Báo cáo " Hệ thống đăng kí, lưu kí với sự phát triển của thị trường chứng khoán "
lượt xem 4
download
Hệ thống đăng kí, lưu kí với sự phát triển của thị trường chứng khoán Trong đó, các nhóm tội phạm được quy định một cách đơn giản gồm: Các tội phản cách mạng, các tội xâm phạm tài sản công cộng, các tội xâm phạm thân thể, nhân phẩm, sức khoẻ, tài sản riêng của công dân, các tội kinh tế, các tội chức vụ, hối lộ và các tội xâm phạm trật tự, an toàn công cộng. Ngoài các pháp lệnh và sắc luật kể trên thông tư cũng được coi là nguồn của ngành luật hình sự...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Hệ thống đăng kí, lưu kí với sự phát triển của thị trường chứng khoán "
- nghiªn cøu - trao ®æi Ph¹m NguyÖt Th¶0 * C ùng v i s hình thành và phát tri n c a th trư ng ch ng khoán, h th ng ăng kí, lưu kí, thanh toán bù tr ch ng khoán quy n s h u v.v.). ăng kí ch ng khoán là cơ s nhà u tư th c hi n các quy n c a mình i v i ch ng khoán mà h ang n m cũng d n ư c hoàn thi n, óng vai trò quan gi ng th i cũng t o i u ki n cho cơ quan tr ng trong vi c góp ph n m b o hoàn t t nhà nư c có th m quy n n m thông tin v quá trình thanh toán các giao d ch ch ng nh ng ch ng khoán ư c ăng kí. Ngoài ra, khoán, chuy n giao quy n s h u ch ng ăng kí ch ng khoán còn là cơ s ch ng khoán, b o v quy n l i c a nhà u tư. Bài khoán ư c Trung tâm lưu kí ch p nh n th c vi t này c p ôi nét t i vai trò c a h hi n lưu kí. th ng ăng kí, lưu kí, thanh toán bù tr Lưu kí ch ng khoán là ho t ng nh n ch ng khoán và mô hình t ch c c a h và b o qu n ch ng khoán cho khách hàng, th ng này v i tư cách là thành t quan tr ng giúp khách hàng th c hi n các quy n c a trong s phát tri n c a th trư ng ch ng mình i v i ch ng khoán. Kho n 24 i u 6 khoán Vi t Nam. Lu t ch ng khoán năm 2006 quy nh: “Lưu 1. Vai trò c a h th ng ăng kí, lưu kí, bù kí ch ng khoán là vi c nh n kí g i, b o tr và thanh toán các giao d ch ch ng khoán qu n, chuy n giao ch ng khoán cho khách Theo thông l , m i ch ng khoán niêm hàng, giúp khách hàng th c hi n các quy n y t ho c ăng kí giao d ch trên th trư ng liên quan n s h u ch ng khoán”. Có th ch ng khoán u ph i ư c ăng kí, lưu kí nói, vi c Trung tâm lưu kí ch ng khoán m t p trung t i Trung tâm lưu kí ch ng khoán. tài kho n lưu kí ch ng khoán cho khách ăng kí ch ng khoán chính là vi c ghi hàng và cho thành viên lưu kí (là các công ti nh n quy n s h u, các quy n khác c a ch ng khoán, ngân hàng thương m i ho t ngư i s h u ch ng khoán thông qua h ng t i Vi t Nam ư c U ban ch ng th ng thông tin lưu gi ch ng khoán và h khoán nhà nư c c p gi y ch ng nh n ăng th ng thông tin v ngư i s h u ch ng kí ho t ng lưu kí ch ng khoán và ư c khoán. Vi c ăng kí ch ng khoán bao g m Trung tâm lưu kí ch ng khoán ch p thu n các n i dung thông tin v ch ng khoán (tên tr thành thành viên lưu kí) cũng gi ng như ch ng khoán, lo i ch ng khoán, t ng s vi c các ngân hàng thương m i m tài kho n lư ng ch ng khoán phát hành...) và thông tin vãng lai cho khách hàng c a mình.(1) v ngư i s h u ch ng khoán (tên, qu c Quá trình giao d ch ch ng khoán ch có t ch, a ch c a ngư i s h u ch ng khoán, * Gi ng viên Khoa pháp lu t kinh t s ch ng khoán s h u, ngày nh n ăng kí Trư ng i h c Lu t Hà N i T¹p chÝ luËt häc sè 8/2006 37
- nghiªn cøu - trao ®æi th ư c hoàn t t sau khi vi c bù tr , thanh M t trong nh ng ho t ng c a h th ng toán ch ng khoán di n ra. ây là ho t ng ăng kí, lưu kí ch ng khoán là th c hi n h tr sau giao d ch ch ng khoán mà k t qu qu n lí các ch ng khoán lưu kí c a khách là vi c các bên tham gia giao d ch ph i th c hàng, ghi nh n quy n s h u và các thông hi n nghĩa v c a mình: Bên ph i tr ch ng tin v tình hình thay i c a ch ng khoán khoán th c hi n nghĩa v giao ch ng khoán lưu kí cho khách hàng. Thông qua ho t ng và bên ph i tr ti n th c hi n nghĩa v này giúp cho cơ quan nhà nư c có th m chuy n ti n. quy n n m thông tin và i u ch nh k p th i t Là b ph n t o nên cơ s h t ng c a th l ch ng khoán mà nhà u tư ư c quy n trư ng ch ng khoán, s c n thi t c a h s h u theo quy nh c a pháp lu t hi n th ng ăng kí, lưu kí, thanh toán bù tr ch ng hành. Bên c nh ó, nh ng thông tin v khoán ư c th hi n nh ng i m sau ây: ch ng khoán b gi m o, m t c p ư c h Th nh t, ho t ng ăng kí, lưu kí, th ng cung c p cho nhà qu n lí cũng như thanh toán bù tr ch ng khoán là các d ch v nhà u tư trên th trư ng s giúp cho các h tr cho vi c hoàn t t giao d ch ch ng i tư ng tham gia th trư ng ch ng khoán khoán. Nh có các ho t ng này m i có th tránh kh i thi t h i trong trư ng h p ch ng xác nh quy n và nghĩa v c a các bên khoán b m t tr m hay mua ph i ch ng tham gia giao d ch trong vi c tr ti n - nh n khoán gi m o. ch ng khoán và giao ch ng khoán - nh n Th ba, ho t ng c a h th ng ăng kí, ti n. Th c hi n các giao d ch là bư c u lưu kí, thanh toán bù tr ch ng khoán góp tiên mà k t qu là xác nh ư c các bên ph n gi m thi u r i ro và chi phí liên quan n tham gia giao d ch cũng như nh ng ch th vi c thanh toán các giao d ch ch ng khoán. có liên quan. các giao d ch ư c hoàn t t, Th trư ng ch ng khoán là lĩnh v c ch a c n ph i x lí thông tin, xác nh n bên ph i ng nhi u r i ro. N u nhà u tư t b o tr ti n và bên ph i giao ch ng khoán làm qu n ch ng khoán, t giao d ch và thanh toán cơ s cho ho t ng thanh toán ư c di n ra tr c ti p v i nhau thì nh ng nguy cơ v vi c theo úng k t qu bù tr . Gi a các giao d ch không th c hi n nghĩa v c a các bên cũng ch ng khoán có m i quan h ch t ch trong như chi phí phát sinh cho vi c b o qu n, lưu ó k t qu c a vi c thanh toán giao d ch gi ch ng khoán s tăng lên áng k . V i s trư c là i u ki n c n thi t th c hi n các ra i c a h th ng ăng kí, lưu kí, thanh toán giao d ch sau. Ho t ng h tr hoàn t t giao bù tr ch ng khoán, m i giao d ch u ư c d ch càng ư c ti n hành nhanh chóng thì th c hi n thông qua h th ng; nh ng chi phí càng t o thu n l i cho giao d ch sau th c cho vi c in n, b o qu n ch ng khoán ư c hi n có hi u qu . gi m b t áng k , tránh ư c nh ng sai sót Th hai, h th ng ăng kí, lưu kí, thanh d m c ph i trong quá trình thanh toán toán bù tr ch ng khoán giúp cho vi c qu n không qua h th ng như khâu ki m m, lí th trư ng ch ng khoán thêm hi u qu . ki m tra tính th t gi c a ch ng khoán. 38 T¹p chÝ luËt häc sè 8/2006
- nghiªn cøu - trao ®æi 2. Mô hình h th ng ăng kí, lưu kí, ph c t p b i trung tâm lưu kí không nh ng thanh toán bù tr ch ng khoán Vi t ph i làm vi c v i các thành viên lưu kí mà Nam trong ti n trình phát tri n c a th còn làm vi c tr c ti p v i b n thân nhà u trư ng ch ng khoán tư. Vi c th c hi n quy n c a ngư i s h u Do t m quan tr ng c a ho t ng ăng ch ng khoán t i trung tâm lưu kí ch ng kí, lưu kí, thanh toán bù tr ch ng khoán khoán tr nên khá ph c t p do trung tâm lưu như trên mà các nư c trên th gi i, h kí còn ph i t p h p s li u c a ngư i u tư th ng ăng kí, lưu kí ch ng khoán ư c xem không ch thông qua thành viên lưu kí mà như là xương s ng c a th trư ng ch ng còn t chính nhà u tư. khoán, nó gi vai trò thi t y u trong s thành Th hai: Mô hình qu n lí tài kho n thành công c a th trư ng, m b o cho vi c thanh viên lưu kí. toán các giao d ch di n ra nhanh chóng, an ây còn ư c g i là mô hình qu n lí hai toàn và thông su t. B i v y, m i qu c gia c p, theo ó, ngư i s h u ch ng khoán m khi xây d ng th trư ng ch ng khoán u tài kho n và kí g i ch ng khoán c a mình t i ph i thi t l p h th ng cơ s h t ng m thành viên lưu kí; thành viên lưu kí có trách nhi m ch c năng ăng kí, lưu kí và thanh nhi m tái lưu kí ch ng khoán t i trung tâm toán bù tr ch ng khoán phù h p v i i u lưu kí. ây là mô hình ang ư c áp d ng ki n c a qu c gia mình. ph bi n do nh ng ti n ích mà nó mang l i. Hi n nay trên th gi i, t i các qu c gia Vi c qu n lí hai c p cho phép trung tâm lưu phát tri n, h th ng cơ s h t ng này thư ng kí ch ph i làm vi c v i các thành viên lưu ư c xây d ng theo mô hình trung tâm lưu kí. Trung tâm lưu kí ti n hành ph n ánh các kí ch ng khoán. Tuy nhiên, cách th c t nghi p v phát sinh vào tài kho n c a thành ch c, ho t ng c a trung tâm lưu kí ch ng viên lưu kí và thành viên lưu kí ph n ánh khoán m i qu c gia cũng r t khác nhau, vào tài kho n c a ngư i s h u ch ng ph bi n ư c thi t k và v n hành theo ba khoán, i u này giúp cho vi c xây d ng h mô hình sau ây: th ng x lí t i trung tâm lưu kí ơn gi n hơn, Th nh t: Mô hình qu n lí tài kho n h n h p. ti t ki m ư c nhi u chi phí so v i mô hình ây là mô hình cho phép ngư i s h u qu n lí tài kho n h n h p. Tuy nhiên, i m ch ng khoán cùng m t th i i m ư c m b t c p là ch nó không áp ng ư c nhu tài kho n và lưu kí ch ng khoán t i hai nơi: c u qu n lí tài kho n c a t ng nhà u tư T i thành viên lưu kí và t i trung tâm lưu kí. nh t là trong vi c bán kh ng ch ng khoán. Ưu i m c a mô hình này là cho phép nhà Th ba: Mô hình qu n lí tr c ti p tài u tư v a th c hi n t l nh giao d ch t i kho n c a nhà u tư. công ti môi gi i v a gi ư c bí m t v tài Mô hình này cho phép ngư i s h u kho n ch ng khoán c a mình t i trung tâm ch ng khoán m tài kho n tr c ti p t i trung lưu kí. Tuy nhiên, qu n lí tài kho n theo mô tâm lưu kí. Thành viên lưu kí làm trung gian hình h n h p òi h i m t h th ng x lí khá cho vi c thanh toán ti n và ch ng khoán và T¹p chÝ luËt häc sè 8/2006 39
- nghiªn cøu - trao ®æi vi c thanh toán bù tr ch ng khoán ư c thi n. Ngay t khi th trư ng ch ng khoán th c hi n tr c ti p ngay trên tài kho n c a m i ra i, trong các văn b n pháp lu t v nhà u tư. Các quy n c a ngư i s h u ch ng khoán và th trư ng ch ng khoán ã ch ng khoán ư c chuy n tr c ti p n tài ghi nh n s c n thi t ph i i u ch nh ho t kho n c a ngư i s h u ch ng khoán và ng ăng kí, lưu kí, thanh toán bù tr ch ng thông báo qua thành viên lưu kí. Mô hình khoán thông qua vi c quy nh các ch th có này yêu c u m t h th ng x lí ph c t p và quy n và nghĩa v trong ho t ng ăng kí, ch thích h p v i các th trư ng nh mà ó lưu kí, thanh toán bù tr ch ng khoán, quy s lư ng các nhà u tư không quá l n. trình th c hi n vi c ăng kí, lưu kí, thanh m t th trư ng l n bao g m hàng tri u tài toán bù tr ch ng khoán... Có th tìm th y kho n c a nhà u tư thì ho t ng thanh các quy nh ó t i nh ng văn b n pháp lu t toán c a trung tâm lưu kí theo mô hình trên chung quy nh v ch ng khoán và th s r t ph c t p. Tuy nhiên, khi h th ng công trư ng ch ng khoán như: Ngh nh s ngh thông tin ng d ng vào ho t ng c a 48/1998/N -CP ngày 11/7/1998 c a Chính trung tâm lưu kí ch ng khoán ngày càng ph v ch ng khoán và th trư ng ch ng hoàn thi n, nh ng khó khăn trong khâu khoán; Ngh nh s 144/2003/N -CP ngày thanh toán ư c x lí, mô hình này ư c d 28/11/2003 c a Chính ph v ch ng khoán oán là s áp ng t t các d ch v mua bán và th trư ng ch ng khoán (thay th Ngh ch ng khoán qua Internet. Trung tâm lưu kí nh s 48/1998/N -CP). Bên c nh ó, cơ ch ng khoán có th giúp cơ quan qu n lí nhà quan nhà nư c có th m quy n cũng ban nư c v ch ng khoán và th trư ng ch ng hành m t s văn b n quy ph m pháp lu t khoán theo dõi và qu n lí ch t ch vi c bán nh m i u ch nh riêng ho t ng ăng kí, kh ng hay mua bán n i gián thông qua h lưu kí ch ng khoán như: Quy t nh s th ng x lí thông tin c a trung tâm. Thành 05/1999/Q -UBCK ngày 27/3/1999 c a Ch viên lưu kí tr thành "ngư i" theo dõi tài t ch U ban ch ng khoán ban hành Quy ch kho n cho nhà u tư. Trung tâm lưu kí có thanh toán bù tr và ăng kí ch ng khoán; th áp ng yêu c u cung c p danh sách các Quy t nh s 43/2000/Q -UBCK ngày c ông lưu kí vào b t kì th i i m nào trong 14/5/2000 v vi c s a i b sung Quy t ngày làm vi c. Như v y, cho dù s lư ng nh s 05/1999/Q -UBCK ngày 27/3/1999. ch ng khoán lưu kí ngày càng tăng thì lư ng G n ây, hai văn b n này ã ư c thay th công vi c c n ph i x lí c a trung tâm lưu kí b i Quy t nh s 60/2004/Q -BTC ngày khi th c hi n quy n c a ngư i s h u ch ng 15/7/2004 c a B trư ng B tài chính v khoán cũng không b quá t i. vi c ban hành quy ch ăng kí, lưu kí, bù Vi t Nam, qua 5 năm hình thành và tr và thanh toán ch ng khoán, s a i, b phát tri n th trư ng ch ng khoán, h th ng sung b ng Quy t nh s 72/2005/Q -BTC ăng kí, lưu kí, thanh toán bù tr ch ng ngày 21/10/2005. khoán cũng t ng bư c ư c t o l p và hoàn Các quy nh này ã t o khuôn kh pháp 40 T¹p chÝ luËt häc sè 8/2006
- nghiªn cøu - trao ®æi lí cho ho t ng ăng kí, lưu kí, thanh toán bù d ch ch ng khoán qua t ch c lưu kí toàn tr ch ng khoán. Theo ó, trong i u ki n c u hay thông qua quan h i lí gi a trung trung tâm lưu kí ch ng khoán chưa ra i (dù tâm lưu kí ch ng khoán trong nư c và trung ã ư c ghi nh n v m t pháp lí trong các tâm lưu kí ch ng khoán nư c ngoài. văn b n pháp lu t nói trên), h th ng ăng kí, Trư c nh ng yêu c u ó, ngày 27/7/2005, lưu kí, thanh toán bù tr ch ng khoán là m t Th tư ng Chính ph ã ban hành Quy t b ph n tr c thu c trung tâm giao d ch ch ng nh s 189/2005/Q -TTg v vi c thành l p khoán. giai o n th trư ng ch ng khoán trung tâm lưu kí ch ng khoán v i ch c năng Vi t Nam còn m i m , lư ng hàng hoá trên ch y u là t ch c qu n lí, i u hành ho t th trư ng chưa th t phong phú thì h th ng ng ăng kí, lưu kí, thanh toán bù tr ó có th m nhi m t t ch c năng qu n lí tài ch ng khoán và cung c p các d ch v h tr kho n, th c hi n thanh toán bù tr cho các cho vi c giao d ch mua bán ch ng khoán. giao d ch, giúp th trư ng v n hành n nh. Bư c u, trung tâm lưu kí ch ng khoán Tuy nhiên, nhu c u thành l p trung tâm lưu kí ư c xác nh là ơn v s nghi p có thu, có ch ng khoán c l p hoàn thi n d ch v h tư cách pháp nhân và tr c thu c U ban tr cho vi c hoàn t t các giao d ch ch ng ch ng khoán Nhà nư c nhưng trong tương khoán là òi h i t t y u c a th trư ng trong lai, ho t ng th t s hi u qu và phù h p quá trình phát tri n. v i thông l qu c t , trung tâm lưu kí ch ng Ho t ng c a trung tâm lưu kí s giúp khoán s là m t pháp nhân thành l p và ho t nâng cao kh năng ki m soát r i ro liên quan ng theo mô hình thành viên ho c c ph n t i t ng nghi p v có tính ch t khác nhau, có s góp v n c a s giao d ch ch ng nâng cao tính chuyên môn hoá; tiêu chu n khoán/trung tâm giao d ch ch ng khoán và hoá các nghi p v h tr hoàn t t giao d ch các t ch c lưu kí dư i s qu n lí và giám trên th trư ng ch ng khoán; góp ph n hình sát c a U ban ch ng khoán nhà nư c. Mô thành ng b k t c u h t ng c a th trư ng hình này m t m t m b o tính ch ng ch ng khoán Vi t Nam, tránh ư c lãng phí trong ho t ng c a trung tâm lưu kí ch ng v tài chính cũng như nhân l c phát sinh t khoán m t khác thu hút ư c v n u tư c a vi c u tư riêng bi t cho t ng th trư ng các t ch c khác trên th trư ng trong vi c như trư c ây; gi m thi u chi phí cho các t phát tri n các nghi p v h tr cho vi c hoàn ch c trung gian và ngư i u tư; t o thu n t t các giao d ch ch ng khoán. Theo l trình l i cho vi c thúc y ti n trình h i nh p c a ư c Lu t ch ng khoán ghi nh n, trung tâm th trư ng ch ng khoán Vi t Nam vào th trư ng tài chính trong khu v c và trên th lưu kí ch ng khoán thành l p theo Quy t gi i. Bên c nh ó, nhà u tư nư c ngoài s nh s 189/2005/Q -TTg ngày 20/7/2005 có i u ki n thu n l i hơn trong vi c tham c a Th tư ng Chính ph ph i th c hi n th gia vào th trư ng ch ng khoán Vi t Nam do t c chuy n i thành mô hình công ti trách ư c cung c p các d ch v liên quan t i giao nhi m h u h n ho c công ti c ph n trong T¹p chÝ luËt häc sè 8/2006 41
- nghiªn cøu - trao ®æi vòng 18 tháng, tính t ngày 01/01/2007. 1/5/2006, s ki n trung tâm lưu kí ch ng Nhi m v ch y u c a trung tâm lưu kí là: khoán chính th c i vào ho t ng(2) s th t - Cung c p các d ch v ăng kí, lưu kí s là ng thái tích c c cho vi c hoàn thi n ch ng khoán phát hành ra công chúng và ng b k t c u h t ng c a th trư ng cung c p d ch v bù tr , thanh toán các giao ch ng khoán Vi t Nam. Song, bên c nh vi c d ch niêm y t; hoàn thi n t ch c và ho t ng c a trung - Giám sát các ho t ng ăng kí, lưu kí, tâm lưu kí ch ng khoán v i tư cách là ch bù tr và thanh toán các giao d ch c a các th có ch c năng t ch c, qu n lí và giám sát thành viên lưu kí; ho t ng ăng kí, lưu kí, bù tr , thanh toán - ăng kí giao d ch b o m v i các h p ch ng khoán thì cũng không th không ng c m c ch ng khoán lưu kí t p trung c p vai trò c a các thành viên lưu kí. t i trung tâm lưu kí ch ng khoán; Theo quy nh c a pháp lu t hi n hành, - Cung c p danh sách ngư i s h u vi c lưu kí ch ng khoán c a khách hàng ch ng khoán cho t ch c phát hành có ư c qu n lí theo hai c p: Khách hàng lưu kí ch ng khoán ăng kí, lưu kí; ch ng khoán t i thành viên lưu kí và thành - Cung c p cho các thành viên lưu kí viên lưu kí tái lưu kí ch ng khoán c a khách thông tin v tài kho n lưu kí ch ng khoán hàng t i trung tâm lưu kí. b o v quy n c a thành viên lưu kí t i trung tâm lưu kí l i c a khách hàng, phòng ng a nguy cơ ch ng khoán; gian l n, pháp lu t quy nh thành viên lưu - Cung c p y và k p th i cho ngân kí ph i m tài kho n lưu kí ch ng khoán c a hàng ch nh thanh toán các ch ng t c n khách hàng tách bi t v i tài kho n lưu kí thi t th c hi n thanh toán ti n liên quan ch ng khoán c a chính thành viên lưu kí. n các giao d ch ch ng khoán; M i khách hàng ch ư c phép m tài kho n - Thông báo k p th i cho thành viên lưu lưu kí ch ng khoán và th c hi n giao d ch kí v k t qu bù tr và thanh toán các giao thông qua tài kho n này; ch ng khoán c a d ch ch ng khoán có liên quan n thành khách hàng do trung tâm lưu kí ch ng khoán viên lưu kí; ho c các thành viên lưu kí n m gi là tài s n - Qu n lí và s d ng qu h tr thanh c a ngư i s h u và không n m trong kh i toán h tr k p th i cho thành viên lưu kí tài s n c a trung tâm lưu kí ch ng khoán hay trong trư ng h p thành viên lưu kí m t kh c a thành viên lưu kí; thành viên lưu kí, năng thanh toán. trung tâm lưu kí ch ng khoán không ư c s S ra i c a trung tâm lưu kí ch ng d ng ch ng khoán trong tài kho n lưu kí c a khoán là bư c i t t y u và là tín hi u t t c a khách hàng thanh toán cho các nghĩa v th trư ng ch ng khoán Vi t Nam giai c a thành viên lưu kí hay trung tâm lưu kí o n hi n nay ng th i có ý nghĩa quan ch ng khoán... Nh ng quy nh này cùng tr ng trong ho t ng giao lưu v n trên th v i các quy nh v i u ki n tr thành trư ng tài chính qu c t . c bi t, k t thành viên lưu kí i v i các công ti ch ng 42 T¹p chÝ luËt häc sè 8/2006
- nghiªn cøu - trao ®æi khoán, các ngân hàng thương m i cho th y ngoài. Ph n l n các ngân hàng ang ho t pháp lu t i u ch nh r t ch t ch ho t ng ng t i Vi t Nam chưa tham gia vào vi c ăng kí, lưu kí, thanh toán bù tr ch ng cung c p d ch v lưu kí ch ng khoán cho khoán nói riêng, ho t ng lưu kí ch ng khách hàng m c dù ho t ng này xét v m t khoán nói chung. Hi n nay, có kho ng hình th c không khác gì so v i ho t ng 25.000 tài kho n giao d ch c a các nhà u nh n g i gi tài s n c a khách hàng - m t tư là t ch c, cá nhân trong và ngoài nư c ho t ng d ch v ngân hàng truy n th ng. m t i 14 công ti ch ng khoán; kho ng 300 i u này xu t phát m t ph n t các quy nh lo i ch ng khoán ư c niêm y t, ăng kí c a pháp lu t trong lĩnh v c này khá ch t giao d ch t i hai th trư ng giao d ch là Hà ch , m t ph n do các ngân hàng chưa N i và thành ph H Chí Minh v i g n 40 i u ki n v nhân l c, v t l c cung c p lo i c phi u, kho ng 260 trái phi u và m t d ch v lưu kí và thanh toán các giao d ch lo i ch ng ch qu u tư.(3) S ch ng khoán ch ng khoán cho khách hàng. Tuy nhiên, này ã và ang ư c các nhà u tư giao trong tương lai, cùng v i vi c gi m b t các d ch trên th trư ng ch ng khoán. Th i gian i u ki n, th t c ư c c p gi y ch ng t i, khi s lư ng các công ti c ph n tăng lên nh n ăng kí ho t ng lưu kí ch ng khoán áng k , lư ng hàng hoá cung c p cho th quy nh trong Lu t ch ng khoán năm 2006 trư ng ch ng khoán ngày càng phong phú so v i quy nh t i Ngh nh s thì tương ng v i nó, nhu c u v d ch v 144/2003/N -CP, các ngân hàng thương m i ăng kí, lưu kí, thanh toán bù tr ch ng s có nhi u cơ h i hơn trong vi c ti p c n khoán là r t l n. Trong khi ó, hi n t i, v i d ch v này và cũng có nghĩa là nhà u Vi t Nam, tính n 31/5/2006, bên c nh các tư s có nhi u s l a ch n m t t ch c lưu kí công ti ch ng khoán ư c phép ho t ng ch ng khoán cho mình. lưu kí m i có 6 ngân hàng ư c c p phép Có th nói, cho n nay, khi Lu t ch ng th c hi n nghi p v này bao g m: Ngân khoán ã ư c ban hành, th trư ng ch ng hàng H ng Kông-Thư ng H i chi nhánh khoán Vi t Nam ã t o l p ư c cơ s h thành ph H Chí Minh, Ngân hàng t ng tương i ng b v i các b ph n v n Standard Chartered chi nhánh Hà N i, Ngân hành nh p nhàng trong khuôn kh pháp lí hàng Deutsche Bank AG chi nhánh TP. H ang d n ư c hoàn thi n. Nh ng tín hi u Chí Minh, Ngân hàng Ngo i thương Vi t ngày càng kh quan t th trư ng là minh Nam, Ngân hàng u tư và phát tri n và ch ng rõ nét cho nh n nh này. V i tư cách Ngân hàng Citibank chi nhánh Hà N i. Như là m t b ph n c a th trư ng, ho t ng c a v y, có th th y s lư ng các ngân hàng h th ng ăng kí, lưu kí, thanh toán bù tr thương m i ư c phép cung c p d ch v lưu ch ng khoán ã có nh ng óng góp không kí ch ng khoán chưa nhi u, t p trung vào nh cho thành công y. Tuy nhiên, h m t s ngân hàng thương m i l n thu c s th ng áp ng ngày càng t t hơn nh ng nhu h u nhà nư c và chi nhánh ngân hàng nư c c u c a th trư ng, cơ quan nhà nư c có T¹p chÝ luËt häc sè 8/2006 43
- nghiªn cøu - trao ®æi th m quy n c n s m ban hành các văn b n chính t qu h tr thanh toán do các thành th ng nh t v ho t ng ăng kí, lưu kí, viên lưu kí óng góp th c hi n thanh toán thanh toán bù tr ch ng khoán. Hi n nay, trong trư ng h p t m th i m t kh năng các văn b n i u ch nh ho t ng ăng kí thanh toán giao d ch. Rõ ràng, s lư ng các lưu kí thanh toán bù tr ch ng khoán v n ghi thành viên lưu kí tăng lên ng nghĩa v i nh n vai trò c a Trung tâm giao d ch ch ng vi c qu h tr thanh toán s ư c tăng khoán có các ho t ng như m t Trung tâm cư ng kh năng v tài chính và t ó kh lưu kí ch ng khoán. M c dù Lu t ch ng năng thanh toán giao d ch ch ng khoán cho khoán ã ghi nh n m t t ch c duy nh t có khách hàng c a các thành viên lưu kí cũng ch c năng t ch c, qu n lí, giám sát ho t ư c m b o hơn. ng ăng kí, lưu kí, thanh toán bù tr M t khác, cũng c n tác ng v m t ch ng khoán là Trung tâm lưu kí ch ng nh n th c i v i nhà u tư v tác d ng c a khoán song vì các văn b n hư ng d n ho t h th ng ăng kí, lưu kí, thanh toán ch ng ng ăng kí, lưu kí, thanh toán bù tr v n khoán. Cho t i nay, s lư ng ch ng khoán kí còn hi u l c nên d d n t i cách hi u r ng g i ngày càng tăng do nh n th c c a nhà u song song v i Trung tâm lưu kí ch ng tư v l i ích c a vi c ăng kí, lưu kí ch ng khoán, Trung tâm giao d ch ch ng khoán khoán ư c nâng cao. Tuy nhiên, v n còn cũng th c hi n ch c năng tương t , nh t là m t b ph n không nh ngư i s h u ch ng i v i các nhà u tư m i tham gia th khoán gi thói quen n m gi ch ng ch trư ng. B i v y, c n có văn b n i u ch nh ch ng khoán và chưa th c s t lòng tin th ng nh t ho t ng ăng kí, lưu kí, thanh vào nh ng l i ích mà vi c ăng kí, lưu kí toán bù tr trong ó ghi nh n rõ quy trình ch ng khoán em t i. Thêm vào ó, cũng do ăng kí, lưu kí, thanh toán bù tr ch ng s lư ng các thành viên lưu kí chưa nhi u, khoán th c hi n b i Trung tâm lưu kí ch ng phân b ch y u các thành ph l n nên ã khoán nh t là trong i u ki n hi n nay khi c n tr các nhà u tư nh ng a phương Trung tâm lưu kí ch ng khoán ã chính th c khác nhau th c hi n vi c lưu kí ch ng khoán i vào ho t ng và ti p nh n toàn b nhi m b i e ng i các chi phí phát sinh cho vi c lưu v ăng kí, lưu kí, bù tr , thanh toán ch ng kí tăng lên./. khoán t hai trung tâm giao d ch ch ng khoán Hà N i và thành ph H Chí Minh. (1). Xem: “Tìm hi u v h th ng ăng kí, lưu kí, bù Bên c nh ó c n t o i u ki n thúc y tr và thanh toán các giao d ch ch ng khoán”, T p s tham gia c a các ngân hàng thương m i chí ch ng khoán, s 3/2006. (2). Theo Quy t nh s 1602/Q -BTC ngày v i tư cách là thành viên lưu kí khách 7/4/2006 c a B trư ng B tài chính v vi c chuy n hàng có s l a ch n phong phú v nhà cung giao nhi m v ăng kí, lưu kí, bù tr và thanh toán c p d ch v lưu kí và thanh toán giao d ch, ch ng khoán t các trung tâm giao d ch ch ng khoán cũng như giúp các thành viên lưu kí có s sang trung tâm lưu kí ch ng khoán. m b o ho t ng t t hơn t vi c h tr tài (3). Xem: www.ssc.gov.vn 44 T¹p chÝ luËt häc sè 8/2006
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo thực tập: Kỹ năng thực tế về vận hành và bảo trì hệ thống điện tại trạm trung gian XT T62 của điện lực Hiện Đức
43 p | 904 | 228
-
Báo cáo đồ án tốt nghiệp: Xây dựng hệ thống mạng cho trường Cao đẳng Thực hành FPT Polytechnic Tây Nguyên
214 p | 903 | 108
-
Báo cáo: Kỹ năng bảo mật_ Tấn công mạng và phòng thủ
27 p | 264 | 96
-
Báo cáo khoa học :Đánh giá sự thay đổi của hệ thống nông nghiệp tại miền núi phía bắc việt nam trên quan điểm bền vững
6 p | 217 | 32
-
Báo cáo khoa học: THIẾT KẾ HỆ THỐNG ĐĂNG KÝ, GỌI KHÁM TỰ ĐỘNG ÁP DỤNG CHO CÁC PHÒNG KHÁM
7 p | 134 | 26
-
Báo cáo " Hệ thống quản trị máy ảo cho ứng dụng công nghệ điện toán đám mây trong doanh nghiệp "
2 p | 143 | 19
-
Luận án Tiến sĩ Công nghệ thông tin: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hệ thống nhận dạng vân tay
127 p | 101 | 14
-
Báo cáo tốt nghiệp: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn ở hệ thống ngân hàng thương mại nước ta
59 p | 102 | 13
-
Báo cáo " Hệ thống Quản trị tiên tiến Hướng phát triển bền vững cho các tổ chức kinh tế "
17 p | 88 | 8
-
Báo cáo " Hệ thống nhu cầu của cư dân vùng ven đô trong quá trình đô thị hoá"
12 p | 79 | 8
-
Hệ thống đăng ký hộ khẩu ở Việt Nam
104 p | 57 | 8
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG ĐĂNG KÝ KINH DOANH VÀ CƠ CHẾ GIÁM SÁT DOANH NGHIỆP THAY CHO GIẤY PHÉP KINH DOANH TRONG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CÁC DOANH NGHIỆP HIỆN NAY"
7 p | 60 | 6
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá mức độ hữu hiệu hệ thống kiểm soát nội bộ đối với mục tiêu báo cáo tài chính đáng tin cậy trong điều kiện ứng dụng phần mềm kế toán của các doanh nghiệp nhỏ và vừa trên địa bàn TP.HCM
135 p | 54 | 6
-
Báo cáo khoa học: Tìm hiểu một số đặc điểm điện sinh lý nhĩ trái ở bệnh nhân rung nhĩ bằng hệ thống lập bản đồ ba chiều
33 p | 7 | 4
-
Báo cáo " Những tồn tại và bất cập của hệ thống đăng ký và giấy phép kinh doanh ở Việt Nam hiện nay "
9 p | 37 | 3
-
Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phát triển tăng cường năng lực quan sát và quản lý tàu thuyền ứng dụng hệ thống nhận dạng tự động (AIS)
182 p | 2 | 2
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu phát triển tăng cường năng lực quan sát và quản lý tàu thuyền ứng dụng hệ thống nhận dạng tự động (AIS)
26 p | 8 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn