Báo cáo " Kết nối mạng viễn thông và yêu cầu thực thi pháp luật cạnh tranh "
lượt xem 5
download
Kết nối mạng viễn thông và yêu cầu thực thi pháp luật cạnh tranh Luật bảo hiểm xã hội (năm 2006); Luật bảo vệ môi trường (năm 2005); Luật đất đai (năm 2003) v.v.. Việc truy cứu trách nhiệm hình sự theo sự cho phép của các luật này cũng gặp trở ngại tương tự như ở trường hợp các luật quy định về phòng chống nói trên.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Kết nối mạng viễn thông và yêu cầu thực thi pháp luật cạnh tranh "
- nghiªn cøu - trao ®æi Phan Th¶o Nguyªn * T năm 2003, v i vi c B bưu chính, vi n thông c p gi y phép cung c p d ch v vi n thông cho các doanh nghi p m i thông có c nh tranh. Tuy nhiên, các v n v k t n i ph i ư c ki m soát và qu n lí theo m t khung kh lu t pháp nh t nh và (Viettel, SPT, Hanoi Telecom, VP Telecom), là v n ưu tiên hàng u trong chính sách th trư ng vi n thông Vi t Nam th c s bư c qu n lí c a các cơ quan qu n lí vi n thông vào giai o n c nh tranh ng th i ch m d t m b o s phát tri n hi u qu c a th v th c quy n c a m t doanh nghi p. V n trư ng vi n thông trong nư c. T m quan k t n i m ng là m t trong nh ng n n t ng tr ng c a vi c k t n i ư c th hi n các cho s phát tri n c a th trư ng vi n thông n i dung sau: có c nh tranh và là nhân t chính thúc y tăng Th nh t, m b o quy n l i và nhu c u trư ng và i m i trong th trư ng vi n thông. c a ngư i s d ng. Trong xã h i thông tin, Vi c th c thi úng, các cam k t v k t n i t t c m i ngư i u có nhu c u liên l c v i gi a các doanh nghi p vi n thông không nh ng ngư i thân, ng nghi p m i nơi mà t o s liên k t v ng ch c gi a các m ng trong không c n quan tâm ngư i ó thu c khách nư c mà còn có ý nghĩa r t quan tr ng i hàng c a m ng nào? nhà khai thác nào? H v i s phát tri n c a m ng lư i vi n thông cũng không c n quan tâm n vi c àm liên k t kh p toàn c u. V n k t n i m ng phán k t n i m ng gi a các công ti vi n gi a VNPT và Viettel ã thu hút s chú ý thông. Vi c b o v l i ích c a ngư i s c a công lu n th i gian qua. V y âu là b n d ng các d ch v vi n thông là nghĩa v , ch t pháp lí và các v n kĩ thu t c a vi c trách nhi m không nh ng c a các doanh k t n i m ng? Bài vi t này t p trung lí gi i nghi p vi n thông mà còn là trách nhi m các v n trên theo quan i m c a Liên c a lu t pháp và các cơ quan qu n lí nhà minh bưu chính vi n thông qu c t (ITU) và nư c. Vi c nhà nư c ban hành các cơ ch kinh nghi m c a m t s nư c trên th gi i. qu n lí k t n i có hi u qu s tăng tính kh 1. T m quan tr ng c a vi c k t n i m ng thi c a các d ch v ph c p, cơ b n áp ng Theo kh o sát h ng năm c a ITU v lu t nhu c u c a ông o t ng l p dân cư. vi n thông và các di n àn v lu t pháp trên Ngư i ư c l i cu i cùng trong chính sách kh p th gi i, t t c các nư c u coi vi c k t n i m ng chính là ngư i tiêu dùng, tr c k t n i là v n quan tr ng duy nh t i v i s phát tri n c a th trư ng d ch v vi n * T ng công ti bưu chính vi n thông Vi t Nam T¹p chÝ luËt häc sè 6/2006 15
- nghiªn cøu - trao ®æi ti p s d ng các d ch v vi n thông. Giá tr 2. Các v n pháp lí liên quan n k t c a m t m ng d ch v ư c o b ng s n i m ng ngư i ti p c n vào m ng ó. Vi c k t n i m ng liên quan n l i ích Th hai, k t n i m ng s ti t ki m và s c a t t c các bên tham gia. Nhà nư c thông d ng có hi u qu h t ng vi n thông. Vi c qua pháp lu t i u ch nh vi c k t n i t o k t n i m ng vi n thông s d n t i vi c s l p th trư ng vi n thông c nh tranh lành d ng chung các cơ s h t ng và ngu n l c m nh, t o hành lang lang pháp lí cơ quan s n có c a các doanh nghi p vi n thông. qu n lí th c thi nhi m v , b o v quy n l i Nhưng có s h p tác và c nh tranh lâu c a ngư i s d ng và quy n l i c a doanh dài, vi c k t n i m ng ph i d a trên các bi n nghi p vi n thông. Các doanh vi n thông pháp kh thi v m t kĩ thu t cũng như tài d a vào các quy nh, hư ng d n pháp lí chính, áp ng yêu c u c a các bên. Cơ c u mang tính ch t n nh, tin c y và h p lí và m c giá k t n i s quy t nh s t n t i ho ch nh k ho ch, chi n lư c kinh doanh. c a các công ti c nh tranh. T i B c Mĩ và Chính sách và quy nh qu n lí k t n i châu Âu, hơn 50% t ng chi phí c a m t s m ng s liên quan nhi u n vi c quy t công ti cung c p d ch v ư ng dài ư c nh s ph n c a m t nhà khai thác m i dành tr cho các công ti khai thác m ng tham gia th trư ng và nh hư ng n ho t n i h t. Chi phí này s còn cao hơn n a n u ng c a các công ti khai thác ch o. D a h ph i l p t thêm m t thi t b dùng trên các i u ki n v th trư ng, khung pháp th c hi n cu c g i n i h t. Các tho thu n lí và yêu c u phát tri n phù h p v i i u h p tác kĩ thu t cũng là m t i u ki n tiên ki n th c t nư c mình, Chính ph m i quy t cho s c nh tranh lâu dài. Nh ng tho nư c ưa ra mô hình th ch pháp lí khác thu n này nói chung thư ng bao g m s k t nhau v k t n i m ng vi n thông. Nhưng, n i h th ng các tín hi u và s truy nh p vào dù có nh ng khác nhau gi a các nư c và h th ng h tr ho t ng và cơ s d li u khu v c thì v n có m t s v n chung, liên quan. Các tho thu n k t n i hi u qu s mang tính khách quan mà các nư c u g p thúc y s phát tri n cơ s h t ng, mang ph i. ó là vi c ho ch nh chính sách và l i các l i th thích h p các nhà khai thác ban hành các quy nh mang tính nguyên xây d ng m ng lư i riêng ho c s d ng các t c và các v n kĩ thu t cơ b n c a k t n i ph n c a m ng lư i khác. Tuy nhiên, các m ng, vai trò c a nhà nư c v i ch c năng yêu c u k t n i không phù h p s tr thành tr ng tài i u hành các quan h phát sinh rào c n i v i c nh tranh, làm gi m u tư khi m c a th trư ng và cho phép c nh vào xây d ng cơ s h t ng m i và khi n tranh. S c ép c nh tranh ã bi n v n k t cho s l a ch n các d ch v h p d n và sáng n i thành m t nhi m v tr ng tâm trong t o s m t i tính thông d ng. chương trình xây d ng khung kh pháp lu t 16 T¹p chÝ luËt häc sè 6/2006
- nghiªn cøu - trao ®æi c a m i chính ph , qua ó làm thay i Cách th c mà chính ph các nư c mu n ph m vi, m c ưu tiên i v i k t n i th hi n quy n l c c a mình t u trung dư i m ng. Trư c ây, vi c k t n i ch th c hi n hai d ng: Quy nh “ex-ante” và quy nh theo chi u ngang, t c là k t n i m ng i n “ex-post”. Quy nh “ex-ante” t c là chính tho i gi a các công ti khai thác c quy n ph ưa ra các quy nh có hi u l c thi hành gi a các nư c v i nhau. n nay, vi c k t ràng bu c các bên, còn quy nh “ex-post” là n i ã m r ng và bao g m nhi u hình th c vi c chính ph ch ưa ra các quy nh mang m i như k t n i a chi u, nhi u t ng l p, c tính hư ng d n, các bên tham gia căn c vào d ch v và h t ng m ng lư i, qua ó làm ó ti n hành các th a thu n, cam k t phù phát sinh nhi u v n m i v k t n i m ng.(1) h p. Vì v y, khi xây d ng khung pháp lí i u t o l p hành lang pháp lí cho vi c k t ch nh vi c k t n i, chính ph m i nư c c n n i m ng, Chính ph các nư c thư ng t p l a ch n áp d ng mô hình nào. Mô hình ex- trung vào các v n sau: ante liên quan n vi c xây d ng, ban hành Th nh t, xây d ng và ban hành các quy trư c các quy nh v k t n i áp d ng v i t t nh hư ng d n vi c k t n i m ng gi a các c các công ti tham gia th trư ng vi n thông. doanh nghi p. Qua nghiên c u c a ITU cho Ngư c l i, mô hình ex-post cho phép các th y nhi u nư c ng h chính sách àm công ti s t do, linh ho t khi ho t ng trên phán, thương lư ng v các th a thu n k t thương trư ng, nhà nư c ch quy nh hình n i, qua ó cho phép các doanh nghi p vi n ph t i v i công ti khai thác khi vi ph m thông t tìm ki m gi i pháp gi i quy t pháp lu t vi n thông hay pháp lu t c nh tranh. tranh ch p khi phát sinh ho c s d ng các T i Vi t Nam, v i vi c ban hành Pháp quy nh c a lu t c nh tranh làm cơ s gi i l nh bưu chính vi n thông, Ngh nh s quy t tranh ch p n u àm phán, thương 160/2004/N -CP và các văn b n hư ng d n lư ng b t thành. Tuy nhiên, xu hư ng c a B bưu chính, vi n thông, v n k t n i chung là cơ quan qu n lí nhà nư c c n so n m ng ư c th c hi n theo mô hình ex-ante. th o và ban hành trư c các quy nh v k t Theo ó Chính ph thông qua B bưu chính, n i t o môi trư ng pháp lí c n thi t cho vi n thông s quy nh trư c t t c các v n vi c th c hi n k t n i m ng. Vi c thi u các liên quan n k t n i m ng gi a các quy nh, hư ng d n c a nhà nư c s gây doanh nghi p vi n thông. Các doanh nghi p ra nhi u khó khăn cho vi c th c hi n k t vi n thông ư c àm phán, kí k t các th a n i. N u không có các hư ng d n chi ti t thu n k t n i nhưng cơ quan phê duy t cu i c a cơ quan qu n lí nhà nư c thì các cu c cùng là B bưu chính, vi n thông. àm phán v k t n i s b kéo dài và làm Th hai, quy t nh công ti khai thác nào ch m quá trình m c a, c nh tranh trên th ph i cung c p vi c k t n i. giai o n u trư ng vi n thông. c a quá trình m c a, c nh tranh, các nư c T¹p chÝ luËt häc sè 6/2006 17
- nghiªn cøu - trao ®æi thư ng yêu c u doanh nghi p ch o ho c các th a thu n k t n i là phương th c hi u c quy n v m ng lư i vi n thông công qu lo i b các hành vi phi c nh tranh c ng ph i th c hi n k t n i v i các doanh ng th i t o i u ki n cho cơ quan qu n lí nghi p cung c p d ch v khác. Thông thư ng, d dàng phát hi n và x lí các hành vi vi các doanh nghi p ch o ph i th c hi n k t ph m cũng như d dàng so sánh ư c chi n i trong m t th i h n nh t nh t i i m k t phí k t n i, n i dung các th a thu n k t n i n i do cơ quan qu n lí quy nh. T i m t s gi a các nhà khai thác. nư c, cơ quan qu n lí yêu c u vi c k t n i có M t s nư c u quy n cho cơ quan qu n th th c hi n t i b t kì i m k t n i nào trên lí áp d ng các i u kho n và i u ki n k t m ng c a doanh nghi p ch o n u doanh n i trong trư ng h p àm phán k t n i nghi p có ngh ư c k t n i ng ý tr chi không thành công m t s nư c trao quy n phí k t n i t i i m k t n i b sung ó. cho cơ quan qu n lí ư c áp d ng các i u Th ba, i u ch nh hành vi k t n i c a kho n và i u ki n k t n i b t bu c n u vi c các doanh nghi p vi n thông. Khi xác nh àm phán th t b i. các thành ph n cơ b n trong khung pháp lí, Theo báo cáo v nghiên c u chính sách chính ph m i nư c ph i quy t nh li u vi n thông c a ITU hàng năm, kho ng 50 nhà nư c s i u ch nh ho t ng c a nư c ã công b công khai các tho thu n doanh nghi p trên th trư ng như th nào? k t n i. Nhi u cơ ch khác nhau có th ư c Tài li u tham chi u c a WTO quy nh các s d ng b o v các thông tin thương m i yêu c u v tính minh b ch c a h th ng lu t bí m t. Ví d , nhà khai thác ư c phép pháp, s không phân bi t i x , y u t th i không công b các n i dung bí m t c a th a gian và các bi n pháp m b o ch ng c nh thu n k t n i hay ch cung c p thông tin tranh không lành m nh u là các thành chung mang tính tóm t t và không nh y c m. ph n cơ b n, quan tr ng trong khung pháp Bên c nh vi c công b các th a thu n lu t v k t n i m ng. k t n i và yêu c u k t n i ban u (RIO), Th tư, th a thu n k t n i m ng là cơ s m t s nư c yêu c u tính minh b ch trong th c hi n quy n - nghĩa v c a các quá trình xây d ng th ch pháp lí ưa ra doanh nghi p vi n thông. Khung pháp lí v các quy nh, quy t nh v k t n i. Mô hình k t n i m ng ang ư c nh hình theo m thu hút ư c u tư t khu v c tư nhân hư ng m và công khai hóa, theo ó các ng th i nó cũng m b o cho các cơ quan quy nh ex-ante s ư c ưu tiên áp d ng qu n lí phát hi n, ngăn ch n các vi ph m, s ng th i khuy n khích các nhà khai thác phân bi t i x hay l m d ng ưu th . H và ngư i dân tham gia góp ý vào d th o th ng văn b n pháp lu t v k t n i hoàn các quy nh k t n i cũng như n i dung c a ch nh cho phép cơ quan qu n lí ánh giá các th a thu n k t n i. Tính minh b ch c a ư c ho t ng c a mình theo l i ích chung 18 T¹p chÝ luËt häc sè 6/2006
- nghiªn cøu - trao ®æi c a toàn xã h i ng th i tăng cư ng hi u Tuy nhiên v n gi i quy t tranh ch p l c qu n lí nhà nư c. k t n i luôn là v n khó khăn. Không Th năm, các quy nh v m b o thi gi ng như các tranh ch p khác, gi i quy t hành k t n i và th a thu n k t n i. Cơ quan tranh ch p k t n i luôn òi h i s h p tác qu n lí t i m t s nư c ư c quy n áp d ng lâu dài cũng như hàng ngày c a các nhà các bi n pháp tr ng ph t thương m i i v i khai thác. B i v y, cơ quan qu n lí t i các các nhà khai thác không tuân th các yêu c u nư c luôn c g ng gi m b t s thù ch, b t k t n i ho c vi ph m các quy nh v k t n i. h p tác gi a các nhà khai thác thông qua Theo báo cáo kh o sát th ch vi n thông các th t c gi i quy t chính th c. Cơ quan hàng năm c a ITU, 55 nư c quy nh áp d ng qu n lí có th xem xét, áp d ng các bi n hình ph t ti n i v i nhà khai thác n u vi pháp như trung gian, hòa gi i hay tr ng tài ph m các quy nh v k t n i, và 46 nư c s và ư c h tr b ng các ho t ng pháp lí xem xét l i ho c thu h i gi y phép ã c p. chính th c m b o cho cơ ch gi i Th sáu, gi i quy t tranh ch p v k t n i quy t tranh ch p v n hành t t. Ví d , các cơ m ng. Khi các doanh nghi p vi n thông qu n lí có th s d ng các di n àn h i th o, không t ư c th a thu n k t n i - hay khi h i ngh bàn tròn t ư cs ng thu n không t ư c th a thu n chung v vi c v các v n liên quan. th c hi n các cam k t trong th a thu n k t T i Vi t Nam, Pháp l nh bưu chính vi n n i d n t i tranh ch p, c n thi t ph i có m t thông và các văn b n hư ng d n thi hành cơ quan ng ra làm tr ng tài phân x theo quy nh rõ, vi c gi i quy t tranh ch p thu c m t trình t nh t nh do pháp lu t quy nh. th m quy n c a B bưu chính, vi n thông. Th c t nhi u nư c cho th y khi tranh ch p Th t c gi i quy t tranh ch p cơ b n trên phát sinh, chính ph ph i ưa ra cơ ch gi i tinh th n khuy n khích các doanh nghi p t quy t tranh ch p. Tài li u tham chi u WTO thương lư ng, hoà gi i, h p tác. Các quy khuy n ngh các tranh ch p phát sinh nên nh v k t n i và nh ng v n liên quan ã ư c gi i quy t m t cơ quan c l p trong ư c nêu rõ trong c a Pháp l nh bưu chính nư c, mà c th là cơ quan qu n lí nhà nư c. vi n thông và Ngh nh 160/2004/N -CP. T i m t s nư c, khi tranh ch p v k t n i Th i gian qua, dư lu n quan tâm t i phát sinh, các bên có th yêu c u tr ng tài vi c B bưu chính vi n thông x lí v vi c c l p, trung gian hòa gi i, hay các chuyên k t n i m ng gi a Viettel và VNPT. Quá gia có uy tín làm trung gian hòa gi i. gi i trình gi i quy t vư ng m c ã di n ra theo quy t tranh ch p có hi u qu c n ph i lưu ý úng trình t , th t c do pháp lu t quy nh: n các y u t : tính c l p, úng n, công Ngay sau khi nh n ư c Công văn s b ng vô tư, trình chuyên môn c a tr ng 3428/TCTVTQ ngày 23/6/2005 c a VIETTEL tài viên và th i gian gi i quy t tranh ch p. và Công văn s 3114/BQP ngày 25/6/2005 T¹p chÝ luËt häc sè 6/2006 19
- nghiªn cøu - trao ®æi c a B qu c phòng, ngày 29/6/2005 (sau 6 m t cơ quan tr ng tài là chưa phù h p v i ngày), B bưu chính, vi n thông ã t ch c th t c t t ng gi i quy t tranh ch p v k t cu c h p hi p thương gi a hai doanh nghi p n i m ng theo quy nh c a Pháp l nh bưu th ng nh t gi i pháp gi i quy t tranh ch p. chính vi n thông và Ngh nh c a Chính Ngày 04/7/2005 (sau 11 ngày so v i th i gian ph s 160/2004/N -CP. t i a 120 ngày quy nh t i i u 60 Ngh V n i dung văn b n s 113/PG-CCHC nh 160/2004/N -CP), B bưu chính, vi n ngày 27/7/2005 c a T công tác 23 g i B thông ã ra Thông báo s 40/TB-BBCVT k t bưu chính vi n thông v các bi n pháp gi i lu n phiên h p. n ngày 10/7/2005 (sau 17 quy t tranh ch p k t n i m ng vi n thông ngày), hai doanh nghi p ã bàn b c chi ti t gi a các doanh nghi p vi n thông có m t s và th c hi n k t n i ư c 29 lu ng E1 t i 07 i m c n bàn như sau: i m k t n i và n ngày 03/8/2005, theo 1. Th t c gi i quy t tranh ch p v k t n i báo cáo c a hai doanh nghi p (công văn s m ng là m t th t c riêng ư c quy nh c 4285/QLM- H/VT ngày 1/8/2005 c a VNPT th trong Pháp l nh bưu chính vi n thông và và s 4879/TCTVTQ ngày 3/8/2005 c a các văn b n hư ng d n thi hành, trong ó có VIETTEL), VNPT ã th c hi n k t n i ư c quy nh rõ trình t , th i gian, cách th c gi i 50 lu ng E1 t i 24 i m k t n i trên toàn quy t c th . Th t c gi i quy t tranh ch p v qu c. Như v y, ch sau m t tháng x y ra k t n i m ng là c l p và khác v i các th vư ng m c trong vi c k t n i, B Bưu chính, t c hành chính thông thư ng. Qua cách gi i vi n thông ã hoàn thành vi c hi p thương quy t tranh ch p c a B bưu chính vi n thông gi a hai doanh nghi p, th c hi n gi i quy t nêu trên, vi c văn b n 113/PG-CCHC phê xong nh ng vư ng m c này. Qua v vi c có bình B bưu chính vi n thông ch m tr trong m t s i m c n bàn là: vi c th c hi n các quy nh c a pháp lu t v - Vi c các doanh nghi p vi n thông k t n i m ng là chưa th a áng; (ho c thông qua b ch qu n) g i văn b n 2. Vi c văn b n 113/PG-CCHC ưa ra khi u n i v k t n i n th tư ng Chính các bi n pháp mang tính hư ng d n, ch o ph , Văn phòng Chính ph là chưa n m B bưu chính vi n thông trong gi i quy t v ng các quy nh và th t c t t ng gi i tranh ch p k t n i m ng gi a các doanh nghi p quy t các tranh ch p k t n i m ng vi n vi n thông s làm nh hư ng n các nguyên thông theo quy nh c a pháp lu t hi n hành t c t t ng ó là các y u t : tính c l p, úng và thông l qu c t v cùng v n . n, công b ng vô tư và ch tuân theo pháp - Vi c T công tác 23 (ch o công tác lu t c a cơ quan gi i quy t tranh ch p; c i cách hành chính) thu c Văn phòng Chính 3. Không nên hành chính hoá các quan ph t ch c phiên h p mang tính gi i quy t h kinh t gi a các doanh nghi p. Tranh khi u n i v tranh ch p k t n i m ng như là ch p v k t n i m ng gi a các doanh nghi p 20 T¹p chÝ luËt häc sè 6/2006
- nghiªn cøu - trao ®æi cũng là m t d ng tranh ch p trong các quan c u B bưu chính, vi n thông gi i quy t. h kinh t . Trong kinh t th trư ng, các Trư ng h p doanh nghi p không nh t trí tranh ch p kinh t là i u không th tránh v i quy t nh gi i quy t tranh ch p c a B kh i do luôn có xung t v l i ích gi a các bưu chính vi n thông, doanh nghi p có th doanh nghi p. Pháp lu t c a các nư c và ti p t c yêu c u gi i quy t tranh ch p ho c Vi t Nam u có quy nh cách th c gi i kh i ki n ra toà ư c gi i quy t theo các quy t c th . Th tư ng Chính ph ã giao quy nh c a pháp lu t. Trong th i gian cho B bưu chính vi n thông là cơ quan gi i ti p t c yêu c u gi i quy t tranh ch p ho c quy t tranh ch p v k t n i m ng thì T kh i ki n ra tòa hai bên v n ph i ti p t c công tác 23 thu c Văn phòng Chính ph ch p hành quy t nh gi i quy t tranh ch p không nh t thi t ph i xem xét v vi c. Như c a B bưu chính vi n thông. v y m i tránh ư c s ch ng chéo trong th 3. K t lu n t c hành chính, tránh t o ra các ti n l t t K t n i m ng là v n ph c t p nhưng c các doanh nghi p khi phát sinh tranh ch p quan tr ng trong vi c t o l p và qu n lí th kinh t u g i t i Th tư ng Chính ph xin trư ng vi n thông có c nh tranh. Cơ quan ch o và gi i quy t. Chúng tôi cho r ng qu n lí các nư c (trong ó có Vi t Nam) ang Chính ph nên t p trung gi i quy t các v n g p ph i nhi u thách th c l n trong vi c xây vĩ mô, quan tr ng c a t nư c, còn các d ng và b o v m t môi trư ng pháp lí bình v n c th ã ư c quy nh rõ trong lu t ng, n nh cho vi c k t n i m ng. Tuy nên giao cho các b qu n lí ngành gi i quy t. nhiên, m t i u th y rõ là không m t th ch - Vi c k t n i các m ng vi n thông công pháp lí v k t n i m ng vi n thông nào là c ng là ho t ng thư ng ngày và là nghĩa v hoàn ch nh ngay mà c n ph i có các bư c c a các doanh nghi p vi n thông có h t ng phát tri n ti p theo k p s phát tri n c a m ng, ph thu c vào m c tăng trư ng công ngh và s h i t gi a m ng lư i và th c a các m ng vi n thông c a các doanh trư ng. Các v n k t n i s ti p t c n y nghi p. Các doanh nghi p c n ch ng th c sinh òi h i s tham gia tích c c c a các cơ hi n k t n i m ng theo các quy nh c a quan qu n lí, l p pháp, l p quy. Trên th c t , pháp lu t hi n hành và theo th a thu n k t các nư c trên th gi i ang xích l i g n nhau xác nh m t mô hình k t n i chu n m c n i ã ư c các doanh nghi p kí k t. hay ưa ra m t thông l qu c t i v i các - Các doanh nghi p c n tăng cư ng h p quy t nh v các v n pháp lí, qu n lí và tác, y m nh u tư trên cơ s quy ho ch kĩ thu t liên quan n k t n i m ng./. t ng th . Trong trư ng h p có khi u n i, các doanh nghi p vi n thông không nên s (1). Ngu n: Telecom Regulation Handbook, Toronto: d ng các bi n pháp làm ph c t p hoá v n Mc Carthy, intven, Hank, editor (2000) mà c n ti n hành úng các quy nh, yêu (http://www.imfordev.org/project/314regulationhandbook.) T¹p chÝ luËt häc sè 6/2006 21
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Chuyên đề thực tập " Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh và biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty liên doanh "
60 p | 1006 | 158
-
Bài giảng Phương pháp nghiên cứu khoa học - Chương 8: Báo cáo kết quả nghiên cứu
31 p | 358 | 112
-
Luận văn: Nội dung, phương pháp lập Bảng cân đối kế toán và Bảng báo cáo kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp
29 p | 370 | 96
-
Báo cáo kết quả thực tập tốt nghiệp
49 p | 461 | 48
-
Báo cáo Kết quả quan trắc môi trường - Công ty CP đầu tư Đăng Cơ năm 2016
33 p | 159 | 27
-
Báo cáo: Kết quả nghiên cứu bảo tồn và sử dụng quỹ gen cây có củ giai đoạn 2006 - 2009
6 p | 293 | 23
-
Luận văn: Hoàn thiện công tác tổ chức lập và phân tích Báo cáo Kết quả kinh doanh tại Công ty Liên doanh Làng Quốc tế Hướng Dương GS – HP
133 p | 87 | 21
-
Tóm tắt báo cáo kết quả khoa học và công nghệ cấp Bộ: Nghiên cứu các nhân tố tác động đến biến động tổng sản phẩm quốc nội (GDP) Việt Nam
25 p | 94 | 10
-
Báo cáo kết quả thực hiện đề tài: Ứng dụng công nghệ kiềm co trong điều kiện tận dụng các thiết bị hiện có của công ty để nâng cao chất lượng khăn bông - KS. Trần Thị Ái Thi
109 p | 134 | 9
-
Báo cáo: Kết quả tự kiểm định trường trung cấp nghề Quảng Bình
7 p | 139 | 8
-
Báo cáo kết quả thực hiện đề tài: Ứng dụng công nghệ kiềm co trong điều kiện tận dụng các thiết bị hiện có của công ty để nâng cao chất lượng khăn bông - Trần Thị Aí Thi
109 p | 119 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Hoàn thiện công tác kế toán lập và phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty TNHH nội thất thủy SEJIN-VINASHIN
104 p | 71 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Hoàn thiện công tác lập và phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần vận tải thủy số 4
103 p | 72 | 8
-
Báo cáo kết thúc học phần Ứng dụng ICT trong giáo dục: Thiết kế hồ sơ dạy học
19 p | 37 | 8
-
Báo cáo kết quả thực tập bán hàng
3 p | 161 | 7
-
Báo cáo Viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn ở trẻ em - ĐH Y dược TP.HCM
23 p | 85 | 7
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Hoàn thiện công tác kế toán lập và phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty TNHH trung Hiếu
78 p | 55 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Tìm hiểu hoạt động quản lý thông tin về đề tài và báo cáo kết quả nghiên cứu ở Việt Nam
69 p | 39 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn