intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo hệ thống điện 1 - Chương 4: Mô hình đường dây

Chia sẻ: Minh Minh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:30

179
lượt xem
31
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Báo cáo hệ thống điện 1 - Chương 4: Mô hình đường dây trình bày khái niệm chung về điều chỉnh điện áp điện áp sử dụng, độ trải điện áp, những phương tiện để điều chỉnh điện áp trong hệ thống, bù ngang trên mạng điện hình tia, ảnh hưởng chính của tụ điện tĩnh bù ngang, giảm điện kháng của đường dây - bù dọc bằng tụ điện tĩnh, điều chỉnh điện áp hệ thống phức tạp bằng cách đưa công suất kháng vào thanh cái.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo hệ thống điện 1 - Chương 4: Mô hình đường dây

  1. BÁO CÁO HỆ THỐNG ĐIỆN 1 Chương 4: Mô Hình Đường Dây GVHD:TS. Trần Trung Tính SVTH:Nhóm 3 1.Ngô Hoài Phương MSSV:1064091 Nhóm 1
  2. Nội dung báo cáo 1.Khái niệm chung về điều chỉnh điện áp 2. Điện áp sử dụng 3. Độ trải điện áp 4. Những phương tiện để điều chỉnh điện áp trong hệ thống 5. Bù ngang trên mạng điện hình tia 6. Ảnh hưởng chính của tụ điện tĩnh bù ngang 7. Giảm điện kháng của đường dây - bù dọc bằng tụ điện tĩnh 8. Điều chỉnh điện áp hệ thống phức tạp bằng cách đưa công suất kháng vào thanh cái
  3. Nội dung báo cáo 9. Đầu phân áp của MBA 10. Chọn đầu phân áp của MBA 11. MBA điều khiển điện áp và góc pha
  4. 8.1.Khái niệm chung về điều chỉnh điện áp Điều chỉnh điện áp là gì?  Điều chỉnh điện áp là làm cho điện áp nguồn cung cấp bằng với điện áp định mức của phụ tải. Tại sao phải điều chỉnh điện áp?  Nếu điện áp đặt vào phụ tải không hoàn toàn đúng với điện áp định mức do phụ tải yêu cầu thì ít hay nhiều tình trạng làm việc của phụ tải cũng trở nên không tốt. Nếu độ lệch điện áp càng lớn thì chỉ tiêu kinh tế và kỹ thuật của thiết bị dùng điện áp cũng thấp.
  5. 8.1.Khái niệm chung về điều chỉnh điện áp Độ lệch điện áp: U - U đm đl U % = .100% U đm Nguyên nhân phát sinh độ lệch điện áp 1. Do bản thân hộ tiêu dung điện, phụ tải của các hệ thống luôn luôn thay đổi làm cho sự phân bố công suất trong mạng điện cũng thay đổi theo. 2. Do sự thay đổi tình trạng làm việc của HTĐ như: thay đổi phương thức vận hành; thay đổi sơ đồ mạng điện. Độ lệch điện áp cao nhất thường xuất hiện trong lúc sự cố: dây đứt hoặc máy phát lớn nhất của nhà máy bị hỏng phải ngừng hoạt động.
  6. 8.2. Điện áp sử dụng Điện áp sử dụng là điện áp đo được ở đầu của thiết bị dùng điện, điện áp sử dụng vốn có một độ trải điện áp trong vận hành hệ thống phân phối. Đó là một dãy điện áp có ở mỗi điểm sử dụng điện. Bề rộng của dải điện áp và vị trí của dải đối với điện áp cơ bản tùy thuộc vào vị trí của hộ tiêu thụ đối với cấu trúc của hệ thống phân phối.
  7. 8.3. Những phương tiện để điều chỉnh điện áp trong hệ thống Các phương tiện điều chỉnh điện áp có thể chia làm 3 nhóm lớn dựa trên đặc tính vận hành của chúng: 4.1. Nguồn công suất phản kháng như : máy bù đồng bộ và tụ điện tĩnh, máy bù đồng bộ và kích từ máy phát. 4.2. Giảm sụt áp của đường dây bằng tụ điện nối tiếp 4.3. MBA điều chỉnh và MBA có đầu phân áp
  8. 5. Bù ngang trên mạng điện hình tia Độ tăng điện áp gây bởi dòng điện dung UP UN ( I C R) 2 DU C  I C X -  2(U N - I C X ) IC  j IC X  Up UN là điện áp đầu  - UP IC Z phát và đầu nhận  IC R  ZC dung kháng của tụ UN điện
  9. 8.6. Ảnh hưởng của tụ điện tĩnh bù ngang 8.6.2 Giảm tổn thất công suất trên đường dây Tụ điện tĩnh sẽ cung cấp tại chổ một phần công suất phản kháng của phụ tải yêu cầu do đó làm giảm công suất phản kháng truyền trên đường dây, điều này làm giảm công suất tác dụng DP và tổn thất công suất phản kháng DQ
  10. 8.6. Ảnh hưởng của tụ điện tĩnh bù ngang 8.6.2 Giảm tổn thất công suất trên đường dây Tổn thất công suất tác dụng Trước khi có tụ: P2 + Q2 DP = RI 2 = 2 R đvtđ UN Khi có tụ: P2 + (Q - QC )2 DP' = RI'2 = 2 R đvtđ UN
  11. 8.6. Ảnh hưởng của tụ điện tĩnh bù ngang 8.6.3 Dòng điện tràn Khi đóng cấp đầu tiên của bộ tụ điện có thể làm dòng điện quá độ lớn đi qua thiết bị đóng cắt, tần sô riêng của dòng điện này có tầm quan trọng để xác định chế độ làm việc nặng nề của thiết bị đóng cắt và có thể gây ra hiện tượng cổng hưởng với các thành phần khác của hệ thống điện Khi một giàn tụ điện tĩnh được đóng vào hệ thống với sự có mặt của một giàn khác đã được nạp điện ở gần bên. Sự kiện này có thể làm đức dây chì bảo vệ tụ điện tĩnh ngay lập tức
  12. 8.6. Ảnh hưởng của tụ điện tĩnh bù ngang 8.6.4 Nhiễu thông tin Chính tụ điện tĩnh mở đường cho các dòng điện họa tần dễ dàng đi lại. Dòng điện họa tần này sẽ cảm ứng một sức điện động nhiễu trên các đường dây điện thoại 8.6.5 Quá điện áp trong thời gian non tải Lúc thời gian non tải tụ điện tĩnh có thể làm cho điện áp cả đường dây vượt quá giới hạn gây hư hại cho thiết bị điện. Và khi tăng điện áp thì dòng điện qua tụ cũng tăng lên làm cho tụ điện bị phát nóng và gây hư hại cho chính tụ điện
  13. 8.7 Giảm điện kháng của đường dây– Bù dọc bằng tụ điện tĩnh Trong vận hành đường dây tải điện cao áp đi xa bù dọc là biện pháp để tăng khả năng tải điện và tính ổn định của đường dây Mạch tương đương của đường dây ngắn với tụ điện nối tiếp . . I . UP UN
  14. 8.7 Giảm điện kháng của đường dây– Bù dọc bằng tụ điện tĩnh Sụt áp khi chưa có tụ điện . . I . DU  IRcos +IXsin = IaR+Ir X U P   UN . Với: I = Ia - jIr . - j I X '.C jI X U  N PN R + Q N X .   DU  đvtđ U . PIR UN . I
  15. 8.7 Giảm điện kháng của đường dây– Bù dọc bằng tụ điện tĩnh Sụt áp khi có tụ điện bù dọc . D U ' = IR cos  + I ( X - X 'C ) sin  . I . U P UN Độ tăng điện áp 2 D U ' C = D U - D U ' = IX ' C 1 - cos 
  16. 8.8 điều chỉnh điện áp bằng cách đưa công suất phản kháng vào thanh cái 8.8.1 Sự thay đổi điện áp thanh cái do việc đóng . E0 0 bộ tụ điện bù ngang Sức điện động E0 và tổng trở Z0 tương đương . I C Thevenin ở thanh cái có đóng tụ điện như sau . U Độ tăng điện áp xảy ra ở . I C thanh cái . . j I C X0 E0 . DU C = IC X 0 . IC R0 U
  17. 8.9 Đầu phân áp của máy biến áp Ở cuộn dây cao áp của máy biến áp 2 dây quấn và ở cuộn dây cao áp và trung áp của máy biến áp ba dây quấn ngoài đầu ra chính còn có các đầu phụ gọi là đầu phân áp Các đầu phân áp cho phép thay đổi số vòng dây cuộn cao của MBA và do đó thay đổi hệ số biến áp của MBA
  18. 8.10 chọn đầu phân áp của MBA 5.10.1 Chọn đầu phân áp của MBA giảm áp hai dây quấn Giả thuyết biết điện áp trên thanh cái cao áp a của BA lúc cực tiểu là Ua(1) và cực đại là Ua(2) . (1 ) a S b b (1) (1) Ub Ta cần phải chọn đầu phân U a T . . (1 ) S Sb b áp của MBA sao cho tại b U ( 2) U ( 2) b a . đạt giá trị cực đại và cực S( 2) b tiểu là Ub(1) và Ub(2)
  19. 8.10 chọn đầu phân áp của MBA Trị số điện áp đầu phân áp cực tiểu và cực đại mà ta cần dùng là a b U ktai DUt U (1) pa  =U (1) a - DU (1) T  U (1) U (1) a U b( 2 ) b . U b(1) S ( 2 ) b U a 2) ( U ktai Yt 2  U (pa) = U a2) - DU T2) ( (  U (2) b DUT(1) và DUT(2) là độ sụt áp trong máy biến áp khi tải cực tiểu và cực đại
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0