Báo cáo " Phạm vi xét xử phúc thẩm về hình sự và quyền sửa bản án sơ thẩm "
lượt xem 7
download
Phạm vi xét xử phúc thẩm về hình sự và quyền sửa bản án sơ thẩm Đối với loại đơn phương chấm dứt HĐLĐ có báo trước, thời hạn báo trước theo quy định pháp luật là 4 tuần, vào ngày 15 hoặc ngày cuối cùng của tháng (khoản 4 Điều 622 BLDS). Tuy nhiên, khi NSDLĐ đơn phương chấm dứt hợp đồng, thời hạn báo trước còn phụ thuộc vào thâm niên làm việc của NLĐ.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Phạm vi xét xử phúc thẩm về hình sự và quyền sửa bản án sơ thẩm "
- nghiªn cøu - trao ®æi TS. Vò Gia L©m * th c hi n nguyên t c hai c p xét x , l i. Tuy nhiên, khi quy nh v ph m vi xét B lu t t t ng hình s năm 2003 x phúc th m t i i u 241 BLTTHS, nhà (BLTTHS) ã quy nh hai th t c xét x c làm lu t l i s d ng c m t “xem xét” ch th là xét x sơ th m (t i Ph n th ba - t ho t ng c a h i ng xét x phúc th m là i u 170 n i u 229) và xét x phúc th m chưa chính xác và nh t quán. S chưa chính (t i Ph n th tư - t i u 230 n i u 254). xác và nh t quán này, theo chúng tôi không 1. Ph m vi xét x phúc th m ư c quy ch ơn thu n là v câu ch . nh t i i u 241 BLTTHS v i n i dung: Th hai, n u cho r ng xét x phúc th m Toà án c p phúc th m xem xét n i dung là vi c “xem xét” thì i tư ng c a vi c kháng cáo, kháng ngh . N u xét th y c n “xem xét” này ch c ch n s là v án mà b n thi t thì toà án c p phúc th m có th xem xét án sơ th m i v i v án y b kháng cáo, các ph n khác không b kháng cáo, kháng kháng ngh ch không ph i là n i dung c a ngh c a b n án. kháng cáo, kháng ngh như i u 241 Quy nh v ph m vi xét x phúc th m BLTTHS ã xác nh. ây, ch c ch n ã như v y, n u t trong m i quan h v i tính có s nh m l n c a nhà làm lu t v i ch t c a xét x phúc th m mà BLTTHS ã tư ng c a vi c xét x phúc th m nhưng xác nh t i i u 230, theo chúng tôi là chưa không ư c phát hi n và s a ch a k p th i. chính xác và không m b o s th ng nh t Do ó, ã d n n s không ch t ch trong ngay trong chính các quy nh c a B lu t quy nh c a i u lu t, d b hi u sai, m c dù này, vì các lí do sau: ngư i làm lu t, ngư i nghiên c u lu t và Th nh t, theo quy nh t i i u 230 ngư i áp d ng lu t có th d dàng nh n th c BLTTHS v tính ch t c a xét x phúc th m ư c n i dung th t s c a quy nh này v thì: “Xét x phúc th m là vi c toà án c p b n ch t. Tuy nhiên, n u không s a ch a trên tr c ti p xét x l i v án ho c xét l i quy nh chưa chính xác nói trên, chúng ta quy t nh sơ th m mà b n án, quy t nh sơ u có th gi i thích m t cách logic r ng n i th m i v i v án ó chưa có hi u l c pháp dung c a i u 241 BLTTHS quy nh trong lu t b kháng cáo ho c kháng ngh ”. Theo trư ng h p có kháng cáo ho c kháng ngh quy nh này, có th hi u là trong trư ng toàn b b n án sơ th m thì khi xét x phúc h p b n án c a toà án c p sơ th m chưa có th m, toà án c p phúc th m s xem xét n i hi u l c pháp lu t mà b kháng cáo ho c dung kháng cáo ho c kháng ngh ó, ch kháng ngh thì v án s ph i ư c xét x l i * Gi ng viên chính Khoa lu t hình s ch không ph i là ư c xét l i ho c xem xét Trư ng i h c Lu t Hà N i 46 t¹p chÝ luËt häc sè 5/2010
- nghiªn cøu - trao ®æi không ph i là xét x l i toàn b v án mà n i n quy n và l i ích h p pháp c a ngư i dung c a b n án sơ th m i v i v án ó b tham gia t t ng có liên quan. Ví d : Ngư i kháng cáo, kháng ngh toàn b ; khi có kháng b h i xét th y b n án ã tuyên i v i b cáo cáo ho c kháng ngh m t ph n b n án sơ ph m nhi u t i, trong ó có t i là chính xác, th m thì toà án c p phúc th m có th xem có t i chưa chính xác nên ã kháng cáo yêu xét các ph n khác c a b n án sơ th m không c u i t i danh n ng hơn ho c áp d ng hình b kháng cáo, kháng ngh n u th y c n thi t, ph t khác n ng hơn ho c nh hơn ch iv i ch không ph i là xét x các ph n khác c a m t hay m t s t i trong v án, n u toà phúc v án mà ph n ó, quy t nh c a b n án th m l i s a b n án i v i các t i ngư i này sơ th m không có kháng cáo ho c không b không kháng cáo và cũng không có b t c kháng cáo, kháng ngh . kháng cáo, kháng ngh nào khác và ngư i b Th ba, căn c vào quy nh t i i u h i không nh t trí v i vi c s a án ó c a toà 230 BLTTHS v tính ch t c a phúc th m án phúc th m thì h không ư c kháng cáo cũng như căn c vào i u 20 BLTTHS v yêu c u xét x l i n a vì b n án phúc nguyên t c hai c p xét x thì toà án c p phúc th m là chung th m (có hi u l c pháp lu t th m ch xét x b n án ho c ph n b n án sơ ngay sau khi tuyên án). th m chưa có hi u l c pháp lu t b kháng V i các lí do ã trình bày trên, chúng tôi cáo, kháng ngh . i u này có nghĩa là ph n cho r ng c n s a i i u 241 BLTTHS cho b n án chưa có hi u l c pháp lu t nhưng th ng nh t v i quy nh v tính ch t c a xét không b kháng cáo, kháng ngh h p l theo x phúc th m là xét x l i v án mà b n án quy nh c a pháp lu t t t ng hi n hành thì sơ th m b kháng cáo, kháng ngh b ng cách sau khi h t th i h n kháng cáo, kháng ngh thay c m t “xem xét” trong quy nh t i s có hi u l c pháp lu t và không th là i i u 241 BLTTHS b ng c m t “xét x l i”. tư ng c a xét x phúc th m, cho dù ph n ng th i, căn c vào n i dung c a kháng ó có th toà án c p sơ th m xét x chưa cáo, kháng ngh xác nh ph m vi xét x úng n. Vi c xét x c ph n b n án ã có l i c a toà án c p phúc th m cho phù h p hi u l c pháp lu t như v y rõ ràng ã vi v i yêu c u c a nguyên t c hai c p xét x , ph m quy nh v cơ s pháp lí c a th t c m b o tính n nh trong các ph n c a b n phúc th m là th t c này ch ư c th c hi n án sơ th m ã có hi u l c pháp lu t do khi có kháng cáo, kháng ngh . Quy nh như không có kháng cáo ho c không b kháng v y chính là s m c nhiên th a nh n r ng dù cáo, kháng ngh . Qua ó b o m quy n và không có kháng cáo ho c không b kháng l i ích h p pháp c a ngư i tham gia t t ng cáo, kháng ngh nhưng m t ph n nào ó c a có quy n và l i ích pháp lí liên quan n v b n án sơ th m v n b xem xét l i và phán án, trong trư ng h p xét th y các ph n quy t c a toà án c p sơ th m ph n ó có khác c a b n án không b kháng cáo, kháng th b thay i v n i dung. Quy nh này ngh có i m c n ph i xem xét, ánh giá và làm gi m i r t nhi u ý nghĩa c a ch nh quy t nh l i cho phù h p v i quy nh c a kháng cáo, kháng ngh và ít nhi u nh hư ng pháp lu t. Chúng tôi cho r ng i v i nh ng t¹p chÝ luËt häc sè 5/2010 47
- nghiªn cøu - trao ®æi ph n c a b n án không có kháng cáo ho c hai hư ng: hư ng có l i ho c hư ng không không b kháng cáo, kháng ngh , h i ng có l i cho b cáo v i các i u ki n c th khác xét x không th xem xét. Ngay c trong nhau. ây, chúng tôi ch c p quy n s a trư ng h p nh ng ph n ó có nh ng i m b n án sơ th m theo hư ng có l i cho b cáo. n u xem xét s d n n vi c gi m nh trách S a b n án sơ th m theo hư ng có l i nhi m hình s cho b cáo có kháng cáo ho c cho b cáo là s can thi p tr c ti p vào b n ư c kháng cáo, kháng ngh ch chưa nói án mà toà án c p sơ th m ã tuyên, làm thay n trư ng h p v án ng ph m nhưng có i n i dung c a b n án theo hư ng làm cho b cáo không kháng cáo ho c không b kháng tình tr ng c a b cáo có l i hơn so v i tình cáo, kháng ngh m b o tính n nh c a tr ng c a b cáo t i b n án sơ th m. Theo b n án theo tinh th n nguyên t c hai c p xét quy nh t i i u 249 BLTTHS, vi c s a x cũng như hi u l c c a ch nh kháng b n án theo hư ng có l i cho b cáo hoàn cáo, kháng ngh . Vi c không xem xét các toàn không ph thu c vào yêu c u c a kháng ph n khác c a b n án không b kháng cáo, cáo, kháng ngh mà ph thu c vào k t qu kháng ngh không có nghĩa là toà án phúc xét x l i c a h i ng xét x phúc th m. Vì th m b qua nh ng sai l m, vi ph m c a toà v y i v i b cáo có kháng cáo ho c b án c p sơ th m, vì pháp lu t v n còn quy kháng cáo, kháng ngh dù kháng cáo, kháng nh các th t c t t ng h p l khác xét ngh theo hư ng nào chăng n a thì n u có l i nh ng ph n b n án ã có hi u l c pháp căn c h i ng xét x phúc th m v n có lu t y, ó là th t c giám c th m ho c tái quy n s a b n án theo hư ng có l i cho h . th m. Toà án c p phúc th m có th ghi nh n C th , h i ng xét x phúc th m có quy n v n ó và ki n ngh v i ngư i có th m s a b n án sơ th m như sau: quy n xem xét kháng ngh gi i quy t theo - Mi n trách nhi m hình s ho c mi n th t c giám c th m ho c tái th m. Vì hình ph t cho b cáo; nh ng lí do nêu trên, chúng tôi xu t s a - Áp d ng i u kho n B lu t hình s v i, b sung i u 241 BLTTHS như sau: t i nh hơn so v i t i mà c p sơ th m ã áp i u 241. Ph m vi xét x phúc th m d ng. Ví d : Áp d ng kho n 2 i u 138 thay “N u có kháng cáo, kháng ngh toàn b cho kho n 1 i u 133 mà toà án c p sơ th m b n án sơ th m, toà án c p phúc th m xét x ã áp d ng i v i b cáo; l i toàn b v án. N u có kháng cáo, kháng - Gi m hình ph t cho b cáo: Là trư ng ngh m t ph n b n án sơ th m, toà án c p h p toà án c p phúc th m s a b n án sơ phúc th m ch xét x l i ph n v án có liên th m theo hư ng rút ng n th i h n hình ph t quan n kháng cáo, kháng ngh ”. so v i th i h n hình ph t mà c p sơ th m ã 2. V th m quy n s a b n án sơ th m tuyên, Ví d : Gi m hình ph t tù t 5 năm c a toà án c p phúc th m (quy n h n c a h i xu ng còn 4 năm; ng xét x phúc th m) quy nh c th t i - Gi m m c b i thư ng thi t h i so v i m c i u 249 BLTTHS, theo ó h i ng xét x b i thư ng mà toà án c p sơ th m ã quy t phúc th m có quy n s a b n án sơ th m theo nh trong b n án. Ví d : Gi m m c b i thư ng 48 t¹p chÝ luËt häc sè 5/2010
- nghiªn cøu - trao ®æi t 15 tri u ng xu ng còn 10 tri u ng…; như không phù h p v i n i dung c a nguyên - Chuy n sang hình ph t khác thu c lo i t c hai c p xét x cũng như tính ch t c a xét nh hơn, ví d : Áp d ng hình ph t c i t o x phúc th m và quy nh v h u qu c a không giam gi thay cho hình ph t tù mà toà kháng cáo, kháng ngh phúc th m. C th là: án c p sơ th m ã tuyên; Th nh t, nguyên t c hai c p xét x quy - Gi nguyên m c ph t tù và cho hư ng nh: “B n án, quy t nh sơ th m không b án treo. ây không ph i là trư ng h p gi m kháng cáo, kháng ngh trong th i h n do B hình ph t b n án sơ th m ã tuyên mà là lu t này quy nh thì có hi u l c pháp lu t. trư ng h p thay i bi n pháp m b o ch p i v i b n án, quy t nh sơ th m b kháng hành hình ph t tù, t bi n pháp b t bu c cáo, kháng ngh thì v án ph i ư c xét x ngư i b áp d ng lo i hình ph t này ph i ch p phúc th m”. Theo quy nh c a i u 22 hành hình ph t t i tr i giam thành bi n pháp BLTTHS v m b o hi u l c c a b n án và mi n ch p hành hình ph t tù có i u ki n, v i quy t nh c a toà án thì: “B n án và quy t vi c n nh cho ngư i này th i gian th nh c a toà án ã có hi u l c pháp lu t thách nh t nh, dư i s giám sát, qu n lí ph i ư c thi hành và ph i ư c các cơ giáo d c c a chính quy n nơi cư trú ho c cơ quan, t ch c và m i công dân tôn tr ng…”. quan t ch c nơi làm vi c c a ngư i này. Trong trư ng h p “ i v i b n án, quy t Chúng tôi cho r ng quy nh v quy n nh c a toà án ã có hi u l c pháp lu t mà s a b n án sơ th m như trên là hoàn toàn phát hi n có vi ph m pháp lu t ho c có tình phù h p v i m c ích c a xét x phúc th m ti t m i thì ư c xem xét l i theo th t c là nh m ki m tra tính h p pháp và tính có giám c th m ho c tái th m”. Theo tinh căn c c a b n án sơ th m, phát hi n và s a th n các i u lu t trên thì b n án ho c ph n ch a nh ng sai l m, vi ph m trong vi c áp c a b n án ã có hi u l c pháp lu t s không d ng pháp lu t v n i dung, b o m các là i tư ng xét x phúc th m n a, n u b n quy n và l i ích h p pháp c a ngư i tham án ho c ph n b n án ó b phát hi n có vi gia t t ng, nh t là c a b cáo. ph m pháp lu t nghiêm tr ng hay có tình ti t Tuy nhiên, quy nh t i kho n 2 i u 249 m i có ý nghĩa làm thay i cơ b n n i dung BLTTHS v vi c “n u có căn c , toà án c p c a b n án hay ph n b n án ó thì tuỳ trư ng phúc th m có th gi m hình ph t ho c áp h p, ngư i có th m quy n s kháng ngh d ng i u kho n c a B lu t hình s v t i xét l i theo th t c giám c th m ho c tái nh hơn; gi nguyên m c hình ph t tù và cho th m. Do v y, n u h i ng xét x phúc hư ng án treo cho c nh ng b cáo không th m l i ư c giao quy n xem xét và quy t kháng cáo ho c không b kháng cáo, kháng nh i v i c ph n b n án không có kháng ngh ” theo chúng tôi là chưa th t phù h p. B i cáo ho c không b kháng cáo, kháng ngh l , m c dù ây là trư ng h p s a b n án sơ như hi n nay là mâu thu n v i quy nh th m theo hư ng có l i cho ngư i không kháng trong các i u lu t ã phân tích trên và có cáo ho c không b kháng cáo, kháng ngh v như ã ít nhi u vô hi u hoá các quy nh nhưng l i ch a ng nhi u i m b t h p lí v giám c th m, tái th m. t¹p chÝ luËt häc sè 5/2010 49
- nghiªn cøu - trao ®æi Th hai, i u 230 BLTTHS quy nh v ti n t phía toà án c p phúc th m (h i ng tính ch t c a xét x phúc th m như sau:“Xét xét x ) trong vi c th c hi n các quy nh v x phúc th m là vi c toà án c p trên tr c th m quy n c a mình khi xét x . ti p xét x l i v án ho c xét l i quy t nh T nh ng lí gi i trên, chúng tôi cho r ng sơ th m mà b n án, quy t nh sơ th m i m b o s th ng nh t trong quy nh c a v i v án ó chưa có hi u l c pháp lu t b BLTTHS v xét x phúc th m, th c hi n kháng cáo ho c kháng ngh ”. Do v y, b n úng n, có hi u qu nguyên t c hai c p xét án sơ th m ho c ph n c a b n án sơ th m x , m b o pháp ch trong t t ng và phù không b kháng cáo, kháng ngh trong th i h p v i vi c xu t s a i ph m vi xét x h n lu t nh ương nhiên có hi u l c pháp phúc th m ã nêu m c 1 trên ây, vi c b lu t và không th là i tư ng c a xét x quy nh t i kho n 2 i u 249 BLTTHS v phúc th m. N u cho phép h i ng xét x quy n s a b n án sơ th m theo hư ng có l i phúc th m xem xét và quy t nh (s a b n cho b cáo không kháng cáo ho c không b án) i v i c nh ng ph n c a b n án sơ th m kháng cáo, kháng ngh là c n thi t. Trư ng không có kháng cáo ho c không b kháng h p, khi xét x phúc th m mà phát hi n cáo, kháng ngh (t c ph n c a b n án sơ th m nh ng ph n này có nh ng i m c n xem xét ã có hi u l c pháp lu t) thì rõ ràng ã làm l i vì có vi ph m pháp lu t nghiêm tr ng là thay i v cơ b n tính ch t c a xét x phúc căn c kháng ngh quy nh t i kho n i u th m quy nh t i i u 230 BLTTHS. 273 BLTTHS ho c phát hi n có tình ti t m i Th ba, i u 237 BLTTHS quy nh v là căn c kháng ngh theo th t c tái th m h u qu c a vi c kháng cáo, kháng ngh như quy nh t i kho n i u 291 BLTTHS thì sau: “Nh ng ph n c a b n án b kháng cáo, toà án c p phúc th m không s a ph n b n án kháng ngh thì chưa ư c ưa ra thi hành, ó mà ngh ngư i có th m quy n xem xét tr trư ng h p quy nh t i kho n 2 i u kháng ngh theo th t c giám c th m ho c 255 c a B lu t này.(1) Khi có kháng cáo, tái th m. T nh ng lí gi i trên, chúng tôi kháng ngh i v i toàn b b n án thì toàn xu t b kho n 2 i u 249 BLTTHS v b b n án chưa ư c ưa ra thi hành”. Theo quy n s a b n án sơ th m theo hư ng có l i quy nh này có th hi u r ng ra r ng ph n cho c b cáo không kháng cáo ho c không b n án không b kháng cáo, kháng ngh thì s liên quan n kháng cáo, kháng ngh ./. có hi u l c pháp lu t và ph i ư c ưa ra thi hành. Vi c xem xét c nh ng ph n này s (1).Xem: Kho n 2 i u 255 BLTTHS quy nh: làm gi m i tính nghiêm minh c a pháp lu t “Trong trư ng h p b cáo ang b t m giam mà toà án c p sơ th m quy t nh ình ch v án, không k t và s tôn tr ng t phía các cá nhân, cơ quan, t i, mi n trách nhi m hình s , mi n hình ph t cho b t ch c có liên quan i v i giá tr và hi u cáo, hình ph t không ph i là tù giam ho c ph t tù l c c a b n án, quy t nh c a toà án. ng nhưng cho hư ng án treo ho c th i h n ph t tù b ng th i, v i vi c m r ng ph m vi xét x phúc ho c ng n hơn th i h n ã t m giam thì b n án ho c th m như v y không ch vi ph m nguyên t c quy t nh c a toà án ư c thi hành ngay, m c dù hai c p xét x mà còn có th d n n s tuỳ v n có th b kháng cáo, kháng ngh ”. 50 t¹p chÝ luËt häc sè 5/2010
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm ở Công ty TNHH Trung Tuấn
71 p | 739 | 270
-
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP: BẢO QUẢN THỰC PHẨM -BẢO QUẢN HẠT
53 p | 428 | 146
-
Đề tài: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm
42 p | 544 | 109
-
Báo cáo tốt nghiệp "Tổ chức hạch toán thành phẩm, tiêu thụ thành phẩm ở công ty rau quả Việt Nam"
68 p | 238 | 88
-
Báo cáo đồ án cơ sở ngành: Xây dụng web bán phụ kiện gaming
39 p | 140 | 84
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty may Chiến Thắng
99 p | 314 | 74
-
Báo cáo: Tổ chức bộ máy kế toán và hệ thống kế toán tại Công ty TNHH Hóa Mỹ Phẩm Hòa Hợp
33 p | 305 | 71
-
Báo cáo hóa học thực phẩm: Quy định của Bộ y tế về sử dụng chất phụ gia thực phẩm
25 p | 310 | 68
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm ở Công ty TNHH Trung Tuấn
75 p | 199 | 67
-
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty Cổ phần Chế biến thực phẩm Hữu Nghị
18 p | 532 | 55
-
Báo cáo: Một số vụ vi phạm hành chính luật bảo vệ môi trường VIệt Nam
34 p | 1509 | 52
-
Báo cáo: Đánh giá chất lượng nguyên liệu dưa chuột bao tử đối với sản phẩm dưa chuột dầm giấm tại Công ty Xuất nhập khẩu rau quả Phương Đông Việt Yên - Bắc Giang
35 p | 270 | 50
-
Báo cáo: Nghiên cứu công nghệ sinh tổng hợp Enzym glucose oxidaza (god) và ứng dụng trong công nghiệp chế biến một số sản phẩm từ quả nhằm đảm bảo ổn định chất lượng chống biến màu, hạn chế mất mùi sản phẩm
153 p | 228 | 48
-
Báo cáo thực tập: Tổ chức công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Gạch ốp lát Hà Nội
70 p | 298 | 47
-
Báo cáo thực tập sư phạm trường Cao Đẳng nghề Long Biên
138 p | 300 | 37
-
Báo cáo tốt nghiệp: Tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
89 p | 156 | 20
-
Thực tập tốt nghiệp: Lập và phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại dược phẩm Vĩnh Long
78 p | 25 | 4
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng công ty quản lý bay Việt Nam - Phạm Thu Hà
103 p | 1 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn