Báo cáo khoa học : Giá trị năng lượng trao đổi có hiệu chỉnh nito và tỷ lệ tiêu hóa các chất dinh dưỡng của bột sắn khi sử dụng làm thức ăn nuôi gà
lượt xem 9
download
Giá trị tiềm năng của một loại thức ăn có thể được xác định thông qua các phân tích hóa học. Tuy nhiên, giá trị dinh dưỡng thực của thức ăn đối với động vật chỉ có thể được xác định sau khi hiệu chỉnh các thất thoát xảy ra trong quá trình tiêu hóa, hấp thu và trao đổi chất (McDonal và cs, 1998 tdt Onimisi và cs, 2008). Trong khi đó, các dữ liệu về giá trị dinh dưỡng của các loại thức ăn cho gia súc, gia cầm ở Việt Nam đang được biểu thị ở dạng...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo khoa học : Giá trị năng lượng trao đổi có hiệu chỉnh nito và tỷ lệ tiêu hóa các chất dinh dưỡng của bột sắn khi sử dụng làm thức ăn nuôi gà
- H LÊ QUỲNH CHÂU – Giá tr năng lư ng trao ñ i có hi u ch nh ni tơ.... GIÁ TR NĂNG LƯ NG TRAO ð I CÓ HI U CH NH NITƠ VÀ T L TIÊU HÓA CÁC CH T DINH DƯ NG C A B T S N KHI S D NG LÀM TH C ĂN NUÔI GÀ H Lê Quỳnh Châu1, H Trung Thông1, Vũ Chí Cương2và ðàm Văn Ti n1 1 Khoa Chăn nuôi - Thú y, Trư ng ð i h c Nông Lâm, ð i h c Hu , 102 Phùng Hưng – Tp. Hu 2 Vi n Chăn nuôi – Th y Phương – T Liêm – Hà N i *Tác gi liên h : H Trung Thông 1Khoa Chăn nuôi - Thú y, Trư ng ð i h c Nông Lâm, ð i h c Hu , 102 Phùng Hưng – Tp. Hu Tel: (054)3525439 / 0914285308, Fax: (054)3524923; Email: hotrungthong@yahoo.com ABSTRACT Determination of nitrogen-corrected metabolizable energy values and nutrient digestibilities of cassava root meal for broiler The aim of this study was to determine the variation in nitrogen-corrected metabolizable energy (MEN) and digestibility coefficients of cassava root meal for broiler. A total of 150 Luong Phuong chickens at 35 days of age were used in the trials. The basal diet was formulated to meet all nutrition needs for chickens in experiment period. The 04 test diets were obtained through replacing 20% of basal diet by 04 batches of cassava root meal. The values of MEN and digestibility coefficient in ingredients were calculated by difference method. The chemical compositions of 04 batches of cassava root meal varied in a small range. Results of study showed that the MEN values of cassava root meal ranged from 10.94 – 13.59 MJ/kg as-fed basis or 12.10 – 14.86 MJ/kg DM. Besides, the apparent digestibility coefficients of nutrients in cassava root meal KM94 Hong Ha were measured in ileal digesta and excreta. The results indicated that nutrient digestibility coefficients of cassava root meal were relatively high. The ileal CP digestibility coefficients of cassava root meal was 77.60%. The total apparent digestibilites of CF, NDF and NfE of test ingredient were 80.99%, 80.63% and 95.86%, respectively. Key words: Cassava root meal, broiler, nitrogen-corrected metabolizable energy (MEN), digestibility ð TV Nð Giá tr ti m năng c a m t lo i th c ăn có th ñư c xác ñ nh thông qua các phân tích hóa h c. Tuy nhiên, giá tr dinh dư ng th c c a th c ăn ñ i v i ñ ng v t ch có th ñư c xác ñ nh sau khi hi u ch nh các th t thoát x y ra trong quá trình tiêu hóa, h p thu và trao ñ i ch t (McDonal và cs, 1998 tdt Onimisi và cs, 2008). Trong khi ñó, các d li u v giá tr dinh dư ng c a các lo i th c ăn cho gia súc, gia c m Vi t Nam ñang ñư c bi u th d ng thành ph n dinh dư ng t ng s , giá tr năng lư ng trao ñ i c a th c ăn cũng ch là k t qu t các công th c ư c tính (Vi n Chăn nuôi, 2001; Lã Văn Kính, 2003). Các nghiên c u g n ñây ñã ch ra s sai l ch ñáng k v giá tr năng lư ng trao ñ i c a th c ăn xác ñ nh b ng phương pháp in vivo và phương pháp ư c tính (Vũ Duy Gi ng và cs, 2000; Tôn Th t Sơn và Nguy n Th Mai, 2007; H Trung Thông và cs, 2009). Như v y, có th th y r ng kh năng ng d ng vào th c ti n c a cơ s d li u v giá tr dinh dư ng c a th c ăn cho gia c m nư c ta hi n nay là r t th p. Chính v y, vi c ti n hành các thí nghi m in vivo nh m ñánh giá ñúng giá tr dinh dư ng các lo i th c ăn cho gia c m nư c ta là r t c n thi t nh m xây d ng kh u ph n ñáp ng v a ñ nhu c u dinh dư ng cho ñ ng v t, ph c v t t hơn cho quá trình s n xu t. S n (Manihot esculenta Crantz) là m t trong nh ng cây lương th c quan tr ng các nư c nhi t ñ i. Vi c s d ng b t s n thay th m t ph n ngô trong kh u ph n s làm gi m chi phí th c ăn trong chăn nuôi, nâng cao hi u qu kinh t . Nghiên c u này ñã ñư c tri n khai nh m ñánh giá giá tr dinh dư ng c a b t s n thông qua giá tr năng lư ng trao ñ i có hi u ch nh nitơ và t l tiêu hóa (h i tràng và toàn ph n) các ch t dinh dư ng, t ñó góp ph n ñưa cơ s d li u th c ăn ñ n g n v i th c ti n s n xu t chăn nuôi gia c m nư c ta. 1
- VI N CHĂN NUÔI - T p chí Khoa h c Công ngh Chăn nuôi - S 28-Tháng 02-2011 V T LI U VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C U ð ng v t và th c ăn thí nghi m Thí nghi m ñư c ti n hành trên gà Lương Phư ng giai ño n 35-42 ngày tu i t i Phòng Nghiên c u Gia c m và Phòng Thí nghi m Trung tâm, Khoa Chăn nuôi – Thú y, Trư ng ð i h c Nông Lâm Hu . T ng s 150 con gà 35 ngày tu i có tr ng lư ng ñ ng ñ u (trung bình: 514 g/con) ñư c b trí ng u nhiên vào 75 cũi trao ñ i ch t, t l tr ng/mái m i cũi là 1/1. 05 kh u ph n ñư c s d ng trong thí nghi m g m 01 kh u ph n cơ s (KPCS) và 04 kh u ph n ch a b t s n thí nghi m. M i thí nghi m ñư c ti n hành v i 5 l n l p l i. Ngu n g c c a các lo i th c ăn thí nghi m ñư c trình bày B ng 1 B ng 1. Ngu n g c c a các m u b t s n thí nghi m TTT M ub ts n Ký hi u Ngu n g c 1 S n KM94 BS1 Xã H ng H - huy n A Lư i – t nh Th a Thiên Hu 2 S nn p BS2 3 S n KM94 BS3 Xã Hương Vân - huy n Hương Trà - t nh Th a Thiên Hu 4 S n Ba trăng BS4 Kh u ph n cơ s ñư c thi t k ñáp ng ñ y ñ nhu c u c a gà th t theo khuy n cáo c a NRC (1994) và TCVN (1994) (Vi n Chăn nuôi, 2001) (B ng 2). Các kh u ph n ch a th c ăn thí nghi m ñư c thi t l p b ng cách thay th 20% kh u ph n cơ s b ng th c ăn thí nghi m. Celite (Celite® 545RVS, Nacalai Tesque, Japan) ñư c b sung vào các kh u ph n v i t l 1,5% ñ tăng lư ng khoáng không tan trong acid chlorhydric (ch t ch th ). ð ñ m b o ñ chính xác c a k t qu thí nghi m, ch t lư ng th c ăn ñư c gi nguyên trong su t th i gian thí nghi m. Các lo i th c ăn nguyên li u ñư c tính toán và mua m t l n trư c khi b t ñ u thí nghi m, sau ñó tr n th t ñ ng ñ u ngay trong cùng m t lo i nguyên li u, l y m u ñ i di n ñ phân tích thành ph n dinh dư ng. ð i v i kh u ph n, sau khi tr n ñ u các nguyên li u, th c ăn ñư c ép viên và s y khô 60oC sau ñó ñư c l y m u ñ phân tích thành ph n các ch t dinh dư ng t ng s . Thành ph n dinh dư ng c a các kh u ph n thí nghi m ñư c trình bày B ng 3. B ng 2. Thành ph n nguyên li u c a kh u ph n cơ s TT Thành ph n nguyên li u T l (%) TT Thành ph n nguyên li u T l (%) 1 Cám g o 5,50 6 Premix vitamin* 0,20 2 B t ngô 60,27 7 Premix vi khoáng** 0,25 3 B t cá cơm 7,50 8 B t CaCO3 0,74 4 B ts n 2,00 9 Methionine 0,03 5 Khô d u ñ u nành 23,00 10 DCP 0,51 * Bio-pharmachemie (Bio-ADE+B.complex premix), 1kg ch a: 3.100.000 UI vitamine A, 1.100.000 UI vitamine D3, 300 UI vitamine E, 320 mg B1, 140 mg B2 1.000 mg niacinamide, 600 mg B6, 1.200 mcg B12, 1.000 mg vitamine C, 130 mg acid folic. ** Bio-pharmachemie (Bio-chicken minerals), 1 kg ch a: 10.800 mg Mn, 2.160 mg Fe, 7.200 mg Zn, 1.260 mg Cu, 144 mg Iodine, 21,6 mg Co, 14,4 mg Se, 40 mg acid folic, 4.800 mcg biotin, 20.000 mg Choline chloride 2
- H LÊ QUỲNH CHÂU – Giá tr năng lư ng trao ñ i có hi u ch nh ni tơ.... B ng 3. Thành ph n các ch t dinh dư ng t ng s c a các kh u ph n thí nghi m Thành ph n dinh dư ng TT Kh u ph n DM CP EE Ash CF NDF GE AIA (%) (%DM) (%DM) (%DM) (%DM) (%DM) (kcal/kg DM) (%DM) 1 KPCS 86,38 23,59 4,92 6,91 3,14 12,70 4512,88 2,10 2 KBS1 87,88 18,48 3,38 6,32 3,73 13,43 4420,39 2,04 3 KBS2 86,33 17,40 3,34 6,44 3,94 - 4422,76 2,02 4 KBS3 88,30 18,42 2,92 6,24 4,01 - 4437,24 1,97 5 KBS4 86,62 18,10 4,11 6,28 3,98 - 4424,73 2,04 (-: không phân tích) Nuôi gà và thu m u Thí nghi m kéo dài trong 7 ngày, trong ñó 4 ngày ñ u tiên là giai ño n thích nghi và 3 ngày sau là giai ño n thu m u. Ch ñ cho ăn ñư c áp d ng là cho ăn t do. Trong giai ño n thu gom m u, ch t th i t ng cũi trao ñ i ch t ñư c thu 2 l n/ ngày, cho vào h p ñ ng b o qu n m u, v n ch t n p và b o qu n nhi t ñ -20oC. Khi k t thúc giai ño n thu m u, tr n ñ u m u ch t th i c a gà 3 cũi trao ñ i ch t (pooled m u) trong cùng 1 l n l p l i ñã thu ñư c trong 3 ngày và b o qu n -20oC cho ñ n khi phân tích. Vào ngày th 8 c a thí nghi m, toàn b gà ñư c gi t m . Xác ñ nh v trí h i tràng và thu m u h i tràng ñư c ti n hành theo phương pháp ñư c mô t b i Bryden và Li (2004). H i tràng ñư c xác ñ nh t túi th a Meckel ñ n ñi m cách van h i – manh tràng 4 cm. D ch tiêu hóa ph n n a sau h i tràng c a 6 con gà 3 cũi trao ñ i ch t trong cùng 1 l n l p l i (do pooled m u) ñư c cho vào cùng m t -20oC ngay sau khi thu m u. h p ñ ng m u, v n ch t n p và gi Phân tích hóa h c và tính k t qu M u ch t th i và m u d ch h i tràng ñư c s y khô 60oC. M u th c ăn, m u ch t th i và d ch h i tràng ñư c nghi n qua sàng 0,5 mm trư c khi ñem phân tích. T t c các phân tích ñ u ñư c ti n hành t i Phòng Thí nghi m Trung tâm, Khoa Chăn nuôi – Thú y, Trư ng ð i h c Nông Lâm Hu theo các tiêu chu n Vi t Nam (TCVN) và AOAC (1990). M u th c ăn, m u d ch h i tràng và m u ch t th i ñư c phân tích v t ch t khô (DM), protein thô (CP), lipid t ng s (EE), xơ thô (CF), khoáng t ng s (Ash), khoáng không tan trong acid chlorhydric (AIA). Năng lư ng t ng s (GE) trong m u th c ăn và ch t th i ñư c xác ñ nh b ng h th ng bomb calorimeter bán t ñ ng (Parr 6300). Do vi c xác ñ nh t l tiêu hóa toàn ph n xơ không tan trong môi trư ng trung tính (NDF) ch ñư c th c hi n ñ i v i m u b t s n KM94 H ng H nên ch có các m u th c ăn kh u ph n cơ s , kh u ph n ch a 20% b t s n KM94 H ng H và m u ch t th i c a gà khi cho ăn b ng các kh u ph n tương ng ñư c s d ng ñ phân tích hàm lư ng NDF. Hàm lư ng nitơ trong m u ch t th i và m u d ch h i tràng ñư c phân tích trên m u tươi. Hàm lư ng AIA trong m u th c ăn, m u ch t th i và m u d ch h i tràng ñư c xác ñ nh theo phương pháp c a Vogtmann và cs (1975). Giá tr năng lư ng trao ñ i bi u ki n (ME) c a các kh u ph n thí nghi m ñư c tính theo các công th c sau: MEd = GEd – GEe × AIAd/AIAe (Scott và Hall, 1998). Trong ñó, MEd là giá tr năng lư ng trao ñ i bi u ki n c a kh u ph n (kcal/kg DM), GEd là năng lư ng t ng s c a kh u ph n (kcal/kg DM), GEe là giá tr năng lư ng t ng s c a ch t th i (kcal/kg DM), AIAd là hàm lư ng khoáng không tan trong acid trong kh u ph n (%DM), AIAe là hàm lư ng khoáng không tan trong acid trong ch t th i (%DM). 3
- VI N CHĂN NUÔI - T p chí Khoa h c Công ngh Chăn nuôi - S 28-Tháng 02-2011 Giá tr năng lư ng trao ñ i bi u ki n ñư c hi u ch nh b ng lư ng nitơ tích lũy v i h s f = 8,22 kcal/g theo công th c sau: MEN = ME - 8,22 × NR; v i NR = (Nd – Ne × AIAd/AIAe) × 1000/100 (Lammers và cs, 2008). Trong ñó, MEN là năng lư ng trao ñ i ñư c tính b ng kcal/kg DM; 8,22 là năng lư ng c a uric acid (kcal/g) (Hill và Anderson, 1958), NR là lư ng nitơ tích lũy (g/kg), Nd là lư ng nitơ trong kh u ph n (%DM), Ne là lư ng nitơ trong ch t th i (%DM). T l tiêu hóa các ch t dinh dư ng trong m t kh u ph n ñư c tính theo công th c: DD = (1 - [(ID × AF) / [(IF × AD)] ) × 100 (Huang và cs, 2005). Trong ñó, DD là t l tiêu hóa h i tràng (ho c toàn ph n) bi u ki n c a ch t dinh dư ng trong kh u ph n (%), ID là hàm lư ng AIA trong kh u ph n (mg/kg), AF là hàm lư ng ch t dinh dư ng trong d ch h i tràng (ho c ch t th i) (mg/kg), IF là hàm lư ng AIA trong d ch h i tràng (ho c ch t th i) (mg/kg), AD là hàm lư ng ch t dinh dư ng trong kh u ph n (mg/kg). Giá tr năng lư ng trao ñ i có hi u ch nh nitơ (MEN) và t l tiêu hóa các ch t dinh dư ng trong th c ăn thí nghi m ñư c tính theo phương pháp sai khác (Villamide và cs, 1997; Robbins và Firman, 2005; Oryschak và cs, 2010) theo công th c sau: EVf = EVbd + (EVtd- EVbd)/k. Trong ñó, EVf là giá tr MEN (kcal/kg DM) ho c t l tiêu hóa ch t dinh dư ng c a th c ăn thí nghi m (%DM); EVtd và EVbd l n lư t là giá tr MEN (kcal/kg DM) ho c t l tiêu hóa ch t dinh dư ng (%DM) c a kh u ph n ch a th c ăn thí nghi m và kh u ph n cơ s ; k là t l th c ăn thí nghi m trong kh u ph n cơ s . X lý th ng kê S li u thí nghi m ñư c x lý sơ b b ng Microsoft Excel và phân tích th ng kê theo phương pháp th ng kê sinh v t h c trên ph n m m SPSS 15.0. K t qu thí nghi m ñư c trình bày trong các b ng s li u là giá tr trung bình ± sai s c a s trung bình (SEM). Tukey test ñư c s d ng ñ so sánh giá tr trung bình v i ñ tin c y 95%. Các giá tr trung bình ñư c coi là khác nhau có ý nghĩa th ng kê khi p ≤ 0,05. K T QU VÀ TH O LU N Thành ph n các ch t dinh dư ng t ng s c a các m u b t s n thí nghi m K t qu phân tích hàm lư ng các ch t dinh dư ng t ng s c a các m u b t s n thí nghi m ñư c trình bày b ng 4. Không có s bi n ñ ng l n v thành ph n các ch t dinh dư ng t ng s 4 m u b t s n thí nghi m. Hàm lư ng protein th p trong b t s n là m t trong nh ng y u t chính gây h n ch vi c s d ng lo i th c ăn này trong các kh u ph n cho gia c m (Eruvbetine và cs, 2003). K t qu phân tích b ng 4 cho th y hàm lư ng protein trong 4 m u b t s n thí nghi m bi n ñ ng t 1,74 - 2,68% DM, th p hơn so v i công b trư c ñây c a Aina và Fanimo (1997) (3,5% DM). Tuy nhiên, giá tr protein c a 4 lo i b t s n trong nghiên c u này tương ñương v i giá tr trong cơ s d li u th c ăn c a INRA (1989) và CVB (1998) (tdt Garcia, Dale, 1999). Ngư c l i, v i hàm lư ng năng lư ng cao, b t s n ñư c xem là lo i th c ăn cung c p carbohydrate quan tr ng trong kh u ph n cho ñ ng v t (Omole, 1977 tdt Balagopalan, 2002). Năng lư ng t ng s trong các m u b t s n thí nghi m bi n ñ ng t 4057,45 ñ n 4123,43 kcal/kg DM. Hàm lư ng d n xu t không nitơ c a b t s n cao (91,91 - 94,29% DM). 4
- H LÊ QUỲNH CHÂU – Giá tr năng lư ng trao ñ i có hi u ch nh ni tơ.... B ng 4. Thành ph n các ch t dinh dư ng t ng s c a các m u b t s n thí nghi m Thành ph n dinh dư ng M ub t TT DM CP EE Ash CF NfE GE sn (%) (%DM) (%DM) (%DM) (%DM) (%DM) (kcal/kg DM) 1 BS1 91,41 1,79 0,40 1,42 2,33 94,05 4057,85 2 BS2 90,34 2,68 0,78 1,95 2,67 91,91 4059,10 3 BS3 90,11 2,21 0,40 1,44 2,18 93,76 4069,99 4 BS4 90,41 1,74 0,56 1,43 1,98 94,29 4123,43 Giá tr năng lư ng trao ñ i có hi u ch nh nitơ trong b t s n B ng 5. Giá tr MEN c a các kh u ph n ch a b t s n Ch s ðơn v tính KPCS KBS1 KBS2 KBS3 KBS4 2974,87a 3083,25a a 3019,82a 2976,41a 3022,53 ME Kcal/kg DM ± 53,33 ± 33,62 ± 24,68 ± 33,24 ± 18,67 13,896a 10,253a a 12,971a 13,324a 9,217 Nitơ tích lũy g/kg DM ± 1,243 ± 1,063 ± 1,579 ± 1,500 ± 0,588 2860,65a 2998,97b ab 2913,19ab 2866,89a 2946,76 Kcal/kg DM ± 45,33 ± 27,22 ± 13,03 ± 26,66 ± 16,85 11,97a 12,55b ab 12,19ab 12,00a 12,33 MJ/kg DM ± 0,19 ± 0,11 ± 0,05 ± 0,11 ± 0,07 MEN 2471,04a 2635,49b ab 2572,41ab 2483,30a 2543,84 Kcal/kg NT ± 39,15 ± 23,92 ± 11,25 ± 23,54 ± 14,60 10,34a 11,03b ab 10,76ab 10,39a 10,64 MJ/kg NT ± 0,16 ± 0,10 ± 0,05 ± 0,10 ± 0,66 (DM: v t ch t khô, NT: nguyên tr ng; Các giá tr trung bình trong cùng m t hàng có ít nh t m t ch cái gi ng nhau thì s sai khác không có ý nghĩa th ng kê v i p > 0,05) K t qu thí nghi m B ng 5 cho th y, giá tr MEN c a kh u ph n cơ s là 2860,65 kcal/kg DM hay 2471,04 kcal/kg nguyên tr ng. Giá tr này th p hơn nhi u so v i giá tr ư c tính (2998,60 kcal/kg nguyên tr ng) t các s li u tham kh o c a Vi n Chăn nuôi (2001). K t qu xác ñ nh hàm lư ng nitơ tích lũy t các kh u ph n ch a 80% kh u ph n cơ s và 20% b t s n thí nghi m dao ñ ng t 9,217 g/kg DM (KBS2) ñ n 13,324 g/kg DM (KBS4). S sai khác v lư ng nitơ tích lũy gi a các kh u ph n thí nghi m là không có ý nghĩa th ng kê (p > 0,05). Giá tr MEN c a các kh u ph n ch a b t s n thí nghi m dao ñ ng t 2866,89 kcal/kg DM ( KBS4) ñ n 2998,97 kcal/kg DM ( KBS1). K t qu tính giá tr năng lư ng trao ñ i có hi u ch nh nitơ c a các m u b t s n thí nghi m theo phương pháp sai khác ñư c trình bày b ng 6. Giá tr MEN c a b t s n bi n ñ ng t 12,10 MJ/kg DM hay 10,94 MJ/kg nguyên tr ng (NT) (s n Ba trăng) ñ n 14,86 MJ/kg DM hay 13,59 MJ/kg NT (s n KM94 H ng H ). Tính theo tr ng thái v t ch t khô, s sai khác v giá tr MEN gi a 03 lo i b t s n KM94 H ng H , s n n p và s n KM94 Hương Trà là không có ý nghĩa th ng kê (p > 0,05). Tuy nhiên, có s sai khác ñáng k v giá tr MEN gi a b t s n KM94 H ng H và s n Ba Trăng. ði u này có th gi i thích là do s khác nhau v gi ng, ñi u ki n canh tác và th i v thu ho ch ñã tác ñ ng ñ n giá tr năng lư ng trao ñ i các gi ng s n. K t qu thí nghi m c a Stevenson (2006) 5
- VI N CHĂN NUÔI - T p chí Khoa h c Công ngh Chăn nuôi - S 28-Tháng 02-2011 cũng ch ra r ng giá tr năng lư ng trao ñ i c a b t s n là 14,1 MJ/kg DM. Trong khi ñó, theo CVB (1998) (tdt Garcia và Dale, 1999) giá tr MEN c a b t s n là 2990 kcal/kg DM. B ng 6. Giá tr MEN c a các m u b t s n thí nghi m S n KM94 S n KM94 Ch s ðơn v tính S nn p S n Ba Trăng H ng H Hương Trà 3552,26a 3291,83ab 3123,38ab 2891,85b Kcal/kg DM ± 136,08 ± 65,16 ± 133,28 ± 84,25 14,86a 13,77ab 13,07ab 12,10b MJ/kg DM ± 0,57 ± 0,27 ± 0,56 ± 0,35 MEN 3247,10a 2973,77ab 2814,36b 2614,52b Kcal/kg NT ± 124,39 ± 58,86 ± 120,09 ± 76,17 13,59a 12,44ab 11,78b 10,94b MJ/kg NT ± 0,52 ± 0,25 ± 0,50 ± 0,32 MEN* Kcal/kg DM 3288,99 3238,24 3289,59 3318,88 (DM: v t ch t khô, NT: nguyên tr ng; MEN*: giá tr MEN ư c tính t công th c c a Janssen (1989)(tdt NRC, 1994): MEN (kcal/kg DM) = 39,14 × DM – 39,14 × Ash – 82,78 × CF; Các giá tr trung bình trong cùng m t hàng có ít nh t m t ch cái gi ng nhau thì s sai khác không có ý nghĩa th ng kê v i p > 0,05) Ngoài ra, k t qu b ng 6 cũng ch ra s sai khác v giá tr năng lư ng trao ñ i ư c tính theo thành ph n các ch t dinh dư ng t ng s và k t qu thí nghi m in vivo. K t qu tính toán giá tr MEN theo công th c ư c tính c a Janssen (1989) (tdt NRC, 1994) cho th y s chênh l ch so v i k t qu thí nghi m theo c 2 phía cao và th p hơn. Trong ñó giá tr MEN ư c tính b t s n 1 (s n KM94 H ng H ) và b t s n 2 (s n n p) th p hơn so v i k t qu thí nghi m in vivo l n lư t là 7,41 và 1,63%. Ngư c l i, k t qu ư c tính theo cùng công th c trên ñ i v i b t s n 3 (s n KM94 Hương Trà) và b t s n 4 (s n Ba trăng) cho k t qu cao hơn giá tr thu ñư c t thí nghi m là 5,32% và 14,77%. T l tiêu hóa các ch t dinh dư ng c a c a b t s n M u b t s n KM94 H ng H ñư c s d ng ñ xác ñ nh t l tiêu hóa các ch t dinh dư ng t ng s . T l tiêu hóa các ch t dinh dư ng t ng s c a b t s n KM94 H ng H ñư c tính t t l tiêu hóa c a kh u ph n cơ s và kh u ph n ch a b t s n thí nghi m. B ng 7. T l tiêu hóa bi u ki n các ch t dinh dư ng c a b t s n KM94 H ng H Ch s KPCS KBS1 S n KM94 H ng H CP (%) 62,25 ± 0,69 65,32 ± 0,32 77,60 ± 1,60 EE (%) 63,00 ± 1,22 60,81 ± 0,72 52,04 ± 3,61 TLTH h i tràng CF (%) 6,65 ± 0,42 19,87 ± 0,67 72,76 ± 3,37 NfE (%) 74,09 ± 0,60 75,60 ± 1,32 81,67 ± 6,59 EE (%) 69,22 ± 3,90 66,04 ± 0,38 53,32 ± 1,92 CF (%) 13,85 ± 0,31 27,27 ± 0,52 80,99 ± 2,61 TLTH toàn ph n NDF (%) 27,63 ± 0,90 38,23 ± 0,45 80,63 ± 2,27 NfE (%) 81,94 ± 0,66 84,72 ± 0,10 95,86 ± 0,51 6
- H LÊ QUỲNH CHÂU – Giá tr năng lư ng trao ñ i có hi u ch nh ni tơ.... M c ñ tiêu hóa các ch t dinh dư ng trong b t s n ñư c xác ñ nh h i tràng và trên toàn ñư ng tiêu hóa. Tuy nhiên, ñ lo i tr nh hư ng c a khu h vi sinh v t ru t già, t l tiêu hóa protein trong th c ăn ñư c xác ñ nh thông qua phân tích d ch h i tràng. K t qu B ng 7 cho th y, h s tiêu hóa protein trong b t s n h i tràng là khá cao (77,60%).Sau khi ñư c h p thu ru t non, các ch t dinh dư ng ñư c ti p t c tiêu hóa và h p thu ru t già nh ho t ñ ng c a vi sinh v t. Do ñó, t l tiêu hóa các ch t dinh dư ng h i tràng có xu hư ng th p hơn t l tiêu hóa toàn ph n (b ng 7). S chênh l ch gi a t l tiêu hóa EE h i tràng so v i t l tiêu hóa EE toàn ph n là không ñáng k (52,04% so v i 53,32%). Tuy nhiên, ñ i v i xơ thô và d n xu t không nitơ, có s sai khác rõ r t gi a t l tiêu hóa h i tràng và t l tiêu hóa toàn ph n. T l tiêu hóa CF trong b t s n ñ t 72,76% khi xác ñ nh h i tràng và 80,99% khi ñánh giá trên toàn ñư ng tiêu hóa. Trong khi ñó, t l tiêu hóa h i tràng và toàn ph n ñ i v i NfE l n lư t là 81,67% và 95,86%. H s tiêu hóa NDF toàn ph n c a b t s n là 80,63%. K T LU N VÀ ð NGH Thành ph n các ch t dinh dư ng t ng s c a các m u b t s n thí nghi m không có s bi n ñ ng ñáng k . Giá tr MEN c a b t s n bi n ñ ng t 10,94 - 13,59 MJ/kg NT hay 12,10 – 14,86 MJ/kg DM. Chênh l ch gi a giá tr MEN c a các m u b t s n xác ñ nh b ng phương pháp in vivo và k t qu ư c tính là – 7,41% ñ n + 14,77% (khi áp d ng công th c c a Janssen, 1989). T l tiêu hóa các ch t dinh dư ng t ng s trong b t s n là khá cao. T l tiêu hóa bi u ki n CP h i tràng c a s n KM94 H ng H là 77,60%. H s tiêu hóa toàn ph n các ch t dinh dư ng h i tràng th p hơn so v i k t qu xác ñ nh trên toàn ñư ng tiêu hóa. T l tiêu hóa toàn ph n ñ i v i xơ thô, xơ không tan trong môi trư ng trung tính và d n xu t không nitơ trong b t s n l n lư t là 80,99%, 80,63% và 95,86%. TÀI LI U THAM KH O Aina ABJ and Fanimo AO, (1997). Substitution of maize with cassava and sweet potato meal as the energy source in the rations of layer birds. Pertanika J Trop Agric Sci. 20: pp. 163-167. AOAC, (1990). Official methods of analysis. Fifteenth edition. Published by the Association of Official Analytical Chemists, Inc., Arlington-Virginia-USA. Balagopalan C, (2002). Cassava Utilization in Food, Feed and Industry. In: Cassava: Biology, Production and Utilization. Hillocks RJ, Thresh JM, and Bellotti AC (eds). CABI Publishing. Bryden WL and Li X, (2004). Utilisation of digestible amino acids by broilers. RIRDC Publication No 04/030. Eruvbetine D, Tajudeen ID, Adeosun AT, Olojede AA, (2003). Cassava (Manihot esculenta) leaf and tuber concentrate in diets for broiler chickens. Bioresour Technol. 86: pp. 277–281. Garcia M and Dale N, (1999). Cassava Root Meal for Poultry. J. Appl. Poultry Res. 8: pp.132-137. Hill FW and Anderson DL, (1958). Comparison of metabolizable energy and productive determinations with growing chicks. J Nutr. 64:, pp. 587–603. H Trung Thông, H Lê Quỳnh Châu, Vũ Chí Cương, ðàm Văn Ti n, Lê ð c Ngoan, (2009). Xác ñ nh giá tr năng lư ng trao ñ i có hi u ch nh nitơ trong th c ăn nuôi gà b ng phương pháp gián ti p v i ch t ch th là khoáng không tan trong axit cloric. T p chí Nông nghi p và Phát tri n Nông thôn. 12: pp. 35-40. Huang RL, Yin YL, Wu GY, Zhang YG, Li TJ, Li LL, Li MX, Tang ZR, Zhang J, Wang B, He JH, and Nie XZ, (2005). Effect of dietary oligochitosan supplementation on ileal digestibility of nutrients and performance in broilers. Poult Sci. 84: pp.1383-1388. Lã Văn Kính, (2003). Thành ph n hóa h c và giá tr dinh dư ng c a các lo i th c ăn gia súc Vi t Nam. NXB Nông nghi p TPHCM. 7
- VI N CHĂN NUÔI - T p chí Khoa h c Công ngh Chăn nuôi - S 28-Tháng 02-2011 Lammers PJ, Kerr BJ, Honeyman MS, Stalder K, Dozier III WA, Weber TE, Kidd MT, and Bregendahl K, (2008). Nitrogen-corrected apparent metabolizable energy value of crude glycerol for laying hens. Poult Sci. 87: pp.104-107. NRC, (1994). Nutrition requirements of poultry. Ninth revised edition. National Academy Press, Washington D.C. Onimisi PA, Dafwang II, Omage JJ, and Onyibe JE, (2008). Apparent digestibility of feed nutrients, total tract and ileal amino acids of broiler chicken fed quality protein maize (Obatampa) and normal maize. Int J Poult Sci. 7(10): pp.959-963. Oryschak M, Korver D, Zuidhof M, Meng X, and Beltranena E, (2010). Comparative feeding value of extruded and nonextruded wheat and corn distillers dried grains with solubles for broilers. Poult Sci. 89: pp.2183- 2196. Robbins DH and Firman JD, (2005). Evaluation of the metabolizable energy of meat and bone meal for chickens and turkeys by various methods. Int J Poult Sci. 4(9): pp.633-638. Scott TA and Hall JW, (1998). Using acid insoluble ash marker ratio (diet:digesta) to predict digestibility of wheat and barley metabolizable energy and nitrogen retention in broiler chicks. Poult Sci. 77: pp.674- 679. Stevenson MH, (2006). The nutritional value of cassava root meal in laying hen diets. J Sci Food Agric. 35(1): pp. 36-40. Tôn Th t Sơn, Nguy n Th Mai, (2007). Xác ñ nh giá tr năng lư ng trao ñ i (ME) c a m t s gi ng ñ tương làm th c ăn cho gia c m b ng phương pháp tr c ti p. T p chí KHKT Nông nghi p. 4: pp.33-37. Vi n Chăn nuôi, (2001). Thành ph n và giá tr dinh dư ng th c ăn gia súc - gia c m Vi t Nam. NXB Nông nghi p Hà N i. Villamide MJ, Fuente JM, Perez de Ayala P, and Flores A, (1997). Energy evaluation of eight barley cultivars for poultry: Effect of dietary enzyme addition. Poultry Science. 76: pp.834-840. Vogtmann H, Pfirter HP, and Prabucki AL, (1975). A new method of determining metabolisability of energy and digestibility of fatty acids in broiler diets. Br Poult Sci. 16(5): pp.531-534. Vũ Duy Gi ng, Nguy n Th Mai, Tôn Th t Sơn, (2000). K t qu xác ñ nh giá tr năng lư ng trao ñ i (ME) c a m t s lo i ngô ñ làm th c ăn cho gia c m b ng phương pháp tr c ti p. T p chí Khoa h c Nông nghi p. 9: pp. 95-104. *Ngư i ph n bi n : TS. Tr n Qu c Vi t ; Ths. Tr n Th Bích Ng c 8
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu áp dụng công nghệ phôi vô tính, hạt nhân tạo trong nhân nhanh một số cây có giá trị kinh tế
557 p | 260 | 62
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu ảnh h-ởng của chế phẩm hữu cơ vi sinh MT đến
6 p | 296 | 59
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu sản xuất giá đậu nành
8 p | 258 | 35
-
Báo cáo khoa học: Hoàn thiện công tác kế toán thuế GTGT tại công ty TNHH một thành viên Than Hồng Thái nhằm giải quyết những vướng mắc trong công tác kế toán thuế GTGT
84 p | 193 | 32
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu hiệu lực của phân phun lá K2SO4 tới năng suất lúa ở miền Nam Việt Nam
26 p | 194 | 25
-
Báo cáo khoa học: Kết quả nghiên cứu biện pháp phòng trị ngộ độc hữu cơ cho lúa trên đất phèn trồng lúa 3 vụ ở Đồng Tháp Mười
19 p | 218 | 25
-
Báo cáo khoa học: Xử lý, kỷ luật cán bộ, Đảng viên vi phạm chính sách Dân số - KHHGĐ
24 p | 212 | 24
-
Báo cáo khoa học: Hoàn thiện công nghệ enzym để chế biến các sản phẩm có giá trị bổ dưỡng cao từ nhung huơu
177 p | 165 | 22
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu, đánh giá giáo sinh trong thực tập sư phạm tiểu học
24 p | 212 | 20
-
Báo cáo khoa học: THIẾT KẾ VECTOR MANG CẤU TRÚC GEN HA1 BIỂU HIỆN KHÁNG NGUYÊN BỀ MẶT VIRUS CÚM A/H5N1 Ở THỰC VẬT
8 p | 262 | 20
-
Báo cáo khoa học: Giả thuyết về quan hệ văn hóa- giao tiếp
20 p | 134 | 20
-
Kỷ yếu tóm tắt báo cáo khoa học: Hội nghị khoa học tim mạch toàn quốc lần thứ XI - Hội tim mạch Quốc gia Việt Nam
232 p | 159 | 17
-
Báo cáo khoa học: Đánh giá tổng hợp tiềm năng tự nhiên, kinh tế xã hội; thiết lập cơ sở khoa học và các giải pháp phát triển kinh tế - xã hội bền vững cho một số huyện đảo
157 p | 172 | 15
-
Báo cáo khoa học: Bàn thêm về giá trị của tum tiêu trong nền văn học Campuchia
6 p | 149 | 13
-
Báo cáo khoa học: Lòng tin trong các quan hệ xã hội của người dân (Nghiên cứu trường hợp xã Phước Tân - Huyện Xuyên Mộc – Tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu)
27 p | 115 | 13
-
Báo cáo khoa học: Tuyên ngôn độc lập:Văn kiện lịch sử vô giá
2 p | 121 | 6
-
Báo cáo khoa học: Các thế hệ máy gia tốc xạ trị và kỹ thuật ứng dụng trong lâm sàng
22 p | 7 | 4
-
Báo cáo khoa học: Giá trị của Hight Pitch và kV thấp trong kỹ thuật CTPA với liều tương phản thấp
32 p | 6 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn