Báo cáo kinh tế tài chính Việt Nam 2011
lượt xem 17
download
Báo cáo Kinh tế tài chính Việt Nam 2011 nhằm tổng kết, đánh giá và phân tích những diễn biến kinh tế -‐ tài chính trong những năm vừa qua, như là kết quả từ những diễn biến chính sách và thực tiễn của những năm trước. Xuất phát điểm cơ bản của phân tích giúp người đọc có cái nhìn toàn cảnh về tình hình kinh tế tài chính của Việt Nam, đồng thời hiểu sâu diễn biến kinh tế đã và đang diễn ra. Báo cáo được soạn thảo dựa trên phương pháp tiếp cận phù hợp với điều kiện số liệu của Việt Nam, trong khi cố gắng đảm bảo chất lượng thông qua những phân tích định lượng nhằm xây dựng báo cáo trên cơ sở khoa học...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo kinh tế tài chính Việt Nam 2011
- Báo cáo kinh tế tài chính Việt Nam 2011
- MỤC LỤC ............................................................................................................................. 3 DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH ............................................................................................................................. 4 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .............................................................................................................. 6 LỜI NÓI ĐẦU ..................................................................................................................................... 8 ......................................................................................................................... 9 GIỚI THIỆU CHUNG PHẦN I. DIỄN BIẾN KINH TẾ THẾ GIỚI ................................................................................... 10 1. TỔNG QUAN KINH TẾ THẾ GIỚI NĂM 2011 ........................................................................................ 10 2. DIỄN BIẾN GIÁ CẢ MỘT SỐ MẶT HÀNG ................................................................................................. 18 3. ẢNH HƯỞNG ĐẾN KINH TẾ VIỆT NAM ................................................................................................ 22 PHẦN II. DIỄN BIẾN KINH TẾ VIỆT NAM ................................................................................ 25 1. TỔNG QUAN KINH TẾ VIỆT NAM .......................................................................................................... 25 2. TÌNH HÌNH KHU VỰC SẢN XUẤT ............................................................................................................ 29 2.1. Tổng cung của nền kinh tế ........................................................................................................ 29 2.2. Tổng cầu của nền kinh tế ........................................................................................................... 35 2.3. Ước tính sản lượng tiềm năng ................................................................................................ 41 3. DIỄN BIẾN KHU VỰC ĐỐI NGOẠI ........................................................................................................... 45 3.1. Cán cân thương mại .................................................................................................................... 46 3.2. Cán cân tài khoản vốn ................................................................................................................. 53 3.3. Tỷ giá và cán cân thanh toán ................................................................................................... 56 4. TÌNH HÌNH KHU VỰC TIỀN TỆ ............................................................................................................... 60 4.1. Tăng trưởng tín dụng, tổng phương tiện thanh toán và lạm phát ............................. 61 4.2. Thay đổi trong dự trữ tài sản ròng nước ngoài ................................................................... 66 4.3. Hệ thống ngân hàng thương mại ............................................................................................... 68 4.4. Nguyên nhân của những yếu kém .............................................................................................. 80 5. DIỄN BIẾN KHU VỰC NGÂN SÁCH ......................................................................................................... 85 5.1. Một số đánh giá về thu ngân sách nhà nước ......................................................................... 85 5.2. Một số đánh giá về chi ngân sách nhà nước .......................................................................... 89 5.3. Đầu tư công và tính bền vững ngân sách ............................................................................... 93 5.4. Diễn biến ngân sách và chính sách tài khóa năm 2011 .................................................... 97 PHẦN III. DỰ BÁO VÀ ĐỀ XUẤT CHÍNH SÁCH ....................................................................... 99 1. DỰ BÁO TĂNG TRƯỞNG KINH TẾ .............................................................................................................. 99 2. CÁC KỊCH BẢN TĂNG TRƯỞNG ................................................................................................................ 102 3. MỘT SỐ GỢI Ý CHÍNH SÁCH ..................................................................................................................... 107 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 109 2
- Danh mục bảng Bảng 1. Liên kết kinh tế chính ..................................................................................................................... 23 Bảng 2. Kế hoạch và thực hiện chỉ tiêu kế hoạch ................................................................................ 27 Bảng 3: Xếp hạng mức tín nhiệm quốc gia của một số nước ......................................................... 28 Bảng 4: Tăng trưởng GDP theo ngành, 2006-‐2011 ........................................................................... 32 Bảng 5: Tăng trưởng nông-‐lâm-‐ngư nghiệp, 2006-‐2011 ................................................................ 33 Bảng 6: Tăng trưởng các ngành dịch vụ, 2005-‐2011 ........................................................................ 35 Bảng 7: Cơ cấu GDP theo tổng cầu ............................................................................................................ 36 Bảng 8: Tiêu dùng cuối cùng trong GDP, 2007-‐2011 ........................................................................ 37 Bảng 9: Tích lũy tài sản và GDP .................................................................................................................. 38 Bảng 10: Cơ cấu vốn đầu tư xã hội, 2006-‐2011 (%) ......................................................................... 38 Bảng 11: Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế (%) ............................................................... 40 Bảng 12: Độ sâu tài chính của một số nước, 2010 ............................................................................. 61 Bảng 13: Hệ số ICOR của một số nước, 1993-‐2008 ........................................................................... 64 Bảng 14: Cơ cấu thu ngân sách nhà nước 2001-‐2010 ...................................................................... 86 Bảng 15: Quyết toán thuế ở một số quốc gia Đông Nam Á, 2011 ................................................ 88 Bảng 16: Chi phí hoạt động kinh doanh ở một số quốc gia Đông Nam Á, 2011 .................... 88 Bảng 17: Cơ cấu chi ngân sách nhà nước ............................................................................................... 92 Bảng 18: Cơ cấu đầu tư theo hình thức sở hữu ................................................................................... 94 Bảng 19: ICOR theo thành phần của nền kinh tế ................................................................................ 95 Bảng 20. Tốc độ tăng trưởng bình quân của các chỉ số, 1986-‐2010. ...................................... 101 Bảng 21. Đóng góp vào tăng trưởng GDP, 1986-‐2010 .................................................................. 102 Bảng 22. Kết quả dự báo tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2011-‐2015 ...................................... 104 Bảng 23. Kết quả dự báo tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2011-‐2015 ...................................... 105 Bảng 24. Kết quả dự báo tăng trưởng kinh tế giai đoạn 2011-‐2015 ...................................... 106 3
- Danh mục hình Hình 1: Tăng trưởng kinh tế ở một số khu vực ................................................................................... 10 Hình 2: Sản xuất công nghiệp ...................................................................................................................... 10 Hình 3: Thâm hụt ngân sách ở 1 số nước khu vực Euro ................................................................. 12 Hình 4: Nợ ròng, ở 1 số nước khu vực Euro ......................................................................................... 12 Hình 5: Lãi suất trái phiếu 10 năm ........................................................................................................... 13 Hình 6: Triển vọng vĩ mô của khu vực Euro ......................................................................................... 14 Hình 7: Tăng trưởng ở một số nước châu Âu ...................................................................................... 14 Hình 8: Thâm hụt tài chính công và nợ công ở Mỹ ............................................................................ 15 Hình 9: Lãi suất của FED và trái phiếu 10 năm ................................................................................... 15 Hình 10: Triển vọng vĩ mô của Nhật Bản ............................................................................................... 16 Hình 11: Thâm hụt tài chính công Nhật Bản và nợ công ................................................................. 16 Hình 12: Tăng trưởng của Trung Quốc ................................................................................................... 17 Hình 13: Australia and NZ growth ............................................................................................................ 17 Hình 14: Giá dầu ............................................................................................................................................... 19 Hình 15: Chỉ số giá lương thực ................................................................................................................... 19 Hình 16: Giá gạo ................................................................................................................................................ 20 Hình 17: Chỉ số giá vàng, kim loại ............................................................................................................. 20 Hình 18: Chứng khoán Mỹ ............................................................................................................................ 21 Hình 19: Chứng khoán châu Âu và Nhật Bản ....................................................................................... 21 Hình 20: Tốc độ tăng của một số chỉ số kinh tế vĩ mô cơ bản ....................................................... 26 Hình 21: Một số chỉ tiêu tăng trưởng năm 2011 so với 2010 ....................................................... 30 Hình 22: Tăng trưởng GDP các ngành, 2001-‐2011 ............................................................................ 31 Hình 23: Tăng trưởng ngành công nghiệp năm 2011 ...................................................................... 34 Hình 24: Tỷ trọng các ngành dịch vụ trong GDP, 2011 .................................................................... 35 Hình 25: Tỷ lệ đầu tư/GDP của một số quốc gia ................................................................................. 39 Hình 26: Sản lượng tiềm năng .................................................................................................................... 43 Hình 27: Chênh lệch sản lượng tiềm năng ............................................................................................ 44 Hình 28: Tốc độ tăng trưởng GDP tiềm năng và thực tế ................................................................. 45 Hình 29: Cán cân thanh toán của Việt Nam giai đoạn 1996-‐2010 .............................................. 46 Hình 30: Thương mại quốc tế của Việt Nam, 2000-‐2011 ............................................................... 47 Hình 31: Cơ cấu xuất khẩu của Việt Nam giai đoạn 2000-‐2011 .................................................. 48 Hình 32: Cơ cấu mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam .......................................................................... 49 Hình 33: Cơ cấu mặt hàng nhập khẩu của Việt Nam ......................................................................... 50 Hình 34: Cơ cấu bạn hàng nhập khẩu, 2001-‐2011 ............................................................................ 51 Hình 35: Tỷ giá USD/VND, 2005-‐2011 (theo tháng) ........................................................................ 56 Hình 36: Thâm hụt thương mại theo tháng giai đoạn 2008-‐2011 .............................................. 57 Hình 37: Tỷ giá thực và tỷ giá danh nghĩa VND/USD theo quý 2000-‐2011 ............................ 59 Hình 38: Tốc độ tăng cung tiền, tín dụng và lạm phát của Việt Nam, 2006-‐2011 ................ 62 Hình 39: Tín dụng, đầu tư, và lãi suất, 1996-‐2010 ............................................................................ 64 Hình 40: Khảo sát tiền tệ của Việt Nam, 2001 – 2011 (theo tháng) ........................................... 67 Hình 41: Tài sản nước ngoài ròng trong hệ thống ngân hàng, 2001 – 2011 (theo tháng) .................................................................................................................................................................................. 68 Hình 42: Tỷ lệ tín dụng trên tổng huy động giai đoạn 2001 – 2011 .......................................... 69 4
- Hình 43: Tỷ lệ cho vay/huy động tiền gửi của hệ thống ngân hàng các nước, 2009 -‐ 2010 .................................................................................................................................................................................. 70 Hình 44: Các lãi suất chính sách và lãi suất trên thị trường liên ngân hàng Việt Nam ...... 71 Hình 45: Trách nhiệm nợ nước ngoài của các ngân hàng thương mại, 2001-‐ 2011 (theo tháng) .................................................................................................................................................................... 72 Hình 46: Tỷ lệ nợ xấu trong hệ thống ngân hàng Việt Nam ........................................................... 73 Hình 47: Tỷ lệ vốn tự có trên tổng số vốn của một số ngân hàng thương mại Việt Nam, 2010 ....................................................................................................................................................................... 74 Hình 48: Hệ số an toàn vốn tối thiểu của hệ thống ngân hàng các nước .................................. 75 Hình 49: Chênh lệch lãi suất, 2004 – 2011 ............................................................................................ 78 Hình 50: Tỷ trọng thu ngân sách trên GDP của một số quốc gia, 2000-‐2010 ........................ 85 Hình 51: Tỷ trọng chi ngân sách trên GDP của một số quốc gia, 2000-‐2010 ......................... 90 Hình 52: Tình trạng cân đối ngân sách ................................................................................................... 91 Hình 53: Cơ cấu vốn đầu tư nhà nước ..................................................................................................... 94 Hình 54: Tình trạng nợ của Việt nam ...................................................................................................... 96 5
- Danh mục từ viết tắt ACB Ngân hàng Thương mại Cổ phần Á Châu ACFTA Hiệp định thương mại tự do Trung Quốc – ASEAN ADB Ngân hàng Phát triển Châu Á AKFTA Hiệp định thương mại tự do Hàn Quốc– ASEAN ANCE Trung tâm Nghiên cứu Kinh tế và Phát triển Anh Nguyễn ASEAN Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á ATIGA Hiệp định thương mại hàng hóa ASEAN BIDV Ngân Hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam CEIC Công ty số liệu CEIC CEPT Hiệp định thuế quan ưu đãi có hiệu lực chung ECB Ngân hàng Trung ương châu Âu EFSF Cơ chế bình ổn tài chính châu Âu EFSM Cơ chế ổn định tài chính châu Âu EIB Ngân hàng đầu tư châu Âu EIU Cơ quan Tình báo Kinh tế EU Liên minh châu Âu FDI Đầu tư trực tiếp nước ngoài FED Cục dự trữ liên bang Mỹ FII Đầu tư gián tiếp nước ngoài FTA Hiệp định thương mại tự do GDP Tổng sản phẩm quốc nội GSO Tổng cục Thống kê HP Lọc Hodrick-‐Prescott ICOR Hệ số gia tăng vốn đầu ra I IFRS Chuẩn mực kế toán quốc tế IMF Quỹ tiền tệ quốc tế MB Ngân hàng Quân đội MFN Đãi ngộ Tối huệ quốc MSB Ngân hàng Thương mại cổ phần Hàng Hải Việt Nam 6
- NEER Tỷ giá hối đoái danh nghĩa có hiệu lực NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại ODA Viện trợ Phát triển chính thức OECD Tổ chức Hợp tác và Phát triển Kinh tế S&P Công ty Standard & Poor TCB Ngân hàng thương mại cổ phần Kỹ Thương Việt Nam TCTD Tổ chức tín dụng TFP Năng suất các nhân tố tổng hợp TLTS Tích lũy tài sản USD Đô la Mỹ VAS Chuẩn mực kế toán Việt Nam VCB Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam VIB Ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam VINASHIN Tập đoàn Công nghiệp tàu thủy Việt Nam VND Đồng Việt Nam WB Ngân hàng Thế giới WEF Diễn đàn kinh tế thế giới WEO Tổng quan kinh tế thế giới WTO Tổ chức Thương mại thế giới 7
- Lời nói đầu Báo cáo Kinh tế tài chính Việt Nam 2011 nhằm tổng kết, đánh giá và phân tích những diễn biến kinh tế -‐ tài chính trong những năm vừa qua, như là kết quả từ những diễn biến chính sách và thực tiễn của những năm trước. Xuất phát điểm cơ bản của phân tích giúp người đọc có cái nhìn toàn cảnh về tình hình kinh tế tài chính của Việt Nam, đồng thời hiểu sâu diễn biến kinh tế đã và đang diễn ra. Báo cáo được soạn thảo dựa trên phương pháp tiếp cận phù hợp với điều kiện số liệu của Việt Nam, trong khi cố gắng đảm bảo chất lượng thông qua những phân tích định lượng, nhằm xây dựng báo cáo trên cơ sở khoa học. Báo cáo Kinh tế tài chính Việt Nam 2011 đánh giá diễn biến kinh tế tài chính nước ta trong khung khổ kinh tế toàn cầu. Độ mở cửa cao và ngày càng tăng của Việt Nam, với luồng hàng hóa và dịch vụ, vốn và du lịch, đã khiến nền kinh tế ngày càng trở nên nhạy cảm hơn đối với những biến động của nền kinh tế toàn cầu. Do vậy, báo cáo dành một phần để phân tích những biến động kinh tế thế giới có ảnh hưởng đến kinh tế Việt Nam. Bên cạnh đó, báo cáo nhận định diễn biến kinh tế trong nước theo cả bên cung và bên cầu. Báo cáo phân tích những diễn biến trên các khu vực: sản xuất, tài chính tiền tệ, đối ngoại và chính phủ. Một số kịch bản về diễn biến kinh tế vĩ mô trong năm tới đây cũng được xây dựng và trình bày trong báo cáo. Các dự báo về sản xuất và giá cả, về xuất nhập khẩu và vốn, được đề cập nhằm làm rõ những lựa chọn cho các nhà hoạch định chính sách. Báo cáo Kinh tế tài chính Việt Nam 2011 là kết quả hợp tác giữa Cục Tin học và Thống kê tài chính -‐ Bộ Tài chính và Trung tâm nghiên cứu kinh tế và phát triển Anh Nguyễn (ANCE). Trong quá trình xây dựng và hoàn thiện báo cáo, chúng tôi đã nhận được các ý kiến đóng góp quý báu của nhiều nhà nghiên cứu và chuyên gia. Chúng tôi xin chân thành cảm ơn sự đóng góp này, tuy nhiên trách nhiệm đối với nội dung báo cáo thuộc về nhóm nghiên cứu. Báo cáo được chuẩn bị bởi (theo thứ tự chữ cái) Nguyễn Ngọc Anh, Nguyễn Đình Chúc, Nguyễn Thị Huyền, Martin Gould, Nguyễn Thắng, Nguyễn Thị Hà Trang. Nhóm nghiên cứu trân trọng cảm ơn sự hợp tác và góp ý của ông Phạm Công Minh và các cán bộ của Cục Tin học và Thống kê tài chính, Bộ Tài chính. Chúng tôi cảm ơn sự hỗ trợ của các thành viên ANCE. Báo cáo không thể hiện ý kiến của Bộ Tài chính (Cục Tin học và Thống kê tài chính) hay của ANCE mà chỉ thể hiện quan điểm của nhóm nghiên cứu, và như thông lệ, các sai sót trong báo cáo thuộc trách nhiệm của nhóm nghiên cứu. Bản quyền khai thác và sử dụng báo cáo này thuộc Cục Tin học và Thống kê tài chính -‐ Bộ Tài chính. 8
- Giới thiệu chung Báo cáo Kinh tế tài chính Việt Nam được soạn thảo nhằm phân tích diễn biến kinh tế tài chính của Việt Nam trong bối cảnh kinh tế toàn cầu. Báo cáo được cấu trúc thành bốn phần: Phần một của báo cáo điểm lại và phân tích những diễn biến chính của nền kinh tế thế giới trong năm 2011 và đánh giá khả năng những diễn biến trong năm tới. Với nền kinh tế có mức độ hội nhập quốc tế ngày càng sâu như Việt Nam, chắc chắn không thể tránh khỏi những tác động của các sự kiện, diễn biến kinh tế, tài chính và thương mại diễn ra trên thị trường toàn cầu. Phần này của báo cáo cũng đề cập tới những tác động có thể xảy ra của những diễn biến của kinh tế thế giới đối với kinh tế Việt Nam. Việc điểm lại và phân tích những diễn biến trong năm qua của nền kinh tế thế giới tại phần này cho chúng ta một cái nhìn khách quan và tổng thể hơn đối với những sự kiện đang diễn ra trong nội tại nền kinh tế của Việt Nam như được trình bầy tại phần hai của Báo cáo. Phần hai của báo cáo tập trung đánh giá và phân tích diễn biến kinh tế tài chính của Việt Nam. Trong phần này, diễn biến kinh tế tài chính của Việt Nam được phân tích và đánh giá trên các góc độ khác nhau. Mục đầu tiên của phần này cung cấp cái nhìn tổng quan về nền kinh tế với những thành tựu và những vấn đề đang gặp phải. Mục thứ hai phân tích và nhận định về khu vực sản xuất của nền kinh tế trong năm vừa qua trên cả khía cạnh cung và cầu. Mục này còn sử dụng mô hình định lượng để ước lượng mức sản lượng tiềm năng của nền kinh tế. Mục thứ ba đề cập đến hoạt động kinh tế đối ngoại, bao gồm xuất nhập khẩu, đầu tư nước ngoài và tỷ giá hối đoái. Phần thứ ba phân tích tình hình khu vực tiền tệ, bao gồm các chính sách điều hành tiền tệ và diễn biến về lạm phát, tài sản nước ngoài. Mục này cũng tập trung phân tích hoạt động hệ thống ngân hàng thương mại, làm nổi bật những vấn đề cần giải quyết. Mục cuối của phần này đánh giá hoạt động của khu vực ngân sách, bao gồm cả hoạt động thu, chi ngân sách nhà nước. Mục này có những đánh giá sơ bộ về tính bền vững ngân sách và so sánh với thực tế các nước. Phần ba của báo cáo đưa ra một số kịch bản dự báo về tăng trưởng kinh tế, từ đó có những nhận định về gợi ý chính sách. Báo cáo không đi sâu vào đề xuất những chính sách cụ thể mà dừng lại ở các khuyến nghị mang tính chất vĩ mô, nhằm giải quyết những vấn đề đã được phân tích trong nội dung từng phần.
- Phần I. Diễn biến kinh tế thế giới 1. Tổng quan kinh tế thế giới năm 2011 Sau cuộc suy thoái toàn cầu năm 2008-‐2009, nền kinh tế thế giới đã phục hồi nhanh chóng trong năm 2010 với mức tăng trưởng GDP đạt gần 5%. Sang năm 2011, với những khó khăn và biến động mạnh trong sản xuất và tiêu dùng do thiên tai, lũ lụt, hạn hán cũng như do khủng hoảng nợ công ở châu Âu đã khiến các tổ chức kinh tế quốc tế (IMF, WB) dự báo tăng trưởng kinh tế toàn cầu sẽ chỉ ở mức 3% trước khi có thể tăng nhẹ lên 3,2% trong năm 2012 (Hình 1). Tuy nhiên, ngay cả mức tăng trưởng được dự báo là 3,2% này cũng là không chắc chắn do cuộc khủng hoảng nợ châu Âu tiếp tục diễn biến xấu đi và mức tăng trưởng thấp ở các nền kinh tế lớn như Hoa Kỳ và Nhật Bản (Hình 2). Gần đây nhất, Ngân hàng Thế giới dự báo năm 2012, tăng trưởng kinh tế toàn cầu có thể chỉ đạt mức 2,5%, thấp hơn mức 3,2% của IMF và 3,6% của chính Ngân hàng Thế giới đưa ra vào tháng 6/2011. Trong bối cảnh đó, mặc dù khu vực các nước đang phát triển ở châu Á tiếp tục là đầu máy thúc đẩy tăng trưởng toàn cầu, nhưng những cú sốc từ bên ngoài cũng đe doạ triển vọng tăng trưởng kinh tế của khu vực này. Hình 1: Tăng trưởng kinh tế ở một Hình 2: Sản xuất công nghiệp số khu vực Tăng trưởng GDP (%) Thay đổi hàng năm (%) 14 30 12 Dự báo 20 10 8 10 6 0 4 2 -10 0 -20 -2 -30 -4 -6 -40 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 an ul an ul an World Advanced Dev. Asia World Advanced Emerging Nguồn: IMF WEO Nguồn: IMF WEO 10
- Để có thể nắm rõ được tình hình diễn biến kinh tế trên thế giới, trong phần tiếp theo báo cáo sẽ điểm qua những diễn biến kinh tế chính tại các khu vực và nền kinh tế lớn của thế giới. Điểm chung nhất có thể thấy được chính là những diễn biến bất lợi diễn ra ở tất cả các châu lục. Chưa bao giờ kinh tế toàn cầu lại cùng chịu áp lực lạm phát và tăng trưởng như trong thời gian vừa qua. Nằm trong hệ thống kinh tế toàn cầu, với mức độ mở cửa đối với nền kinh tế ngày càng tăng, Việt nam cũng không thể đứng ngoài những ảnh hưởng tiêu cực của kinh tế thế giới. Hơn thế nữa, những bất cập trong cơ cấu kinh tế với hiệu quả đầu tư ngày càng giảm, nguy cơ ảnh hưởng tiêu cực của kinh tế toàn cầu đối với kinh tế Việt Nam có thể còn nặng nề hơn các nước khác trong khu vực. CHÂU ÂU Những lo ngại về một cuộc khủng hoảng nợ công châu Âu tăng lên đáng kể trong năm 2011. Khả năng vỡ nợ tín dụng công ở Nam Âu, đi cùng với đó là tăng trưởng kinh tế rất thấp hoặc tăng trưởng âm trong Liên minh châu Âu và nguy cơ tan vỡ của khu vực đồng tiền chung châu Âu đe dọa tăng trưởng toàn cầu vào năm 2012.1 Lo ngại về khả năng của Hy Lạp trong quản lý nợ công xuất hiện vào cuối năm 2009, sau khi nước này tiết lộ giá trị thực sự của khoản thâm hụt ngân sách lớn hơn nhiều so với ước đoán trước đây. Sang năm 2010, mối lo về vấn đề nợ công bắt đầu lây lan sang các nước có tỷ lệ thâm hụt ngân sách và tỷ lệ nợ ròng tính trên GDP lớn trong khu vực đồng tiền chung Châu Âu như Bồ Đào Nha, Ireland và Tây Ban Nha (Hình 3, 4)2. Một gói cứu trợ của EU – IMF cho Hy Lạp và việc thiết lập Cơ chế bình ổn tài chính Châu Âu (EFSF) đã thất bại trong việc xoa dịu nỗi lo vỡ nợ (Hình 5).3 1 Trong báo cáo “Sự tan vỡ của đồng Euro -‐ các hậu quả” của Ngân hàng Thụy Sĩ UBS còn đi xa đến mức cho rằng đồng euro sụp đổ sẽ dẫn tới các hậu quả kinh tế, chính trị và xã hội “mang tính thảm họa” đối với châu Âu và kinh tế toàn cầu. UBS cho rằng hậu quả chính trị của việc đổ vỡ đồng Euro chính là sự tan vỡ của Liên minh châu Âu (EU). Hậu quả xã hội và an ninh còn lớn hơn hậu quả kinh tế khi UBS dự đoán nếu khối đồng euro tan vỡ, bạo động lập tức sẽ bùng nổ và lan rộng khắp châu lục. UBS cảnh báo sự bất mãn và căng thẳng xã hội, các cuộc biểu tình, bạo động sẽ nổ ra như những gì đã xảy ra ở Hy Lạp, thậm chí nội chiến. 2 Trong khi Hy Lạp chịu những khoản thâm hụt ngân sách lớn trong nhiều năm, thì chính phủ Tây Ban Nha và Ireland vốn là những quốc gia cho vay ròng trước cuộc suy thoái kinh tế toàn cầu năm 2008 với tỉ lệ nợ/GDP thấp (Hình 4). Tuy nhiên, vì doanh thu sụt giảm cùng với chi phí gia tăng trong cuộc khủng hoảng, thị trường bắt đầu đòi hỏi mức lãi suất cao hơn đối với trái phiếu chính phủ. http://www.bbc.co.uk/news/business- 13856580 3 http://www.foreignaffairs.com/articles/136672/abraham-‐newman/the-‐greek-‐ haircut-‐and-‐europes-‐shared-‐responsibility 11
- Hình 3: Thâm hụt ngân sách ở một Hình 4: Nợ ròng, ở một số nước khu số nước khu vực Euro vực Euro Thâm hụt (% of GDP) Nợ ròng (% of GDP) 4 180 Dự báo 160 0 140 Dựbaáo 120 -4 100 80 -8 60 -12 40 20 -16 0 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 Greece Italy Port. Spain Greece Irel. Port. Spain Nguồn: IMF WEO Nguồn: IMF WEO Sự lây lan càng trở nên tồi tệ trong năm 2011. Quỹ cứu trợ thứ hai (Cơ chế ổn định tài chính châu Âu – EFSM) được thiết lập và trong 6 tháng đầu năm Bồ Đào Nha và Hy Lạp một lần nữa được cứu trợ. Tới tháng 11/2011, cuộc khủng hoảng đã lan rộng tới Italia (Hình 6). Trong khi các nền kinh tế bị khủng hoảng của các nước như Bồ Đào Nha, Ireland, và Hy Lạp đều là những nền kinh tế nhỏ -‐ mỗi quốc gia chỉ chiếm khoảng 2% trong tổng GDP của khu vực đồng tiền Euro, thì Italia lại là nền kinh tế lớn trong khu vực này và chiếm tới 17% GDP của khu vực.4 Trước năm 2008, trái phiếu chính phủ các nước thuộc đồng tiền chung Euro được coi là không có rủi ro và mức lãi suất trên thị trường quốc tế về cơ bản là như nhau. Tuy nhiên, điều này đã thay đổi khi các nhà đầu tư nhận ra có một khả năng rằng một số quốc gia có thể chấp nhận vỡ nợ công hoặc rời bỏ khu vực Euro. Kết quả là, các quốc gia với thâm hụt lớn, gánh nặng nợ lớn hay triển vọng phát triển thấp đã bị buộc phải trả lãi suất cao hơn khi phát hành trái phiếu chính phủ. Khoảng chênh lệch lãi suất trái phiếu giữa các nước ngày càng trở nên lớn hơn sau năm 2010 và rất lớn trong năm 2011 (Hình 7). 4 Mặc dù có thặng dư trong ngân sách chính (thặng dư ngân sách trước khi thanh toán lãi suất), vào cuối năm 2011, trái phiếu kì hạn 10 năm của Italia tạm thời giao dịch ở mức hơn 7% -‐ một mức độ khiến cho việc giảm nợ gần như là không thể. Trong khi các quốc gia khác đạt tới mức lãi suất này đã được nhận viện trợ, quy mô kinh tế của Italia cho thấy những hành động như thế là không khả thi. http://www.economist.com/node/21538195 12
- Hình 5: Lãi suất trái phiếu 10 năm Lãi suất 20.00 18.00 16.00 14.00 12.00 10.00 8.00 6.00 4.00 2.00 0.00 an ul an ul an ul an ul Germany Ireland Greece Spain Italy Portugal Nguồn: Ngân hàng trung ương châu Âu Trong bối cảnh nợ công ngày một trở nên nghiêm trọng hơn, một điều chắc chắn là các biện pháp thắt lưng buộc bụng đang được thực hiện sẽ được đẩy mạnh hơn nữa ở hầu hết các nước trong khu vực đồng tiền chung Euro. Điều này sẽ hạn chế tăng trưởng và không giúp giảm tỉ lệ thất nghiệp vốn đã cao hiện nay. Do đó, IMF dự báo rằng tăng trưởng kinh tế châu Âu năm 2012 chỉ ở mức 1.1% (Hình 6, 7),5. Những cải cách cần thiết cho tăng trưởng, như tự do hóa thị trường lao động, cải cách bộ máy nhà nước, cắt giảm chi tiêu công, sẽ gặp phải những khó khăn về mặt chính trị. Ngay cả khi được ban hành kịp thời, thì những cải cách này cũng cần thời gian trước khi tăng trưởng có thể phục hồi. 5 Chưa tính đến triển vọng phát triển của các quốc gia bị ảnh hưởng bởi khủng hoảng nợ (Hy Lạp và Bồ Đào Nha được dự đoán là sẽ tiếp tục suy thoái trong năm 2012). Xem thêm: http://epp.eurostat.ec.europa.eu/cache/ITY_PUBLIC/2-‐15112011-‐BP/EN/2-‐151 12011-‐BP-‐EN.PDF. Nếu các quỹ cứu trợ tài chính hiện tại (hoặc Cơ chế ổn định tài chính Châu Âu trong tương lai và dài hạn) không có khả năng để can thiệp vào các nền kinh tế lớn như Italia, Tây Ban Nha, Ngân hàng trung ương Châu Âu (ECB) sẽ chịu trách nhiệm đảm bảo để cuộc khủng hoảng không leo thang trong năm 2012. Trong nỗ lực kiểm soát lãi suất trái phiếu, ECB đã mua trái phiếu trên thị trường thứ cấp. Tuy nhiên, cho đến nay sự can thiệp hạn chế của ECB có rất ít ảnh hưởng. ECB lo ngại rằng việc mua lại một lượng lớn trái phiếu sẽ khiến cho các chính phủ bị ảnh hưởng bởi khủng hoảng giảm động lực cải cách. Nhưng nếu không can thiệp, khu vực Euro có thể rơi vào suy thoái và sẽ lại cần can thiệp sâu hơn. http://www.economist.com/node/21536567 13
- Hình 6: Triển vọng vĩ mô của khu Hình 7: Tăng trưởng ở một số nước vực Euro châu Âu Thay đổi hàng năm (%) Tăng trưởng GDP (%) 4 6 Dự báo Dự báo 3 4 2 1 2 0 0 -1 -2 -2 -3 -4 -4 -5 -6 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 GDP growth InflaGon Greece Italy Port. Nguồn: IMF WEO Nguồn: IMF WEO HOA KỲ Năm 2011 tiếp tục chứng kiến sự phục hồi của nền kinh tế lớn nhất thế giới mặc dù với tốc độ chậm. Nền kinh tế Hoa Kỳ sẽ tiếp tục phải vật lộn vào năm 2012 với dự báo tăng trưởng kinh tế không có khả năng giải quyết mức thất nghiệp cao. Tăng trưởng kinh tế năm 2011 đạt ở mức thấp, khoảng 1,5%, trong khi tỷ lệ thất nghiệp vẫn còn trên 9% (Hình 10). Thâm hụt ngân sách của Mỹ giảm đáng kể từ mức khá cao 12% năm 2008 xuống mức 9,5% năm 2011 và được dự báo sẽ tiếp tục giảm xuống mức 8% trong năm 2012. Trong khi đó, nợ công nói chung (tính theo tỉ lệ % của GDP) đã tăng đáng kể từ năm 2007 (hình 8). Mức độ tăng nợ công của Hoa Kỳ đã tới ngưỡng cao tới mức làm xẩy ra một cuộc tranh cãi chính trị giữa Chính quyền Liên bang và Quốc hội Hoa Kỳ.6 Trong bối cảnh đó, chính sách tài khóa thắt chặt là điều sẽ được chính phủ Hoa Kỳ ráo riết thực hiện bất chấp việc này là rào cản đối với tăng trưởng năm 2011, và sẽ được tiếp tục trong năm 2012. Ngược lại với cắt giảm chi tiêu của chính phủ, chính sách tiền tệ nới lỏng với mức lãi suất gần như bằng không từ năm 2009 (Hình 9) dường như sẽ được chính phủ Hoa Kỳ duy trì.7 Tất cả báo cáo từ Cục Dự trữ liên bang đều chỉ ra rằng chính sách lãi suất thấp sẽ tiếp tục được duy 6 Giữa năm 2011 đã xảy ra cuộc tranh cãi chính trị về mức độ nợ của Chính phủ liên bang, điều này dẫn đến việc mức độ tín nhiệm của Hoa Kỳ bị đánh thấp xuống, mặc dù việc hạ thấp mức độ tín nhiệm này không làm tăng lãi suất. Bất chấp thực tế tổng cầu thấp và tỉ lệ thất nghiệp cao, những tranh cãi chính trị năm 2011 tập trung vào tính bền vững của nền tài chính công. 7 http://research.stlouisfed.org/fred2/graph/?id=FEDFUNDS 14
- trì tới giữa năm 2013. Việc tăng cung tiền lần thứ 2 của FED kết thúc vào giữa năm 2011, trong khi vòng tăng cung tiền lần thứ ba đang được kêu gọi tiến hành để mua lại tài sản nhằm giảm mức lãi suất dài hạn8. Hình 8: Thâm hụt tài chính công và Hình 9: Lãi suất của FED và trái phiếu nợ công ở Mỹ 10 năm % of GDP % of GDP Interest rate (%) 0 90 6.00 -2 80 5.00 -4 70 Dự báo 4.00 -6 60 3.00 -8 50 2.00 -10 40 -12 30 1.00 -14 20 0.00 2006 2008 2010 2012 an an an an an Fiscal posiGon (LHS) Net debt (RHS) Fed rate 10 year bond yield Nguồn: IMF WEO Nguồn: FED Trong khi có những dấu hiệu tích cực từ nền kinh tế, thị trường nhà đất đã xuống đến đáy và nợ của các gia đình tiếp tục giảm, thì việc thắt chặt tài khóa và thiếu chính sách tiền tệ phù hợp sẽ dẫn đến tăng trưởng chậm và tỉ lệ thất nghiệp cao trong năm 2012 ở Hoa Kỳ. CHÂU Á Hoạt động kinh tế của châu Á trong bối cảnh suy thoái toàn cầu là rất ấn tượng và năm 2011 tiếp tục chứng kiến tăng trưởng vượt bậc ở châu lục này. Mặc dù thiên tai ở Nhật Bản và sau đó là Thái Lan đã có những ảnh hưởng tiêu cực đến sản lượng của khu vực, song tăng trưởng kinh tế được dự báo vẫn ở mức 6% trong năm 2011. Cầu từ bên ngoài yếu và sẽ tiếp tục suy yếu hơn trong năm 2012 cần phải được bù đắp bằng nhu cầu trong khu vực. Thực tế là châu Á vẫn đang có mức tăng cầu đáng kể, dẫn đầu là Trung Quốc và Ấn Độ. Khu vực châu Á được mong đợi sẽ trải qua một năm nữa với mức tăng trưởng trên 6%. 8 Giá cả hay việc làm? Liệu Cục Dự trữ Liên bang có hạ tỉ lệ thất nghiệp bằng cách thay đổi mục tiêu? http://www.economist.com/node/21529029 Ngày 17/9/2011. 15
- Nhật Bản Trận động đất kinh hoàng kèm theo sóng thần tấn công Nhật Bản hồi tháng 3/2011 đã khiến cho 27.000 người thiệt mạng, gây hậu quả nghiêm trọng cho cơ sở hạ tầng và gây hư hại ba lò phản ứng ở Tổ hợp nhà máy điện hạt nhân Fukushima9. Thảm họa này đã ảnh hưởng đến ngành công nghiệp sản xuất ô-‐tô, với các hãng xe lớn bị buộc phải ngưng sản xuất hoàn toàn trong khi 425 doanh nghiệp Nhật Bản buộc phá sản, để lại những hậu quả nghiêm trọng10. Hình 10: Triển vọng vĩ mô của Nhật Hình 11: Thâm hụt tài chính công Bản Nhật Bản và nợ công Thay đổi hàng năm (%) % GDP % GDP 6 0 160 Dự báo 4 -2 140 2 Dự báo -4 120 0 -6 100 -2 -8 80 -4 -6 -10 60 -8 -12 40 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2006 2008 2010 2012 GDP growth InflaGon Fiscal posiGon (LHS) Net debt (RHS) Nguồn: IMF WEO Nguồn: IMF WEO Thảm họa tự nhiên đã đẩy Nhật Bản trở lại suy thoái sau một năm tăng trưởng ở mức trung bình, và ước tính tăng trưởng kinh tế sẽ giảm 0,5% trong năm 2011 (Hình 10). Nền kinh tế Nhật Bản chưa phục hồi từ những tổn thất trong cuộc suy thoái toàn cầu, động đất và sóng thần do vậy làm cho thâm hụt ngân sách vượt quá 10% GDP cộng thêm nợ công lớn (130% GDP) mặc dù mức lãi suất trái phiếu chính phủ vẫn còn thấp phản ánh mức độ an toàn tương đối của trái phiếu Nhật bản (Hình 11). Đầu tư để tái kiến thiết năm tới sẽ giúp nền kinh tế tăng trưởng mức dự báo 2.3% mặc dù rủi ro bất lợi, bao gồm cả việc đồng Yên tăng giá cao hơn do áp lực từ dòng vốn tìm nơi trú ẩn an toàn và chậm trễ so với dự kiến trong việc tái xây dựng năng lực đáp ứng của ngành điện.11 9 Vào ngày 11/3/2011, một trận động đất lớn nhất trong lịch sử Nhật Bản đã xảy ra, tạo nên trận sóng thần khủng khiếp, cướp đi sinh mạng của hơn 27,000 người. Trận động đất cũng làm hư hại nghiêm trọng Nhà máy điện hạt nhân Fukushima http://www.npa.go.jp/archive/keibi/biki/higaijokyo_e.pdf 10http://mdn.mainichi.jp/mdnnews/business/news/20111110p2g00m0bu105000c.html 11 IMF WEO trang 87 16
- Trung Quốc Nền kinh tế Trung Quốc tiếp tục tăng trưởng nhanh chóng trong năm 2011 mặc dù chính phủ đã cố gắng hạn nhiệt nền kinh tế bằng việc sử dụng chính sách thắt chặt tiền tệ và kết thúc sớm kích cầu tài chính. Các chính sách được tiếp tục thắt chặt nhằm kiểm soát lạm phát dự kiến trong năm tới, điều sẽ dẫn tới sự giảm nhẹ tăng trưởng xuống mức 9% (Hình 12). Năm 2012, lạm phát được dự báo sẽ ở mức trung bình do đồng tiền tiếp tục giữ giá ở mức cao và giá cả hàng hóa thấp hơn. Trên thực tế, việc thắt chặt chính sách tiền tệ và tài khoá ở Trung Quốc, như một số nhà phân tích đã chỉ ra là do nguy cơ vỡ bong bong bất động sản cũng như nguy cơ hạn cánh cứng (hard-‐landing) của nền kinh tế Trung Quốc (hệ quả của chính sách kích cầu của chính phủ trong giai đoạn chống suy thoái). Do đó, rất có thể trong những năm tới, nền kinh tế Trung Quốc có thể sẽ không tăng trưởng mạnh và cao như những năm vừa qua. Hình 12: Tăng trưởng của Trung Hình 13: Australia and NZ growth Quốc Tăng trưởng GDP (%) Tăng trưởng GDP (%) 16 5 Dự báo Dự báo 14 4 12 3 10 2 8 1 6 0 4 -1 2 -2 0 -3 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 China Australia New Zealand Nguồn: IMF WEO Nguồn: IMF WEO Thái Lan Trong năm 2011, Thái Lan phải chịu trận lụt tồi tệ nhất trong vòng nửa thế kỉ qua, khiến gần 400 người thiệt mạng và 600.000 người thất nghiệp. Thủ đô đồng thời là trung tâm kinh tế của Thái Lan, Bangkok, đã chịu ảnh hưởng nghiêm trọng. Ngân hàng Trung ương Thái Lan ước tính trận lụt đã làm giảm1,5% tăng trưởng với ước tính kinh tế sẽ chỉ đạt mức 17
- tăng trưởng 2,6% trong năm 2011.12 Thiệt hại được bảo hiểm dự kiến đạt tới 19 tỉ USD, đồng thời do Thái Lan là nơi đặt nhà máy sản xuất của các hãng sản xuất ổ đĩa cứng, các hãng xe hơi Nhật Bản, và nhiều công ty đa quốc gia khác, lụt lội đã làm gián đoạn chuỗi cung ứng của các công ty đa quốc gia.13 Khoảng 12,5% diện tích đất nông nghiệp lúa nước của Thái Lan đã bị tàn phá trong trận lụt, dẫn đến việc giảm sản lượng xuất khẩu. Mặc dù Thái Lan là nước xuất khẩu gạo lớn nhất thế giới, giá gạo vẫn duy trì ổn định nhờ vào sản lượng lương thực toàn cầu kỉ lục và lượng dự trữ lớn14. Lụt lội ở Thái Lan buộc Toyota phải sản xuất chậm lại ở nhiều nơi trong khu vực, bao gồm cả nhà máy ở Việt Nam. Trận lụt ở Thái Lan đã khiến nhiều công ty nước ngoài lo ngại về sự ổn định và an toàn đầu tư ở Thái lan, dẫn đến làn sóng chuyển sang tìm kiếm cơ hội đầu tư ở các nước láng giềng. Các nhà đầu tư nước ngoài lớn nhất ở Thái Lan hiện nay đang tập trung sự chú ý vào Việt Nam và Indonesia, hai quốc gia đang có dân số tăng trưởng nhanh. Năm ngoái, cả hai quốc gia này đều thu hút vốn đầu tư nước ngoài trực tiếp nhiều hơn Thái Lan và vì trận lụt tại Thái Lan mà lượng đầu tư vào đây càng thu hút được nhiều hơn, đặc biệt là các công ty sản xuất ô tô của Nhật Bản.15 Australia và New Zealand Cả hai nền kinh tế này đều bị tác động của thiên tai trong năm qua. Ở Australia, lũ lụt ở Đông Bắc bang Queensland đã gây ảnh hưởng đến xuất khẩu hàng hóa và giảm tăng trưởng khoảng 1,8%. Ở New Zealand, động đất ở Christchurch vào cuối năm 2010 và năm 2011 đã tàn phá nghiêm trọng thành phố lớn thứ hai ở quốc gia này, dẫn đến việc sụt giảm ước tính 2% tăng trưởng hàng năm. Cả hai nền kinh tế đều được dự báo sẽ khôi phục vào năm 2012 và tăng trưởng ở mức khoảng 3% (Hình 13). Tỉ lệ thất nghiệp thấp ở cả hai quốc gia và được dự báo sẽ tiếp tục giảm mà gần như không gây ảnh hưởng gì tới lạm phát. Trong khi cả hai nền kinh tế đều chịu những khoản thâm hụt ngân sách trong năm 2011 thì dự báo ngân sách trong các năm tới có thể đạt mức thặng dư. 2. Diễn biến giá cả một số mặt hàng Dầu mỏ 12 http://latitude.blogs.nytimes.com/2011/11/14/wading-‐in-‐thailands-‐murky-‐ waters/?scp=1&sq=thailand%20flooding%20and%20economy&st=cse 13 http://www.nytimes.com/2011/11/07/business/global/07iht-‐ floods07.html?scp=4&sq=thailand%20flooding%20and%20economy&st=cse 14 FAO, Triển vọng lương thực: Phân tích thị trường toàn cầu, Rome, Trang 25. http://www.fao.org/docrep/014/al981e/al981e00.pdf 15 http://www.businessweek.com/news/2011-‐11-‐15/thai-‐floods-‐may-‐shift-‐japan-‐ investment-‐to-‐indonesia-‐vietnam.html 18
- Giá dầu đã trở lại quỹ đạo tăng kể từ khi giảm xuống khoảng 40 USD/thùng cuối năm 2008 và đầu năm 2009 trong cuộc suy thoái toàn cầu. Trong năm 2011, giá dầu đã tăng 8% trong 10 tháng đầu năm (Hình 14). Giá dầu đạt đỉnh vào tháng Tư, ở mức 120 USD/thùng, chủ yếu là do biến động chính trị ở Trung Đông và Bắc Phi. Khi khả năng lan truyền bất ổn sang các nước xuất khẩu dầu lớn như Ả Rập Xê Út trở nên tương đối nhỏ, giá dầu mỏ đã giảm xuống đáng kể. Nguồn cung gia tăng từ các nước OPEC và việc các nước phát triển cho phép sử dụng các nguồn dự trữ dầu chiến lược đã góp phần làm giảm giá dầu. Trong nửa cuối năm 2011, lo ngại về cuộc khủng hoảng nợ ở Châu Âu và tăng trưởng kinh tế ở Mỹ đã gây ra áp lực giảm giá dầu. Trong năm 2012, triển vọng tăng trưởng kinh tế toàn cầu có thể ảnh hưởng đến giá dầu. Ngân hàng thế giới (WB) dự báo giá dầu sẽ giảm nhẹ xuống mức 94 USD/thùng trong năm 2012. Dự báo này dựa trên thực tế cuộc suy thoái ở Châu Âu có thể dẫn đến cắt giảm nhu cầu năng lượng. Hình 14: Giá dầu Hình 15: Chỉ số giá lương thực16 USD/Thùng Chỉ số (2000=100) 140 350 120 300 Dự báo Dự báo 100 250 80 200 60 150 40 100 20 50 0 0 an an an an an an an an Oil price Food price index Nguồn: Ngân hàng thế giới Nguồn: Ngân hàng thế giới Lương thực Kể từ tháng 6 năm 2010, giá lương thực trên thế giới đã tăng nhanh, với chỉ số giá lương thực của Ngân hàng thế giới đạt đỉnh trong tháng 2 năm 2011 (Hình 15). Cả áp lực của cung và cầu đều ảnh hưởng tới sự gia tăng này. Về phía cung, sản xuất bị gián đoạn do thiên tai và sản lượng lương thực giảm, trong khi thu nhập tăng ở các nước đang phát triển tiếp tục làm tăng cầu các loại thực ăn khác nhau như dầu ăn và thịt. Giá năng lượng tăng cũng là một tác nhân ảnh hưởng đến việc tăng giá lương thực 16 Ngân hàng Thế giới không đưa ra dữ liệu về giá gạo Việt Nam 5% trước năm 2010. Họ cũng không đưa ra dự báo cho giá của loại gạo này. 19
- do năng lượng là đầu vào quan trọng của ngành nông nghiệp.17 Nhờ cải thiện khả năng cung ứng mà giá cả đã ổn định từ tháng Ba năm 2011 và Ngân hàng Thế giới dự báo chỉ số giá lương thực trong năm 2012 sẽ giảm 13% vì sản lượng tiếp tục tăng. Mặc dù tương đối ổn định thời gian đầu năm, song giá gạo đã tăng khoảng 25% từ tháng 5 năm 2011 do lo ngại chương trình “trợ giá” của Thái Lan khi Chính phủ mua gạo với giá cao hơn thị trường nhằm tăng thu nhập vùng nông thôn. Ngân hàng Thế giới dự báo giá gạo sẽ giảm xuống khoảng 500 USD/tấn trong năm tới.18 Hình 16: Giá gạo19 Hình 17: Chỉ số giá vàng, kim loại USD/tấn USD/toz Chỉ số (2000=100) 1000 2000 500 900 1800 450 Dự báo 800 1600 400 700 1400 350 600 1200 300 500 1000 250 Dự báo 400 800 200 300 600 150 200 400 100 100 200 50 0 0 0 an an an an an an an an Thai 5% Viet 5% Gold (LHS) Metals (RHS) Nguồn: Ngân hàng thế giới Nguồn: Ngân hàng thế giới Vàng và các kim loại khác Giá vàng đã tăng liên tục trong những năm vừa qua và năm 2011 cũng không phải ngoại lệ. Giá vàng đã tăng 23% trong vòng 10 tháng đầu năm. Nhu cầu vàng tiếp tục tăng khi các nhà đầu tư đề phòng về mức tăng trưởng không đạt như dự kiến với các áp lực trên thị trường chứng khoán và giá cả. Vàng tăng giá cho thấy sự tụt giảm niềm tin vào vị trí đồng tiền dự trữ của đồng Đô la Mỹ do sự gia tăng công nợ của Mỹ. Tuy nhiên, Ngân 17 “Ước tính kinh tế lượng cho thấy giá năng lượng cứ tăng 10% thì giá lương thực sẽ tăng khoảng 2–3%. Thực tế, điều này hầu như là chính xác dựa trên những gì đã quan sát được: cùng với việc giá dầu bình quân tăng 223% từ giai đoạn 1986–2002 đến 2003– 2010, chỉ số giá lương thực bình quân đã tăng 50%”. http://siteresources.worldbank.org/INTPROSPECTS/Resources/-‐334934-‐ 1304428586133/GEP2011bCommodityAppendix.pdf 18 http://mobile.bloomberg.com/news/2011-‐10-‐19/rice-‐may-‐rally-‐as-‐thai-‐floods-‐state-‐ buying-‐hand -‐export-‐advantage-‐to-‐india 19Ngân hàng Thế giới không đưa ra dữ liệu về giá gạo Việt Nam 5% trước năm 2010. Họ cũng không đưa ra dự báo cho giá của loại gạo này. 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
TIỂU LUẬN: Báo cáo thực tập tại Công ty xây dựng số 7 thuộc công ty Xây Dựng Vinaconex
32 p | 605 | 184
-
TIỂU LUẬN: Báo cáo thực tập tại công ty cổ phần đầu tư & xuất nhập khẩu Đoàn Minh Giang., JSC
33 p | 271 | 82
-
Tiểu luận:Nhìn nhận khủng hoảng kinh tế - tài chính châu Á 1997 – 1998. Liên hệ Việt Nam trong quá trình hội nhập
32 p | 258 | 67
-
TIỂU LUẬN: Báo cáo tổng hợp tại công ty Cổ phần cơ giới, lắp máy và xây dựng- VIMECO
28 p | 183 | 49
-
TIỂU LUẬN: Báo cáo thực tập tại công ty TNHH Phương Đông
57 p | 714 | 44
-
TIỂU LUẬN: Báo cáo thực tập tại Công ty cổ phần địa ốc An huy
32 p | 339 | 44
-
TIỂU LUẬN: Báo cáo tổng hợp tại Công ty TNHH Đức Cường
19 p | 118 | 38
-
TIỂU LUẬN: Báo cáo tổng hợp tại Tập Đoàn B/Braun Và Công Ty Dược Phẩm B/Braun Hà Nội
12 p | 123 | 25
-
Luận văn: Thực trạng và một số giải pháp kinh tế tài chính nhằm đẩy mạnh tiêu thụ và tăng doanh thu ở công ty cổ phần dụng cụ cơ khí xuất khẩu
63 p | 144 | 21
-
TIỂU LUẬN: Báo cáo tổng hợp tại Cổ phần Thương mại và Xây dựng Hà Nội
20 p | 105 | 20
-
Báo cáo Kinh tế vĩ mô: Tác động của chính sách tiền tệ đối với hoạt động của thị trường chứng khoán TP.HCM
27 p | 169 | 20
-
TIỂU LUẬN: Những nét cơ bản về tình hình kinh tế tài chính của công ty kinh doanh thép và vật tư Hà Nội
28 p | 139 | 19
-
TIỂU LUẬN: Báo cáo tổng hợp tại ty liên doanh khách sạn heritage hà nội
34 p | 107 | 18
-
TIỂU LUẬN: Báo cáo tổng hợp tại công ty in tài chính
26 p | 86 | 17
-
TIỂU LUẬN: Báo cáo tổng hợp tại công ty phát triển khoáng sản
33 p | 107 | 14
-
TIỂU LUẬN: Báo cáo tổng hợp tại công ty cơ điện và phát triển nông thôn
40 p | 113 | 10
-
Báo cáo Kinh tế vĩ mô và thị trường chứng khoán Việt Nam quý 1/2012
24 p | 104 | 7
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn