Báo cáo: Kết quả tự kiểm định chất lượng dạy nghề năm 2014
lượt xem 10
download
Báo cáo "Kết quả tự kiểm định chất lượng dạy nghề năm 2014"trình bày các nội dung chính như: Giới thiệu về trường trung cấp nghề Quảng Bình, kết quả tự kiểm định của trường,...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo: Kết quả tự kiểm định chất lượng dạy nghề năm 2014
- SỞ LAO ĐỘNG THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI QUẢNG BÌNH TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ QUẢNG BÌNH BÁO CÁO KẾT QUẢ TỰ KIỂM ĐỊNH CHẤT LƯỢNG DẠY NGHỀ NĂM 2014
- Quảng Bình, tháng 8 năm 2014 DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT TCN: Trung cấp nghề SCN: Sơ cấp nghề HS: Học sinh HSSV: Học sinh sinh viên QĐ: Quyết định UBND: Ủy ban Nhân dân BCH: Ban chấp hành TCDN: Tổng cục Dạy nghề. LĐTBXH: Lao động Thương binh Xã hội KĐCL: Kiểm định chất lượng KD: Kinh doanh CNSP: Cử nhân sư phạm CN: Cử nhân QL: Quản lý CN QTKD: Cử nhân quản trị kinh doanh CN KT: Cử nhân kinh tế KS: Kỹ sư ThS.: Thạc sĩ ĐHSP: Đại học sư phạm CBGV NV: Cán bộ giáo viên nhân viên DVVL: Dịch vụ việc làm CNHHĐH: Công nghiệp hóa hiện đại hóa BGH: Ban giám hiệu KTX: Ký túc xá ii
- KTTHHN Kỹ thuật tổng hợp Hướng nghiệp GDTX: Giáo dục thường xuyên CBVC: Cán bộ viên chức NSNN: Ngân sách nhà nước CTMTQG: Chương trình mục tiêu quốc gia TTND: Thanh tra nhân dân MỤC LỤC Trang CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ii PHẦN I. GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG 1 1 Thông tin chung của trường 1 2 Thông tin khái quát về lịch sử phát triển và thành tích nổi 1 bật của trường 3 Cơ cấu tổ chức và nhân sự của trường 8 4 Các nghề đào tạo và quy mô đào tạo của trường 10 5 Cơ sở vật chất, thư viện, tài chính 12 PHẦN II. KẾT QUẢ TỰ KIỂM ĐỊNH CỦA TRƯỜNG 14 1 ĐẶT VẤN ĐỀ 14 2 TỔNG QUAN CHUNG 15 2.1 Căn cứ tự kiểm định 15 2.2 Mục đích tự kiểm định 16 2.3 Yêu cầu tự kiểm định 16 2.4 Phương pháp tự kiểm định 16 2.5 Các bước tiến hành tự kiểm định 16 3 TỰ ĐÁNH GIÁ 18 3.1 Tổng hợp kết quả tự kiểm định 18 3.2 Tự đánh giá theo từng tiêu chí, tiêu chuẩn 31 3.2.1 Tiêu chí 1. Mục tiêu và nhiệm vụ 31 Tiêu chuẩn 1.1. 32 Tiêu chuẩn 1.2. 34 Tiêu chuẩn 1.3. 36 3.2.2 Tiêu chí 2. Tổ chức và quản lý 39 Tiêu chuẩn 2.1. 40 Tiêu chuẩn 2.2. 44 Tiêu chuẩn 2.3. 47 Tiêu chuẩn 2.4. 50 Tiêu chuẩn 2.5. 53 3.2.3 Tiêu chí 3. Hoạt động dạy và học 56 Tiêu chuẩn 3.1. 57 iii
- Trang Tiêu chuẩn 3.2. 59 Tiêu chuẩn 3.3. 62 Tiêu chuẩn 3.4. 64 Tiêu chuẩn 3.5. 66 Tiêu chuẩn 3.6. 68 Tiêu chuẩn 3.7. 70 Tiêu chuẩn 3.8. 72 3.2.4 Tiêu chí 4. Giáo viên và cán bộ quản lý 74 Tiêu chuẩn 4.1. 74 Tiêu chuẩn 4.2. 77 Tiêu chuẩn 4.3. 79 Tiêu chuẩn 4.4. 81 Tiêu chuẩn 4.5. 84 Tiêu chuẩn 4.6. 86 Tiêu chuẩn 4.7. 88 Tiêu chuẩn 4.8. 90 3.2.5 Tiêu chí 5. Chương trình và giáo trình 92 Tiêu chuẩn 5.1. 93 Tiêu chuẩn 5.2. 95 Tiêu chuẩn 5.3. 96 Tiêu chuẩn 5.4. 99 Tiêu chuẩn 5.5. 101 Tiêu chuẩn 5.6. 102 Tiêu chuẩn 5.7. 104 Tiêu chuẩn 5.8. 106 3.2.6 Tiêu chí 6. Thư viện 110 Tiêu chuẩn 6.1. 110 Tiêu chuẩn 6.2. 112 Tiêu chuẩn 6.3. 114 3.2.7. Tiêu chí 7. Cơ sở vật chất, thiết bị, đồ dùng dạy học 116 Tiêu chuẩn 7.1. 116 Tiêu chuẩn 7.2. 118 Tiêu chuẩn 7.3. 120 Tiêu chuẩn 7.4. 122 Tiêu chuẩn 7.5. 124 Tiêu chuẩn 7.6. 126 Tiêu chuẩn 7.7. 128 3.2.8 Tiêu chí 8. Quản lý tài chính 130 Tiêu chuẩn 8.1. 131 Tiêu chuẩn 8.2. 134 Tiêu chuẩn 8.3. 136 Tiêu chuẩn 8.4. 138 Tiêu chuẩn 8.5. 140 iv
- Trang 3.2.9 Tiêu chí 9. Các dịch vụ cho người học nghề 142 Tiêu chuẩn 9.1. 143 Tiêu chuẩn 9.2. 145 Tiêu chuẩn 9.3. 146 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 148 PHỤ LỤC Phụ lục 1. Quyết định thành lập Hội đồng kiểm định chất lượng dạy nghề của Trường Phụ lục 2. Kế hoạch tự kiểm định của Trường Phụ lục 3. Bảng mã minh chứng v
- PHẦN I: GIỚI THIỆU VỀ TRƯỜNG TRUNG CẤP NGHỀ QUẢNG BÌNH 1. THÔNG TIN CHUNG VỀ TRƯỜNG 1.1. Tên trường : Trường Trung cấp nghề Quảng Bình 1.2. Tên tiếng Anh: Quang Binh vocational Secondary School 1.3. Cơ quan chủ quản: Sở Lao độngThương binh và Xã hội tỉnh Quảng Bình 1.4. Địa chỉ trường: Tổ dân phố 1 phường Bắc Lý TP.Đồng Hới Quảng Bình 1.5. Số điện thoại: 052 3838 203 1.6. Fax: 052 3838 203 1.7. Email: trungcapnghequangbinh@gmail.com 1.8. Website:http://trungcapnghequangbinh.edu.vn 1.9. Năm thành lập trường: Năm thành lập đầu tiên: 2002 Năm thành lập trường trung cấp nghề: 2007 1.10. Loại hình trường đào tạo: Công lập: Tư thục: 2. THÔNG TIN KHÁI QUÁT VỀ LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN VÀ THÀNH TÍCH NỔI BẬT CỦA TRƯỜNG 2.1. Lịch sử phát triển trường Trường Dạy nghề Quảng Bình được thành lập theo quyết định số 39/QĐUB ngày 26/4/2002 và được chuyển thành Trường Trung cấp nghề Quảng Bình theo Quyết định số 469/QĐUBND ngày 13/3/2007 của UBND tỉnh Quảng Bình. Trong những năm qua, vừa thực hiện đầu tư xây dựng vừa tổ chức đào tạo, Trường đã có bước phát triển đáng kể. Trường tọa lạc tại Tổ dân phố 1, phường Bắc Lý, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình. Qua nhiều năm hoạt động, quy mô đào tạo hàng năm của Trường khoảng 2000 học sinh hệ trung cấp nghề và sơ cấp nghề, gồm các nghề: Cơ khí, Hàn, Cắt gọt kim loại, Điện dân dụng, Điện công nghiệp, Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí, Công nghệ ô tô, Vận hành máy thi công nền, Kỹ thuật xây dựng, Chế biến món ăn, Hướng dẫn du lịch, May và thiết kế thời trang và một số nghề khác theo nhu 1
- cầu xã hội. Từ năm 2007 đến nay, Nhà trường đã đào tạo được 2141 học sinh trình độ trung cấp nghề và 7938 học sinh trình độ sơ cấp nghề. Tỷ lệ học sinh có việc làm sau khi tốt nghiệp trung bình đạt trên 68%. Với đội ngũ giáo viên, nhân viên và cán bộ quản lý trên 60 người, trong đó có 11 giáo viên có trình độ thạc sĩ; cơ sở vật chất, trang thiết bị đồng bộ, hiện đại; chương trình, giáo trình dạy nghề đã được chuẩn hóa, Trường Trung cấp nghề Quảng Bình đã khẳng định được thương hiệu của mình và từng bước phát triển vững chắc là trường trọng điểm về đào tạo nguồn nhân lực lao động của tỉnh Quảng Bình. 2.2. Về cơ sở vật chất Trường có tổng diện tích 62.033m2, khuôn viên trồng nhiều cây bóng mát tạo cảnh quan môi trường xanh sạch đẹp; hệ thống giao thông, hệ thống điện, hệ thống cấp nước thuận lợi cho việc triển khai hoạt động dạy học và phát triển Trường. Hệ thống nhà hành chính, phòng học lý thuyết, nhà xưởng, sân tập lái ô tô, bải thực hành nghề Máy thi công nền được thiết kế xây dựng theo hướng hiện đại, bố trí tách biệt có không gian rộng, đủ ánh sáng, thoáng mát tạo điều kiện thoải mái cho HSSV học tập. Ngoài ra, Nhà trường cũng được xây dựng thêm nhiều khu chức năng khác đáp ứng được các nhu cầu của học sinh như: Hội trường đa chức năng với tổng diện tích sử dụng là 1.115 m2 thuận tiện cho việc tổ chức các hoạt động chung; Khu ký túc xá 3 tầng, gồm 24 phòng, đầy đủ tiện nghi khép kín đáp ứng nhu cầu nội trú cho trên 190 HSSV; Ga ra để xe máy công trình, ô tô, xe máy xe đạp có tổng diện tích hơn 500m 2; Nhà ăn được thiết kế gần Ký túc xá có tổng diện tích 210m2, thoáng mát, sạch sẽ, đáp ứng nhu cầu ăn uống, giải khát cho người học với giá tiền phù hợp để HSSV yên tâm học tập; Thư viện có 1.082 đầu sách, với 2.837 bản sách; ngoài ra, thư viện điện tử của Trường còn được kết nối internet để cán bộ, giáo viên và học sinh tra cứu tài liệu, sách tham khảo trong dạy và học. Cơ sở vật chất, thiết bị dạy học được đầu tư khá đồng bộ, hiện đại, phù hợp với chương trình, ngành nghề đào tạo đáp ứng yêu cầu rèn luyện kỹ năng tay nghề cho học sinh như: Xe tập lái hạng B, hạng C, Ca bin điện tử; Máy xúc, máy ủi, máy tiện CNC, máy hàn các loại, máy cân chỉnh bơm cao áp, thiết bị điện, điện tử, điện lạnh, 2
- động cơ ô tô. Nhờ đầu tư thiết bị hiện đại, đồng bộ đã mang lại sự hứng thú và đạt hiệu quả cao hơn trong học tập, giúp HS nắm vững, nâng cao trình độ chuyên môn và vận hành thành thạo các máy móc, thiết bị kỹ thuật tiên tiến. Năm 2011, Trường được tiếp nhận Dự án đầu tư thiết bị cho 03 ngành Điện, Cơ khí và Công nghệ ô tô từ nguồn vốn ODA Hàn Quốc với tổng trị giá 3 triệu USD nâng tổng số vốn đầu tư của Trường là 110 tỷ đồng (bao gồm cả xây dựng cơ bản và mua sắm thiết bị). Với cơ sở vật chất thiết bị hiện có, Nhà trường đã đáp ứng yêu cầu đào tạo tương ứng với qui mô học sinh được giao. 2.3. Chức năng, nhiệm vụ của trường Giai đoạn từ 2003 đến tháng 72007: 1. Căn cứ nhu cầu và năng lực đào tạo, xây dựng các kế hoạch đào tạo nghề của trường trong từng năm, từng thời kỳ. 2. Thực hiện đào tạo nghề dài hạn, đào tạo nghề ngắn hạn, bồi dưỡng nâng cao trình độ nghề: a) Xây dựng chương trình đào tạo nghề dài hạn, ngắn hạn theo quy định về nguyên tắc xây dựng chương trình đào tạo nghề do Bộ Lao động Thương binh và Xã hội ban hành; tổ chức thực hiện khi được cơ quan quản lý có thẩm quyền phê duyệt hoặc chấp thuận. b) Xây dựng và thực hiện chương trình bồi dưỡng nâng cao trình độ nghề cho công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp vụ theo tiêu chuẩn cấp bậc kỹ thuật nghề do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành. c) Tổ chức biên soạn và duyệt tài liệu, giáo trình dạy nghề trên cơ sở thẩm định của Hội đồng thẩm định do Hiệu trưởng thành lập. 3. Tổ chức, quản lý quá trình đào tạo, bồi dưỡng nghề; công nhận tốt nghiệp và cấp bằng nghề, chứng chỉ nghề, chứng nhận bồi dưỡng nghề theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội. 4. Thực hiện việc tuyển sinh, giáo dục và quản lý học sinh; phối hợp với gia đình học sinh và xã hội trong hoạt động giáo dục và xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh. 3
- 5. Nghiên cứu ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ vào quá trình đào tạo nghề. 6. Quản lý đội ngũ giáo viên, cán bộ, nhân viên. 7. Quản lý, sử dụng đất đai, trang thiết bị, các tài sản khác và tài chính theo quy định của pháp luật. 8. Khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực cho dạy nghề; thực hiện các dịch vụ kỹ thuật, chuyển giao công nghệ, tổ chức sản xuất kinh doanh phù hợp với ngành nghề đào tạo theo quy định của pháp luật. 9. Liên kết với các tổ chức kinh tế, giáo dục, khoa học trong việc đào tạo, bồi dưỡng nghề. 10. Tư vấn về học nghề và việc làm cho học sinh. 11. Tham gia phổ cập nghề cho người lao động; phối hợp làm công tác giáo dục kỹ thuật tổng hợp và hướng nghiệp cho học sinh phổ thông. 12. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất theo yêu cầu của các cơ quan quản lý cấp trên. 13. Các nhiệm vụ và quyền hạn khác theo quy định của pháp luật. Giai đoạn từ tháng 82007 đến nay: 1. Tổ chức đào tạo nhân lực kỹ thuật trực tiếp trong sản xuất, dịch vụ ở trình độ trung cấp nghề, sơ cấp nghề nhằm trang bị cho người học năng lực thực hành nghề tương xứng với trình độ đào tạo, có sức khỏe, đạo đức nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật, tác phong công nghiệp, tạo điều kiện cho họ có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn, đáp ứng nhu cầu thị trường lao động. 2. Tổ chức xây dựng, duyệt và thực hiện các chương trình, giáo trình, học liệu dạy nghề đối với ngành nghề được phép đào tạo. 3. Xây dựng kế hoạch tuyển sinh, tổ chức tuyển sinh học nghề. 4. Tổ chức các hoạt động dạy và học; thi, kiểm tra, công nhận tốt nghiệp, cấp bằng, chứng chỉ nghề theo quy định của Bộ trưởng Bộ Lao động Thương binh và Xã hội. 4
- 5. Tổ chức huấn luyện An toàn lao động, vệ sinh lao động theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội. 6. Tuyển dụng, quản lý đội ngũ giáo viên, cán bộ, nhân viên của Trường đủ về số lượng; phù hợp với ngành nghề, quy mô, trình độ đào tạo theo quy định của pháp luật. 7. Tổ chức nghiên cứu khoa học, ứng dụng tiến bộ kỹ thuật, chuyển giao công nghệ; thực hiện sản xuất, kinh doanh và dịch vụ khoa học, kỹ thuật theo quy định của pháp luật. 8. Tư vấn học nghề, tư vấn việc làm miễn phí cho người học nghề. 9. Tổ chức cho người học nghề tham quan, thực tập tại doanh nghiệp. 10. Phối hợp với các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân, gia đình người học nghề trong hoạt động dạy nghề. 11. Tổ chức cho giáo viên, cán bộ, nhân viên và người học nghề tham gia các hoạt động xã hội. 12. Thực hiện dân chủ, công khai trong việc thực hiện các nhiệm vụ dạy nghề, nghiên cứu, ứng dụng khoa học, công nghệ vào dạy nghề và hoạt động tài chính. 13. Đưa nội dung giảng dạy về ngôn ngữ, phong tục tập quán, pháp luật có liên quan của Nhà nước mà người lao động đến làm việc và pháp luật có liên quan của Việt Nam vào chương trình dạy nghề khi tổ chức dạy nghề cho người lao động đi làm việc ở nước ngoài theo quy định của Bộ Lao động Thương binh và Xã hội. 14. Quản lý, sử dụng đất đai, cơ sở vật chất, thiết bị và tài chính theo quy định của pháp luật. 15. Thực hiện chế độ báo cáo định kỳ và đột xuất theo quy định. 16. Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật. 2.4. Ngành nghề đào tạo Hiện nay, nhà trường đã được cấp Giấy phép hoạt động dạy nghề cho 11 nghề hệ trung cấp nghề và 23 nghề hệ sơ cấp nghề cụ thể như sau: TT Nghề đào tạo Trình độ đào tạo 1 May thời trang Trung cấp nghề 2 Điện công nghiệp Trung cấp nghề 5
- 3 Kỹ thuật máy lạnh và điều hòa không khí Trung cấp nghề 4 Công nghệ ô tô Trung cấp nghề 5 Cắt gọt kim loại Trung cấp nghề 6 Hàn Trung cấp nghề 7 Vận hành máy thi công nền Trung cấp nghề 8 Kỹ thuật xây dựng Trung cấp nghề 9 Kế toán doanh nghiệp Trung cấp nghề 10 Kỹ thuật chế biến món ăn Trung cấp nghề 11 Chăn nuôi gia súc, gia cầm Trung cấp nghề 12 Lái xe ô tô hạng B1, B2 Sơ cấp nghề 13 Lái xe ô tô hạng C Sơ cấp nghề 14 Xây dựng dân dụng Sơ cấp nghề 15 Sửa chữa, bảo trì tủ lạnh và điều hòa nhiệt độ Sơ cấp nghề 16 Sửa chữa, lắp đặt mạng cấp thoát nước gia đình Sơ cấp nghề 17 Điện dân dụng Sơ cấp nghề 18 May công nghiệp Sơ cấp nghề 19 Kỹ thuật chế biến món ăn Sơ cấp nghề 20 Nghiệp vụ bàn bar Sơ cấp nghề 21 Bán hàng và Maketing Sơ cấp nghề 22 Kỹ thuật trồng, chăm sóc và khai thác mủ cao su Sơ cấp nghề 23 Sửa chữa cơ, điện nông thôn Sơ cấp nghề 24 Hàn điện Sơ cấp nghề 25 Nuôi và phòng trị bệnh cho trâu, bò Sơ cấp nghề 26 Nuôi và phòng trị bệnh cho lợn Sơ cấp nghề 27 Kỹ thuật gia công bàn ghế Sơ cấp nghề 28 Chạm khắc con giống Sơ cấp nghề 29 Vận hành máy xúc, ủi Sơ cấp nghề 30 Quản lý điện nông thôn Sơ cấp nghề 31 Mộc dân dụng Sơ cấp nghề 32 Điện tử dân dụng Sơ cấp nghề 33 Kỹ thuật xây dựng Sơ cấp nghề 34 Sửa chữa máy nông nghiệp Sơ cấp nghề Tháng 8/2014, nhà trường được bổ sung thêm nhiệm vụ bồi dưỡng, huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động. 6
- 2.5. Đội ngũ nhân sự Đội ngũ cán bộ, giáo viên và nhân viên phục vụ của Trường được tuyển dụng và bố trí phù hợp với quy mô đào tạo trong từng giai đoạn khác nhau, luôn đảm bảo tinh gọn và hiệu quả trong việc thực hiện nhiệm vụ. Tổng số CBGVNV hiện có là 63 người, trong đó có 50 giáo viên (kể cả giáo viên kiêm nhiệm), 100% đội ngũ giáo viên đều đạt chuẩn theo quy định. Ngoài ra, Nhà trường đã hợp đồng thỉnh giảng với những giáo viên có nhiều kinh nghiệm ở các trường uy tín. Ngoài việc đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ giáo viên, Nhà trường luôn chú trọng đến công tác giáo dục chính trị tư tưởng để mỗi giáo viên là một tấm gương sáng cho học sinh noi theo. Hàng năm, Trường tổ chức tuyển dụng nhằm tăng cường đội ngũ giáo viên, cán bộ công nhân viên đối với các vị trí cần thiết nhằm đáp ứng yêu cầu của nhiệm vụ đào tạo theo nhu cầu phát triển của thị trường. Luôn quan tâm cải tiến bộ máy tổ chức, đẩy mạnh công tác quản lý trong các lĩnh vực đào tạo. Theo dõi và chấn chỉnh các hoạt động chuyên môn như quản lý đào tạo, quản lý học sinh, quản lý tài chính, tài sản,…Thảo luận và ban hành, điều chỉnh các quy chế nội bộ để làm cơ sở cho việc thực hiện công tác chuyên môn, quyền lợi của người lao động, phúc lợi trong Trường như: Quy chế làm việc, Quy chế thi đua khen thưởng, Quy chế dân chủ cơ sở, Quy chế công tác HSSV, Quy chế tuyển sinh học nghề, Quy chế chi tiêu nội bộ.... Nhờ vậy, Nhà trường đã đưa ra được những định hướng, cơ sở cho việc đánh giá thái độ làm việc, tinh thần trách nhiệm của CB, GV các phòng, khoa, tổ bộ môn trực thuộc. 2.6. Những thành tích nổi bật của trường Chặng đường hơn 10 năm xây dựng và phát triển, được sự quan tâm của các cấp, các ngành đặc biệt là Tổng cục Dạy nghề, UBND tỉnh, Sở LĐTB&XH. Cùng với sự cố gắng nổ lực của tập thể cán bộ, công nhân viên và giáo viên toàn Trường, hàng năm Nhà trường đã được từng bước đầu tư về cơ sở vật chất, trang thiết bị dạy nghề, đội ngũ cán bộ giáo viên tăng về số lượng cũng như chất lượng. Đến nay, Nhà trường đã mở được nhiều ngành nghề đào tạo: hệ trung cấp nghề có 11 nghề; hệ sơ cấp nghề có 23 nghề. Quy mô tuyển sinh, cơ cấu ngành nghề của Trường tăng dần qua hàng năm, đến năm học 2013 2014 đã nâng quy mô tuyển sinh hệ trung cấp nghề là 7
- 550 học sinh. Học sinh tốt nghiệp ra trường bảo đảm chất lượng đào tạo, có kỹ năng tay nghề tốt, được xã hội chấp nhận. Ngoài ra, Trường đã mở rộng các hoạt động đào tạo, dịch vụ khác như: Đào tạo lái xe mô tô hạng A1, ô tô hạng B1, B2 và hạng C, dạy nghề ngắn hạn cho nông dân và các đối tượng khác đa th ̃ ực sự đem lại hiệu quả thiêt́ thực cho xã hội. Những thành tích nổi bật đáng ghi nhận: Nhà trường dưới sự lãnh đạo của Cấp uỷ, BGH nhà trường và sự phối hợp với các tổ chức Đoàn thể đã tổ chức tốt các hoạt động thi đua dạy tốt, học tốt, đảm bảo quyền lợi cho người lao động, hoàn thành nhiệm vụ đào tạo và phát triển nhà trường. Với những thành tích hoạt động trong thời gian qua, Nhà trường được tặng Bằng khen của Bộ Lao động Thương Binh và Xã hội, Bằng khen của Bộ Giao thông vận tải. Chi bộ nhà trường đã lãnh đạo đơn vị hoàn thành tốt nhiệm vụ chính trị. Chi bộ liên tục nhiều năm liền giữ vững danh hiệu “Chi bộ trong sạch vững mạnh” và “trong sạch vững mạnh xuất sắc” được Đảng ủy các Cơ quan tỉnh Quảng Bình công nhận và tặng Giấy khen. Tổ chức Công Đoàn hoạt động có hiệu quả cao, phát huy vai trò làm chủ tập thể của người lao động, tham gia tích cực vào việc thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, tổ chức hoạt động phong trào nhằm thúc đẩy công tác dạy và học tập góp phần hoàn thành nhiệm vụ chính trị tại đơn vị. Công Đoàn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ tổ chức và thực hiện Nghị quyết hội nghị Cán bộ viên chức hàng năm. Tổ chức tốt Đại hội công đoàn, kết nạp đoàn viên mới, tham gia các phong trào văn nghệ, TDTT khối các trường chuyên nghiệp trong tỉnh, quan tâm đến hoạt động của nữ CBVC và các cháu thiếu niên, nhi đồng, làm tốt công tác xã hội. Thực hiện phong trào thi đua sôi nổi có hiệu quả. Đời sống CBVC ổn định; đặc biệt quan tâm đến số GV mới về Trường. Nhiều năm liền tổ chức Công đoàn nhà trường được tặng bằng khen: “Có thành tích trong công tác xây dựng Công đoàn cơ sở đạt vững mạnh xuất sắc ”; tập thể và nhiều đoàn viên được tặng Giấy khen trong các cuộc thi tìm hiểu về công đoàn và Bộ Luật Lao động năm 2012 do công đoàn ngành tổ chức. Đoàn trường đã tập hợp được đông đảo đoàn viên, thanh niên tham gia các hoạt động khơi dậy tính sáng tạo và lý tưởng cách mạng. Với đặc điểm là đoàn viên, thanh 8
- niên phần lớn HSSV, nên các hoạt động của Đoàn đều hướng về chủ đề HSSV học tập, rèn luyện để ngày mai lập nghiệp. Thông qua các hoạt động nhằm giúp HSSV có định hướng đúng trong học tập, rèn luyện đạo đức phẩm chất, tay nghề để sau khi ra trường tìm, tạo được việc làm ổn định. Đoàn trường cũng là lực lượng nồng cốt cùng với Công đoàn tham gia các hoạt động ngoại khóa cho HSSV như văn hóa văn nghệ, TDTT, tham gia tốt công tác tình nguyện hè, giúp dân khắc phục hậu quả bảo lụt, hiến máu nhân đạo hàng năm….Công tác tập hợp TN, giáo dục truyền thống có những chuyển biến tốt, tích cực. Đoàn trường luôn đạt thành tích xuất sắc trong công tác Đoàn và phong trào thanh niên do Trung ương Đoàn, Tỉnh Đoàn Quảng Bình và Đoàn Khối các cơ quan tỉnh phát động. 3. CƠ CẤU TỔ CHỨC VÀ NHÂN SỰ CỦA TRƯỜNG 3.1. Cơ cấu tổ chức CHI BỘ HỘI ĐỒNG TRƯỜNG TRƯỜNG CÔNG ĐOÀN, CÁC HỘI ĐỒNG ĐOÀN THANH NIÊN BAN GIÁM HIỆU TƯ VẤN KHOA PHÒNG CƠ BẢN ĐÀO TẠO SƠ ĐỒ CƠ CẤU TỔ CHỨC CỦA NHÀ TRƯỜNG PHÒNG CÔNG TÁC HSSV KHOA CƠ KHÍ PHÒNG H.CHÍNHQ.TRỊ 9 KHOA PHÒNG ĐIỆN T.CHÍNHKẾ TOÁN
- 3.2. Danh sách cán bộ lãnh đạo chủ chốt của Nhà trường Năm Chức danh, Các bộ phận Họ và tên Học vị sinh chức vụ Dương Vũ Nhật 1973 ThS.Tự động hoá Hiệu trưởng Đồng 1. Ban giám hiệu Đoàn Hồng 1956 Cử nhân kinh tế Phó hiệu trưởng Nguyễn Xuân Hiếu 1973 ThS. Quản lý GD Phó hiệu trưởng 2. Các tổ chức Đảng, Đoàn thanh niên, Công đoàn Dương Vũ Nhật Chi bộ 1973 ThS. Tự động hoá Bí thư Đồng Công đoàn Đoàn Hồng 1956 Cử nhân kinh tế Chủ tịch ThS. LL&PPDH bộ Đoàn Trường Phan Thanh Bình 1979 Bí thư môn KTCN 3. Trưởng các phòng chức năng 10
- Phòng Đào Đoàn Thanh Tùng 1967 ThS. Quản lý GD Trưởng phòng tạo Phòng Công Cử nhân kinh tế Đoàn Xuân Nam 1976 Trưởng phòng tác HSSV LĐ Phòng Hành Nguyễn Trường 1969 KS. XD Thủy lợi Trưởng phòng chính QT Long Phòng Tài ThS. Kinh tế phát chính Kế Đinh Thị Quỳnh Hoa 1975 Trưởng phòng triển toán 4. Trưởng các khoa Khoa Cơ bản Trần Thị Anh 1970 ThS. Quản lý GD Trưởng khoa ThS. Xây dựng Khoa Cơ khí Hà Trí Dũng 1971 đường ô tô và Trưởng khoa đường thành phố ThS. LL&PPDH bộ Khoa Điện Nguyễn Trường Thi 1971 Trưởng khoa môn KTCN 3.3. Tổng số cán bộ, giáo viên, nhân viên Tổng số CBGV NV: 63 người, trong đó: Nam: 47 người; Nữ: 16 người. 3.4. Đội ngũ giáo viên Giáo viên cơ hữu: 50 người, trong đó: Nam: 40 người; Nữ: 10 người. Giáo viên thỉnh giảng: 05 người Giáo viên cơ hữu Trình độ đào tạo Nam Nữ Tổng số Thạc sĩ 7 3 10 Đại học 13 6 19 Cao đẳng Trung cấp Công nhân kỹ thuật 4/7 trở lên 20 1 21 Trình độ khác Tổng cộng 40 10 50 4. CÁC NGHỀ ĐÀO TẠO VÀ QUY MÔ ĐÀO TẠO CỦA TRƯỜNG 4.1. Các nghề đào tạo và quy mô tuyển sinh của trường theo Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động dạy nghề đã được cấp. TT Tên nghề Quy mô đào tạo 11
- 2012 2013 2014 I. Hệ trung cấp nghề 585 585 585 1 May thời trang 60 60 60 2 Điện công nghiệp 120 120 120 3 KT máy lạnh & điều hòa không khí 40 40 40 4 Công nghệ ô tô 60 60 60 5 Cắt gọt kim loại 30 30 30 6 Hàn 30 30 30 7 Vận hành máy thi công nền 120 120 120 8 Kỹ thuật xây dựng 30 30 30 9 Kế toán doanh nghiệp 30 30 30 10 Kỹ thuật chế biến món ăn 35 35 35 11 Chăn nuôi gia súc, gia cầm 30 30 30 Hệ sơ cấp nghề và dạy nghề dưới 3 II. tháng 1120 1120 1120 1 Lái xe ô tô hạng B1, B2 110 110 110 2 Lái xe ô tô hạng C 110 110 110 3 Xây dựng dân dụng 35 35 35 Sửa chữa, bảo trì tủ lạnh và điều hòa 35 35 35 4 nhiệt độ Sửa chữa, lắp đặt mạng cấp thoát nước 30 30 30 5 gia đình 6 Điện dân dụng 35 35 35 7 May công nghiệp 35 35 35 8 Kỹ thuật chế biến món ăn 35 35 35 9 Nghiệp vụ bàn bar 35 35 35 10 Bán hàng và Maketing 35 35 35 11 KT. trồng, chăm sóc và khai thác cao su 35 35 35 12 Sửa chữa cơ, điện nông nghiệp 35 35 35 13 Hàn điện 35 35 35 14 Nuôi và phòng trị bệnh cho trâu, bò 35 35 35 15 Nuôi và phòng trị bệnh cho lợn 35 35 35 16 Kỹ thuật gia công bàn ghế 35 35 35 17 Chạm khắc con giống 35 35 35 18 Vận hành máy xúc, ủi 35 35 35 19 Quản lý điện nông thôn 35 35 35 20 Mộc dân dụng 35 35 35 12
- 21 Điện tử dân dụng 35 35 35 22 Kỹ thuật xây dựng 120 120 120 23 Sửa chữa máy nông nghiệp 120 120 120 Tổng cộng 1.705 1.705 1.705 4.2. Số lượng học sinh, sinh viên đã tốt nghiệp (3 năm trước năm kiểm định) Năm Trình độ đào tạo 2011 2012 2013 1. Trung cấp nghề 329 353 316 2. Sơ cấp nghề 1.157 1.064 1.203 3. Liên kết đào tạo 55 55 - Đại học - Cao đẳng nghề - Trung cấp nghề 55 55 4. Loại hình khác (liệt kê chi tiết) Tổng cộng 1.486 1.472 1.574 5. CƠ SỞ VẬT CHẤT, THƯ VIỆN, TÀI CHÍNH. 5.1. Diện tích đất Tổng diện tích đất 62.033 m2, trong đó: + Diện tích xây dựng: 6.807,2 m2 + Diện tích cây xanh, lưu không: 20.250 m2 5.2. Diện tích hạng mục và công trình Đang xây dựng Tổng Đã xây Thời TT Hạng mục, công trình diện tích dựng Diện gian (m2) (m2) tích hoàn (m2) thành 1 Khu hiệu bộ (2 tầng) 328 328 2 Phòng học lý thuyết I (3 tầng) 582 582 Phòng học lý thuyết II (3 tầng) 1.504 2015 3 Xưởng thực hành 2.847 2.847 13
- 4 Khu phục vụ 8.319 8.319 4.1 Thư viện 192 192 4.2 Ký túc xá 487 487 4.3 Nhà ăn 290 290 4.4 Trạm y tế 4.5 Khu thể thao 7.350 7.350 5 Hội trường Đa chức năng 1.115 1.115 6 Ga ra máy công trình 590,8 590,8 7 Ga ra xe ô tô hạng B, C 260 260 8 Nhà xe cán bộ, HS 360 360 9 Sân thực hành lái xe ô tô 12.800 12.800 10 Bãi thực hành máy thi công nền 6.300 6.300 Tổng cộng 33.501,8 33.501, 1.504 8 5.3. Tổng số đầu sách trong thư viện của trường: 1082 quyển Tổng đầu sách thuộc nghề đào tạo của Trường: 726 quyển 5.4. Tổng số máy tính của trường: 103 máy Dùng cho văn phòng: 31 máy Dùng cho học sinh học tập: 72 máy 5.5. Tổng kinh phí đào tạo trong 3 năm trở lại đây Năm 2011: 12.111.010.987 đồng Năm 2012: 11.368.853.486 đồng Năm 2013: 13.686.689.288 đồng 5.6. Tổng thu học phí (chỉ tính hệ chính quy) trong 3 năm trở lại đây: Năm 2011: 698.671.210 đồng Năm 2012: 822.493.000 đồng Năm 2013: 1.064.385.200 đồng 14
- PHẦN II: KẾT QUẢ TỰ KIỂM ĐỊNH CỦA TRƯỜNG 1. ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1. Sự cần thiết của hoạt động tự kiểm định chất lượng dạy nghề Trong quá trình phát triển nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa, thực hiện công nghiệp hóa, hiện đại hóa, một yêu cầu bức xúc đặt ra là phải có chiến lược phát triển nguồn nhân lực. Trong đó, cần thiết phải quy hoạch mạng lưới dạy nghề để tăng nhanh số lượng, chất lượng lao động qua đào tạo nghề, triển khai nguồn nhân lực xã hội và đào tạo nghề để tạo ra đội ngũ lao động có chuyên môn kỹ thuật cao đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội trong giai đoạn mới hiện nay. Tỉnh Quảng Bình có trên 68% lao động nông nghiệp chưa được đào tạo nghề. Để người lao động có việc làm ổn định, nhất thiết phải tiến hành đào tạo những ngành nghề phù hợp cho người lao động ở nông thôn. Qua đào tạo nghề, người lao động có cơ hội tiếp thu khoa học kỹ thuật mới và nắm bắt điều kiện thuận lợi để hội nhập với nền kinh tế phát triển theo xu thế của nền công nghệ hiện đại. Vì vậy, kết quả của công tác đào tạo nghề ở Quảng Bình là một trong những nhiệm vụ quan trọng để đáp ứng được yêu cầu phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội; thực hiện công nghiệp hóa hiện đại hóa của đất nước. Nhìn chung, nhu cầu học nghề của học sinh và người lao động ngày càng tăng, một số trường và trung tâm dạy nghề trên địa bàn Tỉnh hoạt động ổn định và phát triển; chất lượng đào tạo nghề đã từng bước được củng cố, thực hiện đa dạng hóa các loại hình đào tạo. Tuy nhiên, số lượng lao động được đào tạo trên còn quá ít so với nhu cầu cung ứng của thị trường lao động trong Tỉnh. Do vậy, với số lượng chỉ tiêu được phân bổ và ngành nghề đào tạo cho người lao động của Quảng Bình trong thời gian qua còn quá ít, số cơ sở dạy nghề lại thiếu, không đủ năng lực thu nhận số lao động vào học nghề so với nhu cầu thực tế hiện nay. Các trường, trung tâm đào tạo 15
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo tốt nghiệp:"Quy trình kiểm toán doanh thu và nợ phải thu khách hàng tại công ty kiểm toán và tư vấn tài chính SGN"
59 p | 877 | 359
-
Mẫu báo cáo thí nghiệm Kỹ thuật điện tử
10 p | 1232 | 203
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Mấy ý kiến về phương pháp đánh giá kết quả học tập trong trường Đại học L"
18 p | 171 | 41
-
BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HIỆN ĐỀ TÀI: "ĐIỀU TRA, NGHIÊN CỨU MỘT SỐ HOẠT CHẤT CÓ KHẢ NĂNG KHÁNG VI SINH VẬT VÀ KHÁNG DÒNG TẾ BÀO UNG THƯ TỪ XẠ KHUẨN"
75 p | 106 | 24
-
Luận văn tốt nghiệp Kinh tế xây dựng: Kiểm toán báo cáo quyết toán dự án hoàn thành dự án xây dựng 12 phòng học lầu Trường tiểu học Đoàn Kết huyện Bù Đăng tỉnh Bình Phước
120 p | 41 | 18
-
Hoàn thiện quy trình lập, xét duyệt và thông qua báo cáo kiểm toán và quy trình lập báo cáo tổng hợp kết quả kiểm toán hàng năm của kiểm toán nhà nước
155 p | 118 | 14
-
Báo cáo tài chính ngày 31/12/2013 công ty cổ phần dược vật tư y tế Thanh Hóa
27 p | 87 | 13
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "MỘT SỐ KẾT QUẢ TỪ CÔNG TÁC TRIỂN KHAI CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA VỀ SỬ DỤNG NĂNG LƯỢNG TIẾT KIỆM VÀ HIỆU QUẢ TRONG CÁC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG Ở VIỆT NAM"
7 p | 113 | 12
-
Báo cáo khoa học: "Nghiên cứu ảnh hưởng của một số yếu tố tới kết quả kiểm tra phanh ô tô trên bệ thử phanh Banzai"
4 p | 77 | 11
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán Kiểm toán: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán lập và phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty cổ phần thiết bị vật tư y tế Thanh Hóa
79 p | 38 | 11
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ: Nghiên cứu phương pháp xác định phạm vi của thử nghiệm cơ bản từ kết quả đánh giá rủi ro kiểm soát trong kiểm toán báo cáo tài chính doanh nghiệp tại công ty TNHH kiểm toán và tư vấn thuế-Atax
13 p | 85 | 10
-
Báo cáo: Kết quả tự kiểm định trường trung cấp nghề Quảng Bình
7 p | 139 | 8
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Hoàn thiện công tác lập và phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu hạn Thương mại và đầu tư xây dựng Quang Minh
80 p | 51 | 7
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Hoàn thiện công tác lập và phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại Đầu tư và Xây dựng Hải Phòng
82 p | 66 | 7
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kế toán: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thời gian kiểm toán báo cáo tài chính do các công ty kiểm toán độc lập thực hiện tại Việt Nam
0 p | 66 | 6
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến việc trình bày lại báo cáo tài chính sau kiểm toán trong các công ty niêm yết ở Việt Nam
234 p | 54 | 6
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Kiểm toán các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc niên độ kế toán (Đề tài này được nghiên cứu cụ thể tại Công ty TNHH Hãng kiểm toán AASC)
64 p | 12 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn