Báo cáo " Hoàn thiện pháp luật về công ti hợp danh ở Việt Nam "
lượt xem 7
download
Hoàn thiện pháp luật về công ti hợp danh ở Việt Nam Trường hợp toà án kết luận quyết định của NSDLĐ vẫn đảm bảo tính xã hội, NLĐ đương nhiên không được nhận lại làm việc. Tuy nhiên, NLĐ cũng có thể xử sự theo cách: chấp nhận đề nghị của NSDLĐ (thay đổi hợp đồng) với điều kiện rằng việc thay đổi điều kiện lao động không phải không đảm bảo tính xã hội.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Hoàn thiện pháp luật về công ti hợp danh ở Việt Nam "
- Ph¸p luËt doanh nghiÖp ViÖt Nam – Nh÷ng vÊn ®Ò cÇn hoµn thiÖn TS. Vò §Æng H¶i YÕn* K t sau khi có Lu t doanh nghi p năm 1999, khái ni m công ti h p danh ã b t u i vào i s ng kinh t - mâu thu n trong các quy nh c a pháp lu t v công ti h p danh gây tr ng i cho vi c áp d ng vào th c t , t ó t o nên tâm xã h i Vi t Nam. Ban u m i ch là lí e ng i c a các nhà kinh doanh khi quy t nh ng quy nh mang tính ch t sơ khai, nh l a ch n mô hình công ti h p danh. chưa rõ nét nhưng n Lu t doanh nghi p M t trong nh ng c i m chính làm cho năm 2005, nh ng quy nh ó ã ư c c các nhà u tư không l a ch n hình th c th hoá, ưa công ti h p danh tr thành công ti h p danh chính là ch trách m t trong nh ng l a ch n c a các nhà nhi m vô h n c a các thành viên h p danh. u tư khi b v n thành l p doanh nghi p T trư c t i nay, nhà u tư Vi t Nam ã kinh doanh. quen ư c hư ng ch trách nhi m h u Nhìn nh n m t góc nh t nh, vi c h n khi tham gia u tư vào hình th c công pháp lu t ghi nh n công ti h p danh là m t ti, còn n u l a ch n ch trách nhi m vô ch th kinh doanh có nghĩa là ã i m h n thì h không ph i chia s quy n qu n thêm m t nét v vào b c tranh môi trư ng lí v i ai trong trư ng h p u tư thành l p kinh doanh nhi u s c màu Vi t Nam. Các doanh nghi p tư nhân. Khi u tư thành l p nhà u tư có thêm m t l a ch n, ó là l a công ti h p danh, nhà u tư có hai l a ch n cho mô hình kinh doanh v a và nh , ch n: m t là, ch u ch trách nhi m vô l i m b o an toàn b i s thân tín và quen h n và chia s quy n qu n lí công ti v i ít bi t l n nhau. Nhưng nhìn t góc khác, nh t m t ngư i khác; hai là, hư ng ch trong con m t c a nh ng nhà kinh doanh trách nhi m h u h n nhưng l i không có thì i m y u c a công ti h p danh so v i quy n tham gia qu n lí công ti. Hai l a các lo i hình doanh nghi p khác l i là ch n này u không ph i là i u mà các nguyên nhân h có th ưa công ti h p nhà u tư mong i. ây chính là nguyên danh ra ngoài ph m vi l a ch n c a mình. nhân làm cho doanh gi i t ra không b Nh ng i m y u ó th hi n s h n ch h p d n b i mô hình công ti h p danh. v kh năng huy ng v n c a công ti h p danh do công ti h p danh không ư c phát * Gi ng viên Khoa pháp lu t kinh t hành b t kì lo i ch ng khoán nào, ó là s Trư ng i h c Lu t Hà N i 70 t¹p chÝ luËt häc sè 9/2010
- Ph¸p luËt doanh nghiÖp ViÖt Nam – Nh÷ng vÊn ®Ò cÇn hoµn thiÖn S lư ng doanh nghi p i u tra qua các năm 2001 - 2009 ơn v tính: Doanh nghi p Năm Chia theo khu v c 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 và thành ph n kinh t 1. Khu v c doanh nghi p nhà nư c 5759 5355 5363 4845 4597 4086 3706 3494 3328 + DN nhà nư c trung ương 2067 1997 2052 1898 1968 1825 1744 1719 1664 + DN nhà nư c a phương 3692 3358 3311 2947 2629 2261 1962 1775 1664 2. Khu v c doanh nghi p ngoài nhà nư c 35004 44314 55237 64526 84003 105167 123392 147316 196779 + DN t p th 3237 3646 4104 4150 5349 6334 6219 6689 13532 + DN tư nhân 20548 22777 24794 25653 29980 34646 37323 40468 46530 + Công ti h p danh 4 5 24 18 21 37 31 53 67 + Công ti TNHH tư nhân 10458 16291 23485 30164 40918 52505 63658 77647 103092 + Công ti c ph n có v n nhà nư c 305 470 558 669 815 1096 1360 1597 1814 + Công ti c ph n không có v n nhà nư c 452 1125 2272 3872 6920 10549 14801 20862 31744 3. Khu v c có v n u tư nư c ngoài 1525 2011 2308 2641 3156 3697 4220 4961 5625 + 100 % v n nư c ngoài 854 1294 1561 1869 2335 2852 3342 4018 4611 + DN liên doanh v i nư c ngoài 671 717 747 772 821 845 878 943 1014 T ng s 42288 51680 62908 72012 91756 112950 131318 155771 205732 Ngu n: T ng c c th ng kê năm 2009 Nhìn vào b ng s li u trên cũng c p c a pháp lu t hi n hành i u ch nh lo i nh n th y ư c con s vài ch c công ti h p hình công ti h p danh th hi n cách nh danh nh bé, khiêm t n như th nào so v i danh công ti h p danh, các quy nh v tư nh ng dãy s dài hàng trăm hàng nghìn c a cách pháp nhân, v quy n và nghĩa v c a các lo i hình doanh nghi p khác. các thành viên trong công ti h p danh. Th c Trong quá trình nghiên c u tìm ra t các quy nh pháp lu t liên quan n nguyên nhân làm cho lo i hình công ti h p doanh nghi p hi n nay còn có nh ng i m danh khá “m nh t” trong nh n th c c a xã chưa th ng nh t, hay nói như m t s nhà h i, nh hư ng không nh n s l a ch n nghiên c u và bình lu n là “nh ng quy nh c a các nhà kinh doanh, các câu tr l i mang pháp lu t hi n hành còn ang mâu thu n v tính h p lí là: 1) Mô hình công ti h p danh m c ích, dư ng như ch thì c g ng tháo v i ch trách nhi m vô h n c a thành ra, ch l i bu c th t nút l i”. V i s lư ng ít viên h p danh chưa th c s phù h p v i tâm i c a công ti h p danh càng ch ng t nh n lí kinh doanh c a ngư i Vi t Nam; 2) S b t th c c a xã h i nói chung và c a các nhà t¹p chÝ luËt häc sè 9/2010 71
- Ph¸p luËt doanh nghiÖp ViÖt Nam – Nh÷ng vÊn ®Ò cÇn hoµn thiÖn u tư nói riêng i v i công ti h p danh v n Quy nh như v y s d n n m t s khó còn m t gi i h n mà t i gi i h n ó chưa khăn nh t nh khi xem xét các trư ng h p s c thúc y các nhà u tư l a ch n mô gi i th b t bu c c a công ti h p danh. M t hình công ti h p danh làm cơ s kinh t cho trong nh ng trư ng h p gi i th b t bu c chính mình. cho doanh nghi p nói chung là trong th i Xét riêng v tác ng c a Lu t doanh h n 6 tháng liên ti p không có s lư ng nghi p t i th c tr ng c a công ti h p danh thành viên t i thi u theo quy nh c a Lu t có th nh n th y th c t là nh n th c c a xã doanh nghi p. ó là quy nh chung cho t t h i v công ti h p danh còn chưa y và c các lo i hình doanh nghi p ho t ng theo sâu s c. Hơn n a, s lư ng công ti h p danh Lu t doanh nghi p. Quy nh này áp d ng ra i quá ít, t l so v i các hình th c doanh cho các doanh nghi p khác r t ơn gi n, ch nghi p khác là không áng k ; khi ra i r i, c n d a vào s lư ng thành viên t i thi u mà các công ti này l i vư ng vào nh ng khó Lu t yêu c u, ch ng h n như i v i công ti khăn trong kinh doanh. Nguyên nhân d n trách nhi m h u h n nhi u thành viên thì s n th c t này có r t nhi u, tuy nhiên, s lư ng thành viên t i thi u ph i có là 2 thành thi u ng b và không y c a nh ng viên; công ti c ph n là 3 thành viên… quy nh c a pháp lu t cũng góp ph n không Nhưng i v i trư ng h p công ti h p danh nh t o nên th c tr ng ó. Vì v y, pháp lu t thì l i có nh ng khác bi t. Có m t s ý ki n v công ti h p danh c n có nh ng hư ng i cho r ng công ti h p danh s ch b gi i th c th hơn, có nh ng s a i h p lí hơn n u không s lư ng thành viên h p danh công ti h p danh có th i vào qu o phát t i thi u (2 thành viên) còn vi c công ti có tri n ng b c a n n kinh t nói chung và hay không có thành viên góp v n hoàn toàn c a khu v c kinh t tư nhân nói riêng. Thi t không nh hư ng gì n vi c ti p t c t n t i nghĩ, m t s gi i pháp sau ây có th góp c a công ti. Tuy nhiên, h u như t t c các ph n hoàn thi n nh ng quy nh hi n t i c a nư c có quy nh v lo i hình công ti h p pháp lu t liên quan n lo i hình công ti h p danh u phân chia rõ ràng 2 lo i công ti danh v i m c ích làm cho lo i hình công ti mang b n ch t h p danh là công ti h p danh này có th phát huy ư c tính ưu vi t và thông thư ng và công ti h p danh h u h n. kh ng nh ư c v trí quan tr ng c a nó i Hai lo i công ti này v b n ch t thì tương i v i s nghi p phát tri n kinh t c a Vi t gi ng nhau nhưng v n có nh ng c i m Nam trong b i c nh h i nh p hi n nay. pháp lí khác bi t, ư c i u ch nh b ng 1. Phân chia rõ ràng hai lo i công ti nh ng quy nh không gi ng nhau, vì th , h p danh ngay c i u ki n gi i th , 2 lo i hình công ti Lu t doanh nghi p năm 2005 ã chia này cũng có nh ng i m khác nhau. Thành công ti h p danh ra làm hai lo i: Lo i th viên góp v n không có quy n qu n lí công ti nh t ch bao g m các thành viên h p danh; h p danh nhưng cũng không th ph nh n lo i th hai có thêm các thành viên góp v n. ư c vai trò c a h i v i công ti h p danh. 72 t¹p chÝ luËt häc sè 9/2010
- Ph¸p luËt doanh nghiÖp ViÖt Nam – Nh÷ng vÊn ®Ò cÇn hoµn thiÖn M t công ti h p danh ch bao g m các thành tr ng là m t trong các thành viên góp v n viên h p danh ch c ch n s r t khác v i m t vư t quá th m quy n c a mình trong công công ti h p danh có c các thành viên góp ti h p danh. V n này s x lí như th v n. Vì v y, vi c không còn thành viên góp nào? Theo các quy nh liên quan c a pháp v n trong m t công ti h p danh ang có lo i lu t hi n hành, m t hành vi như v y s b thành viên này cũng nh hư ng không nh coi là không có hi u l c (vì ngư i th c hi n t i s t n t i ti p t c c a công ti. nó không có th m quy n th c hi n). N u Công ti h p danh là lo i hình công ti xét v quy n l i c a công ti h p danh thì rõ óng c thù, do ó b t kì bi n ng nào ràng trong trư ng h p này, công ti h p danh trong ph m vi thành viên hay cơ c u v n góp s không ch u b t c nh hư ng nào. Nhưng cũng ng kh năng phá v n n t ng cơ s n u xét v quy n l i c a ngư i th ba giao c a công ti và bu c nó ph i chuy n i lo i d ch thì nh ng ngư i này s ph i ch u hình. Vi c phân chia rõ ràng hai lo i h p nh ng h u qu pháp lí b t l i t hành vi vô danh này còn giúp cho vi c chuy n i hình hi u gây ra. V i pháp lu t Vi t Nam, m t th c công ti tr nên d dàng hơn. Trong quan h vô hi u s ư c x lí theo ư ng trư ng h p công ti h p danh h u h n (có hư ng chung mà không c n suy xét xem ai thành viên góp v n) không áp ng i u trong s các bên thi t l p quan h ó là bên ki n v s lư ng thành viên có th ư c có l i d n n s vô hi u c a giao d ch. chuy n i thành lo i công ti h p danh Ch ng h n như m t quan h h p ng thông thư ng n u nó v n có 2 thành viên thương m i b coi là vô hi u do m t thành h p danh. Như v y, thay vì ph i gi i th , có viên góp v n c a công ti h p danh không có th quy nh thêm m t s trư ng h p chuy n th m quy n thi t l p v i m t bên th ba i công ti h p danh t lo i h u h n sang thì quan h này s ư c x lí theo cách th c lo i thông thư ng và ngư c l i (n u có thay chung là các bên tr cho nhau nh ng gì ã i nhân s trong quá trình ho t ng). nh n, thi t h i phát sinh các bên t ch u, 2. Quy nh rõ m t s v n liên quan bên có l i ph i b i thư ng thi t h i. Tuy n quy n và nghĩa v c a thành viên góp v n nhiên, vi c nhìn nh n “bên có l i” trong Khi quy nh v thành viên góp v n, trư ng h p này là bên nào: công ti h p danh Lu t doanh nghi p cũng quy nh nh ng hay chính thành viên th c hi n vi c giao k t gi i h n quy n c a h nhưng chưa có ch h p ng nói trên? b o v công chúng tài x lí và chưa d li u y nh ng giao d ch trong trư ng h p các thành viên trư ng h p vi ph m như trong lu t v công góp v n l m quy n, gây cho bên th ba l m ti h p danh c a nh ng nư c khác trên th tư ng mình là thành viên h p danh c a gi i. Lu t ch quy nh không cho phép công ti h p danh mà tin tư ng kí k t h p thành viên góp v n ư c ti n hành công ng, pháp lu t c n quy nh c th các ch vi c kinh doanh nhân danh công ti. Quy tài i v i nh ng thành viên góp v n c a nh sơ sài như v y có th d n n tình công ti h p danh, ng th i quy nh rõ các t¹p chÝ luËt häc sè 9/2010 73
- Ph¸p luËt doanh nghiÖp ViÖt Nam – Nh÷ng vÊn ®Ò cÇn hoµn thiÖn trư ng h p n u như thành viên góp v n này 3. i u ch nh pháp lu t v v n tư không th c hi n nghĩa v c a mình thì trách cách pháp nhân c a công ti h p danh nhi m c a công ti h p danh ư c t ra như nh m t o s nh t quán trong l p pháp th nào. Kinh nghi m m t s nư c cho th y cũng như trong nh n th c xã h i n u rơi vào trư ng h p này, h u h t các Công ti h p danh ư c Lu t doanh nư c u b t bu c thành viên góp v n gây nghi p ghi nh n là ch th kinh doanh có tư ra v vi c s ph i ch u trách nhi m vô h n - cách pháp nhân, ng nghĩa v i vi c công ti thay vào ch trách nhi m h u h n v n có ư c tham gia m t cách r ng rãi vào t t c - trư c m i kho n n , m i r i ro phát sinh các ho t ng kinh doanh. Nhưng trong t thương v ó. chính quy nh tư ng ch ng như ơn gi n M t v n n a liên quan n thành này l i n y sinh nhi u tranh cãi gây b t l i viên góp v n, ó là v n v “th c quy n” cho vi c phát tri n mô hình kinh doanh này. c a lo i thành viên này trong công ti h p Có hai lu ng quan i m trái chi u: M t là danh. Lu t doanh nghi p ã cho phép thành pháp lu t không nên trao tư cách pháp nhân viên góp v n ư c tham gia vào cơ quan cho công ti h p danh vì s gây nên mâu qu n lí cao nh t là h i ng thành viên thu n trong h th ng pháp lu t. Hai là pháp nhưng ng th i quy nh thành viên góp lu t nên trao tư cách pháp nhân cho công ti v n không ư c tham gia qu n lí công ti. h p danh vì s phát tri n c a lo i hình công Th c ch t, quy n qu n lí và i u hành công ti i nhân khá m i m Vi t Nam. C hai ti u n m trong tay thành viên h p danh. lu ng quan i m u có lí khi nhìn nh n v n M iv n quan tr ng c a công ti u do tư cách pháp nhân c a công ti h p danh các thành viên h p danh quy t nh thông t nhi u góc khác nhau. Xét v m t pháp qua vi c bi u quy t v i t l ch p thu n c a lu t th c nh, công ti h p danh không áp ch các thành viên h p danh. Nhìn nh n m t ng ư c y các i u ki n c a m t pháp cách khách quan, thành viên góp v n cũng nhân theo quy nh c a B lu t dân s , m t óng m t vai trò nh t nh trong công ti, s trong nh ng i u ki n ó chính là pháp nhân t n t i, phát tri n hay gi i th công ti u ít ph i có kh i tài s n tách b ch và ph i t ch u nhi u nh hư ng n quy n và l i ích c a trách nhi m b ng chính kh i tài s n ó, h . Vì v y, pháp lu t nên có nh ng quy thành viên pháp nhân không ph i ch u trách nh c th m b o quy n l i c a lo i nhi m dân s thay cho pháp nhân i v i thành viên góp v n trong vi c quy t nh nghĩa v dân s do pháp nhân xác l p, th c nh ng v n quan tr ng c a công ti h p hi n. Công ti h p danh không th là pháp danh. T ó, nâng cao ý th c trách nhi m nhân khi nó luôn t n t i lo i thành viên h p c a thành viên góp v n trong ho t ng danh, ch u trách nhi m vô h n i v i m i kinh doanh c a công ti, khuy n khích các nghĩa v và kho n n c a công ti. V n là nhà u tư tham gia góp v n tr thành thành Lu t doanh nghi p s a i và v n trao tư viên c a công ti h p danh. cách pháp nhân cho công ti h p danh. 74 t¹p chÝ luËt häc sè 9/2010
- Ph¸p luËt doanh nghiÖp ViÖt Nam – Nh÷ng vÊn ®Ò cÇn hoµn thiÖn Th c t cho th y pháp lu t nhi u qu c H u qu là ã góp ph n làm cho s lư ng gia khác trên th gi i cũng quy nh công ti công ti h p danh v n ch d ng l i hai ch h p danh là pháp nhân. i u ó ã t o cho s , so v i các con s hàng nghìn hay hàng công ti h p danh a v pháp lí c n thi t ch c nghìn các doanh nghi p khác trong nó có th tham gia r ng rãi vào môi trư ng cùng khu v c kinh t tư nhân trên ph m vi kinh doanh và c nh tranh bình ng v i các toàn qu c. Vì v y, B lu t dân s hay Lu t lo i hình doanh nghi p khác. Lu t doanh doanh nghi p c n có nh ng i u ch nh; b nghi p Vi t Nam ã có s thay i theo sung c n thi t t o s nh t quán trong quy chi u hư ng tích c c ó, t ch không công nh v tư cách pháp nhân c a công ti h p nh n tư cách pháp nhân c a công ti h p danh danh, t ó th ng nh t ư c nh n th c trong n quy nh công ti h p danh là lo i hình xã h i, tránh nh ng mâu thu n không có l i doanh nghi p có tư cách pháp nhân. ó cho s phát tri n mô hình công ti i nhân chính là li u pháp c n thi t nh m t o i u này. B ng cách ơn gi n nh t, có th b ki n cho lo i hình công ti này phát tri n, sung vào i u 94 B lu t dân s c m t “tr thúc y các nhà u tư l a ch n mô hình trư ng h p pháp lu t có quy nh khác”. công ti h p danh làm cơ s kinh t cho Như v y chúng ta có th hi u công ti h p chính mình. S mâu thu n gi a nh ng quy danh chính là trư ng h p thu c c m t nêu nh v pháp nhân trong B lu t dân s v i trên mà không ph i t ra d u ch m h i hay vi c ghi nh n công ti h p danh có tư cách tranh cãi nào khác. pháp nhân s không ph i là v n l nn u 4. Cho phép công ti h p danh ư c chúng ta nhìn nh n nó m t cách ơn gi n, phát hành trái phi u b i pháp lu t luôn luôn t n t i nh ng mâu M t nguyên nhân không nh làm cho mô thu n và có nh ng ngo i l c a nó. Có th hình công ti h p danh thi u s c h p d n i xem công ti h p danh là trư ng h p ngo i v i doanh gi i ó là công ti h p danh không l - pháp nhân c thù. ư c phép phát hành b t c lo i ch ng Th nhưng v n ây là khi còn t n khoán nào. Có nghĩa là so v i các lo i hình t i nhi u ý ki n trái chi u, còn có s mâu doanh nghi p khác, công ti h p danh có kh thu n và tranh cãi thì s gây tâm lí e ng i năng huy ng v n th p hơn r t nhi u. Công cho nh ng nhà u tư khi h mu n l a ch n ti c ph n ư c pháp lu t cho phép phát mô hình công ti h p danh ho t ng kinh hành m i ch ng khoán và ch c m công ti doanh, ho c s gây khó khăn trong quá trình trách nhi m h u h n phát hành c ph n, t c ho t ng m t khi công ti ã ra i. Các quy là trong i u ki n nh t nh, công ti trách nh trong h th ng pháp lu t chưa có s nhi m h u h n v n có th phát hành trái ng b và nh t quán mà c th ây là s phi u huy ng v n. Công ti h p danh là mâu thu n gi a B lu t dân s và Lu t lo i hình công ti i nhân, s thay i trong doanh nghi p v v n tư cách pháp nhân cơ c u nhân s s làm nh hư ng n tính liên quan n trư ng h p công ti h p danh. “ i nhân” c a nó, vì th nó không ư c t¹p chÝ luËt häc sè 9/2010 75
- Ph¸p luËt doanh nghiÖp ViÖt Nam – Nh÷ng vÊn ®Ò cÇn hoµn thiÖn phép phát hành c phi u. Nhưng i v i trái LU T DOANH NGHI P VÀ LU T U phi u thì hoàn toàn có th , b i trái phi u ch TƯ NĂM 2005… (ti p theo trang 60) là m t ch ng ch ghi n , ngư i mua trái 3. Trư ng h p i u ư c qu c t mà C ng phi u s tr thành ch n c a công ti, không hoà xã h i ch nghĩa Vi t Nam là thành viên ph i là thành viên công ti, do ó vi c phát có quy nh khác v i quy nh c a Lu t này thì hành trái phi u huy ng v n không làm áp d ng theo quy nh c a i u ư c qu c t ”. nh hư ng n tính ch t óng, h n ch ti p Lu t u tư quy nh có chi u hư ng nh n thành viên c a công ti h p danh. thu n l i và m r ng hơn, có tính n “quy n Nhà nư c ch c m các doanh nghi p tho thu n” trong h p tác u tư gi a các nhà th c hi n ho t ng huy ng v n vay khi u tư. Trong ó, i v i ho t ng u tư t ho t ng ó có nguy cơ xâm h i n quy n nư c ngoài vào Vi t Nam ( u tư tr c ti p và l i h p pháp c a các ch th khác. Tuy gián ti p) các bên trong ho t ng u tư có nhiên, v i trư ng h p công ti h p danh, khi th l a ch n lu t áp d ng, t p quán u tư pháp lu t quy nh công ti có tư cách pháp qu c t n u vi c áp d ng ó không trái v i nhân t c là công ti có kh năng tr n cho nguyên t c cơ b n c a pháp lu t Vi t Nam.(9) chính nó, bên c nh ó pháp lu t l i quy Nhà u tư thu c m i thành ph n kinh t nh r ng trong công ti có nh ng ch th có nh ng thu c tính kinh t , pháp lí như nhau khác (c th ây là các thành viên h p nhưng l i không ư c t ch c và ho t ng danh) tr n thay cho công ti n u công ti trên cùng m t m t b ng pháp lí. Vi c phân không có kh năng tr n . Vì v y, quy n l i bi t, i u ch nh v m t t ch c các lo i hình c a ngư i cho vay càng ư c m b o hơn doanh nghi p d a trên tính ch t s h u và so v i các lo i hình công ti khác ch không thành ph n kinh t là m t trong nh ng y u t ph i là b xâm h i. Hơn n a, phát hành trái làm cho pháp lu t v doanh nghi p và u tư phi u là quy n c a công ti. Khi phát hành thi u tính h th ng và th ng nh t; không t o ra, ai mua trái phi u ó m i là i u quan ra ư c i u ki n, cơ h i bình ng cho các tr ng. Khi ã quy t nh mua trái phi u nhà u tư. Chính vì v y, vi c nghiên c u, thu l i nhu n trong tương lai, ngư i mua ánh giá toàn di n pháp lu t v doanh nghi p, cũng ã d li u ư c nh ng r i ro có th s trư c h t Lu t doanh nghi p và Lu t u tư g p ph i, h ph i ch u trách nhi m v quy t có ý nghĩa lí lu n và th c ti n quan tr ng nh c a mình b i r i ro trong ho t ng nh m nâng cao hi u qu cơ ch th c thi pháp u tư là t t y u khách quan. lu t. m b o t do hoá thương m i, m r ng B i v y, Lu t doanh nghi p c n linh ho t th trư ng u tư và tăng cư ng h i nh p kinh t toàn c u luôn là m t thách th c l n trong hơn trong v n huy ng v n c a công ti ho ch nh chính sách pháp lu t t i Vi t Nam, h p danh, theo ó quy nh công ti h p danh c bi t khi chúng ta ã là thành viên chính ư c phép phát hành trái phi u huy ng th c c a T ch c thương m i th gi i./. v n khi nó áp ng y các i u ki n mà pháp lu t yêu c u./. (9).Xem: i u 3 Lu t u tư năm 2005. 76 t¹p chÝ luËt häc sè 9/2010
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
LUẬN VĂN: Làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn của việc hoàn thiện các quy định của pháp luật về phiên tòa sơ thẩm dân sự
68 p | 305 | 96
-
LUẬN VĂN: Hoàn thiện pháp luật đảm bảo dân chủ trong cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước ở Việt Nam hiện nay
98 p | 206 | 56
-
Báo cáo: "Hoàn thiện môi trường kinh tế ở Việt Nam trong quá trình hội nhập WTO"
10 p | 197 | 39
-
Báo cáo " Hoàn thiện pháp luật về trợ giúp xã hội trong hệ thống pháp luật an sinh xã hội Việt Nam "
7 p | 167 | 32
-
Báo cáo khóa luận tốt nghiệp: Hoàn thiện hoạt động xúc tiến bán hàng tại công ty TNHH DH Foods
86 p | 222 | 32
-
Báo cáo " Quá trình hoàn thiện pháp luật về hoạt động điều tra hình sự "
8 p | 116 | 24
-
Báo cáo: Hoàn thiện chiến lược Marketing tại công ty cổ phần cao su Phước Hòa
22 p | 125 | 17
-
Báo cáo "Hoàn thiện pháp luật thủ tục giải quyết tranh chấp lao động tập thể "
9 p | 99 | 14
-
Tạp chí khoa học: Hoàn thiện các quy định của Bộ luật Hình sự Việt Nam về bảo vệ quyền phụ nữ trên cơ sở tiếp thu pháp luật quốc tế
15 p | 98 | 12
-
Luật văn Thạc sĩ Luật học: Hoàn thiện pháp luật về thủ tục giải quyết các vụ án hành chính
134 p | 35 | 11
-
Báo cáo " Hoàn thiện pháp luật thuế tài sản ở Việt Nam "
6 p | 93 | 10
-
Báo cáo " Hoàn thiện pháp luật lao động Việt Nam "
9 p | 82 | 9
-
Báo cáo " Hoàn thiện pháp luật về bảo hiểm y tế ở Việt Nam hiện nay "
5 p | 125 | 7
-
Báo cáo "Hoàn thiện pháp luật hợp đồng kinh tế nhằm đảm bảo tính thống nhất trong điều chỉnh các quan hệ hợp đồng "
7 p | 84 | 7
-
Báo cáo " Hoàn thiện pháp luật giải quyết tranh chấp trên thị trường chứng khoán Việt Nam "
9 p | 87 | 7
-
Báo cáo " Hoàn thiện pháp luật tố tụng hình sự nhằm hạn chế việc phải chuyển từ thủ tục rút gọn sang thủ tục chung để giải quyết vụ án "
7 p | 64 | 6
-
Báo cáo tốt nghiệp: Pháp luật về hội chợ, triển lãm thương mại theo quy định của pháp luật Việt Nam hiện hành và thực tiễn thực hiện tại công ty cổ phần truyền thông và tổ chức sự kiện Hà Nội
36 p | 22 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn