Báo cáo " Hoàn thiện một số quy định của bộ luật tố tụng hình sự hiện hành nhằm nâng cao chất lượng tranh tụng tại phiên tòa sơ thẩm "
lượt xem 43
download
Tranh tụng tại phiên tòa là một trong những nội dung có ý nghĩa rất quan trọng trong hoạt động tố tụng hình sự, là vấn đề có tính thời sự được xã hội quan tâm. Tranh tụng tại phiên tòa hình sự không chỉ là yêu cầu của việc bảo đảm tính dân chủ, công bằng giữa những người tham gia tố tụng với Viện kiểm sát, mà kết qủa tranh tụng tại phiên tòa là căn cứ để Hội đồng xét xử, Kiểm sát viên, người bào chữa, người bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Hoàn thiện một số quy định của bộ luật tố tụng hình sự hiện hành nhằm nâng cao chất lượng tranh tụng tại phiên tòa sơ thẩm "
- nghiªn cøu - trao ®æi TS. NguyÔn §øc Mai * 1. Nh ng b t c p trong các quy nh B lu t t t ng hình s (BLTTHS) hi n c a B lu t t t ng hình s hi n hành có hành c a nư c ta bư c u ã th ch nh hư ng n xét x sơ th m hoá ch trương c a ng v c i cách tư pháp Nh ng b t c p và t n t i trong th c ti n theo tinh th n Ngh quy t c a B chính tr s xét x trong th i gian qua do nhi u nguyên 08-NQ/TW “... b o m tranh t ng dân ch nhân khác nhau nhưng ch y u là do nh ng v i lu t sư, ngư i bào ch a và nh ng ngư i b t c p, khi m khuy t c a BLTTHS hi n tham gia t t ng khác... Vi c phán quy t c a hành nói chung và các quy nh v xét x sơ toà án ph i căn c ch y u vào k t qu tranh th m nói riêng. Nh ng b t c p, khi m t ng t i phiên toà... Các cơ quan tư pháp có khuy t này th hi n c trong các quy nh lu t sư tham trách nhi m t o i u ki n chung cũng như các quy nh c th c a gia vào quá trình t t ng...”. Tuy nhiên, sau BLTTHS v th t c xét x sơ th m. 4 năm áp d ng, bên c nh nh ng k t qu t 1.1. Nh ng b t c p trong các quy nh ư c, ch t lư ng ho t ng i u tra, truy t chung c a BLTTHS hi n hành và xét x chưa áp ng yêu c u c a công Nh ng b t c p này th hi n m t s cu c c i cách tư pháp. i m cơ b n sau ây: kh c ph c nh ng b t c p nêu trên, M t là, cơ c u c a BLTTHS hi n hành Ngh quy t c a B chính tr s 49-NQ/TW g m 8 ph n theo chúng tôi là không h p lí. Vì v y, theo chúng tôi cơ c u c a B lu t v chi n lư c c i cách tư pháp n nă m c n ư c thi t k l i theo hư ng tách Ph n 2020 ti p t c kh ng nh: “… i m i vi c “thi hành b n án và quy t nh c a toà án” t ch c phiên toà xét x ... theo hư ng b o ưa vào Lu t thi hành án. Cơ c u c a B lu t m tính công khai, dân ch , nghiêm minh; m i ch g m 5 ph n: Nh ng quy nh chung; nâng cao ch t lư ng tranh t ng t i c ác th t c t t ng trư c khi xét x ; th t c xét phiên toà xét x , coi ây là khâu t phá x (sơ th m, phúc th m, giám c th m, tái ng tư pháp...”. Vì v y, vi c c a ho t th m); th t c t t ng c bi t và h p tác hoàn thi n BLTTHS hi n hành nói chung qu c t trong TTHS. và các quy nh v xét x sơ th m áp ng M t khác, v nguyên t c l p pháp, khi yêu c u c i cách tư pháp, nâng cao ch t xây d ng văn b n lu t thì nhà làm lu t ph i lư ng tranh t ng t i phiên toà là h t s c c n thi t. * Th m phán Toà án quân s trung ương t¹p chÝ luËt häc sè 7/2008 37
- nghiªn cøu - trao ®æi này trong B lu t s là cơ s có i u kho n riêng gi i thích v các thu t phân nh rõ ng ư c s d ng trong văn b n ó ba ch c năng cơ b n trong TTHS gi a bên làm cơ s nh n th c th ng nh t. Trong BLTTHS bu c t i, bên bào ch a và toà án; phân lo i hi n hành không có i u kho n nào quy nh các ch th tham gia vào quá trình TTHS; xác nh các quy n và nghĩa v t t ng c a h v vn này d n n trong th c ti n vi c cũng như trình t t t ng t i phiên toà. nh n th c và áp d ng không chính xác và th ng nh t các thu t ng ư c s d ng trong Ba là, v nguyên t c thì nhi m v , quy n B lu t. ây là t n t i v kĩ thu t l p pháp h n c a các ch th tham gia TTHS ph i phù c n ư c kh c ph c. h p v i ch c năng t t ng mà h th c hi n và các nguyên t c khác c a TTHS nhưng m t s Hai là, theo T i n ti ng Vi t thì “tranh t ng” là “s ki n cáo nhau”(1) gi a bên quy nh c a BLTTHS hi n hành v nhi m nguyên và bên b có l p trư ng tương ph n v , quy n h n c a vi n ki m sát, toà án l i yêu c u toà án phân x . S t n t i c a tranh mâu thu n v i nguyên t c này, c th là: t ng nói chung và tranh t ng t i phiên toà Theo quy nh t i i u 19 BLTTHS thì: hình s nói riêng ư c th a nh n c v m t “Ki m sát viên, b cáo, ngư i bào ch a, lí lu n và th c ti n. i u ó ng nghĩa v i ngư i b h i... u có quy n bình ng trong vi c ưa ra ch ng c , tài li u, v t, ưa ra s t n t i c a các bên (bên bu c t i, bên bào yêu c u và tranh lu n dân ch trư c toà ch a) và vai trò tr ng tài c a toà án trong tranh t ng v i ba ch c năng cơ b n tương án...”. ng th i t i phiên toà ki m sát viên l i th c hi n hai ch c năng “th c hành ng: Bu c t i, bào ch a và xét x trong TTHS. Trong khi ó BLTTHS hi n hành c a quy n công t và ki m sát vi c tuân theo nư c ta l i chưa có i u kho n nào, thu t pháp lu t trong t t ng hình s ” ( i u 23) và ư c xác nh là ngư i ti n hành t t ng ng nào nói v “tranh t ng”; không có các quy nh c th nh m phân nh rõ ràng gi a ( i u 33), còn các ch th khác (b cáo, các ch c năng này, d n n vi c xác nh ngư i bào ch a...) ch là ngư i tham gia t ch c năng, nhi m v không úng và y t ng. M t khác, trong th c ti n, tình tr ng cũng như quy n và nghĩa v c a các ch th ; ki m sát viên i cùng h i ng xét x vào vi c phân lo i các ch th tham gia vào quá phòng x án và v trí ng i c a ki m sát viên trình TTHS không căn c vào ch c năng t ngang v i H XX v n di n ra ph bi n c a phương và trung ương. Vì v y, nguyên t ng c a h ... Vì v y, kh c ph c nh ng b t c p này, t c b o m quy n bình ng gi a ki m sát viên, b cáo, ngư i bào ch a… trư c toà án chúng tôi cho r ng BLTTHS c n b sung nguyên t c m i - nguyên t c tranh t ng v i tư không có tính kh thi. kh c ph c b t c p cách là m t trong nh ng nguyên t c cơ b n này và b o m s bình ng th c s gi a c a TTHS. ây cũng là căn c hoàn thi n các bên trong tranh t ng t i phiên toà, chúng các quy nh khác c a BLTTHS v th t c tôi cho r ng c n s a i, b sung các quy xét x sơ th m vì vi c ghi nh n nguyên t c nh c a BLTTHS hi n hành theo hư ng tái 38 t¹p chÝ luËt häc sè 7/2008
- nghiªn cøu - trao ®æi khác. C n cơ c u l i Chương III và Chương thành l p vi n công t ; xác nh l i ch c năng c a vi n công t ch là th c hành quy n IV BLTTHS hi n hành thành b n chương o ho t ng i u tra; tư riêng, m i chương quy nh v m t nhóm công t và ch cách c a công t viên ch là ngư i tham gia ch th ng th i, các quy nh v quy n và th c hi n ch c năng bu c t i nghĩa v c a t ng ch th trong m i nhóm phiên toà nhưng v n có quy n ki n ngh , kháng ngh c n ư c s a i, b sung cho phù h p v i i v i các phán quy t c a toà án như quy nguyên t c tranh t ng và ch c năng cơ b n nh c a pháp lu t m t s nư c. trong TTHS. Nhi m v , quy n h n c a i u tra viên, công t viên, th m phán c n ư c Nhi m v , quy n h n c a toà án ph i ư c xác nh trên cơ s ch c năng c a toà m r ng theo hư ng nâng cao tính c l p án là xét x . Toà án không th và không ư c và trách nhi m cá nhân c a h trư c pháp th c hi n các quy n, nghĩa v không thu c lu t v các quy t nh c a mình. ch c năng xét x . ây là yêu c u khách quan 1.2. Nh ng b t c p trong các quy nh t i xu t phát t òi h i b o m s vô tư, thái Ph n “xét x sơ th m” c a BLTTHS hi n hành khách quan và công minh c a toà án trong Nh ng b t c p trong m t s quy nh t i Ph n th ba c a BLTTHS ư c th hi n quá trình xét x v án. Vi c BLTTHS ( i u m t s i m cơ b n sau ây: 13, i u 104) quy nh toà án có quy n kh i - Các quy nh t i Chương XVIII c a t v án hình s là không phù h p v i ch c năng c a toà án. Vì v y, c n s a i, b sung BLTTHS: Theo quy nh c a BLTTHS thì các quy nh này theo hư ng lo i b quy n khi xét x , th m phán và h i th m c l p và kh i t v án hình s c a toà án. ch tuân theo pháp lu t ( i u 16); toà án xét B n là, theo BLTTHS (t i u 33 n x t p th và quy t nh theo a s ( i u i u 62) thì các ch th tham gia vào quá 17). M t khác, theo quy nh t i i u 185 trình TTHS ư c phân thành hai nhóm: Các BLTTHS thì a s các thành viên trong ch th ti n hành t t ng và các ch th tham H XX là h i th m. Tuy nhiên, th c ti n xét gia t t ng. Vi c phân lo i này không căn c x cho th y do các h i th m thư ng là vào ch c năng mà các ch th th c hi n và ã nh ng ngư i không có trình chuyên môn, xoá nhoà ranh gi i gi a các ch c năng bu c nghi p v v xét x nên khi tham gia vào quá trình xét x , h thư ng có tâm lí l i và t i, bào ch a và xét x trong TTHS d n n vi c xác nh không úng và y v nhi m ph thu c vào th m phán ch to phiên toà. v , quy n h n c a các ch th này... Vì v y, Vì v y, trên th c t nguyên t c “khi xét x chúng tôi cho r ng c n s a i, b sung các th m phán và h i th m c l p và ch tuân quy nh này theo hư ng sau ây: theo pháp lu t” trong nhi u trư ng h p ch Phân các ch th tham gia vào quá trình mang tính hình th c d d n n vi c xét x TTHS (theo ch c năng mà h th c hi n) oan, sai. kh c ph c th c tr ng này, chúng tôi cho r ng i u 185 BLTTHS c n ư c thành b n nhóm: Bên bu c t i; bên bào s a i, b sung theo hư ng quy nh các ch a; toà án và các ch th tham gia t t ng t¹p chÝ luËt häc sè 7/2008 39
- nghiªn cøu - trao ®æi th m phán ph i chi m a s trong H XX. tích c c, ch ng c a bên bu c t i và bên - Các quy nh t i Chương XX c a bào ch a trong quá trình tranh t ng mà còn BLTTHS: V b n ch t, xét h i t i phiên toà d n n tình tr ng toà án "l n sân", làm thay là cu c i u tra công khai v i s có m t y cho các bên tranh t ng. i u ó không b o c a các ch th thu c bên bu c t i, bên m s bình ng gi a các bên tranh t ng, bào ch a và nh ng ngư i tham gia t t ng nh hư ng n vi c xác nh s th t khách khác dư i s giám sát c a H XX. Vì v y, quan v v án và phán quy t c a toà án. M t khác, các quy nh trong Chương này chưa v nguyên t c t t c các ho t ng i u tra u có th ti n hành t i phiên toà nhưng trư ng h p xét x các v án bao quát y BLTTHS m i ch quy nh v m t s ho t có nhi u b cáo thì trình t xét h i s ti n ng t t ng này (v h i b cáo, ngư i b h i, hành như th nào? Vì v y, theo chúng tôi c n ngư i làm ch ng; xem xét v t ch ng; xem s a i, b sung các quy nh c a Chương xét t i ch ; công b l i khai t i cơ quan i u này theo hư ng chuy n trách nhi m chính tra; trình bày, công b các tài li u c a v án trong xét h i cho các ch th thu c bên bu c và nh n xét...). Các ho t ng i u tra khác t i và bên bào ch a. Vi c xét h i c a các (ti n hành giám nh; th c nghi m i u tra; thành viên H XX ch mang tính ch t b nh n d ng; xem xét d u v t trên thân th ) l i sung, h tr cho các bên khi c n thi t làm chưa quy nh. S b t c p này không ch sáng t các tình ti t c a v án mà vì lí do nào ó các bên không làm rõ ư c. Có như v y, mâu thu n v i các quy nh khác c a BLTTHS (ví d : v th m quy n trưng c u H XX, nh t là ch to phiên toà m i t p giám nh - i u 155) mà còn h n ch toà án trung theo dõi, giám sát quá trình tranh t ng và các bên trong vi c s d ng các bi n pháp gi a các bên và xem xét, ánh giá các tình ti t cũng như các ch ng c v v án m t h p pháp xác nh s th t c a v án. Vì v y, Chương XX c a BLTTHS c n ư c s a cách khách quan, toàn di n, y có i, b sung quy nh v các ho t ng i u phán quy t úng n và chính xác v v án. tra khác có th ti n hành t i phiên toà (như - Các quy nh t i Chương XXI c a giám nh; th c nghi m i u tra; nh n d ng; BLTTHS: Trình t phát bi u khi tranh lu n, xem xét d u v t trên thân th ) ng th i tên i áp theo quy nh t i các i u 217 - 218 c a Chương này nên g i là “ i u tra t i c a BLTTHS hi n hành v a không phù h p v i logic cũng như ch c năng c a các bên phiên toà” cho úng v i b n ch t c a nó. trong TTHS v a chưa bao quát y Trình t xét h i t i phiên toà theo quy các nh t i Chương này là chưa phù h p v i ch th có quy n tham gia tranh lu n. Vì ch c năng c a các bên và toà án trong v y, các quy nh t i i u 217 và 218 BLTTHS c n ư c s a i, b sung theo TTHS. Vi c giao cho H XX quá nhi u hư ng xác nh trình t phát bi u khi tranh nhi m v , quy n h n ã d n n tình tr ng "quá t i" i v i H XX, c bi t là ch to lu n, i áp b t u t các ch th thu c phiên toà. Nó không ch làm h n ch tính bên bu c t i r i n các ch th thu c bên 40 t¹p chÝ luËt häc sè 7/2008
- nghiªn cøu - trao ®æi bào ch a, trong ó b cáo và ngư i bào ch a i u lu t (s a i) này s như sau: có quy n phát bi u sau cùng ng th i b “ i u 13. Trách nhi m kh i t và x lí sung quy n tranh lu n, i áp c a i di n v án hình s h p pháp c a b cáo. Khi phát hi n có d u hi u t i ph m thì 2. Ki n ngh s a i, b sung m t s cơ quan i u tra, vi n ki m sát trong ph m quy nh c a B lu t t t ng hình s hi n vi nhi m v , quy n h n c a mình có trách hành nh m nâng cao ch t lư ng tranh nhi m kh i t v án và áp d ng các bi n t ng t i phiên toà sơ th m pháp do B lu t này quy nh xác nh t i ph m và x lí ngư i ph m t i...” T vi c phân tích nh ng b t c p trong các - Quy nh t i i u 23 BLTTHS: Trư c quy nh (gián ti p ho c tr c ti p) c a BLTTHS hi n hành v th t c xét x sơ th m h t c n thay c m t “vi n ki m sát” và chúng tôi có m t s ki n ngh c th như sau: “ki m sát viên” trong BLTTHS b ng c m t Th nh t, v cơ c u c a BLTTHS s a “Vi n công t ” và “công t viên”; b quy i: Trư c h t, c n thi t k l i cơ c u c a nh t i kho n 2 và c m t “và ki m sát vi c tuân theo pháp lu t” trong i u lu t này. Như BLTTHS. Chúng tôi cho r ng s là h p lí và logic n u cơ c u c a BLTTHS s a i s ch v y, i u 23 (s a i) c a BLTTHS s có n i dung như sau: g m 5 ph n ( ã nêu Ph n 1.1). Trong Ph n “ i u 23. Ch c năng c a vi n công t “Nh ng quy nh chung” c a BLTTHS (s a i) c n b sung m t i u lu t gi i thích v 1. Vi n công t th c hành quy n công t các thu t ng ư c s d ng (như ã phân và ch o ho t ng i u tra trong t t ng hình s , quy t nh vi c truy t ngư i ph m tích trên). t i ra trư c toà án. Th hai, v các nguyên t c trong BLTTHS: - C n b sung m t i u lu t m i quy 2. Vi n công t có trách nhi m phát hi n nh v nguyên t c tranh t ng v i n i dung k p th i vi ph m pháp lu t c a toà án và như sau: “1. Các ch c năng bu c t i, g t i nh ng ngư i tham gia phiên toà, áp d ng và gi i quy t (xét x ) v án hình s là c nh ng bi n pháp do B lu t này quy nh l p v i nhau. lo i tr các vi ph m pháp lu t ó nh m b o 2. Toà án th c hi n ch c năng xét x và m m i hành vi ph m t i u ph i ư c x t o nh ng i u ki n c n thi t các bên lí k p th i; vi c kh i t , i u tra, truy t , xét x , thi hành án úng ngư i, úng t i, úng bu c t i và bào ch a th c hi n các quy n và nghĩa v t t ng c a mình theo quy nh c a l t t i ph m và ngư i pháp lu t, không ph m t i, không làm oan ngư i vô t i”. pháp lu t. Th ba, v Chương III và Chương IV 3. Bên bu c t i và bên g t i bình ng trư c toà án”. c a BLTTHS: C n thi t k l i 2 chương này thành b n chương, m i chương quy nh v - i u 13 BLTTHS c n s a i, b sung theo hư ng b quy nh v quy n kh i t v nhi m v , quy n h n c a m t nhóm ch th theo ch c năng mà h th c hi n, c th là: án hình s c a toà án. N i dung c th c a t¹p chÝ luËt häc sè 7/2008 41
- nghiªn cøu - trao ®æi - Chương... Toà án. Chương này bao g m C n s a i quy nh t i o n 3 kho n 1 i u 104 theo hư ng b quy n kh i t v án các quy nh v nhi m v và quy n h n c a hình s c a H XX. Như v y, n i dung c a chánh án, phó chánh án, th m phán và h i th m trong vi c th c hi n ch c năng xét x . o n này c th như sau: “H XX ra quy t - Chương... Các ch th thu c bên bu c nh kh i t ho c yêu c u vi n ki m sát kh i t i. Chương này bao g m các quy nh v t v án hình s n u qua vi c xét x t i nhi m v và quy n h n c a cơ quan i u tra phiên tòa mà phát hi n ư c t i ph m ho c (nhân viên i u tra ban u); cơ quan i u ngư i ph m t i m i c n ph i i u tra”. Th năm, các quy nh t i Chương tra ( i u tra viên); vi n công t (công t viên); ngư i b h i; nguyên ơn dân s và ngư i XVIII c a BLTTHS: C n chuy n các i u t i di n c a ngư i b h i, nguyên ơn dân s 184 n 186 c a Chương này v Chương... trong vi c th c hi n ch c năng bu c t i; Toà án và b sung m t i u lu t m i v hình - Chương... Các ch th thu c bên bào th c phiên toà quy nh v v trí ng i c a ch a. Chương này bao g m các quy nh v H XX, các ch th c a bên bu c t i, bên nhi m v và quy n h n c a ngư i b tình bào ch a và các ch th khác tham gia phiên nghi, b can, b cáo; ngư i i di n h p pháp toà; v s có m t c a công t viên trư c khi c a b can, b cáo chưa thành niên; ngư i H XX vào phòng x án. bào ch a; b ơn dân s và ngư i i di n Quy nh t i i u 185 BLTTHS hi n c a b ơn dân s trong vi c th c hi n ch c hành c n s a i b sung v i n i dung như năng bào ch a. sau: “H XX sơ th m có th ch có m t th m - Chương... Các ch th khác tham gia t phán ho c g m hai th m phán và m t h i t ng. Chương này bao g m các quy nh v th m. Trong trư ng h p v án có tính ch t quy n và nghĩa v c a ngư i làm ch ng; nghiêm tr ng, ph c t p thì H XX có th ngư i giám nh; nhà chuyên môn; ngư i g m ba th m phán và hai h i th m phiên d ch và ngư i ch ng ki n trong vi c i v i v án mà b cáo b ưa ra xét x giúp toà án và các bên xác nh s th t v t i theo khung hình ph t có m c cao nh t khách quan v v án. là t hình thì H i ng xét x g m ba Th m Các quy nh v quy n và nghĩa v c a phán và hai H i th m...”. t ng ch th trong m i nhóm trên c n ư c Th sáu, các quy nh t i Chương XX s a i, b sung cho phù h p v i nguyên t c c a BLTTHS: C n thay tên g i “Th t c xét tranh t ng và ch c năng c a h trong TTHS. h i t i phiên toà” thành “ i u tra t i toà án” Nhi m v , quy n h n c a nhân viên cơ quan cho úng v i b n ch t c a nó. V các quy nh c a Chương này c n s a i, b sung i u tra ban u; i u tra viên, công t viên và th m phán c n ư c m r ng nh m nâng cao c th như sau: tính c l p và trách nhi m cá nhân c a h - i u 206 BLTTHS: C n thay tên g i trư c pháp lu t v các quy t nh c a mình. c a i u lu t này b ng “B t u i u tra t i Th tư, v Chương VIII c a BLTTHS: toà án” và c n s a i, b sung quy nh t i 42 t¹p chÝ luËt häc sè 7/2008
- nghiªn cøu - trao ®æi kho n 1 i u này. Như v y, quy nh (s a quy n l i c a ương s h i v nh ng tình ti t i) c a i u lu t này s như sau: “ i u liên quan n vi c b o v quy n l i c a 206. B t u i u tra t i toà án. ương s . Nh ng ngư i tham gia phiên toà có Vi c i u tra t i toà án ư c b t u b ng quy n ngh v i ch to phiên toà h i thêm vi c công t viên công b l i bu c t i i v i v nh ng tình ti t liên quan n h . b cáo và trình bày ý ki n b sung n u có”. 4. Nh ng v t ch ng...”. - Quy nh t i i u 207 BLTTHS c n - i u 208 (s a i) BLTTHS s có n i s a i, b sung theo hư ng: Thay tên g i dung sau: c a i u lu t này thành “Trình t và ph m vi “1. N u ngư i ư c xét h i có m t t i phiên xét h i”; quy nh t i kho n 1 i u này c n tòa thì không ư c nh c ho c công b l i khai di n t l i theo hư ng xác nh trách nhi m c a h t i cơ quan i u tra trư c khi h khai ch ng minh t i phiên toà thu c v các bên và t i phiên tòa v nh ng tình ti t c a v án. H XX; trình t xét h i quy nh t i kho n 2 2. H XX và công t viên ch ư c công cũng c n thay i cho phù h p v i ch c b l i khai t i cơ quan i u tra trong nh ng năng c a các bên và H XX; chuy n kho n 3 trư ng h p sau ây:...”. i u 209 thành kho n 3 i u 207 và kho n - i u 209 (s a i) BLTTHS s có n i 3 c a i u 207 s chuy n thành kho n 4. dung như sau: “ i u 209. H i b cáo Như v y, n i dung (s a i) c a quy nh t i 1. H XX ph i h i riêng t ng b cáo... i u 207 BLTTHS s như sau: “ i u 207. 2. B cáo trình bày ý ki n v b n cáo Trình t và ph m vi xét h i tr ng và nh ng tình ti t c a v án... 1. T i phiên toà ph i xác nh y các 3. N u b cáo không tr l i các câu h i tình ti t v t ng s vi c và v t ng t i c a v án thì h i ng xét x ,... và xem xét v t ch ng, thông qua vi c xét h i và ki m tra các ch ng tài li u có liên quan n v án”. c , tài li u v v án c a các bên và H XX. - Quy nh t i i u 210 BLTTHS c n s a 2. Khi xét h i t ng ngư i, công t viên i, b sung v i n i dung như sau: “Ngư i b h i trư c r i n ngư i bào ch a, sau ó n h i,... trình bày v nh ng tình ti t c a v án ngư i b o v quy n l i c a ương s ... Ngư i có liên quan n h . Sau ó công t viên, ngư i giám nh ư c h i v nh ng v n có liên bào ch a, ngư i b o v quy n l i c a ương quan n vi c giám nh. Ch t a phiên tòa s và H XX h i thêm v nh ng i m mà h và các thành viên H XX có th h i b t kì trình bày chưa y ho c có mâu thu n”. th i i m nào v các tình ti t c a v án mà - i u 211 BLTTHS c n s a i b sung các bên chưa làm sáng t ho c có mâu thu n. theo hư ng thay c m t “H XX ph i” b ng 3. Công t viên h i v nh ng tình ti t c a c m t “ngư i làm ch ng ư c” kho n 1 v án liên quan n vi c bu c t i, g t i b và b c m t “H XX” kho n 2 c a i u cáo. Ngư i bào ch a h i v nh ng tình ti t này. Như v y, n i dung c th c a i u lu t liên quan n vi c bào ch a, ngư i b o v này như sau: t¹p chÝ luËt häc sè 7/2008 43
- nghiªn cøu - trao ®æi “ i u 211. H i ngư i làm ch ng - “ i u ... Nh n d ng 1. Ngư i làm ch ng ư c h i riêng t ng Trong trư ng h p c n thi t ph i nh n ngư i... d ng ngư i ho c do v t t i Toà án thì vi c 2. Khi h i ngư i làm ch ng ph i h i rõ v nh n d ng ư c ti n hành theo quy nh t i quan h ... i u 139 B lu t này”. 5...” - “ i u ... Xem xét d u v t trên thân th - B sung m t s i u lu t m i quy nh 1. Xem xét d u v t trên thân th ư c v ti n hành giám nh; th c nghi m i u tra; ti n hành trên cơ s quy t nh c a toà án nh n d ng; xem xét d u v t trên thân th t i trong nh ng trư ng h p quy nh t i i u phiên toà, n i dung c th c a t ng i u lu t 152 B lu t này. này s như sau: 2. Vi c xem xét d u v t trên thân th c a - “ i u ... Ti n hành giám nh m t ngư i do bác sĩ ho c nhà chuyên môn 1. Toà án có th t mình ho c theo yêu ti n hành t i a i m riêng v i s có m t c u c a các bên ti n hành trưng c u giám c a các bên và ph i l p biên b n theo quy nh theo quy nh t i các i u t 155 n nh t i i u 95 B lu t này”. 159 B lu t này. Th b y, v các quy nh t i Chương 2. Trong trư ng h p trưng c u giám nh XXI c a BLTTHS: thì ch t a phiên toà yêu c u các bên ưa ra - i u 217 BLTTHS c n s a i, b yêu c u i v i ngư i giám nh. Toà án có sung theo hư ng chuy n v trí gi a kho n 2 quy n t ch i nh ng yêu c u không liên và kho n 3 c a i u này. M t khác, cũng c n quan n v án ho c n th m quy n c a b sung quy n bào ch a c a i di n h p ngư i giám nh. pháp c a b cáo. Như v y, quy nh (s a i) 3. Toà án t mình ho c theo yêu c u c a c a i u lu t này s như sau: các bên ti n hành trưng c u giám nh b “ i u 217. Trình t phát bi u khi tranh lu n sung ho c giám nh l i n u có nh ng mâu 1. Sau khi k t thúc vi c xét h i t i phiên thu n gi a nh ng b n k t lu n giám nh tòa, công t viên trình bày l i lu n t i,... mà không th kh c ph c ư c trong quá Lu n t i c a công t viên ph i căn c trình xét x b ng cách l y l i khai ngư i vào nh ng tài li u, ch ng c ã ư c ki m giám nh”. tra t i phiên toà và ý ki n c a b cáo, ngư i - “ i u ... Th c nghi m i u tra bào ch a, ngư i b o v quy n l i c a ương Th c nghi m i u tra do toà án ti n hành s và nh ng ngư i tham gia t t ng khác t i v i s tham gia c a các bên theo quy nh t i phiên toà. i u 153 B lu t này, n u c n thi t thì còn 2. Ngư i b h i, nguyên ơn dân s , b có s tham gia c a ngư i làm ch ng, ngư i ơn dân s và ngư i có quy n l i, nghĩa v giám nh và nhà chuyên môn. Th c nghi m liên quan n v án ho c ngư i i di n h p i u tra ư c ti n hành trên cơ s quy t nh pháp c a h ư c trình bày ý ki n b ov c a toà án”. 44 t¹p chÝ luËt häc sè 7/2008
- nghiªn cøu - trao ®æi THAY I TH M PHÁN, H I TH M quy n và l i ích c a mình; n u có ngư i b o TRONG T T NG HÌNH S (ti p theo v quy n l i cho h thì ngư i này có quy n trang 24) trình bày, b sung ý ki n. 3. B cáo trình bày l i bào ch a. N u b Pháp lu t m t s nư c như Pháp, M còn cáo có ngư i bào ch a và i di n h p pháp quy nh th t c chuy n v án cho toà án thì sau khi nh ng ngư i này trình bày l i bào khác trong trư ng h p “thiên ki n a ch a, b cáo có quy n bào ch a b sung”. phương” gây nghi ng s vô tư c a toà án. - i u 218 BLTTHS c n s a i, b Chuy n v án trong trư ng h p này không sung như sau: Thêm c m t “theo trình t liên quan t i cá nhân th m phán, h i th m quy nh t i i u 217 B lu t này” vào sau mà liên quan t i toà án nói chung.(15) Phương c m t “ ngh c a mình”. Như v y, quy th c ó không th áp d ng cho th t c phúc nh (s a i) c a i u lu t này s như sau: th m trong tình tr ng hi n nay c a pháp lu t “ i u 218. i áp Vi t Nam. B i vì h th ng t ch c toà án B cáo, ngư i bào ch a và nh ng ngư i Vi t Nam b t bu c th m quy n xét x phúc tham gia t t ng khác có quy n trình bày ý th m ch thu c v toà án c p trên tr c ti p ki n v lu n t i c a công t viên và ưa ra c a toà án ã xét x sơ th m, không th ngh c a mình theo trình t quy nh t i i u i v i th t c sơ chuy n cho toà án khác. 217 B lu t này. Công t viên ph i ưa ra th m, toà án nhân dân c p t nh, toà án quân nh ng l p lu n c a mình i v i t ng ý ki n. s c p quân khu có quy n l y lên xét x Ngư i tham gia tranh lu n có quy n áp nh ng v án thu c th m quy n c a toà án l i ý ki n c a ngư i khác. Ch to phiên toà c p dư i.(16) Trư c khi ban hành BLTTHS không ư c h n ch th i gian tranh lu n, t o năm 2003, Thông tư s 02/TTLN ngày i u ki n cho nh ng ngư i tham gia tranh 12/01/1989 c a TANDTC, VKSNDTC, B lu n trình bày h t ý ki n nhưng có quy n c t tư pháp và B n i v ã hư ng d n vi c ưa nh ng ý ki n không có liên quan n v án. v án lên xét x c p trên nh ng v án mà Ch t a phiên tòa có quy n ngh công b cáo là th m phán, ki m sát viên, sĩ quan t viên ph i áp l i nh ng ý ki n có liên quan công an, cán b lãnh o ch ch t cp n v án c a ngư i bào ch a và nh ng huy n, ngư i có ch c s c cao trong tôn ngư i tham gia t t ng khác mà nh ng ý ki n giáo, có uy tín cao trong dân t c ít ngư i. ó chưa ư c công t viên tranh lu n”. Chúng tôi cho r ng hư ng d n ó th hi n Ngoài ra, trong BLTTHS (s a i) cũng s tương ng v i phương th c chuy n v c n quy nh v th t c xét x sơ th m rút m b o s vô tư c a toà án mà m t án g n b ng m t th m phán i v i m t s lo i s nư c quy nh./. án nh t nh./. (15).Xem: Jean Pradel, Droit pénal comparé, Dalloz, (1)Xem: T i n ti ng Vi t, Nxb. Khoa h c xã h i, 2002, 2e édition, p. 419, 420. Hà N i 1991, tr.1288. (16).Xem: Kho n 2 i u 170 BLTTHS. t¹p chÝ luËt häc sè 7/2008 45
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo tốt nghiệp: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản trị nhân sự tại Tổng công ty xăng dầu Việt Nam
91 p | 4089 | 2196
-
Báo cáo tốt nghiệp: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quản trị nhân sự tại Tổng công ty xăng dầu Việt Nam
91 p | 815 | 351
-
Báo cáo tốt nghiệp: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Chi nhánh Công ty Sông Đà 7
39 p | 666 | 349
-
Báo cáo tốt nghiệp: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại công ty xe đạp- xe máy Đống Đa - Hà Nội
79 p | 885 | 344
-
Báo cáo tốt nghiệp: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động xúc tiến bán hàng công ty cổ phần cao su Đồng Phú
66 p | 643 | 208
-
Báo cáo tốt nghiệp: “Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại công ty Cổ Phần Đầu Tư và XNK Cà Phê Tây Nguyên”
47 p | 547 | 154
-
Báo cáo tốt nghiệp: Một số công tác nhằm hoàn thiện công tác lập báo cáo và phân tích báo cáo tài chính tại công ty cơ khí và thiết bị điện Đà Nẵng
63 p | 374 | 110
-
Báo cáo thực tập: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị nhân sự tại Công ty TNHH Dệt kim Minh Anh
54 p | 315 | 84
-
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP: MỘT SỐ Ý KIẾN GÓP PHẦN HOÀN THIỆN PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN VÀ PHÂN BỔ CHI PHÍ CHUNG TẠI CÔNG TY NHỰA ĐÀ NẴNG
52 p | 159 | 29
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Hoàn thiện một số biện pháp miễn, giảm hình phạt trong Bộ Luật hình sự năm 1999 đáp ứng yêu cầu cải cách tư pháp"
7 p | 95 | 18
-
Báo cáo: Hoàn thiện chiến lược Marketing tại công ty cổ phần cao su Phước Hòa
22 p | 125 | 17
-
Báo cáo " Hoàn thiện một số quy định về hình phạt và quyết định hình phạt của Bộ luật hình sự năm 1999 nhằm đảm bảo hơn nữa nguyên tắc nhân đạo trong luật hình sự "
6 p | 109 | 16
-
Báo cáo tốt nghiệp: Hoàn thiện quy trình tuyển dụng và phát triển nguồn nhân lực tại công ty TNHH Nội Thất Mê Kông
92 p | 27 | 14
-
Báo cáo tốt nghiệp: Hoàn thiện chính sách tiền lương tại Công Ty TNHH Một Thành Viên Duy Hưng Logistics
60 p | 41 | 14
-
Báo cáo tốt nghiệp: Hoàn thiện công tác quản trị lực lượng bán hàng của Công ty Cổ phần đầu tư Phi Nam
57 p | 30 | 11
-
Báo cáo " Hoàn thiện quy định về tạm giữ trong Bộ luật tố tụng hình sự Việt Nam "
5 p | 91 | 10
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện một số nghiệp vụ kế toán đặc trưng tại Công ty Cổ phần Nhựa Đà Nẵng
95 p | 23 | 5
-
Báo cáo " Hoàn thiện một số quy định về giám đốc thẩm trong Bộ luật tố tụng hình sự năm 2003 "
6 p | 62 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn