Báo cáo đồ án môn học kỹ thuật thực phẩm: Tính toán thiết kế kho lạnh 500 tấn dùng để trữ đông Bơ
lượt xem 74
download
Báo cáo đồ án môn học kỹ thuật thực phẩm đề tài Tính toán thiết kế kho lạnh 500 tấn dùng để trữ đông Bơ được nghiên cứu với các nội dung: Tổng quan, tính toán kho lạnh, tính toán cách nhiệt cách ẩm, tính toán cân bằng nhiệt, tính toán chọn máy nén, tính toán chọn thiết bị. Để nắm vững nội dung chi tiết của đề tài mời các bạn cùng tham khảo tài liệu.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo đồ án môn học kỹ thuật thực phẩm: Tính toán thiết kế kho lạnh 500 tấn dùng để trữ đông Bơ
- BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP THỰC PHẨM TP. HCM KHOA CÔNG NGHỆ THỰC PHẨM -------- 1
- LỜI CẢM ƠN Sau một thời gian nghiên cứu và tham khảo để hoàn thành đồ án ‘ tính toán thiết kế kho lạnh 500 tấn dùng để trữ đông bơ” em xin chân thành cảm ơn: Trường ĐH Công Nghiệp Thực Phẩm Tp. Hồ Chí Minh đã tạo mọi điều kiện tốt nhất về cơ sở vật chất kĩ thuật, trang thiết bị để chúng em có thể hoàn thành đồ án trong thời gian ngắn. Thư viện trường đã cung cấp những tư liệu hết sức có giá trị, là tài liệu tham khảo tốt và quý báu. Đặc biệt gửi lời cảm ơn đến thầy Đào Thanh Khê, người trực tiếp hướng dẫn tận tình để nhóm chúng em hoàn thành đồ án đúng thời hạn. Mặc dù rất cố gắng nhưng do thời gian và kinh nghiệm còn hạn chế nên đồ án không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được những ý kiến nhận xét đóng góp từ quý thầy cô để đồ án được hoàn thiện hơn. Chúng em xin chân thành cảm ơn! TP. Hồ Chí Minh, ngày 05 tháng 07 năm 2016 NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 2
- ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. .............................................................................................................................. Chữ ký của GVHD NHẬN XÉT CỦA HỘI ĐỒNG PHẢN BIỆN ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. 3
- ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ............ Chữ ký của giáo viên nhận xét 4
- Mục Lục: 5
- 1.1. TỔNG QUAN 1.2. Tổng quan về kho lạnh 1.1.1. Khái niệm về kho lạnh bảo quản Kho lạnh là các kho có cấu tạo kiến trúc đặc biệt dùng để bảo quản các sản phẩm và hàng hóa khác nhau ở nhiệt độ lạnh và điều kiện không khí thích hợp. Do không khí trong buồng lạnh có tính chất khác xa không khí ngoài trời nên kết cấu xây dựng, cách nhiệt, cách ẩm của kho lạnh và kho lạnh đông có những yêu cầu đặc biệt nhằm bảo vệ hàng hóa bảo quản và kết cấu công trình khỏi hư hỏng do các điều kiện không khí bên ngoài cũng vì các lý do đó, kho lạnh khác biệt hẳn với các công trình xây dựng khác. Kho lạnh đầu tiên được xây dựng ở Mỹ năm 1890. Qua hơn 100 năm phát triển, ngày nay kho lạnh các chủng loại khác nhau đã được xây dựng khác nơi, đóng góp một phần không nhỏ vào việc bảo quản, dữ trữ và phân phối lương thực, thực phẩm một cách có hiệu quả trên phạm vi toàn thế giới, đồng thời hỗ trợ cho nhiều ngành kinh tế phát triển.[1] 1.1.2. Phân loại kho lạnh Dung tích và công dụng của các kho lạnh và kho đông rất khác nhau. Dung tích và mục đích sự dụng ảnh hưởng rất nhiều tới hình dáng cũng như thể tích mặt bằng cụ thể của kho. 1.3. Theo kết cấu kho lạnh người ta phân ra: + Kho lạnh truyền thống: là các kho lạnh được xây dụng từ các vật liệu xây dựng như : bê tông cốt sắt, vôi vữa và các vật liệu cách nhiệt, cách ẩm phù hợp. + Kho lạnh lắp ghép: là các kho lạnh lắp ghép từ các panel chế tạo sẵn từ nhà máy. Ưu điểm vượt trội của nó là đơn giản, nhẹ gọn, thi công nhanh có thể di chuyển từ vị trí này đến vị trí khác, nhược điểm là giá thành cao không thể xây dựng kho lạnh lắp ghép nhiều tầng. 1.4. Theo công dụng của kho lạnh người ta phân ra: + Kho lạnh chế biến: là một bộ phận của cơ sở chế biến lạnh các loại thực phẩm như: thịt, cá, sữa, rau, hoa quả…các sản phẩm được chế biến và bảo quản tậm thời ở xí nghiệp sau đó chuyển đến các kho lạnh phân phối, trung chuyển, thương nghiệp hoặc xuất khẩu. Chúng là mắt xích đầu tiên của dây chuyền kho lạnh, dung tích không lớn. 6
- + Kho lạnh phân phối: dùng để bảo quản các sản phẩm trong mùa thu hoạch, phân phối, điều hòa cho cả năm dùng cho các thành phố, trung tâm công nghiệp lớn. + Kho lạnh trung chuyển: thường đặt ở các hải cảng, những điểm nút đường sắt, bộ…dùng để bảo quản ngắn hạn tại những nơi trung chuyển. Kho lạnh trung chuyển có thể kết hợp làm một với kho lạnh phân phối hoặc thương nghiệp. + Kho lạnh thương nghiệp: dùng để bảo quản ngắn hạn thực phẩm sắp đưa ra thị trường. Nguồn hàng chủ yếu là từ kho lạnh phân phối. Kho lạnh thương nghiệp được chia làm 2 loại theo dung tích: cỡ lớn từ 10 đến 150t dùng cho các trung tâm công nghiệp, thị xã…;cỡ nhỏ đến 10t dùng cho các cửa hàng, quầy hàng, khách sản…Thời gian bảo quản khoảng 20 ngày. + Kho lạnh vận tải: thực tế là các ôtô, tàu hỏa và tàu thủy lạnh dùng để dùng để chuyên chở, vận tải các sản phẩm bảo quản lạnh. + Kho lạnh sinh hoạt: thực chất là các tủ lạnh, tủ đông các loại sử dụng tại gia đình. Chúng được coi là mắt xích cuối cùng của dây truyền lạnh, dùng để bảo quản thực phẩm trong một tuần lễ. 1.5. Theo nhiệt độ người ta chia ra: + Kho bảo quản lạnh: nhiệt độ bảo quản thường trong khoảng 20C đến 50C. Đối với một số rau quả nhiệt đới cần bảo quản nhiệt độ cao hơn. + Kho bảo quản đông: kho được sử dụng để bảo quản các mặt hàng đã qua cấp đông. Nhiệt độ bảo quản tùy thuộc vào thời gian, loại thực phẩm bảo quản. Tuy nhiên nhiệt độ bảo quản tối thiệu phải đạt – 180C để cho vi sinh vật không thể phát triển làm hư hại thực phẩm trong quá trình bảo quản. + Kho đa năng: nhiệt độ bảo quản là – 120C. + Kho gia lạnh: nhiệt độ 00C, dùng để gia lạnh các loại sản phẩm trước khi chuyển sang khâu chế biến khác. + Kho bảo quản nước đá: nhiệt độ kho tối thiểu 40C. 1.6. Theo dung tích chứa: + Kích thước kho lạnh phụ thuộc chủ yếu vào dung tích chứa hàng của nó. Do đặc điểm về khả năng chất tải cho mỗi loại thực phẩm có khác nhau nên thường quy dung tích ra tấn thịt (MTMeat Tons) 7
- 1.7. Theo đặc điểm cách nhiệt người ta chia ra: + Kho xây: là kho mà kết cấu kiến trúc xây dựng và bên trong người ta tiến hành bọc các lớp cách nhiệt. Kho xây dựng chiếm diện tích, khó lắp đặt, giá thành tương đối cao, khó tháo dỡ và di chuyển. Mặt khác về mặt thẩm mỹ và vệ sinh kho xây dụng không đảm bảo tốt. Vì vậy ở nước ta người ta ít sử dụng kho xây dựng để bảo quản thực phẩm. + Kho panel : được lắp ghép từ các tấm panel tiền chế polyurethan và được lắp ghép với nhau bằng các móc khóa cam locking. Kho panel có hình thức đẹp, gọn và giá thành tương đối rẻ, tiện lợi lắp đặt, tháo đỡ. Hiện nay ở nước ta đã sản xuất các tấm panel cách nhiệt đạt tiêu chuẩn cao. Vì thế hầu hết các xí nghiệp công nghiệp thực phẩm đều xử dụng kho panel để bảo quản hàng hóa. 1.1.3. Các phương pháp xây dựng kho lạnh 1.1.3.1. Phương pháp truyền thống: Phương pháp này kho lạnh được xây dựng bằng vật liệu xây dựng và lớp cách nhiêt, cách ẩm vào phía trong kho. Quá trình xây dựng phức tạp qua nhiều công đoạn. Ưu điểm: + Tận dụng được nguyên liệu sẵn có tại địa phương. + Có thể sự dụng công trình kiến trúc sẵn có để chuyển thành kho. + Chi phí xây dựng thấp. Nhược điểm: + Khó khăn khi cần di chuyển kho lạnh, hầu như bị phá hỏng. + Cần nhiều thời gian và nhân công. + Chất lượng công trình có độ tin cậy không cao. 1.1.3.2. Phương pháp hiện đại Đó là phương án xây dựng các kho bằng cách lắp các tấm panel tiêu chuẩn trên nền, khung và mái của kho. Ưu điểm: 8
- + Các chi tiết cấu trúc cách nhiệt, cách ẩm là các tấm tiêu chuẩn chế tạo sẵn, nên dễ dàng vận chuyển đến nơi lắp đặt và lắp ráp nhanh chóng. + Dễ dàng di chuyển kho khi cần, không bị hư hỏng. + Kho chỉ cần khung và mái che, nên không cần đến vật liệu xây dựng nhiều, nên xây dựng đơn giản. Nhược điểm: + Giá thành cao. 1.8. Tổng quan về nguyên liệu 1.2.1. Nguồn gốc, phân bố và phân loại Đa số các giống bơ đều xuất xứ từ các vùng nhiệt đới Trung Mỹ như Mexico, Guatemala và quần đảo Antilles. Trong những xứ này, người ta thường phát hiện những cây bơ mọc hoang dại. Bơ gồm rất nhiều giống thuộc họ Lauraceae. Phần lớn các giống có tính cách thương mại đều thuộc vào 3 chủng: chủng Mexico, chủng Guatemala và chủng Antilles hay West Indian. Chủng Guatemala và West indian (Antilles) được xếp vào loài Persea americana Mill. Chủng Mexico được xếp vào loài Persea drymyfolia. Đặc tính của 3 chủng loại bơ quan trọng: Chủng Mexico: Có lá thay đổi nhiều về kích thước, lá có màu xanh lục, mặt dưới nhạt hơn mặt trên, đặc biệt khi vò lá ngửi có mùi hôi anique. Trái thường dài dạng quả lê, dạng đu đủ. Chất lượng rất tốt do hàm lượng chất béo rất cao: 1530% (trên thị trường gọi là bơ sáp). vỏ trái mỏng, thường trơn tru, khi chín có màu xanh, vàng xanh, hay đỏ tím, đỏ sẫm tùy giống. hạt hơi lớn, vỏ hạt mỏng, mặt ngoài hạt trơn láng, khi chín hạt nằm lỏng trong lòng quả nhưng lắc không kêu. Thời gian từ khi ra hoa đến lúc trái chín thường từ 89 tháng. Đây là chủng bơ có chất lượng cao nhất và có đặc tính chịu rét tốt nhất. Chủng Guatemala: có lá màu xanh sẫm hơn chủng mexico và chủng Antilles, khi vò lá không có mùi hôi. Đọt non màu đỏ tối. Thời gian từ lúc trổ hoa đến lúc trái chín thường từ 912 tháng. Trái nhiều cuống trái dài, vỏ hơi dày và có sớ gỗ. Da thường sần sùi như da cá sấu. Hạt nhỏ và nằm sát trong lòng quả. Thịt quả dày cơm, có hàm lượng dầu béo 1015%. Mặt ngoài hạt láng hoặc trơn láng. Chủng này có sức chống chịu rét khá tốt. 9
- Chủng Antilles hoặc West Indian: có lá to, lá thường có màu sắc gần như đồng đều ở hai mặt lá; khi vò nát lá, ngửi không thấy mùi vị gì cả. Thời gian từ lúc trổ hoa đến lúc trái chín thường từ 69 tháng. Trái thường to, có trái rất to. Cuống trái ngắn. Vỏ trái hơi ngắn và dai, dày trung bình 0,81,5 mm. Da trái có màu xanh và khi chín thì đổi sang màu xanh hơi vàng. Thịt quả có hàm lượng dầu 310%. Hạt khá lớn và nằm lỏng trong lòng quả, khi chín lắc qua nghe tiếng kêu. Mặt ngoài của hạt sần sùi, vỏ bao quanh hạt không dính liền với hạt. Chủng Antilles chịu rét yếu nhưng chịu nóng và chịu mặn (3% trong nước tưới). ĐẶC ĐIỂM PHÂN BIỆT 3 LOẠI BƠ: Chủng bơ Màu lá Cở Vỏ trái Dầ u Hạ t Khoản Chụi Ưu trái trong g rỗng rét điểm cơm hạt chung Mexico Mùi hôi Nhỏ Mỏng Cao To Lỏng Tốt Chịu Anique 0.8mm không rét sát thịt chất lượng tốt Guatemal Không Nhỏ Dày từ Trung Nhỏ Dính Khá Chịu a hôi lớn 1.5 bình chặt tốt rét khá đều 1.8mm vào tốt có cơm Antilles Không Rất Trung Thấp To Lỏng, Yếu Chịu hôi lớn và bình khi nóng nhỏ 0.8 chín chịu 1.5mm lắc kêu mặn Hiện nay trên thị trường đẵ xuất hiện1 giống bơ có tên Booth mới , nguồn gốc từ Mỹ được nghiện cứu và tiến hành khảo nghiệm từ Cty TNHH Tư vấn đầu tư phát triển nông lâm nghiệp EaKmát (Viện KHKTNLN Tây Nguyên). Ưu điểm nổi trội của bơ Booth là hàm lượng chất béo cao, đạt 15% so với 5% ở giống bơ nước và dưới 10% ở giống bơ địa phương, có hương vị thơm ngon. Ngoài ra, trái bơ có vỏ dày, thời gian bảo quản có thể kéo dài trên 10 ngày, đáp ứng yêu cầu cho xuất khẩu. Đặc biệt thời vụ thu hoạch bơ Booth vào tháng 10 – tháng 11, muộn hơn so với các giống bơ địa phương trên 2 tháng. Căn cứ vào các đặc điểm trên, có thể nghi nhận các vùng phân bố của các chủng bơ ở Việt Nam cụ thể Đà LạtLâm Đồng như sau: Vùng Đà Lạt: hiện diện chủ yếu các giống thuộc chủng Mexico do đặc điểm chịu rét rất giỏi của nó, bên cạnh đó còn phát hiện các giống thuộc chủng Guatemala, nhưng chủng này chiếm tỷ lệ rất ít. 10
- Vùng Đức Trọng, Đơn Dương, Bảo Lộc: trong các huyện này, chủng Antilles chiếm tỷ lệ cao nhất so với các chủng khác. Vùng Di Linh: được xem là vùng phân bố chủng Guatemala. Vùng chuyên canh bơ Tây Nguyên: tại tỉnh ĐăkLăk có khoảng 80.000 người trồng bơ với diện tích đạt gần 2.700ha, sản lượng hàng năm bán ra thị trường hơn 40.000 tấn. 1.2.2. Thành phần hóa học Thành phần hoá học chính của phần nạc có các số liệu sau: Bảng 1.1: Bảng thành phần hoá học chính của phần nạc trái bơ: Nước(% theo trọng lượng mẫu 77 81 tươi) Protêin thô(N*6.25)(%theo chất 6 . 47 khô) Lipid thô (% theo chẩt khô) 42.652.7 Tinh bột(% theo chất khô) 12.513.8 Đường Saccharose(% theo chất 19.121.5 khô) Đường khử(tính theo glucose) 12.514.3 (nt) Từ các số liệu trên ta thấy thành phần hoá học chính trong chất khô của phần ăn được là Lipid và Glucid. Do đó có thể xem trái bơ là loại thức ăn sinh năng lượng cao. Môt số đãc điểm của nhóm Lipid trong phần nạc trái bơ: Lipid là thành phần hoá học chỉnh của phần nạc trái bơ. Các đặc điểm của lipid trong trái bơ vỏ màu xanh và trong trái bơ vỏ màu tím không khác nhau và chúng có các chỉ số hoá lý, thành phần các acid béo khá gần với dầu cọ nhóm olein(olein palm oil) và như sau: Bảng 1.2: Một số chỉ tiêu hoá lý và thành phần các acid béo của chất béo trong phẩn ăn được của trái bơ xanh, bơ tím và dầu cọ olein: Chỉ số hoá lý và thành Bơ Dầu cọ phần acid béo xanh Bơ tím nhóm olein 1.Lipid không xà phòng 1.67 1.78 hoá(%/dầu) 11
- 2.Chi số Iode(g iode/100g dầu) 77.4 77.4 58 3.Chỉ số khúc xạ (n20) 1.4643 1.4652 4.Thành phần acid béo(% tổng acid béo) Acid myristic (C14:0) 1.0 Acid Palmitic (C16:0) 31.13 30.98 39.8 Acid Palmitoleic (C16:1) 9.23 8.47 Acid Stearic (C18:0) 0.44 0.53 4.4 Acid Oleic (C18:1) 47.35 48.04 42.5 Acid Linoleic (C18:2) 9.66 10.98 11.2 Acid Linolenic (C18:3) 0.71 0.56 Acid Arachidic (C20:0) 1.48 0.44 Chất béo của trái bơ chứa các acid béo không no (các acid Palmitioleic, Olein,linoleic ) nhiều hơn một ít so với dầu cọ nhóm olein, do đó có chỉ số iode lớn hơn tương ứng. Giá trị sinh học của một chất béo thực phẩm được đánh giá qua hàm lượng acid Linoleic (C18:2) và Linolenic (C18:3). Hàm lượng của acid béo Linolenic, trong chất béo của trái bơ (10%) thấp hơn nhiều so với trong dầu đậu phông (20%), bẳp (55%) và dầu đậu nành (53%). Các thành phần thuôc nhóm Glucid: Trong 150g thịt trái bơ, các thành phần thuộc nhóm glucid được tìm thấy như sau: Bảng 1.3: Các thành phần thuộc nhóm glucid trong 150 g thịt trái bơ: Tổng các chất Glucid 12.8 g 4% Chất xơ (xenluloza) 10.1 g 40% Tinh bột 0.2 g Đường 1.0 8 Sucrose 90.0 mg 12
- Glucose 555 mg fructose 180 mg Lactose 0.0 mg Maltose 0.0 mg Galactose 150 mg Thành phần protein và các amino Acid: Trong 150g thịt trái bơ, các thành phần thuộc nhóm protein và amino acid được tìm thấy như sau: Bảng 1.4: Protein và các amino Acid Các thành phần %DV Protein 3.0 g 6% tryptophan 37.5 mg threonine 109 mg Isoleucine 126 mg Leucine 214 mg Lysine 198 mg Methionine 57.0 mg cystine 40.5 mg phenylalanine 348 mg tyrosine 73.5 mg Valine 160 mg arginine 132 mg Histidine 73.5 mg Alanine 163 mg Aspartic acid 354 mg Glutamic acid 431 mg Glycine 156 mg 13
- Proline 147 mg Serine 171 mg Hydroxyproline ~ Các Vitamin và nguyên tố khoáng: Trong 150g thịt trái bơ, các thành phần thuộc nhóm Vitamin và khoáng chất được tìm thấy như sau: Bảng 1.5: Các vitamin STT Các Các Vitamin %DV STT Vitamin %DV 1 Vitamin A 219 IU 4% 12 Vitamin K 31.5 meg 39% 2 Retinol 0.0 meg 13 Thiamin(sinh tổ 0.1 mg 7% B) 3 Retinol Activity 10.5 meg 14 Riboflavin(B2) 0.2 mg 11% 4 Alpha Carotene 36.0 meg 15 Niacin(B3) 2.6 mg 13% 5 Beta Carotene 93.0 meg 16 Vitamin B6 0.4 mg 19% 6 Beta 42.0 meg 17 Folic 122 meg 30% Cryptoxanthin 7 Lycopene 0.0 meg 18 Food Folate 122 meg 8 Lutein + 406 meg 19 Folic Acid 0.0 meg Zeaxanthin 9 Vitamin C 15.0 mg 25% 20 Dietary Folate 122 meg 25% 10 Vitamin D ~ 21 Vitamin B12 0.0 0% 11 Vitamin E 3.1 mg 16% 22 Vitamin B5 2.1 mg 21% Bảng 1.6: Các ngụyên tố khoáng. Các nguyên tố khoáng %DV Canxi 18.0 mg 2% Sắt 0.8 mg 5% 14
- Magiê 43.5 mg 11% Photpho 78.0 mg 8% Kali 727 mg 21% Natri 10.5 mg 0% Kẽm 1.0 mg 6% Đồng 0.3 mg 14% Mangan 0.2 mg 11% Lưu huỳnh 0.6 mcg 1% Flo 10.5 mcg 1.9. Nội dung và yêu cầu thiết kế: 1.3.5.1. Bảo quản lạnh: Sản phẩm bảo quản: cơm bơ. Dung tích: 500 tấn Nhiệt độ kho lạnh bản quản: 18oC Độ ẩm tương đối: 90%. 1.3.5.2. Thông số môi trường: Địa điểm xây dựng: kho lạnh đặt tại Hồ Chí Minh. 1.3.5.3. Môi chất lạnh Môi chất lạnh sử dụng trong kho lạnh bảo quản là R22 Môi chất lạnh R22 có công thức hóa học CHClF2 là một chất khí không màu, có mùi thơm rất nhẹ. Nếu làm mát bằng nước ở nhiệt độ ngưng tụ 30oC áp suất ngưng tụ là 1,19 MPa, làm mát bằng không khí ở nhiệt độ ngưng tụ 42oC, áp suất ngưng tụ sẽ là 1,6 MPa. 15
- Nhiệt độ sôi ở áp suất khí quyển là 40,80C nên áp suất bay hơi thường lớn hơn áp suất hí quyển. R22 có áp suất trung bình giống như ammoniac nhưng có ưu điểm là tỷ số nén thấp hơn bởi vậy với máy nén 2 cấp có thể đạt nhiệt độ đến 60 70oC. Nhiệt độ hóa rắn của R22 cũng thấp hơn. Năng suất lạnh riêng khối lượng lớn hơn của R12. Năng suất lạnh riêng thể tích lớn hơn của R12 khoảng 1,6 lần nên có thể nạp R22 cho máy nén R12 để nâng cao năng suất lạnh nếu độ bền máy nén cũng như công suất động cơ cho phép. Máy nén gọn nhẹ hơn. Khả năng trao đổi nhiệt lớn hơn của R12 khoảng 1,3 lần. Trong các thiết bị trao đổi nhiệt với nước, có bố trí cánh tản nhiệt về phía môi chất R22. Các thiết bị tao đổi nhiệt gọn hơn. Khả năng lưu động của môi chất lớn hơn trong các đường ống nhỏ hơn. R22 hòa tan hạn chế dầu gây khó khan phức tạp cho việc bôi trơn, ở khoảng môi chất không hòa tan dầu (40oC 20oC) dầu có nguy cơ bám lại dàn bay hơi làm cho máy nén thiếu dầu. Thường người ta tránh không cho máy lạnh làm việc ở chế độ này. R22 không hòa tan nước nhưng mức độ hòa tan lớn gấp 5 lần của R12 nên nguy cơ tắc ẩm củng giảm đi. R22 cũng có tính rửa sạch bẩn, cát trên thành máy nén và thiết bị ngưng ở mức độ ít hơn R12. R22 không dẫn điện ở thể hơi nhưng có thể dẫn điện ở thể lỏng nên tuyệt đối không được để lỏng lọt về động cơ máy rửa kín và kín. Tất cả các tính chất về điện của R22 đều kém hơn của R12. Đặc biệt khi có ẩm, bẩn, các chỉ số này giảm xuống 16
- nhanh chóng, ẩm tuy rất ít nhưng vẫn có thể gây ra các vùng đọng sương gây chập vòng dây hoặc phóng điện ở các cọc tiếp điện. Sự cố về động cơ điện và sự cố về điện nói chung ở máy nén kín R22 nhiều hơn rõ rệt so với R12. R22 bền vững ở phạm vi nhiệt độ và áp suất làm việc. Có chất xúc tác là thép, R22 phân hủy ở nhiệt độ 550oC có thành phần clo và phosgen rất độc giống như R12. R22 không tác dụng với kim loại và phi kim loại chế tạo máy nhưng hòa tan và làm trương phồng một số chất hữu cơ như R12. R22 không cháy và không nổ, tuy độ an toàn cháy nổ thấp hơn của R12. R22 không độc đối với cơ thể sống, khi hàm lượng cao trong không khí chỉ gây ngạt thở vì thiếu oxi. R22 không làm biến chất thực phẩm bảo quản. R22 đắt nhưng dễ kiếm, dễ vận chuyển, dễ bảo quản. R22 được sử dụng cho máy lạnh có năng suất trung bình, lớn và rất lớn, được ứng dụng cho nhiều mục đích khác nhau, đặc biệt trong kỹ thuật điều tiết không khí. Mức độ phá hủy tầng ozon của R22 nhỏ nhưng nó lại gây hiệu ứng nhà kính làm nhiệt độ trái đất tăng lên. Tuy nhiên do chưa tìm được môi chất thay thế hiệu quả, R22 còn được sử dụng đến năm 2045 ở Việt Nam. 17
- 1.10. TÍNH TOÁN KHO LẠNH 2.1 Xác định số lượng và kích thước các buồng lạnh Kho lạnh có dung tích nguyên liệu yêu cầu ENL= 500 tấn Công suất : 5 tấn/ ngày đêm Định mức chất tải thể tích của sản phẩm cơm bơ đóng trong bao PE : gv= 0,9892 tấn/m3 Chọn chiều cao kho lạnh H= 4800 mm; Chiều cao chất tải h= 3500 mm Diện tích phòng lạnh quy chuẩn f= 72 m2 mạng lưới cột 6 x 12 m 2.1.1 Thể tích kho lạnh Thể tích kho lạnh được xác định bởi biểu thức: V= Trong đó: + E dung tích kho lạnh,t; + V thể tích kho lạnh, m3; + gv tiêu chuẩn chất tải theo thể tích, t/m3; + với E = 500 tấn; + gv = 0,9892 tấn/m3 ( thực nghiệm). Ta có: V = = 502,459 (m3) 2.1.2 Diện tích chất tải trong kho lạnh Diện tích chất tải hữu ích của buồng lạnh F, m2 được xác định qua thể tích buồng lạnh và chiều cao chất tải h, m. Diện tích chất tải: F= Trong đó: + F diện tích chất tải, m2; + h chiều cao chất tải. + h=3,5 m 18
- Ta có: F = = 143,56m2 2.1.3 Diện tích cần xây dựng Diện tích lạnh cần thiết được xác định bởi biểu thức: Fl= Trong đó: + F1 diện tích tổng thể cần thiết kế, m2; + F hệ số sử dụng diện tích của các phòng lạnh; + Với diện tích phòng 72m2 lấy F = 0,7 Ta có: F1= = 205,085 (m2) Diện tích phòng lạnh, m2 F Đến 20 0,500,60 Từ 20 đến 100 0,700,75 Từ 100 đến 400 0,750,80 Từ 400 trở lên 0,800,85 2.1.4 Tải trọng của nền Tải trọng của nền xác định theo tiêu chuẩn chất tải và chiều cao tải: gF = gvh Trong đó: + gF định mức chất tải theo diện tích; + gv – tiêu chuẩn chất tải, tấn/m3; + h chiều cao chất tải, h = 3,5 m. vậy gF= 0,9892 3,5 = 3,4622 (t/m2) 2.1.5 Số lượng buồng lạnh Số lượng buồng lạnh : Z= Trong đó: + Z số buồng lạnh ( lấy giá trị số nguyên); 19
- + F1 diện tích tổng thể cần thiết kế, m2; + f diện tích phòng lạnh quy chuẩn, m2; + chọn f = 72 m2 Ta có: Z == 2,848 Chọn Z = 3 cỡ kho lạnh sẽ là 12x18m 2.1.6 Dung tích thực tế Ett= 500 = 526,685 (tấn) Trong đó Ett dung tích thực tế của buồng Chọn kích thước kho lạnh: + Chọn F1 = 252 (m2) + Kích thước kho lạnh 12 21 3,5 (m) 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Đồ án môn học thành lập bản đồ địa chính
12 p | 1930 | 452
-
Đồ án môn học vi điều khiển
31 p | 1365 | 424
-
ĐỒ ÁN MÔN HỌC ĐIỀU KHIỂN LẬP TRÌNH PLC " Lập trình điều khiển cho garage ôtô "
81 p | 570 | 144
-
Hướng dẫn làm Báo cáo tốt nghiệp (hoặc báo cáo đồ án môn học) - BM. Điện tử Viễn thông
9 p | 1025 | 134
-
Báo Cáo Đồ Án Môn PTTKHTTT- Đề tài Quản Lý Bán Hàng
26 p | 1006 | 118
-
Báo cáo đồ án môn học: Xây dựng wedsite hệ thống quản lý cửa hàng hoa
30 p | 576 | 109
-
Báo cáo đồ án môn học II: Thiết kế website bán đồng hồ
25 p | 801 | 93
-
Báo cáo đồ án môn học Hệ chuyên gia: Xây dựng hệ chuyên gia chẩn đoán lỗi phần cứng máy tính
15 p | 341 | 69
-
Đồ án Môn học: Tự động hóa sản xuất
25 p | 294 | 50
-
Đồ án môn học: Giới thiệu về bãi chôn lấp rác thải sinh hoạt hợp vệ sinh cho một đô thị 750 nghìn dân
50 p | 172 | 45
-
Báo cáo đồ án môn học: Nghiên cứu lựa chọn công nghệ xử lý nước thải dệt nhuộm công suất 1000 m3/ngày
38 p | 174 | 45
-
Đồ án môn học: Xây dựng wedsite hệ thống quản lý cửa hàng hoa
19 p | 242 | 41
-
Đồ án môn học Cơ đất – VLCD: Đồ án nền móng
36 p | 268 | 31
-
Báo cáo đồ án môn Cơ điện tử: Nghiên cứu, thiết kế Mobile Robot dạng bốn bánh vận chuyển phôi trong nhà máy
38 p | 68 | 30
-
Báo cáo đồ án môn Cơ điện tử: Nghiên cứu, thiết kế Robot leo cầu thang
95 p | 68 | 25
-
Báo cáo đồ án: Quá trình Cracking xúc tác
7 p | 172 | 18
-
Báo cáo đồ án môn học: Nghiên cứu chế tạo bộ dao phay mặt phẳng 3 lưỡi hợp kim
33 p | 17 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn