ch ng khoán là n n t ng th trư ng môn c a h , không có s ánh giá t ng th , mua bán và sáp nh p doanh nghi p v n ng. k t n i t t c các nhân t trong giao d ch 5. K t lu n M&A ưa ra tư v n t t nh t cho khách Mua bán và sáp nh p doanh nghi p hàng, h u h t h ho t ng không chuyên Vi t Nam trên th c ti n không còn là v n nghi p, kinh nghi m tư v n v M&A còn quá m i m , tuy nhiên th trư ng này v n thi u. Do ó, trong nh ng năm t i, vi c hình ng theo các quy lu t c a th trư ng, có s thành các hãng chuyên tư v n v M&A là r t i u ti t úng m c c a Nhà nư c, m b o c n thi t ng th i ph i có k ho ch ào t o quy n và nghĩa v c a các bên tham gia th có ư c i ngũ tư v n chuyên nghi p. trư ng thì nh hư ng th trư ng phát tri n Có như v y th trư ng mua bán và sáp nh p m t cách lành m nh là nh ng yêu c u ư c doanh nghi p Vi t Nam m i ho t ng n t ra cho các cơ quan nhà nư c, cho các nh, i vào chuyên nghi p, áp ng mong công ti tư v n và c ng ng doanh nghi p. i t phía các nhà u tư. Ch khi chúng ta có nh ng nghiên c u, ánh - Thi t l p m i quan h ch t ch gi a th giá úng v th trư ng, i u ti t, nh hư ng trư ng c phi u và th trư ng mua bán và t t thì th trư ng m i phát huy hi u qu ./. sáp nh p doanh nghi p. B i vì, các giao d ch mua bán và sáp nh p doanh nghi p không (1).Xem: Ph m Duy Nghĩa, Chuyên kh o lu t kinh t , th n m ngoài s i u ti t c a th trư ng Nxb. i h c qu c gia Hà N i, 2004. ch ng khoán, s tăng hay gi m ch s th (2).Xem: J. FRED WESTON & SAMUEL C. WEVER, (2001) Merger and Acquitision (Tax and trư ng ch ng khoán có nh hư ng tr c ti p accounting guidelines; Legal and Regulatory n quy t nh c a nhà u tư trên th trư ng Frameworks; Guidelines for post Merger integratio, mua bán và sáp nh p doanh nghi p ng The McGraw-Hill. th i các v mua bán và sáp nh p doanh (3).Xem: Th i báo kinh t Vi t Nam, T p san kinh t nghi p cũng nh hư ng n cung, c u, giá tr 2006-2007 Vi t Nam và th gi i (2007). (4).Xem: B lu t dân s năm 2005, Lu t doanh hàng hoá c a th trư ng ch ng khoán (c nghi p năm 2005, Lu t u tư năm 2005, Lu t ch ng ph n). Tình hình c phi u c a các công ti khoán năm 2006, Lu t c nh tranh năm 2004 và các niêm y t s b thay i sau khi ti n hành mua văn b n hư ng d n thi hành. bán, sáp nh p, c phi u c a công ti b mua, b (5).Xem: Báo cáo nh kì hàng năm v M&A c a sáp nh p có thay i và cũng có th ph i bi n Hãng d li u toàn c u Thomson, Hãng ki m toán PricewaterhouseCoopers' (PwC), website: http://www. m t kh i th trư ng ch ng khoán ng th i thomson.com; http://www.pwc.com. giá c c a c phi u trư c và sau mua bán và (6).Xem: Tài li u H i th o “Ki m soát t p trung kinh sáp nh p ch c ch n s có nh ng thay i t thông qua các giao d ch trên th trư ng ch ng theo… Do ó, vi c xây d ng, phát tri n th khoán” do C c qu n lí c nh tranh, U ban ch ng trư ng mua bán và sáp nh p doanh nghi p khoán nhà nư c t ch c ngày 8/8/2007, Hà N i. 22 T¹p chÝ luËt häc sè 4/2008
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
LUẬN VĂN: Giáo dục quyền con người, quyền công dân trong điều kiện xây dựng nhà nước pháp quyền ở nước ta hiện nay
115 p | 756 | 195
-
Báo cáo tốt nghiệp: "Xây dựng mô hình học kết hợp để dạy sinh học 10 (THPT) nâng cao với sự hỗ trợ của phần mềm Moodle"
70 p | 450 | 147
-
Báo cáo dự án: Xây dựng khu du lịch sinh thái hồ đá tại đại học Quốc gia TP.HCM
41 p | 480 | 118
-
Luận án Tiến sĩ Luật học: Giải quyết khiếu kiện hành chính trong điều kiện xây dựng nhà nước pháp quyền ở Việt Nam
176 p | 344 | 97
-
Báo cáo dự án: Xây dựng mô hình nhân giống nấm và chuyển giao công nghệ sản xuất nấm ăn tại Quảng Bình
68 p | 218 | 67
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "VẤN ĐỀ KHIẾU KIỆN HÀNH CHÍNH TRONG ĐIỀU KIỆN XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC PHÁP QUYỀN XÃ HỘI CHỦ NGHĨA Ở VIỆT NAM"
35 p | 178 | 31
-
Báo cáo Vật liệu xây dựng - Môi trường: Thí nghiệm và tính toán các đặc trưng nứt của bê tông cường độ cao
7 p | 149 | 22
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý xây dựng: Giải pháp nâng cao công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng các công trình dân dụng sử dụng vốn ngân sách nhà nước trong giai đoạn thực hiện dự án tại ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình quận Bình Thạnh
90 p | 42 | 16
-
Báo cáo " Điều kiện đảm bảo hiệu quả hoạt động thi hành án hình sự "
7 p | 111 | 16
-
Báo cáo thực tập: Ứng dụng Ddos để khai thác thông tin
49 p | 118 | 15
-
Báo cáo "Các giải pháp hoàn thiện pháp luật ngân hàng ở Việt Nam trong điều kiên hội nhập quốc tế "
8 p | 109 | 13
-
Báo cáo khoa học: "Xây dựng đặc tính cơ giới của động cơ điện kéo bằng phương pháp lý thuyết"
5 p | 113 | 12
-
Báo cáo kết quả thực hiện đề tài: Ứng dụng công nghệ kiềm co trong điều kiện tận dụng các thiết bị hiện có của công ty để nâng cao chất lượng khăn bông - KS. Trần Thị Ái Thi
109 p | 134 | 9
-
Báo cáo "Điều kiện thử thách của án treo và hậu quả pháp lí của việc vi phạm điều kiện thử thách của án treo theo luật hình sự Việt Nam"
5 p | 84 | 8
-
Báo cáo khoa học: "xây dựng họ đặc tính sức kéo đầu máy diesel từ các đặc tính làm việc của động cơ điện kéo"
7 p | 79 | 8
-
Báo cáo khoa học: "XÂY DỰNG VÀ PHÂN TÍCH CHI PHÍ ĐỊNH MỨC"
5 p | 63 | 8
-
Báo cáo tổng kết đề tài nghiên cứu khoa học: Nghiên cứu các thành tạo địa chất phần cấu trúc nông (Plioxen - Đệ tứ) thềm lục địa Việt Nam, phục vụ đánh giá điều kiện xây dựng công trình biển
0 p | 59 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn