intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo khoa học: Giá trị của Hight Pitch và kV thấp trong kỹ thuật CTPA với liều tương phản thấp

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:32

3
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Báo cáo khoa học "Giá trị của Hight Pitch và kV thấp trong kỹ thuật CTPA với liều tương phản thấp" trình bày các nội dung chính sau: đặt vấn đề; các chế độ quét trên máy CLVT; phương tiện nghiên cứu; tái tạo hình ảnh- reconstruction; phân tích hình ảnh- chất lượng hình ảnh chủ quan;.... Mời các bạn cùng tham khảo!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo khoa học: Giá trị của Hight Pitch và kV thấp trong kỹ thuật CTPA với liều tương phản thấp

  1. GIÁ TRỊ CỦA HIGHT PITCH VÀ kV THẤP TRONG KỸ THUẬT CTPA VỚI LIỀU TƯƠNG PHẢN THẤP Báo cáo viên: CN. Phạm Thanh Bắc Bệnh viện Đa Khoa Quốc Tế Vinmec Central Park Cộng sự tham gia TS. Lê Văn Tấn (**) CN. Trần Minh Châu, Nguyễn Văn Vũ (*) (**) KTV Trưởng – Bệnh viện Đa Khoa Tâm Anh, TP. HCM (*) Bệnh viện Đa Khoa Quốc Tế Vinmec Central Park
  2. ĐẶT VẤN ĐỀ • Thuyên tắc phổi là một bệnh phổ biến với tỷ lệ tử vong cao (1,2) → CTPA là một phương pháp được lựa chọn để khảo sát PE (pulmonary embolism) đặc biệt là bệnh nhân bị PE nghi ngờ cấp tính. • Nguy cơ chấn thương thận cấp (PC-AKI) sau khi tiêm CE thấp hơn trước đây nhưng vẫn còn xảy ra đặc biệt ở những bệnh nhân suy giảm chức năng thận. ( 2) • Bệnh nhân có nguy cơ bị PC-AKI thì việc giảm liều CM thích hợp hơn (3,4) là điều cần thiết nhưng chất lượng hình ảnh vẫn đảm bảo cho chẩn đoán và loại trừ huyết khối nếu có. • Hai kỹ thuật trong các nghiên cứu gần đây giảm thiểu liều CE trong CTPA là kỹ thuật Dual energy monoenergtic recontrucsion và kỹ thuật quét high pitch với kVp thấp (5,6,7,8,10) . • Kỹ thuật high pitch (10,12) kết hợp với Bolus trigger được xem là một kỹ thuật tốt → giúp giảm lượng thuốc tương phản những vẫn đảm bảo chất lượng hình ảnh cho chẩn đoán • Mục đích của nghiên cứu này nhằm có một protocol chụp CTPA với kỹ thuật high pitch kếp hợp với kV thấp cùng với bolus trigger để chẩn đoán thuyên tắc phổi (PE) khi sử dụng một lượng thuốc tương phản tối thiểu
  3. • Một số chỉ định thường gặp - Thuyên tắc phổi cấp tính - Huyết khối tĩnh mạch sâu chi dưới - Do dị vật - Thuyên tắc khí - Thuyên tắc phổi mạn tính - Do virus ( hậu covid)… - Tăng áp phổi…
  4. CÁC CHẾ ĐỘ QUÉT TRÊN MÁY CLVT Xem đoạn nối với van tim Spiral ECG gate GiảI Scan phẫu mode • Iodine map • Monoenergetic • Iodine Uptake • Virtual unenhanced High pitch Spiral Dual Source/ Dual Energy
  5. PHƯƠNG TIỆN NGHIÊN CỨU Máy CLVT thế hệ thứ 3 DSCT (Somatom Drive, Siemens Healthineers) Siemens Somatom Drive Dual Source - Dual energy tại Bệnh viện Đa khoa Tâm Anh, HCM hinhanhykhoa.com
  6. Medrad stellant D dualflow injection Syring kit và dây nối áp Thuốc cản quang Non- ionic monomer Medrad- Bayer lực cao Máy bơm tiêm thuốc đối quang MEDRAD STELLANT D DUALFLOW INJECTION - BAYER
  7. PROTOCOL NGHIÊN CỨU • Thuốc đối quang sử dụng: NON-IONIC MONOMER 350mgI/ml • Tất cả bệnh nhân đều nhận được liều thuốc tương phản tương ứng với trọng lượng cơ thể là 60mgI/kg bằng protocol tiêm thuốc như sau: 1. Tiêm bolus nước muối sinh lý NaCl 0.9% thời gian tiêm 8s 2. Tiêm dual flow 80% thuốc tương phản 350mgI/ml (CE) và 20% nước muối sinh lý NaCl 0.9% . Thời gian tiêm là 5s. 3. Tiêm đuổi nước muối sinh lý NaCl 0,9% với thời gian tiêm là 10s 4. Tốc độ tiêm của 3 phase giống nhau: tốc độ tiêm, thể tích CE và nước muối sinh lý dựa theo trọng lượng cơ thể và được tính toán dựa theo công thức dose-flux calculator trên trang MDCT.Net và kV reference dựa trên IDR (iodine delivery rate / iodine flux (gI/s) dưới đây. 120kV = 2.0gI/sec 100kV = 1.6gI/sec 80kV = 1.2gI/sec
  8. PROTOCOL NGHIÊN CỨU • Chế độ quét: spiral flash mode/ high pitch • Tất cả bệnh nhân đều được hướng dẫn thở bình thường không nín thở trong suốt quá trình quét với protocol 80kV Thông số quét : Protocol 80kV kV mAs ref (80kV) Acq pitch Rotation times (s) Delay scan (s) Nín thở 80 350 128 x 0,6mm 2.0 – 2.2 0,28s 4 Thở tự do Thông số quét : Bolus Trigger kV mAs Slice (Acq) Scan times (s) Cycle times (s) Delay Bolus (HU) 80 23-50 10mm(1x10mm) 0,28s 0,86s 5s 50HU Thông số quét và protocols ở 80 kV
  9. PROTOCOL NGHIÊN CỨU Ví dụ: một bệnh nhân nặng 60kg • kV reference sử dụng: 80kV • IDR = concentration/1000 * flow rate = concentratin/1000 * volume/injection times= 1.2gI/s • Iodine mass= iodine dose x kg cân nặng = 60 x 60 = 3600 mgI • Iodine dose = 60mgI = 6gI • Thời gian tiêm thuốc (injection time) : 5s • Nồng độ thuốc đối quang( concentration): 350mgI/ml • Thể tích (volume)= iodine dose/ concentration/1000 = 6/350/1000 = 17ml • Tốc độ tiêm ( flow rate/ injection speed) = 21/5 = 4,2ml/s 1. Tiêm bolus nước muối sinh lý nacl 0.9% thời gian tiêm 8(s) x 4,2 (ml/s) = 34ml NaCl 0.9% 2. Tiêm dual flow 80% thuốc CE 350mgI/ml (CE) và 20% nước muối sinh lý NaCl 0.9% thời gian tiêm là 5(s) x 4,2(ml/s) = 21ml “ bao gồm 17ml CE 350mgI/ml + 4ml NaCl 0.9%” 3. Tiêm đuổi nước muối sinh lý NaCL 0,9% với thời gian tiêm là 10 (s) x 4,2 (ml/s)= 42mls
  10. Thông số quét và protocols tiêm thuốc hinhanhykhoa.com
  11. TÁI TẠO HÌNH ẢNH- RECONSTRUCTION • Tất cả hình ảnh đều tái tạo cấu trúc với độ dày 5mm/1mm (slice thickness/increment) với các kernel trung thất và phổi: ▪ Cửa sổ Bv38 (tương ứng với kernel soft W =300 - 400HU, C= 40 - 60HU) ▪ Cửa sổ Bv60 ( tương ứng với kernel sharp W ≥ 1500 HU, C = -400 → -700HU) • Tái tạo đa mặt phẳng (MRP): axial, coronal và sagittal • Tái tạo thêm lát cắt axial 1mm/0.7mm với kernel mô mềm (Br38) • Tái tạo hình, minip thin, MIP thin, VRT…
  12. Tái tạo đa mặt phẳng Axial, Coronal và Sagittal
  13. PHÂN TÍCH HÌNH ẢNH- CHẤT LƯỢNG HÌNH ẢNH CHỦ QUAN Chất lượng hình ảnh liên quan đến ĐMP nói chung và những vị trí cụ thể trong ĐMP được ghi nhận với 3 điểm 1. Chất lượng hình ảnh tốt → cho phép chẩn đoán tốt và phân biệt rõ ràng các ĐMP để loại trừ hình ảnh PE 2. Chất lượng hình ảnh đạt chất lượng, hoặc chất lượng kém hơn so với những hình ảnh được đánh giá là tốt hoặc xuất sắc nhưng vẫn → cho phép chẩn đoán hoặc loại trừ PE với sự tự tin tương đối cao. 3. Chất lượng hình ảnh quá kém → không thể sử dụng hình ảnh để chẩn đoán hoặc loại trừ PE nếu có.
  14. PHÂN TÍCH HÌNH ẢNH- CHẤT LƯỢNG HÌNH ẢNH CHỦ QUAN Các đặc điểm của bệnh nhân bao gồm Trung bình (±SD) Giới hạn Tuổi 71 ± 18 25-97 Cân nặng 52 ± 11 32 - 67 Chiều cao (cm) 156 ± 8 145 - 169 BMI (kg/m2) 17 ± 3 11-20
  15. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG HÌNH ẢNH CHỦ QUAN Động mạch phổi Hình ảnh tốt /rất tốt HA đạt chất lượng Hình ảnh không đạt Tổng thể 15 2 0 Thân chung động mạch phổi 17 0 0 Động mạch phổi phải 17 0 0 Động mạch thùy trên phổi phải(*) 16 1 0 Động mạch gian thùy phổi phải 17 0 0 Động mạch phổi thùy giữa phải 17 0 0 Động mạch thùy dưới phổi phải 17 0 0 Động mạch phổi trái 17 0 0 Động mạch thùy trên phổi trái 17 0 0 Động mạch phổi thùy lưỡi trái 17 0 0 Động mạch thùy dưới phổi trái(**) 16 1 0 (*) 01 cas bị đông đặc thùy trên phổi phải. (**) 01 cas bị tràn dịch và đông đặc thùy giữa và dưới phổi trái
  16. PHÂN TÍCH HÌNH ẢNH- CHẤT LƯỢNG HÌNH ẢNH KHÁCH QUAN • Được đánh giá bằng cách đo nồng độ HU trong các vùng giải phẫu ĐMP sau khi tiêm thuốc đối quang. • Đo HU ở lát cắt axial tái tạo 1mm bằng cách đặt đặt ROI vào các nhánh ĐMP ➢ ROI vào thân chung ĐMP đường kính #1,5cm ➢ ROI vào ĐMP phải và trái đường kính # 1cm ➢ ROI nhỏ hơn ở các động mạch phân thùy bao gồm các động mạch thùy trên và thùy dưới bên phải, phía trên bên trái và động mạch thùy dưới và phân thùy bên trái. • Đo độ nhiễu nền trước ngực bệnh nhân vùng không khí với đường kính # 1,5cm. CTnumber ĐMP SNR(10,12) ( signal to noise ratio)a = background noise CT number ĐMP−CTnumber mô cơ cạnh sống CNR (10,12) ( contrast to noise) = Độ nhiễu động mạch phổi Trong đó: background noise là độ nhiễu nền đo trước ngực bệnh nhân vùng không khí
  17. Thùy trên ĐMP hai bên Thân chung ĐMP, ĐMP phải, cơ cạnh sống Thùy giữa ĐMP hai bên Thùy dưới ĐMP hai bên ĐMP trái, cơ cạnh sống, độ nhiễu nền Đo HU của các động mạch phổi, cơ cạnh sống và độ nhiễu nền
  18. Hình ảnh thuốc tương phản trong thân chung ĐMP và độ nhiễu ở mặt cắt Axial 1.5mm trong kỹ thuật chụp CTPA với 18ml thuốc đối quang Xenetix 350mgI/ml ở phụ nữ 72Y bị gãy xương đùi P. Hình ảnh CTPA được đánh giá tổng thể là chất lượng hình ảnh tốt. Đạt chất lượng hình ảnh cho chẩn đoán PE
  19. CHẤT LƯỢNG HÌNH ẢNH KHÁCH QUAN- THUỐC CẢN QUANG Giá trị HU đo được trong ĐMP ở protocol 80kV Protocol 80kV Động mạch phổi HU trong lòng mạch Giá trị SD Giới hạn (HU) Thân chung động mạch phổi 442 128 246 - 715 Động mạch phổi phải 442 140 284 -759 Động mạch thùy trên phổi phải 402 126 210- 688 Động mạch thùy giữa phổi phải 425 141 230 -776 Động mạch thùy dưới phổi phải 357 112 192 -564 Động mạch phổi trái 428 145 217-765 Động mạch thùy trên phổi trái 415 151 183 -707 Động mạch thùy lưỡi phổi trái 467 151 258- 775 Động mạch thùy dưới phổi trái 353 138 184 - 768
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2