Báo cáo " Những dấu hiệu đặc trưng của giám đốc thẩm trong tố tụng hình sự Việt Nam "
lượt xem 9
download
Những dấu hiệu đặc trưng của giám đốc thẩm trong tố tụng hình sự Việt Nam Quan niệm này không trái với quan điểm pháp điển hoá cũng như hoàn toàn phù hợp với nguyên tắc “không có luật thì không có tội”; BLHS hay luật hình sự hay luật có quy phạm pháp luật hình sự là cùng loại văn bản quy phạm pháp luật, có cùng giá trị pháp lí.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Những dấu hiệu đặc trưng của giám đốc thẩm trong tố tụng hình sự Việt Nam "
- nghiªn cøu - trao ®æi ThS. Phan ThÞ Thanh Mai * N h ng d u hi u c trưng c a giám c th m trong t t ng hình s Vi t Nam giúp chúng ta nh n th c ư c rõ b n ch t c p toà án xét x sơ th m và phúc th m. i tư ng c a giám c th m do v y không ph i là các v án hình s mà ch là các b n và phân bi t giám c th m v i các th t c án ho c quy t nh th hi n k t qu xét x t t ng khác do toà án th c hi n trong quá c a các toà án i v i các v án ó. Vi c trình gi i quy t v án hình s . xác nh i tư ng c a giám c th m ã 1. D u hi u v i tư ng giám c th m xác nh ư c tính ch t cơ b n c a giám i tư ng c a giám c th m trong t c th m không ph i là m t c p xét x th t ng hình s Vi t Nam là nh ng b n án ba mà ch là vi c xét l i các b n án ho c ho c quy t nh ã có hi u l c pháp lu t. quy t nh c a toà án. D u hi u này là d u hi u cơ b n chung cho M t khác, các b n án, quy t nh là i th t c giám c th m ư c quy nh trong tư ng c a giám c th m là nh ng b n án BLTTHS c a các qu c gia có quy nh th ho c quy t nh ã có hi u l c pháp lu t. t c này và có th nói ây là c i m quan Các b n án và quy t nh ã có hi u l c tr ng có ý nghĩa quy t nh phân bi t pháp lu t c a toà án ph i ư c coi “như là giám c th m v i các th t c xét x sơ chân lí” và ph i ư c thi hành. BLTTHS th m và xét x phúc th m. Vi t Nam cũng như các nư c u quy nh Trư c h t, i tư ng c a giám c th m v nguyên t c m b o hi u l c c a b n án là b n án ho c quy t nh c a toà án mà và quy t nh c a toà án. Các b n án và không ph i là các v án. Theo nguyên t c quy t nh ã có hi u l c pháp lu t có tính tòa án th c hi n ch hai c p xét x , m t b t bu c chung, không ch i v i nh ng v án có th ư c xét x hai c p, khi ã ngư i có liên quan mà còn òi h i ph i qua các c p xét x ó, v án ư c coi là ã ư c các cơ quan, t ch c và m i công dân gi i quy t xong và không th là i tư ng tôn tr ng. Các hành vi c ý không ch p em ra xét x l i. Toà án c p giám c hành án, c ý không thi hành án hay c ý th m không xem xét, ánh giá và k t lu n l i nh ng v n v n i dung c a v án vì * Gi ng viên chính Khoa lu t hình s ó thu c v th m quy n tuy t i c a các Trư ng i h c Lu t Hà N i 34 t¹p chÝ luËt häc sè 9/2006
- nghiªn cøu - trao ®æi c n tr vi c thi hành án th m chí còn có th d ng pháp lu t có tính c thù, th hi n rõ b truy c u trách nhi m hình s . Tuy nhiên, nét tính quy n l c nhà nư c. m b o b n án có hi u l c nh t nh không có nghĩa vi c xét x ư c úng n, ho t ng này là b n án ho c quy t nh ó không th b c n ph i ư c giám sát m t cách ch t ch yêu c u xem xét l i. V lí lu n và th c t b ng các hình th c giám sát khác nhau. cho th y nh ng b n án và quy t nh ã có Giám c th m là hình th c giám sát xét x hi u l c pháp lu t v n có th không úng c bi t c a toà án, có nhi m v phát hi n n. M c dù, theo nguyên t c hai c p xét và hu b các b n án ho c quy t nh ã có x , sau khi xét x sơ th m, v án có th hi u l c c a toà án n u có căn c cho r ng ư c ưa ra xét x l i c p cao hơn v i h i b n án ho c quy t nh ó không mb o ng xét x chuyên nghi p và có trình tính h p pháp. ây cũng là m c ích mà chuyên môn m c cao hơn nh m lo i th t c giám c th m c a các qu c gia tr nh ng sai l m trong vi c gi i quy t v khác hư ng t i, ví d , các nhà lu t h c án nhưng nh ng sai l m trong vi c gi i Pháp quan ni m: “Toà phá án không xét x quy t v án không ph i ã ư c c p phúc con ngư i mà xét x các b n án, Toà phá th m gi i quy t ư c tri t và th m chí là án ki m tra các th m phán có v n d ng sai l m c a chính c p phúc th m - nh ng úng pháp lu t không trong khi xét x ”.(1) sai l m ó òi h i ph i có cơ ch gi i quy t. Toà án c p giám c th m xem xét ho t Vì v y, m b o s th ng nh t c a pháp lu t, m b o tính h p pháp và úng n ng xét x c a các toà án c p dư i ã áp c a các b n án và quy t nh c a toà án, d ng úng các văn b n pháp lu t chưa. Toà lu t t t ng hình s Vi t Nam quy nh vi c án c p giám c th m không xem xét v s xét l i các b n án và quy t nh ã có hi u vi c v n thu c th m quy n xét x c a các l c pháp lu t n u phát hi n nh ng vi ph m th m phán xét x v m t n i dung toà án pháp lu t nghiêm tr ng trong vi c x lí v c p dư i mà ch xét xem vi c áp d ng lu t án theo th t c giám c th m. vào các s vi c ó có úng hay không. V 2. D u hi u v m c ích c a giám c th m th c ch t, toà án c p giám c th m không M c ích c a giám c th m là nh m x l i v vi c mà ch i chi u b n án v i m b o ho t ng xét x c a toà án úng quy nh c a pháp lu t xem có phù h p v i pháp lu t, m b o tính h p pháp c a các cách gi i thích c n có hay không cũng như b n án và quy t nh c a toà án, m b o cách gi i quy t v án c a toà án c p dư i có pháp ch trong ho t ng xét x . Ho t ng úng th t c t t ng hay không nh m m xét x c a toà án, nh t là trong lĩnh v c xét b o pháp lu t ư c gi i thích và áp d ng x các v án hình s , là m t ho t ng áp m t cách úng n và th ng nh t. t¹p chÝ luËt häc sè 9/2006 35
- nghiªn cøu - trao ®æi 3. D u hi u v cơ s phát sinh giám kháng cáo ch mang tính ch t c u may và c th m khi án ã có hi u l c pháp lu t thì khi u n i Cơ s pháp lí làm phát sinh th t c giám tràn lan và ngày càng nhi u. Th c t ó d n c th m là kháng ngh giám c th m. Do n tình tr ng t n ng án giai o n phúc tính ch t c bi t c a i tư ng giám c th m và giám c th m n u quy nh quy n th m nên kháng ngh giám c th m cũng kháng cáo giám c th m thì ch c ch n có nh ng i m khác bi t, i m khác bi t vư t quá kh năng gi i quy t c a toà án. Vì này th hi n s ch t ch và có tính h n v y, pháp lu t t t ng hình s Vi t Nam ch v th m quy n kháng ngh , căn c gi i h n vi c coi khi u n i c a ngư i kháng ngh , th i h n và th t c kháng ngh . tham gia t t ng như m t ngu n thông tin Cơ s làm phát sinh th t c giám c ki m tra, xác minh nh m kháng ngh th m ch có th là kháng ngh c a nh ng giám c th m là h p lí. ngư i có th m quy n, lu t t t ng hình s Kháng ngh giám c th m khác v i Vi t Nam không quy nh quy n kháng cáo kháng ngh phúc th m và kháng ngh tái giám c th m. Theo quan i m c a các th m nh ng i m sau: nhà làm lu t Vi t Nam, sau hai c p xét x , Th nh t, v căn c kháng ngh . Theo b cáo và nh ng ngư i tham gia t t ng lu t t t ng hình s Vi t Nam, căn c khác không còn các quy n và nghĩa v t kháng ngh theo th t c giám c th m là t ng, m i quan h gi a nh ng ngư i này nh ng vi ph m pháp lu t nghiêm tr ng v i cơ quan ti n hành t t ng ch m d t v trong vi c x lí v án. ó có th là nh ng vi m t t t ng, vì v y h không có quy n ư c ph m pháp lu t n i dung (lu t hình s ) và kháng cáo i v i các b n án ã phát sinh vi ph m pháp lu t hình th c (lu t t t ng hi u l c pháp lu t. Cũng có nh ng quan hình s ) và nh ng vi ph m này ph i m c i m cho r ng c n ph i quy nh cho ngư i nghiêm tr ng. Trư c ây, theo quy nh b k t án và ương s khác ư c quy n c a BLTTHS năm 1988, căn c kháng ngh kháng cáo yêu c u giám c th m, quy nh giám c th m là nh ng vi ph m pháp lu t như v y s m b o quy n l i c a công dân mà không h n ch là vi ph m pháp lu t hơn. Tuy nhiên, theo chúng tôi, vi c quy nghiêm tr ng. V m t lí lu n, vi c toà án nh quy n kháng cáo giám c th m Vi t ưa b n án ho c quy t nh ã có hi u l c Nam vào th i i m hi n t i là chưa phù pháp lu t ra xét l i rõ ràng là m t vi c h p. Hi n nay, do ý th c pháp lu t c a không bình thư ng, trái v i nguyên t c b o ngư i dân chưa cao nên d n n tình tr ng m hi u l c c a b n án và quy t nh c a ngư i dân thư ng s d ng quy n kháng cáo toà án ư c quy nh t i i u 136 Hi n m t cách t i a, k c trong trư ng h p pháp và i u 22 BLTTHS. Do tính ch t 36 t¹p chÝ luËt häc sè 9/2006
- nghiªn cøu - trao ®æi c bi t như v y và m b o tính n ch quan c a ngư i ti n hành t t ng. Vi c nh c a các b n án và quy t nh ã có áp d ng pháp lu t là quy n h n ng th i là hi u l c pháp lu t, th t c giám c th m trách nhi m c a ngư i ti n hành t t ng. ch ư c ti n hành trong nh ng trư ng h p Khi áp d ng pháp lu t h có kh năng hi u h n ch , khi mà các vi ph m pháp lu t bi t pháp lu t và trách nhi m c a h là bu c m c nghiêm tr ng, nh hư ng l n n ph i bi t, n u h vi ph m pháp lu t vì b t tính th ng nh t c a pháp lu t và gây ra c nguyên nhân gì thì ó cũng là nh ng sai nh ng h u qu l n i v i l i ích c a Nhà l m mang tính ch quan và nh ng sai l m nư c và nh t là l i ích h p pháp c a công này làm cho b n án và quy t nh ã có dân. Th c ti n giám c th m c a Vi t hi u l c pháp lu t không m b o tính h p Nam hi n nay cho th y, toà án c p giám pháp. Căn c c a tái th m không ph i là c th m không có kh năng gi i quy t h t nh ng vi ph m pháp lu t trong vi c x lí v nh ng phát hi n vi ph m pháp lu t trong án mà l i là nh ng sai l m trong vi c ch ng các b n án và quy t nh ã có hi u l c minh xác nh s th t c a v án. Nh ng sai pháp lu t c a toà án. Vì v y, xét v m t lí l m ó có th là l i c a ngư i ti n hành t lu n cũng như th c ti n, vi c gi i h n căn t ng nhưng cũng có th h không có l i mà c kháng ngh ch là nh ng vi ph m pháp vì nh ng nguyên nhân khách quan nh lu t nghiêm tr ng là c n thi t. hư ng n vi c nh n th c. Vi c xác nh s c i m v căn c kháng ngh là c th t c a v án hoàn toàn không ơn gi n, có i m quan tr ng nh t phân bi t th t c nhi u khi vư t quá kh năng nh n th c c a giám c th m v i th t c tái th m. Cùng là ngư i ti n hành t t ng nói riêng cũng như vi c xét l i nh ng b n án và quy t nh ã vư t quá trình nh n th c chung c a xã có hi u l c pháp lu t nhưng n u căn c c a h i vào th i i m ra b n án ho c quy t kháng ngh giám c th m là nh ng vi nh. Nh ng căn c kháng ngh tái th m ph m pháp lu t nghiêm tr ng trong vi c x là nh ng căn c d n n vi c ph i xem xét lí v án thì căn c kháng ngh tái th m là l i các tình ti t v n i dung c a v án và nh ng sai l m trong vi c xác nh s th t làm cho b n án và quy t nh c a toà án c a v án. S th t c a v án c n ư c xác không m b o tính có căn c . nh l i khi có nh ng tình ti t m i ư c Có nhi u ý ki n cho r ng không c n phát hi n có th làm thay i cơ b n n i thi t ph i chia làm hai th t c giám c dung c a b n án ho c quy t nh mà toà án th m và tái th m. Ngư c l i v i nh ng ý không bi t ư c khi ra b n án ho c quy t ki n trên, nhi u nhà khoa h c l i có quan nh ó. Nh ng vi ph m pháp lu t trong i m cho r ng c n ti p t c quy nh hai vi c x lí v án là nh ng sai l m có tính th t c giám c th m và tái th m, i u t¹p chÝ luËt häc sè 9/2006 37
- nghiªn cøu - trao ®æi c n ph i làm là phân bi t rõ hai th t c ti t m i ó, th m chí ph i kh i t m t v án này áp d ng cho úng. Chúng tôi ng hình s m i ch ng minh nh ng tình ti t tình v i các quan i m cho r ng giám c m i ó. Khi ã xác nh ư c có s sai l m th m và tái th m là nh ng th t c khác trong vi c xem xét các tình ti t c a v án nhau v b n ch t và c i m cơ b n t o d n n vi c b n án ho c quy t nh c a toà nên s khác bi t gi a giám c th m và án không m b o tính có căn c thì s th t tái th m là căn c kháng ngh . Ho t ng c a v án ph i ư c xác nh l i (căn c xét x c a toà án là ho t ng áp d ng kháng ngh tái th m). pháp lu t ư c ti n hành trong trư ng h p - N u trong quá trình xét x , toà án có c n áp d ng bi n pháp cư ng ch các ch sai l m trong vi c l a ch n quy ph m pháp tài pháp lu t v i nh ng ch th có hành vi lu t áp d ng, ó là nh ng sai l m trong vi ph m pháp lu t. vi c l a ch n lu t n i dung. N u có nh ng B n án ho c quy t nh c a toà án là k t vi ph m th t c t t ng trong quá trình toà qu c a ho t ng xét x c a toà án và là án gi i quy t v án thì ó là vi ph m trong hình th c th hi n chính th c c a ho t ng vi c l a ch n lu t hình th c. Nh ng sai l m xét x . B n án ho c quy t nh c a toà án v m t pháp lu t này d n n h u qu b n có th sai n u có sai l m trong b t kì giai án ho c quy t nh c a toà án không m o n nào c a ho t ng áp d ng pháp lu t b o tính h p pháp. Sai l m v m t pháp lu t c a toà án (ho t ng xét x ). có th ư c xác nh thông qua nghiên c u - N u trong quá trình xét x toà án có h sơ v án và n u xác nh có sai l m v sai l m trong vi c xem xét, ánh giá các m t pháp lu t thì b n án ho c quy t nh ó tình ti t c a s vi c s th t c a v án thì không m b o tính h p pháp, b coi là vô s d n n h u qu b n án không m b o hi u và ph i b hu b (căn c kháng ngh tính có căn c . N u mu n ch ng minh sai giám c th m). l m trong vi c xác nh s th t c a v án V i nh ng phân tích trên có th th y: thì ph i có nh ng căn c rõ ràng khác có B n án ho c quy t nh c a toà án có th y giá tr pháp lí ch ng minh b n án sai l m vì nh ng nguyên nhân khác nhau v ho c quy t nh ã có hi u l c là sai l m. b n ch t t ó d n n vi c th i h n, th Căn c ó là nh ng tình ti t m i có th làm t c và th m quy n kháng ngh khác nhau thay i cơ b n n i dung v án mà toà án nên toà án c p trên không th gi i quy t không bi t ư c khi ra b n án ho c quy t theo cùng m t cách th c gi ng nhau mà nh. ti n hành vi c này rõ ràng không ph i ư c gi i quy t theo các th t c t th ch căn c vào h sơ v án mà ph i ti n t ng khác nhau. hành nh ng bi n pháp xác minh nh ng tình Th hai, v ch th kháng ngh . Theo 38 t¹p chÝ luËt häc sè 9/2006
- nghiªn cøu - trao ®æi quy nh c a BLTTHS nư c ta, ch th có giám c th m tính t khi b n án có hi u quy n kháng ngh theo th t c giám c l c pháp lu t còn th i h n kháng ngh tái th m là chánh án TANDTC, chánh án th m tính t khi phát hi n tình ti t m i. TAQSTƯ, chánh án toà án nhân dân c p Trong th t c giám c th m, sai l m do t nh và TAQS c p quân khu; vi n trư ng ch quan c a toà án trong vi c l a ch n VKSNDTC, vi n trư ng VKSQSTƯ, vi n pháp lu t áp d ng trên cơ s các tài li u trư ng VKSND c p t nh và VKSQS c p ã có trong h sơ v án. Thông qua ho t khu v c. Như v y, ch duy nh t trong th ng ki m tra giám c và ho t ng ki m t c giám c th m, toà án m i là ch th sát xét x , toà án và vi n ki m sát có trách c a quy n kháng ngh . Trong các BLTTHS nhi m và có i u ki n phát hi n nh ng c a m t s nư c và trong các tài li u mà sai l m này nên th i h n kháng ngh theo chúng tôi ã tham kh o, không th y có quy hư ng b t l i cho ngư i b k t án ph i nh toà án có quy n kháng ngh giám c ư c h n ch trong m t th i gian nh t nh th m. Theo chúng tôi, m b o s ch và tính t ngày b n án có hi u l c pháp ư c trong ho t ng c a các cơ quan ti n lu t. Trong th t c tái th m, các tình ti t hành t t ng và cũng phân bi t th t c m i là căn c c a kháng ngh tái th m giám c th m v i các ho t ng giám c không có trong h sơ c a v án nên không xét x có tính hành chính khác c a toà án, phát hi n ư c b ng ho t ng giám c không nên quy nh toà án có quy n kháng ki m tra ho c ki m sát xét x . Do ó, th i ngh giám c th m. h n kháng ngh theo hư ng không có l i Th ba, v th i h n kháng ngh giám cho ngư i b k t án theo th t c tái th m c th m. Th i h n kháng ngh theo th ph i ư c tính t khi phát hi n ra tình ti t t c giám c th m theo hư ng không có m i và trong th i hi u truy c u trách l i cho ngư i b k t án là m t năm k t nhi m hình s . ngày b n án có hi u l c pháp lu t và vi c 4. D u hi u v th m quy n giám c th m kháng ngh theo hư ng có l i cho ngư i b Do i tư ng xét l i c a giám c th m k t án ư c ti n hành b t c lúc nào, k c là các b n án ho c quy t nh ã có hi u l c trư ng h p ngư i b k t án ã ch t mà c n pháp lu t nên vi c xét l i ph i h t s c th n minh oan cho h . Do tính ch t c a các căn tr ng và ph i có nh ng quy nh mang tính c kháng ngh giám c th m và tái th m ch t h n ch v các phương di n i v i khác nhau nên cách phát hi n và th t c giám c th m, k c h n ch v th m kháng ngh khác nhau, do ó cách xác nh quy n giám c th m. Xu hư ng chung th i h n kháng ngh giám c th m và tái các nư c có quy nh v th t c này u th m cũng khác nhau. Th i h n kháng ngh quy nh ch th có quy n giám c th m t¹p chÝ luËt häc sè 9/2006 39
- nghiªn cøu - trao ®æi r t h n ch , h u h t các nư c ch quy nh nhi u lu t gia Vi t Nam cho r ng nên t p m t c p toà án có quy n giám c th m, t p trung th m quy n giám c th m vào TANDTC trung quy n này vào m t toà duy nh t là toà vì nh ng lí do như ã trình bày trên. phá án ho c toà án t i cao. Nh ng ch th V th c t giám c th m trong nh ng c th có th m quy n xét l i theo th t c năm g n ây cho th y s lư ng án giám c giám c th m ph i là nh ng ngư i có th m hình s các toà án c p t nh không chuyên môn nghi p v r t cao và có c p b c nhi u, th m chí là r t ít. Theo s li u th ng m c r t cao trong ng ch th m phán. Vi c kê c a Phòng t ng h p TANDTC, trong 5 quy nh ch có m t c p toà án có quy n năm (2001 - 2005), t ng s các v án do toà giám c th m th hi n tính quy n l c t i án nhân dân c p t nh xét l i theo th t c cao c a toà án c p cao nh t trong h th ng giám c th m là 868 v . N u tính bình quân toà án trong vi c giám sát ho t ng xét x theo t ng năm và t ng t nh thì m i toà án và hu b hi u l c pháp lu t c a b n án, nhân dân c p t nh m i năm ch giám c quy t nh c a toà án c p dư i. M t khác, th m kho ng 3 v (2,71 v ). Có nh ng t nh vi c t p trung quy n giám c th m vào có năm không giám c th m v nào, ví d m t toà án làm cho vi c giám sát có hi u như toà án nhân dân t nh B c Ninh trong 5 qu hơn, m b o tính th ng nh t cao trong năm t 2001 n 2005 không giám c th m vi c hư ng d n áp d ng pháp lu t i v i hình s (theo s li u c a Văn phòng toà án ho t ng c a toà án c p dư i. N u quy nhân dân t nh B c Ninh). T lí lu n và th c nh nhi u c p giám c th m, c p trên l i t có th th y r ng vi c t p trung th m có quy n giám c th m quy t nh giám quy n giám c th m vào TANDTC là c n c th m c a c p dư i có th d n n “tình thi t, áp ng th c ti n xét x và phù h p tr ng “sáng úng, chi u sai, sáng mai l i v i ch trương chính sách c a ng v c i úng” và tình tr ng a phương này gi i cách tư pháp. Ngh quy t s 49-NQ/TW c a quy t th này, a phương khác gi i quy t B chính tr v Chi n lư c c i cách tư pháp th khác”,(2) làm cho vi c xét x kéo dài, n năm 2020 ngày 2/6/2005 ã nh hư ng nh hư ng n hi u qu ho t ng xét x , "vi c giám c th m và tái th m ư c ti n uy tín c a toà án. hành TANDTC". Hi n nay, i u 279 BLTTHS năm 2003 Do tính ch t c a giám c th m không c a nư c C ng hoà xã h i ch nghĩa Vi t ph i là ho t ng xét x nên h i ng giám Nam quy nh th m quy n giám c th m c th m không có quy n quy t nh v thu c v TANDTC; TAQSTƯ; toà án nhân nh ng v n thu c n i dung c a v án như dân c p t nh và TAQS c p quân khu. Tuy xác nh trách nhi m hình s và quy t nh nhiên, ý ki n c a chúng tôi cũng như c a hình ph t i v i ngư i b k t án. H i ng 40 t¹p chÝ luËt häc sè 9/2006
- nghiªn cøu - trao ®æi giám c th m cũng không có quy n ra b n pháp lu t m t cách th ng nh t nhưng do tính án ho c t mình ra quy t nh m i thay ch t c bi t nên th t c ti n hành khác v i cho b n án, quy t nh ã b hu c a toà án các ho t ng giám c xét x khác. B n c p dư i. Toà án c p giám c th m ch có thân th t c này không tr c ti p gi i quy t th m quy n phán quy t v b n án, quy t v án hình s , vào th i i m phát hi n sai nh b kháng ngh , t c là xem xét, ánh giá l m v pháp lu t trong b n án ho c quy t v tính h p pháp c a b n án ho c quy t nh thì b n án ho c quy t nh ó ã có nh b kháng ngh quy t nh h y hay hi u l c pháp lu t, v án ã ư c gi i quy t gi nguyên b n án và quy t nh ó. xong. Mu n gi i quy t l i v án c n ph i 5. D u hi u v th t c gi i quy t hu b b n án ho c quy t nh ã có hi u Giám c th m ư c ti n hành theo th l c pháp lu t có sai l m, ph c h i trình t t t c riêng bi t, khác h n so v i th t c xét t ng gi i quy t l i v án ó. Ho t ng x sơ th m ho c phúc th m. Do không xét xét x là ho t ng c trưng riêng c a toà x l i v án v n i dung nên toà án c p án, b n án ho c quy t nh c a toà án ư c giám c th m ch xem xét trên cơ s h sơ tuyên nhân danh Nhà nư c. Vì v y, vi c hu v án, không c n công khai t i phiên toà b m t b n án ho c quy t nh ã có hi u xác nh s th t c a v án. l c pháp lu t là vi c r t h tr ng, ch có th Th t c này cũng khác v i th t c ti n do toà án c p cao hơn (ho c cao nh t) ti n hành các ho t ng, ki m tra giám c khác hành và theo th t c nghiêm ng t ư c quy cũng do toà án th c hi n như ki m tra, phát nh trong lu t t t ng hình s . Th t c này hi n nh ng thi u sót, sai l m, gi i quy t như m t hình th c t t ng nh m t o i u khi u n i, t cáo; t ng k t kinh nghi m xét ki n pháp lí cho vi c kh i ng l i trình t t x ; hư ng d n toà án các c p áp d ng th ng t ng gi i quy t l i v án. Ho t ng này nh t pháp lu t… Nh ng ho t ng nói trên không mang tính hành chính như các ho t là ho t ng qu n lí v công tác xét x c a ng giám c, ki m tra khác mà mang tính toà án c p trên v i toà án c p dư i. Ho t ch t là m t th t c t t ng và vi c ti n hành ng này không b l thu c vào vi c có hay ph i theo quy nh c a lu t t t ng hình s ./. không có kháng ngh giám c th m và th t c gi i quy t không n m trong ph m vi i u (1).Xem: Nhà pháp lu t Vi t - Pháp, “T t ng hình s ch nh c a lu t t t ng hình s mà theo quy và vai trò c a Vi n công t trong t t ng hình s ” (1997), Nxb. Chính tr qu c gia, tr.36. nh c a Lu t t ch c toà án nhân dân. Th (2).Xem: ng Văn Doãn, “M t s ki n ngh c th t c giám c th m cũng là m t hình th c nh m nâng cao m t bư c hi u qu công tác giám c th c hi n ch c năng giám c xét x c a toà th m và tái th m”, T p chí toà án nhân dân, s án và cũng nh m m c ích m b o áp d ng 7/1997, tr. 10. t¹p chÝ luËt häc sè 9/2006 41
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại chi nhánh Bắc Hà Nội – Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
83 p | 1791 | 322
-
Báo cáo tốt nghiệp: "Đầu tư trực tiếp nước ngoài và những giải pháp nhằm thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam"
51 p | 600 | 261
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần dầu khí Quốc tế PS
128 p | 277 | 81
-
TIỂU LUẬN: Báo cáo ngành xăng dầu Việt Nam qua những chặng đường xây dựng và phát triển
46 p | 173 | 40
-
BÁO CÁO TỔNG HỢP CÁC KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU-NGHIÊN CỨU THIẾT KẾ, CHẾ TẠO CÁC ROBOT THÔNG MINH PHỤC VỤ CHO CÁC ỨNG DỤNG QUAN TRỌNG”
194 p | 88 | 33
-
Báo cáo tổng kết đề tài: Nghiên cứu công nghệ dệt nhuộm hoàn tất vải may mặc từ sợi gai dầu pha Viscose - KS. Bùi Thị Chuyên
63 p | 227 | 27
-
Báo cáo khoa học " DỰ BÁO VỀ NHỮNG DẤU HIỆU PHỤC HỒI CỦA KINH TẾ THẾ GIỚI "
5 p | 105 | 22
-
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay mua nhà của khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Thủ Dầu Một
57 p | 127 | 22
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "TÍNH ĐỘC LẬP CỦA NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG - CHÌA KHÓA ĐỂ ỔN ĐỊNH GIÁ, KINH NGHIỆM CỦA NEW ZEALAND VÀ MỘT SỐ ĐỀ XUẤT ĐỐI VỚI VIỆT NAM"
25 p | 130 | 19
-
Báo cáo tổng kết đề tài KHKT 2010: Nghiên cứu công nghệ hoàn tất vải may mặc từ sợi gai dầu pha viscose - KS. Bùi Thị Chuyên
63 p | 155 | 14
-
Báo cáo tốt nghiệp: Cải tiến công tác an toàn lao động tại Công ty TNHH đầu tư tổng hợp Hà Thanh
82 p | 31 | 12
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "ĐỀ XUẤT MỘT HƯỚNG KHẢO SÁT CÁC DẤU HIỆU TIỀN GIẢ ĐỊNH VÀ HÀM NGÔN TRONG CÁC PHÁT NGÔN TIẾNG ANH"
6 p | 117 | 8
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học " Tìm hiểu một số công trình nghiên cứu " cuộc chiến tranh Việt Nam " ở Mỹ trong những năm cuối thế kỷ XX đầu thế kỷ XXI"
5 p | 104 | 7
-
Báo cáo "Những nhân tố tác động đến khách hàng sử dụng dịch vụ vệ sinh công nghiệp ở Hà Nội "
4 p | 48 | 6
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sỹ Kế toán: Kiểm toán nội bộ báo cáo quyết toán vốn đầu tư dự án hoàn thành với việc tăng cường kiểm soát nội bộ và nâng cao hiệu quả quản lý ở Công ty Viễn thông liên tỉnh
17 p | 79 | 5
-
Báo cáo dạy nghề Việt Nam 2011
146 p | 53 | 5
-
Báo cáo khoa học: Diện mạo truyện ngắn Hoa Kỳ ba mươi năm đầu thế kỷ 20
12 p | 45 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn