Báo cáo " Một số yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức và hoạt động của chính quyền cấp xã "
lượt xem 15
download
Một số yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức và hoạt động của chính quyền cấp xã Luật viên chức nhà nước năm 2010 còn nhấn mạnh: “Khi phục vụ nhân dân, viên chức phải chấp hành các quy định về đạo đức nghề nghiệp”. Thứ ba, để tăng cường hành vi vừa hợp pháp vừa hợp đạo đức đồng thời giảm thiểu hành vi trái pháp luật cũng như đạo đức xã hội, trong công tác tổ chức thực hiện pháp luật, cần hết sức coi trọng việc giáo dục pháp luật, đạo đức....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Một số yếu tố ảnh hưởng đến tổ chức và hoạt động của chính quyền cấp xã "
- nghiªn cøu - trao ®æi ThS. Bïi Xu©n Ph¸i * T rong h th ng b máy nhà nư c, chính quy n c p xã có v trí pháp lí r t c thù: ây là c p chính quy n cơ s , nơi chính quy n Bài vi t này ch c p nh ng y u t tác ng n t ch c và ho t ng c a chính quy n c p xã nông thôn (g i t t là c p xã). ti p xúc tr c ti p v i dân. Nh ng v n thu c Có r t nhi u y u t nh hư ng n t ch c ch c năng, th m quy n c a chính quy n c p xã và ho t ng c a chính quy n c p xã và do v y gi i quy t có liên quan tr c ti p n i s ng, cũng có nhi u cách xác nh các y u t ó sinh ho t và l i ích hàng ngày c a ngư i dân. nhưng có th th y s tác ng c a nh ng y u t Vì v y, m t m t ngư i dân có i u ki n th ch y u sau: hi n ý chí, nguy n v ng c a mình v i chính 1. L ch s truy n th ng quy n và ngh ư c quan tâm gi i quy t, a. V t ch c dân cư m t khác ngư i dân cũng có th tr c ti p theo Xã là c p chính quy n cơ s , tuy nhiên nó dõi, ki m tra, tác ng và òi h i chính quy n l i ư c c u t o t các ơn v nh hơn ó là các c p xã ph i th c hi n úng ch c năng, nhi m làng, xóm, thôn, p (g i chung là làng). Làng là v , th m quy n theo pháp lu t và phù h p v i t ch c, c ng ng dân cư ã hình thành và t n phong t c, t p quán truy n th ng c a a t i t lâu i, nh t là các vùng nông thôn phương, làng xã. Vì th , xét v phương di n lí ng b ng c a Vi t Nam. Nh ng d u n c a thuy t, phương châm: "Dân bi t, dân bàn, dân công xã nông thôn - qu n cư có s liên k t r t làm, dân ki m tra" có th ư c th c hi n và ch t ch ch y u d a trên cơ s c a quan h ư c ki m ch ng rõ nét nh t trong quan h huy t th ng, h hàng v n là nh ng c i m ã gi a chính quy n c p xã v i nhân dân và ây giúp cho s t n t i c a các làng xã m t cách cũng là thư c o ánh giá hi u l c c a chính b n v ng - ít nhi u có s nh hư ng n t quy n và m c dân ch tr c ti p. Tuy nhiên, ch c và ho t ng c a chính quy n m c dù cũng c n phân bi t chính quy n xã v i chính hi n nay nó ã có nhi u bi n i. Y u t này quy n phư ng. M c dù cùng m t c p chính n u ư c nh hư ng t t s tác ng tích c c quy n cơ s nhưng do xã có nh ng c i m r t n s oàn k t trong dân cư, mang l i s th ng khác so v i phư ng nên trong t ch c và ho t nh t trong các n i b làng xã trên cơ s c a s ng c a chính quy n c p xã nông thôn cũng g n gũi, thông c m, s chia trong c ng ng. có nhi u c i m khác bi t và ch u s tác ng nhi u chi u, c m t tích c c và m t tiêu c c * Gi ng viên Khoa hành chính - nhà nư c hơn so v i chính quy n phư ng. Trư ng i h c lu t Hà N i T¹p chÝ luËt häc sè 3/2004 43
- nghiªn cøu - trao ®æi Cũng nh ó, vi c hình thành các cơ quan xã h i. Trong a phương có các dòng h ngang qu n lí có s ràng bu c và cơ ch ki m soát nhau n u không có s ch o, hư ng d n và ý t nhiên trư c khi ch u s chi ph i c a pháp th c tôn tr ng pháp lu t cao cũng có th phát lu t. i u ó làm cho pháp lu t có i u ki n sinh nh ng k , kèn c a, gây thanh th , th m i vào cu c s ng m t cách thu n l i hơn. N u chí tìm cách h uy tín c a nh ng ngư i thu c có cơ ch thích h p cho s k t h p pháp lu t dòng h khác, làm nh hư ng n l i ích chung v i o c và phong t c t p quán trong i u c a c ng ng. ch nh các quan h xã h i c a làng xã thì các b. V l i s ng y u t nêu trên s phát huy ư c các nh K t c u làng xã trong nông thôn Vi t Nam hư ng tích c c c a nó. ã t n t i m t cách b n v ng qua th i gian, Tuy nhiên, cũng c n ph i tính n tác ng trong th i bình cũng như trong th i chi n, th m tiêu c c c a nó. K t c u dòng h truy n th ng chí c khi m t nư c và ch u ách ô h hàng này có bi u hi n khá m nét, nh t là mi n nghìn năm c a phong ki n phương B c thì làng B c và mi n Trung. Nó len l i vào các cơ quan xã v n là thi t ch gi ư c b n s c truy n chính quy n và oàn th a phương, t o ra th ng c a mình và góp ph n t o ra b n s c văn nh ng cái ư c g i là “chính quy n c a h ”, hóa c a dân t c Vi t Nam. i u ó có tác ng “chi b c a h ” như là c u trúc n, m ch ng m m nh m t i s t n t i và ho t ng c a các c p th m th u vào b máy nhà nư c, làm m m hoá chính quy n. T xa xưa, các chính quy n ô h chính sách, pháp lu t c a Nhà nư c và cũng có (c phong ki n phương B c l n th c dân Pháp) th làm suy gi m quy n l c c a cơ quan nhà u ã ph i tính n s tác ng này và ph i nư c. ó là s tác ng m t cách vô hình lên t d a vào h th ng này th c hi n s cai tr . ch c và ho t ng c a chính quy n a phương Các chính sách pháp lu t th c hi n các a mà trư c h t là nh hư ng n s hình thành phương ph n l n ph thu c tr c ti p vào h các cơ quan chính quy n. S nh hư ng này có th ng này. i v i chính quy n c p huy n, c p th th y ngay trong quá trình b u c . T giai t nh có th b nhi m ngư i nơi khác nhưng o n gi i thi u i bi u, qua hi p thương cho i v i chính quy n c p xã thì v n ph i là n khi b phi u, ng c viên thu c dòng h ngư i b n a. Trong b i c nh ó, m c l n thư ng có ưu th , do ó h thư ng là ngư i này hay m c khác, tính ch t c c b và a th ng c . B u c theo nguyên t c ph thông, phương ch nghĩa là i u khó tránh kh i. Vì bình ng, tr c ti p và b phi u kín là nh m v y, ã có quan i m cho r ng trong nh ng phát huy cao b n ch t dân ch c a ch xã trư ng h p c n thi t, Th tư ng Chính ph có h i ch nghĩa, th nhưng s liên k t trong các quy n i u ng, b nhi m ch t ch y ban dòng h l n như trên r t có th làm sai l ch ý nhân dân (UBND) t nh, ch t ch UBND c p nghĩa tích c c c a các nguyên t c này. T ó, trên có th i u ng, b nhi m ch t ch UBND ngư i trúng c ph i ch u áp l c r t l n t phía c p dư i tr c ti p và trong trư ng h p b dòng h - nguyên nhân quan tr ng d n n s nhi m, ch t ch UBND không nh t thi t ph i là thi u khách quan khi gi i quy t các công vi c i bi u H ND nh m t o ra cơ ch linh ho t và 44 T¹p chÝ luËt häc sè 3/2004
- nghiªn cøu - trao ®æi m b o tính hi u qu trong vi c th c hi n nh ng quan ni m cũ, nh ng tiêu chí, o c ch c năng qu n lí và i u hành c a h th ng cũ. Th m chí có c nh ng v n hoàn toàn có hành chính nhà nư c, kh c ph c tình tr ng c c tính ch t riêng tư c a ngư i khác, thu c n i b b a phương.(1) i u này có m c ích t t, tuy gia ình khác cũng có th ư c bàn lu n và t o nhiên có th s g p ph i khó khăn v m t tâm lí, ra dư lu n b t l i, làm nh hư ng n i s ng ngư i dân a phương có th cho r ng ngư i c a cá nhân hay c ng ng trong làng xã. Nó t o a phương khác n không th hi u ư c tình ra gánh n ng tâm lí cho ngư i cán b khi bu c hình c a i s ng dân cư a phương. ây ph i can thi p vào nh ng công vi c ph c t p y. chính là m t trong nh ng v n c a c i cách Chính h cũng ng i ng ph i nh ng chuy n b máy nhà nư c, c bi t là c i cách h th ng này vì i u ó thư ng có liên quan n ngư i các cơ quan hành pháp. nhà mình, dòng h mình. Khi ó, nh ng cán b Trong hơn n a th k qua, b m t t nư c v i tư cách c a ngư i lãnh o, ngoài s công ã có nh ng chuy n bi n toàn di n và sâu s c, tâm thì c n ph i có s sáng su t, t nh táo có nh t là t năm 1986 khi chúng ta th c hi n th nh hư ng các quan h xã h i theo nh ư ng l i i m i do ng kh i xư ng và lãnh hư ng tích c c c a các y u t này. o, nh ng thành t u t ư c trong quá trình c. Y u t tâm lí c a dân cư xây d ng Nhà nư c pháp quy n c a dân, do G n v i cu c s ng khép kín trong quan h dân, vì dân; phát tri n n n kinh t th trư ng h hàng sau lu tre làng là tâm lí có tính n nh hư ng xã h i ch nghĩa, xây d ng n n văn nh trong i s ng dân cư. i u ó giúp cho hóa Vi t Nam tiên ti n, m à b n s c dân t c ngư i cán b d n m ư c di n bi n tâm lí c a ã tác ng m nh m t i thi t ch làng xã, ngư i dân mà mình qu n lí, d ti p xúc, chia s , nh ng nhân t tích c c ã ư c phát huy ng d tìm hi u nguyên nhân c a các s v x y ra th i nh ng y u t tiêu c c ã t ng bư c h n trong làng xóm, qua ó có th tìm ư c bi n ch và b y lùi. Tuy nhiên, cho n nay, pháp tác ng có hi u qu . Ngư c l i, tâm lí nhi u nơi s nh hư ng c a m t trái c a thi t truy n th ng c a dân cư cũng t o ra không ít ch làng xã v n còn khá ph bi n như tư tư ng khó khăn cho nhà qu n lí, vì trong tâm lí còn khép kín, c c b , b n v , nh ng phong t c, t p ch a ng không ít s b o th , t ti. Mu n phát quán sinh ho t l c h u v n còn t n t i làm cho tri n thì y u t năng ng, linh ho t là không các ho t ng chính quy n c p xã nông thôn th thi u. Th nhưng nông thôn Vi t Nam, do g p không ít khó khăn. quan ni m duy tình, cái úng cái sai nhi u khi M t trong nh ng bi u hi n d nh n th y là ư c xác nh b ng c m tính ho c d a trên các s c ép c a dư lu n xã h i trong các làng, xã, phong t c t p quán ã t n t i t lâu i, không "ti ng lành n xa, ti ng d n xa”, chuy n gì b t nh p k p v i s thay i nhanh chóng trong x y ra, u làng cu i xóm u bi t. Trong nhi u th i i bùng n thông tin và khoa h c, kĩ thu t. trư ng h p, nh ng dư lu n ó phát sinh t s Tâm lí ng i thay i có th s là l c c n i v i nhìn nh n ánh giá v các hi n tư ng, v n , ngư i qu n lí. Vì v y, òi h i chính quy n a s ki n d a trên s c m nh n ch quan và theo phương ph i có nh ng gi i pháp tích c c T¹p chÝ luËt häc sè 3/2004 45
- nghiªn cøu - trao ®æi cung c p thông tin và giáo d c nh ng quan b n lĩnh gi i quy t úng n m i quan h ni m m i, nh n th c m i. này, giáo d c nhân dân tôn tr ng t do tín d. V n tâm linh, tôn giáo ngư ng nhưng cũng ph i kiên quy t ch ng l i Có l , xâm nh p s m nh t vào Vi t Nam là nh ng âm mưu l i d ng tôn giáo, tín ngư ng o Ph t. o Ph t ã i vào cu c s ng m t xâm h i l i ích c a ngư i dân, c ng ng dân cách r t t nhiên, g n gũi v i l i s ng, v i tâm t c, qu c gia. lí dân cư. Theo quan ni m c a nhi u ngư i, o 2. Các nhân t m i Ph t t c có tính hư ng thi n, ôn hòa và nhân ái. a. V văn hoá, giáo d c i u ó giúp cho t ch c i s ng v m t nào Có th kh ng nh ây là lĩnh v c mà ó có tính ch t n nh, thu n l i cho s qu n lí. chúng ta ã t ư c r t nhi u thành t u. Nó Cùng v i o Ph t, o Thiên chúa cũng ã t o ra s chuy n bi n r t sâu s c trong i s ng xâm nh p vào Vi t Nam và có nh hư ng n i xã h i v kh năng nh n th c, v trình hi u s ng tâm linh c a m t b ph n không nh dân cư. bi t c v khoa h c t nhiên cũng như ki n th c Nói chung, giáo lí c a o Thiên chúa cũng có xã h i, làm thay i m c nh t nh nh ng nhi u nét tương ng v i o Ph t. Ph n l n giáo tác ng c a các y u t truy n th ng. ng dân thu n h u, s ng “t t i p o”. Tuy nhiên, trư c s thay i này, xã h i òi h i m t ch t cũng không ít ngư i mơ h và d b kích ng, l i lư ng m i các nhà qu n lí. Cũng chính s kéo. Ngoài ra, còn có m t s tôn giáo khác thâm thay i ó ã cung c p ngu n cán b tr có nh p vào Vi t Nam, cùng t n t i, không x y ra ch t lư ng mà quá trình t ch c và ho t ng xung t và chung s ng hoà bình. c a chính quy n các a phương ph i c n n Vi t Nam còn t n t i m t tín ngư ng khá h . Tuy nhiên, có nhi u ngư i sau khi ã ư c c bi t - ó là tín ngư ng th cúng t tiên. ây ào t o cơ b n ã không ch u quay v nơi mà là tín ngư ng lâu i nh t và không h b mai mình ã ư c c i h c và ang r t c n cán b . m t. M c dù có nhi u dòng văn hoá, tín Nhưng m t khác có th c t là m t s cán b tr ngư ng xâm nh p vào Vi t Nam và gi a chúng ư c ào t o cơ b n có tâm huy t nhưng khi v có s tác ng m nh m t i nhau nhưng tín a phương ho c không ư c tr ng d ng ho c ngư ng th cúng t tiên v n ư c duy trì và chưa b n lĩnh và kinh nghi m x lí các v n phát tri n, t o ra nét c s c c a văn hóa Vi t c a a phương nên không phát huy ư c Nam. Trong m t s vùng ng bào dân t c vai trò c a mình. cũng có tín ngư ng riêng c a mình. Tuy nhiên, b. S phát tri n c a n n kinh t có i u c n chú ý là n u không có nh ng gi i Hi n nay, n n kinh t nhi u thành ph n pháp giáo d c t t thì nh ng cư dân v n phát tri n theo nh hư ng xã h i ch nghĩa ã mong mu n s ng thu n h u theo giáo lí c a làm thay i r t nhi u cách suy nghĩ, cách làm mình nhưng có th b tác ng, lôi kéo d n n ăn, l i s ng c a dân cư. Nó có c nh ng tác mơ h và có nh ng hành ng i ngư c l i l i ng tích c c cũng như tiêu c c n con ngư i. ích c a các tín , c a qu c gia, dân t c. Ngư i Khi cu c s ng ã có nhi u thay i, m c s ng cán b , qu n lí c n ph i có kinh nghi m và ư c nâng lên m t cách áng k , con ngư i có 46 T¹p chÝ luËt häc sè 3/2004
- nghiªn cøu - trao ®æi i u ki n m mang ki n th c, giao lưu v i bên ch c và ho t ng c a b máy nhà nư c, trong ngoài, nh ó mà trình hi u bi t ư c m ó có s nh hư ng tr c ti p lên h th ng chính r ng. i u ó l i càng có ý nghĩa hơn i v i quy n c p xã. Nh ng phân tích trên có l m i các nhà qu n lí. Thông tin n v i con ngư i ch ra ư c ph n nào c a nh ng y u t tác ng ngày càng a d ng, nhi u chi u ã òi h i m t này. Nhìn nh n m t cách khách quan, toàn di n kĩ năng x lí thông tin m c cao, bu c các nh ng y u t tác ng này cũng góp ph n xác nhà qu n lí ph i nâng cao trình khi mà các nh cơ s hoàn thi n b máy nhà nư c ta phương ti n thông tin i chúng tr nên phong hi n nay, c bi t là i v i chính quy n c p cơ phú hơn cùng v i s phát tri n c a n n kinh t . s . V n là ch nh hư ng sao cho các y u Tuy nhiên, i u c n bàn n là tác ng tiêu t ó nh hư ng có l i và có cơ ch h u hi u c c c a nó. Khi trình c a ngư i ta còn h n cho s tác ng tích c c c a chúng, trong ó ch chưa theo k p v i s phát tri n thì nh n v n tăng cư ng dân ch t cơ s có ý nghĩ th c r t d l ch l c nh t là các thông tin n t h t s c quan tr ng. nh ng ngu n không chính th c và xu t phát v i M t s ý ki n xu t ng cơ không trong sáng. ó chính là ch khó V n có tính tiên quy t trong t ch c và ki m soát i v i các nhà qu n lí nhưng l i là ho t ng c a chính quy n a phương là gi i quy t m i quan h gi a dân cư v i chính quy n k h mà các th l c en t i d l i d ng. v i các n i dung: Cơ s hình thành, kh năng Cùng v i s thay i ó là s chênh l ch v th c hi n nhi m v , kh năng ki m soát ho t m c s ng ngày càng tăng gi a các b ph n dân ng c a các cơ quan nhà nư c... T ây, c n cư. Nói chung, m t b ng i s ng c a xã h i thì nhìn l i th c t m t cách toàn di n v t ch c ư c nâng lên nhưng kho ng cách giàu nghèo và ho t ng c a chính quy n c p xã. T nh ng ngày càng gia tăng ã làm cho cu c s ng có phân tích trên, xin nêu ra m t vài ý ki n v c i nhi u xáo tr n. Nhi u khi ngư i ta quy nh ng cách b máy nhà nư c trong ph m vi chính giá tr tinh th n trong các quan h tình c m thành quy n c p xã như sau: giá tr v t ch t có th cân, ong, o, m ư c, 1. V n xác nh H ND c p xã là cơ quan dùng ng ti n làm phương ti n x lí m i i di n dân c a phương n m trong h vi c. Nó có th d n t i tr ng thái xã h i c c oan th ng cơ quan quy n l c nhưng c n có s xác có nguy cơ n y sinh nh ng s ph c t p mà nhà nh rõ ràng hơn nh ng v n mà cơ quan này qu n lí không d gì gi i quy t ư c. Các tranh có quy n quy t nh tránh tình tr ng phân ch p trong xã h i x y ra có xu hư ng ngày càng quy n cát c b i các làng xã. Hi n nay, nh ng ph c t p, trong ó có nh ng lo i tranh ch p mà vn do H ND quy t nh không ph i là trư c ó r t ít x y ra như tranh ch p th a k gi a nhi u và quy n l c th c t l i ch y u thu c v nh ng ngư i thân trong gia ình v i nhau mà UBND. N u ã có s xác nh th m quy n rõ ho t ng hoà gi i có khi b t l c ch y u vì lí do ràng hơn cho hai lo i cơ quan này thì quy n kinh t khi giá nhà t tăng cao. c a H ND m i ư c m b o trên th c t và Nh ng nhân t m i cùng v i l ch s truy n UBND s không th l n quy n ng th i th ng ã có nh ng tác ng không nh lên t tránh ư c s ch ng chéo và có th ki m soát T¹p chÝ luËt häc sè 3/2004 47
- nghiªn cøu - trao ®æi ư c nhau. nh t là theo quan i m dòng h . Vi c s d ng 2. UBND nên ho t ng chuyên nghi p. cán b tr có năng l c, ư c ào t o cơ b n Theo ó, các cơ quan này s không hình thành ph i ư c ưu tiên như m t gi i pháp lâu dài. do ho t ng b u c c a H ND và cũng không 5. V n hi p thương dân ch trong b u c ho t ng theo nhi m kì tương ng v i H ND. H ND. ây là v n có ý nghĩa quan tr ng, Các thành viên ch ch t c a UBND ngoài vi c liên quan ch t ch v i dân ch cơ s , m b o có biên ch còn có th ư c luân chuy n i u quy n l c tr c ti p c a nhân dân. Như ã phân ng b i ch t ch UBND c p trên tr c ti p, tích trên, ho t ng b u c r t d b nh tăng cư ng trách nhi m c a nh ng thành viên hư ng b i t ch c dân cư theo k t c u dòng h , này, nh ó gi a H ND và UBND có quan h huy t th ng. Vi c tuyên truy n, v n ng nhân ngang b ng tránh s chi ph i c a y u t dân hi u úng ý nghĩa c a các nguyên t c c a dòng h , huy t th ng nhưng có s ph i h p b u c ph i ư c ti n hành m t cách sâu r ng ch t ch v i nhau như vi c ki m tra chéo l n k t h p v i vi c xây d ng m i oàn k t toàn nhau và cùng ch u trách nhi m trư c cơ quan dân, c ng c h th ng chính tr cơ s . i u ó nhà nư c c p trên. không ch có ý nghĩa tr c ti p trong vi c xây 3. Ho t ng c a H ND gi ng như các cơ d ng h th ng chính quy n m nh a phương quan t qu n a phương. Nên có s nghiên mà còn phát huy ư c tính tích c c c a y u t c u mô hình t qu n c a các làng xã xây truy n th ng như ã phân tích trên. d ng cơ s khoa h c cho vi c xây d ng ch t qu n v a m b o cho vi c phát huy tính t 6. Trong vi c ki m soát ho t ng c a các ch và m r ng dân ch làng xã v a b o m c p chính quy n c n có s k t h p gi a các quy kh năng ki m soát c a chính quy n c p trên, nh c a pháp lu t v i phong t c, t p quán. Nên phù h p v i nguyên t c t p trung dân ch . t n d ng các ch tài c a t p quán không trái v i 4. Công tác quy ho ch cán b ph i xu t o c xã h i và pháp lu t c a Nhà nư c k t phát t c i m c a t ng a phương. Nhà h p v i dư lu n xã h i, t o ra cơ ch ki m soát nư c ph i có chính sách rõ ràng v i nh ng h u hi u i v i h th ng chính quy n a ngư i ư c ào t o theo quy ho ch cán b , phương. ây là s k t h p s c m nh c a truy n trong ó có s ãi ng c n thi t m b o cho th ng v i hi n i. h có th yên tâm công tác lâu dài. Vi c ào t o Trên ây là m t vài ý ki n nh m góp ph n c n chú ý n các tác nghi p nghi p v , n làm cho h th ng các cơ quan nhà nư c nói kh năng x lí tình hu ng trong qu n lí. Ph i chung và h th ng chính quy n cơ s nói riêng xác nh rõ quy n và nghĩa v c a ngư i ư c ngày càng hoàn thi n, góp ph n vào vi c xây ào t o, qua ó có th ràng bu c trách nhi m d ng Nhà nư c pháp quy n XHCN c a dân, do c a h v i a phương. Ph i lưu ý kh năng dân và vì dân theo tinh th n c a i u 2 Hi n th c t và nghi p v ã ư c ào t o c a t ng pháp 1992 ã ư c Qu c h i khoá X s a i./. cán b cho phù h p v i công vi c. Tiêu chu n cán b ư c xác nh ph i rõ ràng tránh tình (1).Xem: PGS.TS. Lê Minh Tâm, T p chí lu t h c tr ng b trí cán b theo c m tính, quen bi t và s 5/2001, tr. 26. 48 T¹p chÝ luËt häc sè 3/2004
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo: Một số vụ vi phạm hành chính luật bảo vệ môi trường VIệt Nam
34 p | 1509 | 52
-
Báo cáo Một số biện pháp chủ yếu nhằm góp phần hoàn thiện quá trình xây dựng chiến lược kinh doanh ở Công ty Xây lắp - Vật tư - Vận tải Sông Đà
80 p | 160 | 45
-
Báo cáo Một số giải pháp chủ yếu nhằm thúc đẩy xuất khẩu hàng nông sản của công ty VILEXIM
92 p | 190 | 35
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu một số yếu tố ảnh hưởng đến kết quả ấp
7 p | 200 | 29
-
Báo cáo " Một số giải pháp, biện pháp kinh tế - xã hội và sinh thái môi trường chủ yếu bảo tồn quần thể voọc quần đùi trắng ở khu bảo tồn Vân Long - Ninh Bình "
0 p | 164 | 25
-
Báo cáo khoa học: " Điều tra thực trạng thừa cân, béo phì và một số yếu tố liên quan ở học sinh 8-11 tuổi của một số tr-ờng tiểu học tại hà nội "
5 p | 122 | 19
-
Báo cáo " Một số yếu tố khách quan tác động đến định kiến giới đối với cán bộ nữ lãnh đạo cấp cơ sở"
4 p | 107 | 15
-
Báo cáo " Một số yếu tố tác động đến việc gia tăng dân số nhìn từ góc độ tâm lý học"
5 p | 128 | 13
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học " ẢNH HƯỞNG CỦA MỘT SỐ YẾU TỐ ĐẾN CÁC TÍNH TRẠNG SINH SẢN CỦA LỢN NÁI MÓNG CÁI TẠI HUYỆN HƯƠNG THỦY, TỈNH THỪA THIÊN HUẾ "
19 p | 160 | 13
-
Báo cáo khoa học: "ảnh h-ởng của một số yếu tố đến việc sử dụng rơm và thân cây ngô làm thức ăn cho trâu bò tại các tỉnh phía bắc"
5 p | 80 | 9
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " MỨC ĐỘ ĐÓNG GÓP CỦA MỘT SỐ YẾU TỐ ĐẾN KHẢ NĂNG SINH SẢN CỦA LỢN NÁI LAI F1 (MÓNG CÁI X YORKSHIRE) VÀ NÁI MÓNG CÁI NUÔI TRONG NÔNG HỘ TẠI QUẢNG BÌNH"
9 p | 92 | 9
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Nghiên cứu xác định một số yếu tố ảnh hưởng đến phát triển nuôi cá nước ngọt trong ao hồ ở xã Triệu Trung, Triệu Phong, Quảng Trị"
11 p | 77 | 9
-
Báo cáo khoa học: "Khảo sát dao động của máng rung và nghiên cứu một số yếu tố ảnh h-ởng đến năng suất và sai số của hệ thống định lượng trong trạm trộn cấp phối"
8 p | 67 | 7
-
Báo cáo khoa học: Đánh giá mức độ phụ thuộc độ chuyển dịch công trình vào một số yếu tố ngoại cảnh bằng phương pháp phân tích tương quan tuyến tính đơn
7 p | 123 | 7
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Nghiên cứu về phát triển thể chất và tâm thần và một số yếu tố liên quan của trẻ sơ sinh ở thành phố Huế - Việt Nam, 2009-2010"
13 p | 122 | 6
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Một số yếu tố quyết định của nhiễm trùng đường tiết niệu ở trẻ em từ 2 tháng đến 6 tuổi ở Hải Phòng Việt Nam trong năm 2008"
7 p | 64 | 5
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Nhận xét tình trạng loãng xương và một số yếu tố liên quan ở nam giới đến khám, điều trị tại bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa
44 p | 5 | 3
-
Đề tài nghiên cứu khoa học: Khảo sát kiến thức và một số yếu tố liên quan về tự chăm sóc của người bệnh suy tim mạn điều trị ngoại trú tại bệnh viện Đa khoa tỉnh Thanh Hóa năm 2024
60 p | 4 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn