BÁO CÁO KHOA HỌC " ĐĂC ĐIỂM NGOẠI HÌNH, KHẢ NĂNG SẢN XUẤT CỦA GÀ VP2 THẾ HỆ II TẠI TRẠI THỰC NGHIỆM LIÊN NINH "
lượt xem 16
download
NGUYỄN HUY ĐẠT – Đặc điểm ngoại hình, khả năng sản xuất của gà VP2.... Nguyễn Huy Đạt*, Hồ Xuân Tùng, Nguyễn Văn Đồng, Nguyễn Huy Tuấn, Hoàng Thị Nguyệt và Phan Hồng Bé Trung tâm Nghiên cứu và Huấn luyện chăn nuôi *Tác giả liên hệ: Nguyễn Huy Đạt- Trung tâm nghiên cứu và huấn luyện chăn nuôi Vạn Phúc - Hà Đông - Hà Nội Tel: 04.33.825.582; Fax: 04.33.825.582; Email: TTNCGCVP@fpt.vn; VPPoultry@gmail.com ABSTRACT Appearance and performance of crossbred VP2 chicken in the second generation at Lien ninh experimental station The VP2 chicken were crosseses between Dong Tao and Luong Phuong breeds....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: BÁO CÁO KHOA HỌC " ĐĂC ĐIỂM NGOẠI HÌNH, KHẢ NĂNG SẢN XUẤT CỦA GÀ VP2 THẾ HỆ II TẠI TRẠI THỰC NGHIỆM LIÊN NINH "
- NGUYỄN HUY ĐẠT – Đặc điểm ngoại hình, khả năng sản xuất của gà VP2.... ĐĂC ĐIỂM NGOẠI HÌNH, KHẢ NĂNG SẢN XUẤT CỦA GÀ VP2 THẾ HỆ II TẠI TRẠI THỰC NGHIỆM LIÊN NINH Nguyễn Huy Đạt*, Hồ Xuân Tùng, Nguyễn Văn Đồng, Nguyễn Huy Tuấn, Hoàng Thị Nguyệt và Phan Hồng Bé Trung tâm Nghiên cứu và Huấn luyện chăn nuôi *Tác giả liên hệ: Nguyễn Huy Đạt- Trung tâm nghiên cứu và huấn luyện chăn nuôi Vạn Phúc - Hà Đông - Hà Nội Tel: 04.33.825.582; Fax: 04.33.825.582; Email: TTNCGCVP@fpt.vn; VPPoultry@gmail.com ABSTRACT Appearance and performance of crossbred VP2 chicken in the second generation at Lien ninh experimental station The VP2 chicken were crosseses between Dong Tao and Luong Phuong breeds. Most of crossbred chicken in the second generation had a bud comb (95.5%), and the color of their feather was similar to that of Dong Tao. Their body weight at 10 weeks of age was 1272 and 1054 g for of male and female, respectively. These figures at 19 weeks of age were 2456.80 g and 1843.80g, respectively. Their mortality rate from 1 to 8 weeks of age in both sexes and from 9 to 19 weeks of age for male and female was 7.4; 8.48 and 9.5%, respectively. Egg pr oduction at 31 weeks age was 79.69 eggs. Weight of egg at 20, 23, 28 and 32 weeks of age was 33.18, 39.45, 45.91 and 47.40, respectively. FCR/10 eggs, fertility rate and percentage of the first class one day chick were 3.51kg. 91.0 and 79.0%, respectively. Keyword: VP2, Dong Cao, Luong Phuong chicken,, crossbreed ĐẶT VẤN ĐỀ Nước ta có rất nhiều các giống gà thả vườn như gà Ri, gà Đông Tảo, gà Hồ, Mía ... có ưu đ iểm thịt ngon, thích nghi đ ược với khí hậu Việt Nam. Song các giống gà nội có năng suất thịt, trứng thấp không đáp ứng đ ược nhu cầu của người tiêu dùng. Hiện nay, tại Việt Nam đã nhập nội và chọn tạo thành công một số giống gà lông màu có năng su ất cao như gà Lương Phượng (Trần Công Xuân, 2006), Sasso… Để tận dụng ưu điểm của các giống gà nội và tiềm năng về năng suất của các giống gà nhập nội, góp phần nâng cao các giống gà thả vườn, năm 2007 Trung tâm Nghiên cứu và Huấn luyện chăn nuôi đ ã triển khai thực hiện cho lai giữa trống Đông Tảo và mái Lương Phượng tạo con lai F1 (VP2) làm cở sơ chọn tạo giống gà VP2. Năm 2008, đ ề tài tiếp tục nghiên cứu, đánh giá ngo ại hình và khả năng sinh trưởng của con lai VP2 thế hệ II với mục đích chọn được dòng trống VP2 có đặc trưng mào nụ, màu lông hấp d ẫn, năng suất trứng đạt 80 - 85% so với gà Lương Phượng. VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Đối tượng, thời gian và địa điểm nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Đàn gà VP2 từ 01 ngày tuổi Thời gian nghiên cứu: Từ tháng 01/2008 đến tháng 12/2008 Địa điểm nghiên cứu: Tại trại thực nghiệm Liên Ninh - Thanh Trì - Hà Nội Nội dung nghiên cứu Đặc điểm ngoại hình: màu lông, kiểu mào, kiểu hình của gà VP2 lúc 1 ngày tu ổi, 8 tuần và 20 tuần tuổi; Khả năng sinh trưởng và phát triển: tốc độ mọc lông, khối lượng cơ thể từ 01 – 20 tuần tuổi; Sức sống và khả năng kháng bệnh: tỷ lệ nuôi sống qua giai đoạn gà con, hậu bị và sinh sản 9
- VIỆN CHĂN NUÔI - Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi - Số 23-Tháng 4-2010 Hiệu quả sử dụng thức ăn: tiêu thụ thức ăn qua các tuần tuổi, tiêu tốn thức ăn/10 quả trứng theo tuần đẻ; Khả năng sinh sản: tỷ lệ đẻ, năng suất trứng, chất lượng trứng ở 32 tuần tuổi, tỷ lệ trứng có phôi, tỷ lệ gà ấp nở Phương pháp nghiên cứu Phương pháp tạo dòng trống VP2 Đặc điểm ngoại hình: chọn lọc 2 đặc điểm chính là mào nụ và các màu lông đặc trưng. Tính trạng sinh trưởng: chọn lọc định hướng ở 8 tuần tuổi và bình ổ n khối lượng cơ thể 20 tuần tuổi. Tính trạng sinh sản: chọn bình ổn các cá thể có năng suất trứng từ 20 – 38 tuần tuổi. Phương pháp nuôi dưỡng Chế độ chăm sóc và nuôi dưỡng đ ược áp dụng Giai đo ạn 0 – 8 tu ần tuổi 9 – 19 tuần tuổi 20 – 68 tuần tuổi Chỉ tiêu (gà hậu bị) (gà đẻ) (gà con) ME (Kcal/kg) 2.800 2.700 2.750 Protein % 18 15 16 Canxi % 1 1 4 Phốt pho % 0,5 0,5 0,5 Xơ % 5 5 5 Mật độ nuôi (con/m2) 12 8 4 Phương thức nuôi Trống/mái: 1/10 Nuôi chung Nuôi riêng Chế độ ăn Tự do Hạn chế Theo tỷ lệ đẻ Chế độ chiếu sáng Đèn sưởi, ánh sáng ánh sáng tự nhiên 16 giờ/ngày tự nhiên Xử lý số liệu Số liệu đ ược xử lý theo phương pháp thống kê sinh học bằng ANOVA trong Minitab 14. KẾT QỦA VÀ THẢO LUẬN Đặc điểm ngoại hình Kiểu mào: Chọn ngẫu nhiên 200 gà lúc 1 ngày tu ổi để kiểm tra kiểu mào, kết quả cho thấy tỷ lệ gà có mào nụ là 191 con, chiếm tỷ lệ 95,5% cao hơn năm 2007 là 8,8%. Bảng 1. Đặc điểm màu lông của gà VP2 Màu lông gà VP2 Tuần tuổi 8 20 01 ngày Màu lông Trống Trống Mái Mái n. % n. % N % n. % n. % Sọc d ưa 765 68,30 - - - - - - - - Vàng 215 19,19 - - - - - - - - Đen 140 12,5 - - - - - - - - Đỏ đốm đen - - 183 78,8 - - 85 100 - - Nâu ghi - - 49 21,2 - - - - - - Vàng đ ốm - - - - 210 48,27 - - 108 16,44 Đen đốm - - - - 28 6,43 - - - - Nâu - - - - 197 45,28 - - 549 83,56 Bảng 1 cho thấy, gà VP2 01 ngày tuổi có 3 màu lông chính song chủ yếu là màu sọc d ưa, chiếm tỷ lệ 68,30%, lông vàng 19,14%, lông đen chiếm 12,5%. Đến 8 tuần tuổi gà trống có 10
- NGUYỄN HUY ĐẠT – Đặc điểm ngoại hình, khả năng sản xuất của gà VP2.... nhóm màu lông chủ yếu là màu đỏ đốm đen chiếm 78,8%; gà mái có 2 màu chủ yếu là vàng đốm và màu nâu chiếm tỷ lệ tương ứng là 48,27% và 45,28%. Đến 20 tuần tuổi chọn 100% gà trống có màu lông đỏ đốm đen và gà mái chọn 2 nhóm màu lông chủ yếu là màu nâu chiếm 83,56% và màu vàng đ ốm chiếm 16,44%. Các chiều đo của gà VP2 Bảng 2. Các chiều đo của gà VP2 lúc 10 tu ần tuổi Năm 2007 Năm 2008 Các chỉ tiêu Trống Trống Mái Mái Mean ± SE Mean ± SE Mean ± SE Mean ± SE Dài thân (cm) 18,70 ± 0,31 16,90 ± 0,27 18,50 ± 0,29 16,85 ± 0,24 Dài lườn (cm) 17,97 ± 0,17 17,34 ± 0,25 17,86 ± 0,21 16,76 ± 0,26 Dài đùi (cm) 17,85 ± 0,17 16,90 ± 0,12 17,84 ± 0,15 16,65 ± 0,19 Dài chân (cm) 8,83 ± 0,16 8,23 ± 0,10 8,78 ± 0,17 8,06 ± 0,07 Vòng ngực (cm) 22,84 ± 0,21 22,70 ± 0,26 22,60 ± 0,29 22,45 ± 0,35 Vòng ống (cm) 4,68 ± 0,08 4,25 ± 0,06 4,65 ± 0,12 4,11 ± 0,06 Khối lượng (g) 1285,30 ± 30,28 1091,30 ± 17,53 1272 ± 30,40 1054 ± 19,80 Tại 10 tuần tuổi chúng tôi đo các chỉ số kiểu hình gà VP2. Kết quả cho thấy khối lượng gà VP2 lúc 10 tuần tuổi của gà trống và gà mái lần lượt là 1272 ± 30,40g và 1054 ± 19,80g. Các chỉ tiêu khác như dài lườn, vòng ngực, dài đùi đ ều tương đương với kết quả nghiên cứu của Nguyễn Huy Đạt (2007) trên thế hệ I. Như vậy, về ngoại hình con VP2 có khối lượng vừa phải, ngực săn chắc có vóc dáng của gà kiêm dụng, thịt trắng, chân không to và xù xì như gà Đông Tảo, phù hợp với thị hiếu của người tiêu dùng. Khả năng sinh trưởng và phát triển Khối lượng cơ thể qua các tuần tuổi Khối lượng cơ thể là một trong những chỉ tiêu quan trọng đánh giá khả năng sinh trưởng và p hát triển của đ àn gà. Khối lượng cơ thể của đ àn gà qua các tu ần tuổi trình bày ở Bảng 3. Bảng 3. Khối lượng cơ thể gà VP2 từ sơ sinh đến 19 tuần tuổi Tuần Năm 2007 Năm 2008 tuổi Mean SE Mean SE a b SS 42,07 0,32 34,72 0,29 84,28a 60,15 b 1 0,73 0,90 156,29 a 125,1 a 2 1,70 2,22 a b 3 254,81 3,46 236,67 1,97 363,55 a 291,08 a 4 5,05 4,87 486,69 a 432,22 b 5 6,01 3,09 a b 6 631,36 6,81 504,60 11,2 774,54 a 649,00 b 7 8,01 13,5 a b 8 1016,89 10,23 902,70 20,8 Tuầntuổi Trống Trống Mái Mái Mean SE Mean SE Mean SE Mean SE a b 9 1233,00 14,38 1024,80 11,99 1055,30 60,30 949,10 26,30 11
- VIỆN CHĂN NUÔI - Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi - Số 23-Tháng 4-2010 Tuần Năm 2007 Năm 2008 tuổi Mean SE Mean SE 1086,80 a 1023,30b 10 1317,60 14,20 11,49 1202,30 14,90 10,70 11 1390,60 16,92 1170,20 12,56 1340,00 43,70 1100,00 33,60 a 1677,40b 42,80 12 1510,20 19,05 1279,56 18,22 1202,20 27,80 1562,40a 19,89 1710,80b 55,30 13 1316,60 16,66 1293,40 29,40 1708,60a 29,22 1891,00b 51,10 14 1444,81 17,06 1420,70 26,10 1756,60a 22,99 1901,60b 21,90 15 1498,80 20,33 1483,20 15,90 1884,20a 24,51 1909,30b 49,80 16 1588,00 18,81 1676,90 17,60 17 1955,77 28,15 1639,60 18,07 2057,80 23,40 1693,20 49,20 a 2231,10b 25,30 18 2100,83 31,28 1763,53 20,12 1765,90 38,50 2168,00a 32,46 2456,80b 38,10 19 1836,12 18,18 1843,80 22,20 (Các chữ cái trong cùng một hàng khác nhau thì số trung bình khác nhau vói P < 0,05) Bảng 3 cho thấy, khối lượng sơ sinh của gà VP2 đ ạt 34,72g thấp hơn so với thế hệ I của Nguyễn Huy Đạt (2007) (42,07g). Trong giai đoạn gà ăn tự do từ 1 – 8 tuần tuổi khối lượng cơ thể đạt 902,70g. Kết thúc giai đoạn hậu bị, đến 19 tuần tuổi khối lượng gà trống đạt 2456,80g cao hơn năm 2007 (2168,00g) và gà mái đ ạt 1843,80g tương đương với kết quả nghiên cứu thế hệ I của Nguyễn Huy Đạt (2007) là 1836,12g. Sức sống và khả năng kháng bệnh Bảng 4. Tỷ lệ nuôi sống của đ àn gà VP2 qua các giai đoạn Tuần tuổi Năm 2007 Năm 2008 1 99,50 90,44 2 99,70 97,68 3 99,70 98,46 4 99,30 98,78 5 99,80 90,82 6 99,80 92,03 7 99,60 100 8 99,50 97,70 1–8 96,90 92,60 Trống Trống Mái Mái 9 99,50 100,00 98,89 98,35 10 100,00 100,00 100,00 100,00 11 100,00 100,00 98,90 99,42 12 100,00 99,70 98,95 98,54 13 100,00 99,60 98,80 97,61 14 99,70 99,60 100,00 100,00 15 100,00 99,80 97,80 100,00 16 100,00 99,60 100,00 100,00 17 98,40 98,90 100,00 99,44 18 99,50 99,30 97,72 100,00 19 97,30 99,60 100,00 99,45 9 – 19 94,50 94,70 91,52 90,49 12
- NGUYỄN HUY ĐẠT – Đặc điểm ngoại hình, khả năng sản xuất của gà VP2.... Bảng 3 cho thấy, tỷ lệ nuôi sống gà VP2 là tương đối cao: từ 1đến 8 tuần đạt 90,40-100%; giai đoạn nuôi tách riêng trống mái (từ 9 đến 19 tuần tuổi) đạt 99,5-100%. Giai đo ạn 1-8 tuần tuổi đ ạt 92,60%; giai đoạn 9 -19 tu ần tuổi đạt gà trống 91,52% và gà mái 90,49%. Hiệu quả sử dụng thức ăn Bảng 5. Tiêu thụ thức ăn (TTTĂ) từ 1 - 19 tu ần tuổi Tuần tuổi TTTĂ (g/c/n) 1 6,06 2 17,14 3 26,50 4 36,00 5 42,73 6 61,19 7 71,12 8 84,73 1–8 2418,29 Trống Mái 9 90,00 82,53 10 91,30 85,35 11 80,00 80,02 12 80,05 74,80 13 80,00 73,56 14 83,00 78,00 15 85,25 82,00 16 90,00 88,00 17 95,00 89,70 18 95,90 90,00 19 105,00 100,00 9 – 19 6828,50 6468,98 1 – 19 9246,79 8887,27 Bảng 5 cho thấy, trong giai đoạn gà con từ 1 -8 tu ần tuổi gà được ăn tự do với mức tiêu thụ thức ăn là 2418,29g/con thấp hơn thế hệ I (Nguyễn Huy Đạt, 2007) là 2520g/con. Từ giai đoạn 9-19 tuần tuổi gà ăn hạn chế với lượng thức ăn tiêu thụ là 6828,50g/con đ ối với gà trống và 6468,98g/con đối với gà mái. Kết thúc giai đoạn gà hậu bị lượng thức ăn tiêu thụ ở gà trống là 9246,79g/con và ở gà mái là 8887,27g/con. Khả năng sinh sản Năng suất trứng Bảng 6. Năng suất trứng và tiêu tốn thức ăn trên 10 qu ả trứng theo tuần tuổi Năm 2007 Năm 2008 Tuần SL. TTTĂ/10 SL. TTTĂ/10 Tỷ lệ SL.trứng/mái Tỷ lệ SL.trứng/mái tuổi Trứng trứng Trứng trứng đẻ(%) (quả) đẻ(%) (quả) (quả) (quả) (kg) (kg) 20 4,62 0,32 0,32 0,83 0,05 0,05 145,00 21 13,57 1,00 1,32 7,71 5,47 0,38 0,43 22,03 22 25,35 1,77 3,09 4,50 15,74 1,10 1,53 8,06 23 36,09 2,52 5,61 3,27 27,80 1,95 3,48 4,79 13
- VIỆN CHĂN NUÔI - Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi - Số 23-Tháng 4-2010 Năm 2007 Năm 2008 Tuần SL. TTTĂ/10 SL. TTTĂ/10 Tỷ lệ SL.trứng/mái Tỷ lệ SL.trứng/mái tuổi Trứng trứng Trứng trứng đẻ(%) (quả) đẻ(%) (quả) (quả) (quả) (kg) (kg) 24 44,40 3,10 8,71 2,71 43,12 3,02 6,50 3,07 25 47,00 3,28 11,99 2,64 53,60 3,75 10,25 2,48 26 49,70 3,48 15,47 2,60 53,57 3,75 14,00 2,51 27 44,60 3,13 18,60 2,96 50,25 3,52 17,52 2,65 28 42,80 2,90 21,60 2,98 47,80 3,45 20,97 2,84 29 40,60 2,84 24,34 3,23 41,40 2,90 23,87 3,29 30 43,70 3,05 27,39 3,10 36,13 2,53 26,40 3,64 31 45,80 3,21 30,60 2,97 30,60 2,14 28,54 4,24 32 37,50 2,62 33,22 3,35 36,18 2,53 31,07 3,49 33 28,20 1,97 35,19 4,85 41,50 2,91 33,98 3,22 34 35,00 2,45 37,64 4,12 38,00 2,66 36,64 3,31 35 - - - - 37,80 2,65 39,29 3,38 36 - - - - 38,60 2,70 41,99 3,42 37 - - - - 44,04 3,08 45,07 2,86 38 - - - - 45,40 3,18 48,25 2,77 39 - - - - 46,34 3,24 51,49 2,78 40 - - - - 34,10 2,38 53,87 3,86 41 - - - - 28,70 2,01 55,88 4,42 42 - - - - 41,30 2,89 58,77 3,23 43 - - - - 40,90 2,86 61,63 3,33 44 - - - - 46,80 3,27 64,90 2,85 45 - - - - 42,45 2,97 67,87 2,87 46 - - - - 40,82 2,86 70,73 3,05 47 - - - - 36,66 2,56 73,29 3,41 48 - - - - 31,02 2,17 75,46 4,06 49 - - - - 30,12 2,11 77,57 3,98 50 - - - - 30,32 2,12 79,69 4,03 TB 35,80 37,64 3,08 36,69 - 79,69 3,51 Bảng 5 cho thấy, tỷ lệ đẻ cao nhất đạt 53,60% ở 25 tuần tuổi cao hơn năm 2007 là 49,70%. Năng suất trứng trong 31 tuần đẻ (50 tuần tuổi) đạt 79,69 quả/mái. Tiêu tốn thức ăn trên 10 quả trứng trung b ình là 3,51kg Khối lượng trứng qua các tuần tuổi: Bảng 7. Khối lượng trứng qua các tuần tuổi (g) (n = 100) Năm 2007 Năm 2008 Chỉ tiêu Mean SE Mean SE 20 tuần tuổi 33,11 1,03 33,18 0,89 23 tuần tuổi 39,59 0,39 39,45 0,04 28 tuần tuổi 45,58 0,35 45,91 0,68 32 tuần tuổi 48,19 0,46 47,40 0,52 14
- NGUYỄN HUY ĐẠT – Đặc điểm ngoại hình, khả năng sản xuất của gà VP2.... Bảng 6 cho thấy, khối lượng trứng tại các thời điểm 20, 23, 28, 32 tuần tuổi tương ứng là 33,18g, 39,45g, 45,91g và 47,40g, tương đương với kết quả nghiên cứu trên thế hệ I của Nguyễn Huy Đạt (2007). Chất lượng trứng Bảng 8. Chất lượng trứng ở 32 tuần tuổi (n = 50) Năm 2007 Năm 2008 Chỉ tiêu Mean ± SE Mean ± SE Khối lượng trứng (g) 48,19 ± 0,46 47,40 ± 0,52 Chỉ số hình dạng 1,30 ± 0,01 1,31 ± 0,01 Tỷ lệ lòng đ ỏ (%) 32,0 ± 0,31 31,0 ± 0,01 Chỉ số lo ng đỏ 0,46 ± 0,00 0,46 ± 0,00 Chỉ số long trắng 0,09 ± 0,00 0,09 ± 0,00 Độ dày vỏ (mm) 0,37 ± 0,00 0,38 ± 0,43 Đơn vị Haugh (Hu) 83,72 ± 0,99 84,98 ± 1,30 Bảng 8 cho thấy, chất lượng trứng đ ược khảo sát ở 32 tuần tuổi. Chỉ số hình d ạng 1,31, chỉ số lòng đ ỏ đạt 0,46, chỉ số lòng trắng đạt 0,09 và đơn vị Haugh đạt 84,98. Các chỉ số trên đều đạt tiêu chu ẩn trứng giống cho tỷ lệ ấp nở cao. Khả năng ấp nở: Bảng 9. Khả năng ấp nở của gà VP2 Chỉ tiêu Tỷ lệ (%) n. Tổng số trứng ấp (quả) 1500 - Trứng có phôi (%) 1365 91,00 Gà nở (%) 1200 80,00 Gà lo ại I (%) 1185 79,00 Bảng 9 la kết quả ấp nở gà VP2, ta thấy tỷ lệ trứng có phôi đạt 91,00% và t ỷ lệ gà loại I/tổng số trứng đạt 79,00%. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ Kết luận Gà VP2 chủ yếu là mào nụ chiếm tỷ lệ 95,5%. Màu lông được di truyền theo màu lông của gà Đông Tảo. Gà trống có màu lông chủ yếu là đ ỏ đốm đen, gà mái có hai nhóm màu lông chủ yếu là màu nâu chiếm tỷ lệ 83,56% và màu vàng đốm chiếm 16,44%. Tỷ lệ nuôi sống ở giai đoạn gà con đạt 92,60%, giai đo ạn gà hậu bị đạt 91,52% đối với gà trống và 90,49% đối với gà mái. Khối lượng cơ thể lúc gà lên đ ẻ đạt 2456,80g đối với gà trống và 1843,80g đối với gà mái. Năng suất trứng trong 31 tuần đẻ (50 tuần tuổi) đạt 79,69 quả/mái, chất lượng trứng đủ tiêu chu ẩn làm giống. Tỷ lệ gà lo ại I đạt 79,0%. Đề nghị Tiếp tục nghiên cứu, chọn lọc gà VP2 ở các thế hệ tiếp theo. Tìm các biện pháp phòng chống b ệnh để năng cao tỷ lệ nuôi sống ở giai đoạn gà đ ẻ. TÀI LIỆU THAM KHẢO Nguyễn Huy Đạt, Nguyễn Văn Đồng, Hồ Xuân Tùng, Nguyễn Thi Tuyết Minh, Vũ Chí Thiện, Hoàng Th ị Nguyệt, Phan Hồng Bé, Nguyễn Huy Tuấn (2007), Nghiên cứu đặc điểm ngoại hình, khả năng sản xuất của gà VP2 thế hệ I tại trại thực nghiệm Liên Ninh, Báo cáo Khoa học năm 2007 15
- VIỆN CHĂN NUÔI - Tạp chí Khoa học Công nghệ Chăn nuôi - Số 23-Tháng 4-2010 Trần Công Xuân, Nguyễn Hu y Đạt (2006), Nghiên cứu chọn tạo một số dòng gà chăn thả Việt Nam năng suất chất lượng cao, Báo cáo đề tài cấp Bộ năm 2001-2005, Tr. 5-7. *Người phản biện: TS. Trịnh Xuân Cư; TS. Hồ Lam Sơn 16
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo khoa học: Quảng cáo và ngôn ngữ quảng cáo trên truyền hình
8 p | 846 | 239
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu ứng dụng công nghệ sinh học trong xử lý môi trường nuôi tôm công nghiệp năng suất cao
298 p | 315 | 70
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu hoàn thiện công nghệ và thiết bị UASB xử lý nước thải sản xuất đường mía
29 p | 288 | 57
-
Báo cáo khoa học: Đặc điểm của âm tiết tiếng Anh và tiếng Việt- Ảnh hưởng của chúng đối với nói tiếng Anh của người Việt
3 p | 455 | 47
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Đặc sắc ngôn ngữ tiểu thuyết Hồ Biểu Chánh"
8 p | 213 | 34
-
Báo cáo khoa học: Bố trí và kiểm tra vị trí tháp cầu dây văng - ThS. Hồ Thị Lan Hương
7 p | 225 | 33
-
Báo cáo khoa học: Phân lập, định danh và xác định các chủng Lactobacillus có tiềm năng probiotic từ con người
10 p | 180 | 27
-
Nghiên cứu các giải pháp công nghệ sinh học sản xuất các chế phẩm sinh y học đặc thù để bảo vệ sức khỏe nhân dân từ nguồn tài nguyên sinh vật Việt Nam
513 p | 171 | 27
-
Báo cáo khoa học: "Một số đặc điểm hình thái và hoá sinh của các giống bưởi trồng tại tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh."
8 p | 111 | 19
-
Báo cáo khoa học: Đặc điểm sinh sản và sức sản xuất sữa của đàn bò Holstein Friesian nuôi tại Công ty giống bò sữa Mộc Châu – Sơn La
7 p | 133 | 18
-
Kỷ yếu tóm tắt báo cáo khoa học: Hội nghị khoa học tim mạch toàn quốc lần thứ XI - Hội tim mạch Quốc gia Việt Nam
232 p | 159 | 17
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu sinh Tưởng của một số giống cam quýt tạo vật
6 p | 118 | 11
-
Báo cáo khoa học: Một số phương pháp tính chuyển tọa độ trong khảo sát thủy đạc hiện nay đang áp dụng ở Việt Nam
7 p | 130 | 9
-
Báo cáo khoa học: Lập chỉ mục theo nhóm để nâng cao hiệu quả khai thác cơ sở dữ liệu virus cúm
10 p | 161 | 8
-
Báo cáo khoa học: Lập chỉ mục cơ sở dữ liệu cấu trúc protein
15 p | 120 | 8
-
Báo cáo khoa học: Khảo sát đặc tính biến dạng nhiệt trong các lớp mặt cầu bêtông dưới tác động của các yếu tố nhiệt khí hậu - TS. Trịnh văn Quang
8 p | 136 | 7
-
Báo cáo khoa học: Chuẩn bị hệ thống ivus trong can thiệp động mạch vành
38 p | 10 | 4
-
Báo cáo khoa học: Tìm hiểu một số đặc điểm điện sinh lý nhĩ trái ở bệnh nhân rung nhĩ bằng hệ thống lập bản đồ ba chiều
33 p | 7 | 4
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn