Báo cáo " Quan hệ lao động trong thời đại công nghiệp hoá, hiện đại hoá và nền kinh tế thị trường "
lượt xem 9
download
Quan hệ lao động trong thời đại công nghiệp hoá, hiện đại hoá và nền kinh tế thị trường Tuy nhiên, LCT và Nghị định 120/2005/NĐ-CP đã không quy định cụ thể hành vi nào của hiệp hội sẽ bị kiểm soát cũng như không có chế tài áp dụng đối với các hành vi của hiệp hội gây cản trở cạnh tranh trên thị trường. LCT chỉ có một điều cấm hiệp hội không được phân biệt đối xử và hành vi này thuộc hành vi cạnh tranh không lành mạnh chứ không thuộc hành vi hạn chế...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Quan hệ lao động trong thời đại công nghiệp hoá, hiện đại hoá và nền kinh tế thị trường "
- nghiªn cøu - trao ®æi TS. L−u B×nh Nh−ìng * 1. Quan ni m v l c lư ng lao ng và là h p ng lao ng. Mu n xác l p, duy trì, vai trò c a nó là v n mang tính tri t h c ch m d t quan h lao ng, ngư i ta không ã ư c bàn th o t lâu. Lao ng chính là ch d a trên s tho thu n mà ph i tuân th l c lư ng t o ra và s d ng nh ng công c nh ng " i u ki n lao ng" và các quy nh lao ng, tác ng vào i tư ng lao ng khác c a pháp lu t lao ng. Nh ng i u duy trì và phát tri n n n s n xu t, quan h ki n lao ng do nhà nư c quy nh ã tr s n xu t, quan h xã h i trong m i th i i. thành v n b t bu c i v i ngư i lao Y u t con ngư i trong m i quá trình s n ng và ngư i s d ng lao ng. Và cũng xu t, công tác là h t s c quan tr ng, cho dù chính t vi c can thi p ó c a Nhà nư c vào ngư i lao ng ó ư c th hi n và óng vai quan h lao ng mà Nhà nư c ã chính trò gì, thu c lo i ng c p nào. th c tr thành m t bên c a quan h lao ng. 2. Quan h lao ng (quan h công Như v y, xét khía c nh quan h v s nghi p - Industrial Relations) là cái mà ít làm vi c thì quan h ó có hai bên, g m ngư i ngư i tâm nghiên c u. i v i các nhà tư lao ng và ngư i s d ng lao ng. Còn xét b n, các ông ch , nh ng ngư i s d ng lao theo nghĩa r ng, v i tư cách là quan h công ng thì l i nhu n là i u ưu tiên trong chi n nghi p, quan h lao ng ư c c u thành b i lư c s n xu t, kinh doanh. Nh ng ư c v ng s tham gia c a ba ch th : Ngư i lao ng - v n n công ngh cao, v nh ng dây chuy n Nhà nư c - ngư i s d ng lao ng. hi n i nh p kh u, nh ng máy móc t i 3. Quan h lao ng gi a ngư i lao ng tân… và các kho n ti n k ch xù ưa vào quá và ngư i s d ng lao ng là quan h mang trình u tư dư ng như choán i ph n l n tính kinh t - xã h i c bi t. ó là quan h v vi c mua - bán s c lao ng c a ngư i vai trò c a lao ng, nh ng ngư i tr c ti p lao ng. Tuy nhiên, s mua - bán ó không v n hành, i u khi n máy móc, nh ng ngư i th th c hi n như các giao d ch dân s thông s d ng công ngh , nh ng ngư i ang tr c thư ng. Nó ph i ư c th c hi n thông qua ti p làm ra s n ph m cho các nhà tư b n, các s "tuy n d ng lao ng". Ngư i s d ng ông ch và cho toàn xã h i. lao ng mu n mua ư c s c lao ng c a Quan h lao ng ư c xác l p trên cơ s s tho thu n gi a ngư i s d ng lao ng và ngư i lao ng. S tho thu n ó * Gi ng viên chính Khoa pháp lu t kinh t bi u hi n trên m t hình th c pháp lí (cái v ) Trư ng i h c Lu t Hà N i t¹p chÝ luËt häc sè 2/2008 31
- nghiªn cøu - trao ®æi ngư i lao ng thì không có cách nào t t nhu n và phát tri n là nh ng v n ư c hơn là "tuy n" h vào làm vi c. Quá trình quan tâm nh t. N u không th c hi n ư c làm vi c chính là quá trình ngư i lao ng t các m c tiêu ó thì doanh nghi p khó có th giác chuy n d n s c lao ng c a mình cho tr v ng và m mang trong cơ ch th ngư i s d ng lao ng. Quy trình chuy n trư ng. L i nhu n không t nó sinh ra. Cũng giao s c lao ng ó m i ơn v là không tương t như v y, s phát tri n không th gi ng nhau nhưng có i m chung là ph i không có cơ s , căn nguyên. S sáng su t trong m t không gian (nơi làm vi c) và th i c a ngư i s d ng lao ng ph i ư c bi n gian (th i gi làm vi c). Khi k t h p các thiên vào các ho t ng lao ng - ho t ng i u ki n "mua - bán" và các ch liên ư c coi là quan tr ng nh t c a con ngư i quan n quá trình chuy n giao s c lao ng thì m i có th hi n th c hoá chi n lư c phát chính là lúc xu t hi n các v n nh y c m tri n. Và vì th , khi qu n lí m t doanh và d d n n nh ng b t ng gi a các bên. nghi p, m t t p oàn kinh t , khâu u tiên, 4. Khi tham gia quan h lao ng, ngư i bên c nh các ho t ng tài chính, kĩ thu t, lao ng mu n t ư c nh ng m c tiêu ch v n tuy n d ng lao ng luôn ph i ư c y u c a b n thân mình là thu nh p, an toàn, quan tâm thích áng. thăng ti n. M t kho n ti n lương, ti n 6. Ngày nay, quan ni m v lao ng và thư ng h p lí (ho c cao) có th bù p t m quan tr ng c a nó ã có nh ng thay i nh ng hao phí v s c lao ng ã chuy n l n lao và căn b n. M t ví d d nh n th y giao và tr công cho nh ng óng góp vư t nh t là: Trư c ây nư c ta, vào kho ng quá mà "s c lao ng" mang l i.(1) Trong nh ng năm 1980 tr v trư c, s c lao ng quá trình lao ng ngư i lao ng mu n có không ư c coi là hàng hoá. Vi c tuy n s an toàn v tính m ng, s c kho và nhân ch n và s d ng công nhân viên ch c làm cách. Và h cũng mu n có s an toàn i v i vi c trong các xí nghi p, cơ quan nhà nư c b n thân và gia ình khi h rơi vào nh ng ph i ư c ti n hành trên cơ s ch tiêu c a hoàn c nh khó khăn do chính quá trình lao Nhà nư c. Ngư i công nhân, viên ch c làm ng mang l i (tai n n lao ng, b nh ngh vi c cơ b n v i ý nghĩa ph c v ch không nghi p) ho c do nh ng bi n c , s ki n khác n ng v m c ích "ki m s ng". Quy n l c gây nên ( m au, thai s n, già, ch t). M t c a xí nghi p, cơ quan nhà nư c ư c ng khác, quá trình lao ng là quá trình tham nh t v i quy n l c hành chính. S tho gia các ho t ng xã h i, do ó ngư i lao thu n lúc ó là m t th hoàn toàn "khan ng cũng mu n ư c công nh n v s ti n hi m" và "xa x " i v i c hai bên. Nhưng b cũng như s óng góp c a mình. S ngày nay, l c lư ng lao ng xã h i ã d n thăng ti n còn là cơ s cho h có th th c chuy n t cơ ch n nh sang cơ ch tho hi n ư c m c tiêu thu nh p và an toàn. thu n. Quy n t do vi c làm c a ngư i lao 5. i v i ngư i s d ng lao ng, c ng và quy n t do tuy n d ng c a ngư i bi t là i v i các doanh nghi p, m c tiêu l i s d ng lao ng ư c khơi thông và có 32 t¹p chÝ luËt häc sè 2/2008
- nghiªn cøu - trao ®æi nhi u cơ h i kh p l i v i nhau như các bánh hi n i hoá c quan h lao ng, t c là công răng trong m t c máy th ng nh t. L c nghi p hoá, hi n i hoá c l c lư ng s n lư ng lao ng do Nhà nư c tuy n d ng làm xu t cũng như quan h s n xu t. công ch c ph c v gi m d n tương ng ho c Công nghi p hoá, hi n i hoá quan h không tăng m nh và l c lư ng lao ng lao ng liên quan n vi c xây d ng t ư c tuy n d ng làm vi c theo h p ng lao quan i m, chính sách, pháp lu t, hành ng, ng các d ng tăng lên m nh m .(2) i u các thành ph n c a quan h ó. Theo ó, c n ó là hoàn toàn phù h p trong hoàn c nh coi quan h lao ng (mà nòng c t là quan nư c ta ang có nh ng thay i trong cơ c u h gi a ngư i lao ng và ngư i s d ng lao kinh t . Các doanh nghi p thu c các thành ng) là m t b ph n c a h th ng, c n có ph n kinh t ã có s phát tri n m nh m vào s i u ch nh và quan tâm thích áng. Bên nh ng năm g n ây là nh ng a ch quan c nh vi c tôn tr ng tính t i u ch nh c a tr ng gi i quy t vi c làm và xây d ng quan h lao ng trong n n kinh t th quan h lao ng.(3) T năm 1990, các lao trư ng v i quy n t do c a các bên trong ng ư c tuy n d ng vào làm vi c trong các vi c xác l p, duy trì, ch m d t quan h ó doanh nghi p và các cơ s s n xu t kinh theo s tho thu n, c n có s can thi p thích doanh, các t ch c xã h i, các h kinh doanh h p c a nhà nư c nh m nh hư ng, h tr , và các gia ình ư c ti n hành thông qua giao kh ng ch chúng nh m m b o tính b n k t h p ng lao ng ã tr nên ph bi n và v ng c a n n kinh t xã h i. Tính ch t công tr thành quen thu c v i các bên c a quan h nghi p hoá, hi n i hoá c a quan h lao lao ng.(4) Có th nói, trong g n hai th p k ng ph thu c nhi u vào hai khía c nh căn qua (1990-2007) vi c giao k t h p ng lao b n là ý th c c a các bên và h th ng quy ng ã ngày càng chi m lĩnh v trí quan ph m pháp lu t mang tính n n t ng. Ý th c tr ng trong vi c xác l p quan h lao ng c a t ng bên bao g m c ý th c pháp lu t trong xã h i và h p ng lao ng ã tr mà i u này liên h t i tri th c n n và tri thành hình th c tuy n d ng lao ng cơ b n th c b c cao, cơ b n t ư c n u chúng ta c a n n kinh t th trư ng Vi t Nam. có m t h th ng giáo d c qu c dân nói 7. S nghi p công nghi p hoá, hi n i chung và h th ng ào t o ngh căn b n và hoá òi h i ph i ti n hành nhi u bi n pháp hi n i. Còn h th ng quy ph m pháp lu t kinh t , xã h i, pháp lí khác nhau nh m thúc t o môi trư ng pháp lí cho quan h lao ng y và phát tri n n n s n xu t xã h i t ph thu c nhi u vào n l c c a các cơ quan ư c các m c tiêu kinh t - xã h i ã t ra. nhà nư c, c bi t là cơ quan qu n lí lao Trong ó, vi c xây d ng và v n hành th ng. Cho n nay, các o lu t v lao ng trư ng lao ng là m t trong nh ng nhi m v cơ b n ã ư c ban hành.(5) Tuy nhiên, công quan tr ng. Không th ch có s hi n i hoá b ng mà nói, m c dù v a m i ra i ho c ã phương di n khoa h c, kĩ thu t mà i u ư c s a i, b sung nhi u l n (B lu t lao quan tr ng và t t y u là ph i công nghi p hoá, ng) nhưng ch t lư ng c a các o lu t ó t¹p chÝ luËt häc sè 2/2008 33
- nghiªn cøu - trao ®æi chưa th c s cao, chưa th c s áp ng nh lao ng là tài nguyên quý giá nh t c a ư c nhu c u hi n i hoá quan h lao ng. xã h i, trên m i tài nguyên khác. L c lư ng Nh ng vư ng m c trong nh nghĩa, câu t , lao ng là ngu n l c mang tính quy t nh ph m vi, i tư ng, n i dung i u ch nh... ã tương lai c a n n i công nghi p và s giàu gây ra nh ng c n tr cho vi c thi hành, trong có. C khía c nh vĩ mô và vi mô, s quý ó s vư ng m c do B lu t lao ng gây ra tr ng lao ng v i nh ng hình thái khác là r t áng k .(6) nhau (lao ng qu n lí, lao ng chuyên Bên c nh ó, vi c ti n hành các ho t môn - kĩ thu t, lao ng ph c v , giúp vi c, ng xác l p, duy trì, ch m d t các quan h lao ng chân tay, lao ng trí óc...) và bi t lao ng trong các doanh nghi p (th m chí khai thác h p lí ngu n tài nguyên này ph i r t hi n i) là chưa hi n i. Tình tr ng giao mang tính th c ti n.(7) Các doanh nghi p k t h p ng lao ng không úng ch ng cũng như Nhà nư c luôn ph i th m nhu n lo i, không kí k t h p ng lao ng theo tri t lí "s h u" lao ng có trình cao, có quy nh c a pháp lu t, không xây d ng tho kinh nghi m, t n tu , trung thành chính là vũ ư c lao ng t p th , n i quy lao ng, coi khí l i h i nh t cho c nh tranh và phát tri n. nh ho c tìm cách c n tr ho t ng công Th hai, hãy tr l i v i nh ng công th c oàn, gi i quy t b t ng thi u tính xây căn b n v kinh t h c {C + V + m} và xem d ng, ình công t phát gây áp l c và làm xét t m u vào và u ra c a n n s n thi t h i cho doanh nghi p và xã h i… là xu t. Theo công th c này, ph n chi phí cho nh ng b ng ch ng th hi n rõ tính không lao ng (V) bao g m c ti n lương, b o hi n i c a quan h lao ng Vi t Nam. hi m xã h i, phúc l i, b o h lao ng... là Nó làm gi m i giá tr c a h th ng quan h c u n i và liên h m t thi t v i toàn b v n lao ng. Nói cách khác, quan h lao ng s n xu t và thu nh p, trong ó có giá tr nư c ta chưa t ư c ng c p c a lo i th ng dư. Nhìn vào 3 thành ph n c a công quan h lao ng hi n i cái c n thi t và là th c tư b n mà C.Mac ã ưa ra s th y vai y ut công nghi p hoá, hi n i hoá n n trò mang tính quy t nh c a ph n tư b n chi s n xu t xã h i c a t nư c trong b i c nh cho lao ng s ng. Nói cách khác, ngh n n kinh t th trư ng và toàn c u hoá m i thu t xác nh và bi n thiên trong ph n tư quan h lao ng. b n i v i lao ng s ng m i là quy t nh 8. Gi i pháp cho v n xây d ng quan gi gìn giá tr u tư c a "tư b n nguyên h lao ng trong th i i công nghi p hoá, li u" h u hình và l i nhu n c a quá trình s n hi n i hoá theo nh hư ng th trư ng có xu t. ành r ng, nói n "C" hay "V" là u th c n ph i ư c lu n bàn sâu kĩ hơn. Tuy nói n chi phí, n ti n nhưng cách th c x nhiên, i u căn b n trư c khi xem xét các lí là không gi ng nhau. Hãy so sánh hai vi c: khía c nh m t cách chi ti t c n chú ý nh ng Tr lương cho công nhân và mua s m xăng v n sau: d u ch c ch n s th y có s khác bi t. B i Trư c h t, v quan i m chung, c n xác vì, chi cho lao ng là ph n chi mang tính 34 t¹p chÝ luËt häc sè 2/2008
- nghiªn cøu - trao ®æi kinh t - nhân văn hơn. Th năm, c n th a nh n s bình ng v Th ba, không nên ch i pháp lu t, pháp lí và h n ch s b t công trong th c t trong doanh nghi p c n xây d ng môi xây d ng môi trư ng lao ng lành m nh, trư ng, ó không ph i là "th trư ng lao quan h lao ng hài hoà, n nh. S "hài ng" ơn thu n (d i, d n) mà là xây hoà"(9) (cách ng x , quy n - nghĩa v - l i d ng thành "vương qu c" c a hai bên, c a ích, a v , trách nhi m, quan i m, hành quan h lao ng. Vi c h p tác, tôn tr ng l n ng…) chính là nh cao c a s n nh và nhau không ch trên bình di n quan h lao phát tri n trong th v n ng c a quan h lao ng (làm vi c - tr công) mà còn th hi n ng và c a doanh nghi p. Hài hoà không trong vi c quan tâm n i s ng c a ngư i ng nh t v i s ngang b ng mà công nh n lao ng và tương lai phát tri n c a cá nhân, s "l ch" h p lí trên nh ng quy t c căn b n c a doanh nghi p. Các bên trong quan h lao c a lao ng (nguyên t c phân ph i theo lao ng ngoài vi c quan tâm n vi c th c hi n ng). S hài hoà là v n có tính xuyên quy n và nghĩa v pháp lí sòng ph ng còn su t nhưng có hình thái khác nhau theo th i c n ph i t gi a h b n ph n i v i nhau. gian (m c cao - th p khác nhau). Các bên Trong v n này ngư i ta hay nh c n vi c c a quan h lao ng c n v n d ng linh ho t s d ng quan h gia ình truy n th ng trong quy t c này trong toàn b các khâu, t khi xây h th ng qu n lí lao ng c a Nh t B n.(8) d ng quan h n quá trình th c hi n các Th tư, công nghi p hoá, hi n i hoá quy n, nghĩa v , quá trình phân ph i, gi i nói chung và công nghi p hoá, hi n i hoá quy t tranh ch p… M t quan h lao ng hài quan h lao ng r t c n xây d ng tác phong hoà, m t môi trư ng lao ng hài hoà không công nghi p, trang b hi n i, môi trư ng ch p nh n hành ng công nghi p dư i d ng làm vi c hi n i, quan h ch - th hi n i. b o l c công nghi p m t cách vô l i. Cũng Và vì v y c n th c hi n vi c quy ch hoá, tương t như v y, ngư i s d ng lao ng quy t c hoá, văn hoá hoá các hành vi c a các c n ph i l a ch n cách i x công b ng i bên trong quan h lao ng. i u này ph v i ngư i lao ng. Và cách t t nh t là hãy thu c khá l n vào h th ng các tho ư c lao xây d ng và tuân theo các quy t c c a h p ng t p th , n i quy doanh nghi p… và ng lao ng cá nhân, n i quy lao ng, vi c n l c tri n khai trong doanh nghi p. tho ư c lao ng t p th và pháp lu t. M t doanh nghi p mu n có s n nh và Th sáu, quan h lao ng trong n n phát tri n c n có tri t lí hành ng. Và vi c kinh t th trư ng có tính hi n i và công xây d ng môi trư ng văn hoá công nghi p nghi p không th không v n ng trong môi có th t o nên nh ng hi u ng quan tr ng trư ng c trưng c a nó v i s h tr c a cơ cho toàn b h th ng. làm ư c vi c ó, ch ba bên (ngư i lao ng - Nhà nư c - m i doanh nghi p c n thi t k cho mình mô ngư i s d ng lao ng). Cơ ch ba bên hình và phương th c qu n lí nhân s khoa ư c hình thành dư i nh ng d ng th c (cơ h c và có nét riêng. c u) khác nhau và v n ng trong s tho t¹p chÝ luËt häc sè 2/2008 35
- nghiªn cøu - trao ®æi hi p và pháp lu t, trong ó s th ng nh t gi a ba bên là i u ki n quan tr ng nh t (4). T 1990 tr i Vi t Nam áp d ng m nh m vi c giao k t h p ng thay cho tuy n vào biên ch trong nh m m b o cho quan h lao ng phát các doanh nghi p thông qua Pháp l nh h p ng lao tri n hài hoà, n nh. c bi t, cơ ch ba ng ngày 30/8/1990, k c doanh nghi p nhà nư c. bên là lo i cơ ch có th t o nên nh ng i u c bi t t năm 1995 ã áp d ng các quy nh c a B ki n căn b n cho i tho i xã h i (social lu t lao ng năm 1994 xác l p quan h lao ng dialogue) trong lao ng, y u t có th giúp theo h p ng lao ng. (5). Các o lu t quan tr ng v lao ng ã ư c ban các bên chia s thông tin và cùng bàn b c, hành là: B lu t lao ng năm 1994 (s a i, b sung quy t nh các v n liên quan n quan h năm 2002, 2006, 2007); Lu t ngư i lao ng Vi t Nam lao ng. Do ó, c n ph i y m nh hơn n a i làm vi c nư c ngoài theo h p ng năm 2006; Lu t n l c nghiên c u và thi t l p cơ ch ba bên. d y ngh năm 2006; Lu t b o hi m xã h i năm 2006. Ngày 17/5/2007 Th tư ng Chính ph ã (6).Xem: Lưu Bình Như ng, "Lu t s a i, b sung m t s i u c a B lu t lao ng 2006: Nh ng vư ng ban hành Quy t nh s 68/2007/Q -TTg v m c xung quanh cơ ch gi i quy t tranh ch p lao vi c thành l p U ban quan h lao ng. ó ng", T p chí nghiên c u l p pháp, s 6/2007, tr. 44. có th ư c coi là m t trong nh ng bư c i (7). M t trong nh ng ví d i n hình là chính sách lao quan tr ng c a pháp lu t trong vi c hình ng c a t p oàn Microsoft. Bí quy t thành công thành và xúc ti n m nh m cơ ch ba bên ng th hai sau chính sách chi m lĩnh th trư ng là chính sách lao ng. Microsoft t p h p nh ng ngư i Vi t Nam./. gi i nh t, lành ngh nh t "Microsoft tuy n d ng nhân s r t kh t khe, kiên quy t ch thuê nh n vào làm vi c (1). Theo quan i m tri t h c và kinh t h c, s c lao nh ng ngư i gi i, th c s có n ng l c. B i nh ng ng là hàng hoá c bi t, có giá tr và giá tr s ngư i m i ư c tuy n d ng s là ng nghi p, ng s d ng, có th t o ra giá tr cao hơn giá tr c a nó – TG. và s cùng làm vi c; không ai ư c tr thành gánh (2). Qua s li u th ng kê chính th c do T ng c c n ng cho ngư i khác. Microsoft cho r ng, ch t lư ng th ng kê công b hàng năm trong vòng 10 năm (t nhân s là quan tr ng nh t và quy t nh n n ng su t 1995 n 2005) có th th y s lư ng ngư i lao ng c a công ti". Và h cho r ng: "Không có h th ng qu n làm vi c trong các cơ quan qu n lí nhà nư c, các d ch lí nào dù t t n âu có th bù p ư c s thi u th n v công (ch y u là cán b công ch c ư c tính 2 tri u l c lư ng nhân viên gi i, nhưng có th ngư c l i". ngư i) tăng lên không áng k nhưng s lư ng lao Xem: Vì sao Microsoft thành công?, Báo i n t ng làm vi c trong các doanh nghi p thu c các ViêtNamNet, ngày 18/4/2006. ngành kinh t qu c dân, các thành ph n kinh t (8). Ngư i Nh t coi tr ng tính c ng ng trong doanh ngoài nhà nư c và khu v c có v n u tư nư c ngoài nghi p. Chính nh ó mà các doanh nghi p c a h r t có chi u hư ng tăng m nh (nh ng lao ng ó làm n nh và thành công. vi c theo h p ng lao ng, ư c tính hơn 12 tri u Xem: “Kinh nghi m i m i ho t ng qu n lí kinh ngư i, chi m kho ng 15% dân s và 26,5% t ng s doanh c a các doanh nghi p Nh t B n", Báo i n t lao ng xã h i, trong ó có kho ng 1 tri u ngư i làm c a B công nghi p (http://www.moi.gov.vn), ngày vi c trong các xí nghi p có v n u tư nư c ngoài). 15/2/2005. (3). Tính n nay Vi t Nam ã có trên 200 ngàn (9). M t trong nh ng m c tiêu quan tr ng c a pháp doanh nghi p ư c thành l p, ho t ng trong t t c lu t lao ng là xây d ng quan h lao ng "hài hoà, các lĩnh v c c a n n kinh t chưa tính n hàng trăm n nh". M c tiêu này ã ư c ghi nh n t i L i nói ngàn h kinh doanh khác. u c a B lu t lao ng. 36 t¹p chÝ luËt häc sè 2/2008
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn tốt nghiệp “Một số biện pháp nhằm tăng cường công tác quản lý tiền lương tại Công ty Cơ Khí Hà Nội”
70 p | 748 | 455
-
Báo cáo quản trị nhân lực: Quan hệ lao động
71 p | 776 | 290
-
Báo cáo "Xuất khẩu lao động"
47 p | 931 | 231
-
Báo cáo quản trị nhân lực 4 - TUYỂN MỘ VÀ TUYỂN CHỌN NHÂN LỰC
64 p | 249 | 85
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "VỀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG VÀ HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG "
16 p | 194 | 62
-
Báo cáo thực tập: Nghiên cứu thực trạng về chính sách thù lao cho lực lượng bán hàng tại công ty cổ phần gạch men Cosevco
46 p | 579 | 57
-
Báo cáo môn Quản trị kinh doanh quốc tế: Nguồn nhân lực quốc tế và quan hệ lao động
47 p | 260 | 50
-
Khóa luận tốt nghiệp Dược sĩ: Lao đa kháng: Tổng quan về biến cố bất lợi của thuốc và mô tả dữ liệu liên quan từ hệ thống báo cáo tự nguyện tại Việt Nam
94 p | 146 | 26
-
Báo cáo " biện pháp bảo đảm thực hiện hợp đồng trong pháp luật lao động "
6 p | 226 | 26
-
Báo cáo "Nghiên cứu so sánh về mối quan hệ giữa thoả ước lao động tập thể và pháp luật lao động quốc gia ở Việt Nam và một số nước trên thế giới "
9 p | 86 | 21
-
Báo cáo "Đổi mới quan điểm quản lý nhà nước về quan hệ lao động trong doanh nghiệp phù hợp với bối cảnh hiện nay ở Việt Nam "
6 p | 84 | 20
-
Báo cáo "Những vấn đề cần sửa đổi về hợp đồng lao động trong Bộ luật lao động "
6 p | 116 | 14
-
Thuyết trình: Phân tích yếu tố pháp luật và năng lực của các chủ thể tham gia quan hệ lao động
12 p | 151 | 9
-
Báo cáo "Toàn cầu hoá và các quan hệ lao động"
6 p | 73 | 8
-
Báo cáo Quan hệ lao động 2017
58 p | 84 | 8
-
Báo cáo " Hợp tác lao động Việt Nam - Liên bang Nga trong những năm đầu thế kỷ 21: cơ hội và thách thức."
9 p | 78 | 7
-
Báo cáo " Quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài-một số vấn đề áp dụng pháp luật theo quy định tại phần 7 Bộ luật dân sự năm 2005 "
6 p | 96 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn