Báo cáo: Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Quản Trị đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
lượt xem 58
download
Mời các bạn cùng tham khảo bài báo sau đây với đề tài " Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Quản Trị đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030".
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo: Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Quản Trị đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- Báo cáo tóm tắt dự án “Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030” CÁC TỪ VIẾT TẮT TT Từ viết tắt Giải nghĩa 1 BCL Bãi chôn lấp 2 BVMT Bảo vệ môi trường 3 CCN Cụm công nghiệp 4 CN-TTCN Công nghiệp - Tiểu thủ công nghiệp 5 CSDL Cơ sở dữ liệu 6 CTR Chất thải rắn 7 HC-KT Hành chính - Kinh tế 8 HTX Hợp tác xã 9 HVS Hợp vệ sinh 10 KCN Khu công nghiệp 11 TCVN Tiêu chuẩn Việt Nam 12 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 13 TP Thành phố 14 UBND Uỷ ban nhân dân 15 VSMT Vệ sinh môi trường Đơn vị chủ đầu tư: Sở Xây dựng Quảng Trị Trang 1 Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật Môi trường Quảng Trị
- Báo cáo tóm tắt dự án “Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030” MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết phải lập quy hoạch 2. Căn cứ pháp lý để xây dựng quy hoạch: - Luật Xây dựng của Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam số 16/2003/QH11 ngày 25/11/2003; - Luật BVMT Việt Nam đã được Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Ch ủ nghĩa Việt Nam khoá XI, kỳ họp thứ 8 thông qua ngày 29/11/2005; - Nghị định số 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về Quản lý CTR; - Quyết định số 2149/2009/QĐ-TTg ngày 17/02/2009 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chiến lược Quốc gia về quản lý tổng hợp CTR đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050; - Quyết định số 321/QĐ-TTg ngày 02/3/2011 của Thủ tướng Chính ph ủ về việc phê duyệt Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Trị đến năm 2020; - Quyết định số 798/QĐ-TTg ngày 25/5/2011 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt chương trình đầu tư xử lý CTR giai đoạn 2011 - 2020; - Thông tư liên tịch số 01/2001/TTLT-BKHCNMT-BXD, ngày 18/01/2001 của Bộ Khoa học Công nghệ - Môi trường và Bộ xây dựng Hướng dẫn các quy định về BVMT đối với việc lựa chọn địa điểm, xây dựng và vận hành BCL CTR; - Thông tư số 13/2007/TT-BXD ngày 31/12/2007 của Bộ Xây dựng Hướng dẫn một số điều của Nghị định 59/2007/NĐ-CP ngày 09/4/2007 của Chính phủ về Quản lý CTR; - Quyết định số 2788/QĐ-UBND ngày 14/12/2007 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc phê duyệt Quy hoạch tổng thể mạng lưới thu gom, xử lý CTR tỉnh Quảng Trị đến năm 2015, định hướng đến năm 2020; - Công văn số 1851/UBND-TM ngày 25/7/2011 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc triển khai lập quy hoạch quản lý, xử lý CTR; - Quyết định số 1819/QĐ-UBND ngày 05/9/2011 của UBND tỉnh Quảng Trị về việc phê duyệt đề cương nhiệm vụ lập “Quy hoạch quản lý CTR t ỉnh Quảng Trị đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”; Đơn vị chủ đầu tư: Sở Xây dựng Quảng Trị Trang 2 Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật Môi trường Quảng Trị
- Báo cáo tóm tắt dự án “Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030” 3. Quan điểm quy hoạch: - Quy hoạch quản lý CTR tỉnh Quảng Trị phải phù hợp với chiến lược quản lý CTR tại các đô thị và KCN Việt Nam đến năm 2020; phù hợp với chiến lược quốc gia về quản lý tổng hợp CTR đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2050; phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội tỉnh Quảng Trị đến năm 2020 và các quy hoạch ngành khác. - Quy hoạch quản lý CTR tỉnh Quảng Trị có tính kế thừa, phát triển theo hướng hiện đại, bền vững. - Tiếp cận phương thức quản lý CTR của các nước tiên tiến trên thế giới hiện nay, đồng thời phù hợp với điều kiện Việt Nam. - Áp dụng công nghệ xử lý hiện đại phù hợp với điều kiện kinh tế, giảm tối đa lượng CTR phải chôn lấp nhằm giảm thiểu tác động môi trường, chi phí đầu tư xây dựng BCL và tăng hiệu quả sử dụng đất. 4. Mục tiêu và phạm vi của quy hoạch: a. Mục tiêu của quy hoạch: * Mục tiêu tổng thế: Huy động và tập trung các nguồn lực tham gia đầu t ư vào lĩnh v ực x ử lý CTR nhằm nâng cao hiệu quả quản lý CTR, cải thiện chất lượng môi trường, đảm bảo sức khỏe cộng đồng và góp phần vào sự nghiệp phát triển bền vững của tỉnh Quảng Trị nói riêng và cả nước nói chung. * Mục tiêu cụ thể đến năm 2020: + 100% tổng lượng CTR sinh hoạt đô thị phát sinh được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường. + 70% tổng lượng CTR sinh hoạt nông thôn phát sinh được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường. + 90% tổng lượng CTR công nghiệp không nguy hại phát sinh được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường. + 90% tổng lượng CTR công nghiệp nguy hại phát sinh được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chuẩn môi trường. + 100% tổng lượng CTR y tế không nguy hại và nguy hại phát sinh tại các cơ sở y tế, bệnh viện được thu gom và xử lý đảm bảo tiêu chu ẩn môi trường. + 100% địa phương cấp huyện có BCL HVS với công nghệ xử lý CTR phù hợp và hiện đại. 100% địa phương cấp xã có điểm t ập k ết ho ặc BCL CTR đảm bảo vệ sinh theo quy hoạch xây dựng nông thôn mới. Đơn vị chủ đầu tư: Sở Xây dựng Quảng Trị Trang 3 Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật Môi trường Quảng Trị
- Báo cáo tóm tắt dự án “Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030” + 100% các đô thị từ loại II - loại IV được phân loại CTR tại nguồn. * Mục tiêu cụ thể đến năm 2030: + Tái chế, tái sử dụng, thu hồi năng lượng hoặc sản xuất phân hữu c ơ 90% CTR đô thị được thu gom. + 100% tổng lượng CTR công nghiệp không nguy hại và nguy hại phát sinh được thu gom và xử lý đảm bảo môi trường, trong đó 75% CTR công nghiệp không nguy hại được tái chế, tái sử dụng. + 90% tổng lượng CTR sinh hoạt nông thôn phát sinh được thu gom và xử lý đảm bảo môi trường, trong đó 60% được tái chế, tái sử dụng. + Thu gom và xử lý được 70% CTR nguy hại phát sinh từ nông nghiệp. b. Phạm vi quy hoạch: Nghiên cứu lập quy hoạch tổng thể hệ thống thu gom và xử lý CTR trong phạm vi toàn tỉnh. Đơn vị chủ đầu tư: Sở Xây dựng Quảng Trị Trang 4 Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật Môi trường Quảng Trị
- Báo cáo tóm tắt dự án “Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030” CHƯƠNG 2. HIỆN TRẠNG PHÁT SINH VÀ QUẢN LÝ CHẤT THẢI RẮN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG TRỊ 2.1. Hiện trạng phát sinh CTR trên địa bàn tỉnh Quảng Trị: 2.1.1. Hiện trạng phát sinh CTR sinh hoạt: Bảng 1 - Khối lượng CTR phát sinh tại một số đô thị trong tỉnh Quảng Trị Khối lượng phát TT Tên đô thị Dân số (người) sinh (tấn/ngày) 1 TP Đông Hà 83.557 61,0 2 Thị xã Quảng Trị 22.895 15,0 3 Thị trấn Hải Lăng 2.865 1,7 4 Thị trấn Ái Tử 3.697 2,2 5 Thị trấn Gio Linh 7195 4,3 6 Thị trấn Cửa Việt 4812 2,4 7 Thị trấn Hồ Xá 11.997 7,2 8 Thị trấn Bến Quan 3.643 1,8 9 Thị trấn Cửa Tùng 5.702 2,9 10 Thị trấn Cam Lộ 6.202 3,7 11 Thị trấn Krông Klang 3.342 1,7 12 Thị trấn Khe Sanh 11.245 5,6 13 Thị trấn Lao Bảo 9.994 6,0 Tổng cộng 115,5 (Nguồn: Số liệu thu thập từ quá trình điều tra) Đơn vị chủ đầu tư: Sở Xây dựng Quảng Trị Trang 5 Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật Môi trường Quảng Trị
- Báo cáo tóm tắt dự án “Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030” 2.1.2. Hiện trạng phát sinh CTR công nghiệp: Bảng 2 - Tình hình hoạt động của các KCN/CCN trên địa bàn tỉnh Quảng Trị TT Danh mục các KCN/CCN Hiện trạng I KCN/CCN đang hoạt động KCN Nam Đông Hà 99,03 ha, tỷ lệ lấp đầy 1 62,71% 2 KCN Quán Ngang 205 ha, tỷ lệ lấp đầy 19% 3 KCN Tây Bắc Hồ Xá 294 ha, tỷ lệ lấp đầy 4,5% 10 ha, 17 dự án thuê 100% 4 CCN Đông Lễ diện tích đất, có 13 dự án đã đi vào hoạt động 1,7 ha, có 4 dự án đăng ký đầu 5 CCN phường 4 tư 4,36 ha, đã lấp đầy 100% 6 CCN - TTCN Cầu Lòn - Bàu De diện tích với 8 dự án đầu tư sản xuất kinh doanh 0,5 ha, đã lấp đầy 100% diện tích với 4 xưởng xay xát chế 7 CCN Ba Bến, thị xã Quảng Trị biến lương thực đang hoạt động 30 ha, có 9 doanh nghiệp đầu tư sản xuất chiếm diện tích 8 CCN Diên Sanh 23,1 ha, sẽ phát triển thành KCN Hải Lăng với diện tích 150 ha 25 ha, có 4 dự án đầu tư, 9 CCN Hải Thượng, Hải Lăng trong đó, có 2 dự án đi vào hoạt động. 38 ha - giai đoạn 1 là 15 ha, hiện có 15 dự án thuê đất 10 CCN Ái Tử, Triệu Phong chiếm 10,8 ha, trong đó, có 9 dự án đã đi vào hoạt động. 20,5 ha; hiện đã có 03 doanh 11 CCN Cam Thành, Cam Lộ nghiệp thuê đất với diện tích 7,8 ha 3 CCN trong Khu kinh tế đặc biệt Lao 117 ha, thu hút 13 dự án đầu 12 Bảo tư sản xuất chiếm 13,9 ha 13 CCN Hướng Tân 17 ha, đã xây dựng kết cấu hạ Đơn vị chủ đầu tư: Sở Xây dựng Quảng Trị Trang 6 Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật Môi trường Quảng Trị
- Báo cáo tóm tắt dự án “Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030” tầng trên diện tích 7 ha phục vụ cho nhà máy chế biến cà phê của Công ty Thái Hòa 34,6 ha, đã thu hút 10 dự án đến thuê đất với tổng diện 14 CCN Đông Ái Tử tích là 4,4 ha; hiện đang lập dự án đầu tư cơ sở hạ tầng của Cụm Các CCN quy hoạch giai đoạn 2011 - II 2020 Giai đoạn 2011-2015 1 CCN đường 9D 33,4 ha CCN Đông Gio Linh tại thị trấn Cửa 2 70 ha Việt và xã Gio Việt 3 CCN Hải Lệ 70 ha CCN Cửa Tùng, xã Vĩnh Giang, huyện 4 9 ha Vĩnh Linh 5 CCN Cam Hiếu 70,5 ha 6 CCN Krông Klang 16,1 ha Giai đoạn 2016-2020 1 CCN Cam Tuyền 54 ha 2 CCN Bến Quan 15 ha 3 CCN Nam Cửa Việt 20 ha 4 CCN Tà Rụt 10 ha 5 CCN Hải Chánh 30 ha (Nguồn: Quy hoạch phát triển công nghiệp tỉnh Quảng Trị) 2.1.3. Hiện trạng phát sinh CTR y tế: Hiện tại, trên địa bàn tỉnh Quảng Trị có 10 bệnh viện đa khoa, 1 bệnh viện điều dưỡng phục hồi chức năng, 141 trạm y tế, 16 trung tâm y t ế d ự phòng. Ngoài ra còn nhiều cơ sở y tế khám chữa bệnh tư nhân khác. Khối lượng CTR phát sinh chủ yếu tập trung tại các bệnh viện đa khoa; các trung tâm y tế và trạm y tế có khối lượng ít. Bảng 3 - Hiện trạng phát sinh CTR bệnh viện CTR bệnh viện (kg/ngày) Số CTR TT Tên cơ sở y tế giường Tổng CTR không thực kê lượng nguy hại nguy hại Đơn vị chủ đầu tư: Sở Xây dựng Quảng Trị Trang 7 Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật Môi trường Quảng Trị
- Báo cáo tóm tắt dự án “Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030” Bệnh viện đa khoa tỉnh 1 500 1.100 100 1.000 Quảng Trị Bệnh viện đa khoa TP 2 70 75 15 60 Đông Hà Bệnh viện đa khoa 3 80 80 15 65 huyện Hải Lăng Bệnh viện đa khoa 4 80 95 15 80 huyện Triệu Phong Bệnh viện đa khoa khu 5 185 190 40 150 vực Triệu Hải Bệnh viện đa khoa 6 80 90 20 70 huyện Gio Linh Bệnh viện đa khoa 7 206 222 45 177 huyện Vĩnh Linh Bệnh viện đa khoa 8 100 140 20 120 huyện Hướng Hóa Bệnh viện đa khoa 9 78 80 16 64 huyện Cam Lộ Bệnh viện đa khoa 10 60 60 12 48 huyện Đakrông Bệnh viện Điều dưỡng 11 và Phục hồi Chức năng 95 38 5 33 Cửa Tùng (Nguồn: Số liệu thu thập từ quá trình điều tra) Bảng 4 - Tổng hợp khối lượng CTR phát sinh trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Khối lượng CTR khác Khối Khối (thương lượng Khối lượng mại, du Tổng Đơn vị CTR sinh lượng CTR công lịch, dịch cộng TT hành hoạt phát CTR y tế nghiệp vụ; xây (tấn/ngày chính sinh (tấn/ngày (tấn/ngày dựng, bùn ) (tấn/ngày ) ) cặn cống, ) công cộng) (tấn/ngày) TP. 1 Đông 61 22,1 1,25 32,3 116,7 Hà Đơn vị chủ đầu tư: Sở Xây dựng Quảng Trị Trang 8 Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật Môi trường Quảng Trị
- Báo cáo tóm tắt dự án “Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030” TX. 2 Quảng 15 1,5 0,37 7,9 24,6 Trị Huyện 3 Vĩnh 43 4,0 0,74 22,5 69,8 Linh Huyện 4 Hướng 23 6,3 0,27 12,4 42,4 Hóa Huyện 5 Gio 36 11,7 0,26 19,3 67,8 Linh Huyện 6 11 0,0 0,21 5,8 17,1 Đakrông Huyện 7 18 2,3 0,21 9,4 29,8 Cam Lộ Huyện 8 Triệu 47 3,2 0,27 25,0 75,5 Phong Huyện 9 Hải 43 8,4 0,27 22,8 74,7 Lăng Tổng 297 59,6 3,85 157,6 518,3 cộng 2.1.4. Hiện trạng phát sinh CTR nông nghiệp: CTR nông nghiệp thông thường là chất thải rắn phát sinh từ các ho ạt động sản xuất nông nghiệp như: Trồng trọt (thực vật chết, tỉa cành, làm cỏ…), thu hoạch nông sản (rơm, rạ, trấu, cám, lõi ngô, thân ngô), bao bì đ ựng phân bón, thuốc BVTV, các chất thải chăn nuôi, giết mổ động vật. Hầu h ết thành phần của CTR nông nghiệp đều dễ phân h ủy sinh h ọc, có th ể tái s ử dụng, trừ các thành phần khó phân hủy và độc h ại như bao bì hóa ch ất BVTV trong trồng trọt; vỏ các lọ thuốc kháng sinh, ống tiêm thuốc trong chăn nuôi gia súc, gia cầm. Hiện nay, khối lượng CTR nông nghiệp ch ưa đ ược tính toán một cách đầy đủ và không được tính toán thống kê trong trong tổng khối lượng CTR của các địa phương cũng như toàn quốc. Đơn vị chủ đầu tư: Sở Xây dựng Quảng Trị Trang 9 Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật Môi trường Quảng Trị
- Báo cáo tóm tắt dự án “Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030” Bảng 5 - Khối lượng CTR nguy hại phát sinh trong nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Quảng Trị Lượng CTR nguy hại trong TT Đơn vị hành chính nông nghiệp phát sinh năm 2011 (tấn/năm) 1 TP. Đông Hà 0,23 2 TX. Quảng Trị 0,08 3 Huyện Vĩnh Linh 1,72 4 Huyện Hướng Hóa 1,16 5 Huyện Gio Linh 1,47 6 Huyện Đakrông 0,42 7 Huyện Cam Lộ 0,78 8 Huyện Triệu Phong 1,25 9 Huyện Hải Lăng 1,51 Tổng cộng 8,62 Ghi chú: - Khối lượng CTR nguy hại phát sinh trong bảng trên là các bao bì, chai lọ đựng hóa chất BVTV trong sản xuất nông nghiệp. 2.2. Hiện trạng thu gom và xử lý CTR trên địa bàn tỉnh Quảng Trị: 2.2.1. CTR sinh hoạt: a. Thu gom CTR: Bảng 6 - Hiện trạng thu gom, vận chuyển CTR tỉnh Quảng Trị TT Huyện/thị/TP Đơn vị thực hiện Phạm vi thu gom Công ty TNHH 9 phường và các cơ 1 TP Đông Hà MTV Môi trường quan, đơn vị, nhà máy, và Công trình Đô thị xí nghiệp Phường 1, 2, 3; Công ty Cổ phần Phường An Đôn (4/5 2 Thị xã Quảng Trị Công trình Môi thôn); xã Hải Lệ (3 trường Đô thị thôn) 3 Huyện Hải Lăng - HTX Dịch vụ Môi - Thị trấn Hải Lăng, trường Đô thị thị Hải Thượng, Hải Tân, trấn Hải Lăng CCN Diên Sanh Đơn vị chủ đầu tư: Sở Xây dựng Quảng Trị Trang 10 Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật Môi trường Quảng Trị
- Báo cáo tóm tắt dự án “Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030” Tổ Vệ sinh Môi Thu gom địa bàn thôn trường (Viết tắt là 1, thông Công Thương VSMT) xã Hải nghiệp, xã Hải Thọ Thọ. Thu gom địa bàn thôn Tổ VSMT xã Hải Mỹ Chánh, xã Hải Chánh Chánh Thu gom địa bàn thôn Tổ VSMT Long Long Hưng, xã Hải Hưng, Hải Phú Phú Tổ VSMT Mỹ Thu gom CTR thôn Thủy, Hải An Mỹ Thủy, xã Hải An Các Đội VSMT của các xã/thị trấn: Ái Tử, Triệu Phước, Chủ yếu thu gom tại 4 Huyện Triệu Phong Triệu Đại, Triệu một số cụm dân cư và Sơn, Triệu Tài, các chợ Triệu Trung, Triệu Thuận Thị trấn Gio Linh, chợ Cầu và một số hộ tại HTX VSMT Tiền 5 Huyện Gio Linh các xã phụ cận (Gio Phong Phong, Gio Châu, Gio Mỹ) Thị trấn Hồ Xá, thị trấn Cửa Tùng, thị trấn Bến Quan và một Trung tâm Môi phần các xã phụ cận 6 Huyện Vĩnh Linh trường - Đô thị (Vĩnh Long, Vĩnh Hoà, Vĩnh Linh Vĩnh Chấp, Vĩnh Giang, Vĩnh Tân, Vĩnh Quang, Vĩnh Hiền…) 7 Huyện Cam Lộ Đội Môi trường Đô Chủ yếu phục vụ cho thị thị trấn Cam Lộ, một số hộ ở xã Cam Thành, các chợ Ngô Đơn vị chủ đầu tư: Sở Xây dựng Quảng Trị Trang 11 Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật Môi trường Quảng Trị
- Báo cáo tóm tắt dự án “Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030” Đồng, chợ Sòng, chợ Cùa, chợ Phiên. Thu gom rác tại khu Đội VSMT xã Cam vực chợ Cùa, khu dân Chính cư trung tâm xã Cam Chính Thu gom CTR tại khu Đội VSMT xã Cam vực chợ Cùa, khu dân Nghĩa cư trung tâm xã Cam Nghĩa Thu gom khóm 1, Đội VSMT thị trấn khóm 2 và một số cơ Krông Klang quan, trường học 8 Huyện Đakrông Thôn Tà Rụt 1, thôn Đội VSMT xã Tà Tà Rụt 2, thôn Tà Rụt Rụt 3 Công ty TNHH Thu gom tại thị trấn Hoang Câu tại thị Lao Bảo ̀ ̀ trấn Lao Bảo 9 Huyện Hướng Hóa Thu gom tại thị trấn Trung tâm Môi Khe Sanh và 3 xã Tân trường đô thị Liên, Tân Lập, Tân Hướng Hóa Hợp (Nguồn: Số liệu thu thập từ quá trình điều tra) b. Xử lý CTR: Đơn vị chủ đầu tư: Sở Xây dựng Quảng Trị Trang 12 Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật Môi trường Quảng Trị
- Báo cáo tóm tắt dự án “Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030” Bảng 7 - Tổng hợp hiện trạng BCL CTR tỉnh Quảng Trị TT Huyện/thị/TP Vị trí, quy mô Đánh giá hiện trạng Bãi xử lý không có hàng rào cách ly, vành đai cây xanh, giáp với Bãi xử lý cũ: Giáp đường 9D, đường giao thông, không có hệ thống bạt chống thấm, hệ thống lý trình km5+900, thuộc địa thu gom và xử lý nước thải. Hình thức xử lý đốt và chôn lấp phận Phường 3. Diện tích không triệt để, quá tải gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng 6,2 theo Quyết định số 64/2003/QĐ-TTg của Thủ tướng chính phủ, ha sẽ đóng cửa hoàn toàn khi BCL mới đi vào hoạt động. 1 TP Đông Hà Bãi xử lý mới: Cách đường - Đây là bãi xử lý đầu tiên của Tỉnh được đầu tư đúng theo các 9D khoảng 200 m về phía yêu cầu kỹ thuật của một BCL CTR HVS với các ô xử lý riêng Bắc, điểm giao nhau đường biệt cho CTR thông thường và CTR sinh hoạt. vào bãi xử lý và đường 9D có - Hiện nay, bãi xử lý mới đã được đầu tư xây dựng và đưa vào lý trình km6+500. Diện tích vận hành. bãi xử lý 22 ha 2 Thị xã Quảng Trị Bãi xử lý cũ: Khu phố 1, Quá tải, gây ô nhiễm môi trường, đã đóng cửa. phường 1. Diện tích 3 ha. Bãi xử lý mới: Phước Môn 1, Vị trí này phù hợp để xây dựng BCL do xa khu dân c ư, xa ngu ồn thôn Phước Môn, xã Hải Lệ. nước và các công trình khác, quy mô theo quy hoạch lớn và có Diện tích hiện tại khoảng khả năng mở rộng diện tích, thành phần cơ giới đất ít thấm. Tuy 0,05 ha nhiên, do chưa triển khai xây dựng bài bản, mới ch ỉ mang tính tạm thời để giải quyết vấn đề trước mắt với công nghệ xử lý Đơn vị chủ đầu tư: Sở Xây dựng Quảng Trị Trang 13 Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật Môi trường Quảng Trị
- Báo cáo tóm tắt dự án “Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030” lạc hậu nên gây ô nhiễm môi trường cục bộ. 3 Huyện Hải Lăng Bãi xử lý này phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của xã, xử lý CTR cho thị trấn Hải Lăng và xã Hải Thọ, hình th ức xử lý ch ủ Bãi xử lý xã Hải Thọ, diện yếu là đốt và chôn lấp. Tuy nhiên, nền đất cát th ấm n ước tốt, tích 0,2 ha quá gần với khu dân cư, công nghệ xử lý lạc hậu, cơ sở h ạ tầng kém, thường xuyên ứ đọng nước vào mùa mưa, quy mô nh ỏ, gây ô nhiễm môi trường và mỹ quan khu vực. - Bãi xử lý này phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của xã. Tuy nhiên, nền đất cát, quá gần với khu dân cư, công nghệ xử lý lạc hậu, cơ sở hạ tầng kém, thường xuyên ứ đọng nước vào mùa Bãi xử lý xã Hải An, diện mưa, quy mô và khả năng chịu tải kém dẫn đến tình trạng quá tích 0,2 ha tải, gây ô nhiễm môi trường và mỹ quan khu vực. - Công tác xử lý CTR không đúng quy trình dẫn đến tình tr ạng CTR bị ứ đọng rất nhiều, thậm chí ngay trên đường vào bãi xử lý. Bãi xử lý xã Hải Xuân, diện - Bãi xử lý này phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của xã. Tuy tích 0,2 ha nhiên, nền đất cát, công nghệ xử lý lạc hậu, cơ sở h ạ tầng kém, thường xuyên ứ đọng nước vào mùa mưa, quy mô nhỏ. - Lượng CTR ít nên chưa có dấu hiếu ô nhiễm môi trường cho khu vực dân cư xung quanh. Đơn vị chủ đầu tư: Sở Xây dựng Quảng Trị Trang 14 Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật Môi trường Quảng Trị
- Báo cáo tóm tắt dự án “Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030” Bãi xử lý xã Hải Chánh, diện Bãi xử lý này phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của xã, xử lý tích 0,2 ha bằng hình thức đốt, chưa gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Bãi xử lý này phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của xã. Hiện trạng bãi xử lý là một hố đất sâu khoảng 1 m, chứa đầy CTR. Bãi xử lý xã Hải Phú, diện Hình thức xử lý tại đây chủ yếu bằng hình thức đốt. tích 0,01 ha Bãi xử lý này phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của xã, mới đưa vào sử dụng, xử lý bằng hình thức đốt, ch ưa gây ô nhi ễm môi trường nghiêm trọng. Tuy nhiên kết cấu nền đất chủ yếu tại Bãi xử lý xã Hải Ba khu vực bãi rác là đất cát, trong khi hiện trạng bãi rác không có lót đáy chống thấm, không có công trình thu nước rỉ rác nên nguy cơ ô nhiễm môi trường rất cao đặc biệt là nguồn nước ngầm. Bãi xử lý này phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của xã, mới đưa vào sử dụng, xử lý bằng hình thức đốt, lượng chất thải ít, chưa gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. Tuy nhiên kết cấu Bãi xử lý xã Hải Quế nền đất chủ yếu tại khu vực bãi rác là đất cát, trong khi hi ện trạng bãi rác không có lót đáy chống thấm, không có công trình thu nước rỉ rác nên nguy cơ ô nhiễm môi trường rất cao đặc bi ệt là nguồn nước ngầm. Đơn vị chủ đầu tư: Sở Xây dựng Quảng Trị Trang 15 Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật Môi trường Quảng Trị
- Báo cáo tóm tắt dự án “Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030” 4 Huyện Triệu Phong Bãi xử lý này phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của th ị trấn. Tuy nhiên, công nghệ xử lý lạc hậu, cơ sở hạ tầng kém, quy mô Bãi xử lý thị trấn Ái Tử, nhỏ, đầu hướng gió Tây Nam so với khu dân cư, gây ô nhi ễm diện tích 0,1 ha môi trường và mỹ quan khu vực. Hiện tại bãi xử lý của thị trấn đã có dấu hiệu quá tải do 03 tháng đốt 01 lần nên lượng CTR ứ đọng là rất lớn, chiếm 70-75% diện tích bãi và cao 1,2 - 1,5 m. - Bãi xử lý này phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của xã. Tuy nhiên, công nghệ xử lý lạc hậu, cơ sở hạ tầng kém, quy mô nh ỏ, Bãi xử lý xã Triệu Thuận, đầu hướng gió Tây Nam so với khu dân cư, giao thông đến bãi xử diện tích 0,08 ha lý kém, thường xuyên ngập lụt vào mùa mưa lũ. - Bãi xử lý này tuy mới hoạt động nhưng hiệu quả không cao, hình thức xử lý duy nhất là đốt. - Bãi xử lý này phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của xã. Tuy Bãi xử lý xã Triệu Tài tại nhiên, cơ sở hạ tầng kém, quy mô nhỏ, giao thông đến bãi xử lý thôn Thâm Triều, diện tích kém, thường xuyên ngập lụt vào mùa mưa lũ. 0,03 ha - Lượng CTR tập kết và xử lý tại đây chưa nhiều, xử lý bằng hình thức đốt với tần suất 2 tuần/lần. Bãi xử lý xã Triệu Sơn nằm - Bãi xử lý này phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của xã. Tuy ở đê cát thôn Thượng Trạch nhiên, cơ sở hạ tầng kém, quy mô nhỏ, kết cấu nền đất cát dễ với diện tích 0,048 ha thấm nước gây ô nhiễm môi trường và mỹ quan khu vực. - Bãi xử lý này chưa đi vào hoạt động do ch ưa có xe thu gom CTR. Đơn vị chủ đầu tư: Sở Xây dựng Quảng Trị Trang 16 Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật Môi trường Quảng Trị
- Báo cáo tóm tắt dự án “Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030” - Bãi xử lý này phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của xã. Tuy Bãi xử lý xã Triệu Sơn nằm nhiên, cơ sở hạ tầng kém, quy mô nhỏ, kết cấu nền đất cát dễ ở đê cát thôn An Lưu với thấm nước gây ô nhiễm môi trường và mỹ quan khu vực. diện tích 0,04 ha - Bãi xử lý hiện đã quá tải do không có hình thức xử lý và bị cát vùi. - Bãi xử lý này phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của xã. Tuy Bãi xử lý CTR thôn Linh nhiên, cơ sở hạ tầng kém, quy mô nhỏ, kết cấu nền đất cát dễ Chiểu, xã Triệu Sơn; diện thấm nước gây ô nhiễm môi trường và mỹ quan khu vực. tích 0,048 ha - Bãi xử lý này mới đi vào hoạt động tháng 8/2012, kh ối lượng CTR ước tính khoảng 4 m3. - Bãi xử lý này phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của xã. Tuy nhiên, cơ sở hạ tầng kém, quy mô nhỏ, giao thông khó khăn, Bãi xử lý CTR khu trung tâm thường xuyên ngập lụt vào mùa mưa do cốt nền th ấp và sát sông Bồ Bản nằm tại thị tứ Bồ Bồ Bản, gây ô nhiễm môi trường và mỹ quan khu vực. Bản, diện tích 0,05 ha - Khối lượng CTR ước tính khoảng 20 m 3. Xử lý định kỳ bằng hình thức đốt 2 tuần/lần. Bãi xử lý Bồ Bản nằm tại - Bãi xử lý này phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của xã, Tuy thị tứ Bồ Bản, diện tích 0,02 nhiên đây là bãi rác cũ và hiện nay không còn sử dụng do cơ sở ha (bãi rác cũ) hạ tầng kém, quy mô nhỏ, sát bờ sông Bồ Bản, cốt nền th ấp, thường xuyên ngập lụt vào mùa mưa lũ, gây ô nhiễm môi trường và mỹ quan khu vực, giao thông đến bãi xử lý kém. Đơn vị chủ đầu tư: Sở Xây dựng Quảng Trị Trang 17 Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật Môi trường Quảng Trị
- Báo cáo tóm tắt dự án “Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030” - Lượng rác tồn đọng tại bãi rác cũ khoảng 10 m3 - Bãi xử lý này phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của xã. Tuy nhiên, cơ sở hạ tầng kém, quy mô nhỏ, giao thông khó khăn, Bãi xử lý CTR chợ Chùa, xã thường xuyên ngập lụt vào mùa mưa gây ô nhiễm môi trường và Triệu Phước, diện tích 0,05 mỹ quan khu vực. ha - Khối lượng CTR ước tính khoảng 8 m3, xử lý định kỳ bằng hình thức đốt 2 tuần/lần. - Bãi xử lý này phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của xã. Tuy nhiên, cơ sở hạ tầng kém, quy mô nhỏ, giao thông khó khăn, Bãi xử lý tại thôn Đạo Đầu, thường xuyên ngập lụt vào mùa mưa, gây ô nhiễm môi trường và xã Triệu Trung, diện tích mỹ quan khu vực. 0,012 ha - Khối lượng CTR ước tính khoảng 15 m 3, xử lý bằng hình thức đốt định kỳ 2 tuần/lần. Bãi xử lý CTR thôn Trung - Bãi xử lý này phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của xã. Tuy An, xã Triệu Trung, diện tích nhiên, cơ sở hạ tầng kém, quy mô nhỏ, thường xuyên ngập lụt 0,012 ha vào mùa mưa, gây ô nhiễm môi trường và mỹ quan khu vực. - Bãi xử lý này mới đi vào hoạt động tháng 7/2012, kh ối lượng CTR ước tính khoảng 5 m3. Đơn vị chủ đầu tư: Sở Xây dựng Quảng Trị Trang 18 Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật Môi trường Quảng Trị
- Báo cáo tóm tắt dự án “Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030” - Đây chỉ là bãi tập kết và xử lý CTR trước mắt do nguồn phát sinh CTR quá lớn từ chợ Thuận, phù hợp với chủ trương của xã. Bãi xử lý CTR chợ Thuận, Tuy nhiên cơ sở hạ tầng quá kém, sát nhà dân và ngu ồn n ước xã Triệu Đại, diện tích 0,012 mặt, thường xuyên ngập lụt vào mùa mưa nên gây ô nhiễm môi ha trường -Khối lượng CTR ước tính khoảng 8 m 3, xử lý bằng hình thức đốt định kỳ 1 tuần/lần. - Bãi xử phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của xã. Tuy nhiên Bãi xử lý CTR tại thôn An hệ thống cơ sở hạ tầng kém, quy mô nhỏ, giao thông đ ến bãi x ử Trú, xã Triệu Tài, diện tích lý kém, thường xuyên ngập lụt vào mùa mưa 0,01 ha - Khối lượng rác ước tính khoảng 10 m 3, xử lý bằng hình thức đốt định kỳ 2 tuần/lần. 5 Huyện Gio Linh - Bãi xử lý này có nhiều điểm bất cập như: Nền đất cát d ễ th ấm nước, công nghệ xử lý lạc hậu, giao thông đến bãi xử lý kém Bãi xử lý thị trấn Gio Linh chất lượng, quá gần với các giếng nước ngầm, Trung tâm dạy nằm ở khu phố 6, diện tích 3 nghề tổng hợp và sân vận động huyện. ha - CTR sau thu gom được đổ lộ thiên tại đây và xử lý bằng hình thức đốt, đang gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng cho khu vực xung quanh. Bãi xử lý thị trấn Cửa Việt - Bãi xử lý này phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của xã. Tuy nằm ở khu phố 8. Diện tích nhiên, cơ sở hạ tầng kém, quy mô nhỏ, nền đất cát dễ thấm khoảng 0,5 ha. nước. Đơn vị chủ đầu tư: Sở Xây dựng Quảng Trị Trang 19 Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật Môi trường Quảng Trị
- Báo cáo tóm tắt dự án “Quy hoạch quản lý chất thải rắn tỉnh Quảng Trị đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030” - Trước đây, CTR chủ yếu được đổ lộ thiên và xử lý bằng hình thức đốt. Hiện tại CTR của thị trấn không được xử lý ở bãi xử lý này nửa do không duy trì được hoạt động thu gom. - Bãi xử lý này phù hợp với quy hoạch s ử d ụng đ ất c ủa th ị tr ấn. Tuy nhiên, cơ sở hạ tầng kém, quy mô nhỏ, đầu hướng gió Tây Bãi xử lý thị trấn Hồ Xá, Nam so với khu dân cư thôn Tây, xã Vĩnh Tú, gây ô nhi ễm môi diện tích đang sử dụng trường và mỹ quan khu vực, thường xuyên ngập lụt vào mùa khoảng 2 ha mưa lũ. - CTR tại đây được xử lý bằng hình thức đốt gây mất mỹ quan và ô nhiễm môi trường cho khu vực dân cư xung quanh. - Bãi xử lý này phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của xã. Tuy nhiên, cơ sở hạ tầng kém, quy mô nhỏ, đầu hướng gió Tây Nam 6 Huyện Vĩnh Linh Bãi xử lý thị trấn Cửa Tùng, so với khu bãi tắm Cửa Tùng, trường học, gây ô nhiễm môi nằm sát giữa xã Vĩnh Tân và trường và mỹ quan khu vực. thị trấn Cửa Tùng với diện - Toàn bộ lượng CTR thu gom tại khu vực th ị trấn Cửa Tùng, tích khoảng 2,5 ha. một phần các xã Vĩnh Tân, Vĩnh Giang, Vĩnh Hiền đều đ ược t ập kết và xử lý tại đây bằng hình thức đốt và chôn lấp. - Bãi xử lý này phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của xã. Tuy Bãi xử lý thị trấn Bến Quan nhiên, công nghệ xử lý lạc hậu, cơ sở hạ tầng kém, quy mô nhỏ. tại thôn 1-5, diện tích - Bãi xử lý mới được đầu tư xây dựng. Hiện tại, CTR đã được khoảng 0,5 ha. đổ đầy một góc ở phía Đông của bãi xử lý. 7 Huyện Cam Lộ Bãi xử lý xã Cam Tuyền, Đây là bãi xử lý tập trung của huyện, có nhiều tiêu chí phù h ợp Đơn vị chủ đầu tư: Sở Xây dựng Quảng Trị Trang 20 Đơn vị tư vấn: Trung tâm Quan trắc và Kỹ thuật Môi trường Quảng Trị
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn tốt nghiệp về “Quy hoạch sử dụng đất xã Tam Hiệp - Thanh Trì - Hà Nội”
95 p | 944 | 321
-
Báo cáo Quy hoạch môi trường tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
394 p | 344 | 65
-
Báo cáo thực tập: Quy hoạch quản lý chất thải rắn trên địa bàn tỉnh Lào Cai đến năm 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
0 p | 333 | 43
-
Báo cáo: Quy hoạch sử dụng đất xã Tam Hiệp Thanh Trì - Hà Nội
67 p | 169 | 31
-
Báo cáo: Quy hoạch sử dụng đất chi tiết đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất chi tiết 5 năm giai đoạn 2011-2015
0 p | 175 | 27
-
Báo cáo tốt nghiệp: Xây dựng kế hoạch quản lý an toàn lao động tại Công ty may Việt Tiến
65 p | 62 | 25
-
Luận văn đề tài : Một số kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng quản lý tại Cục Đầu tư nước ngoài
62 p | 83 | 23
-
Báo cáo: Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Đồng Nai đến năm 2020, định hướng đến năm 2030 và điều tra, đánh giá bổ sung, cập nhật hiện trạng đa dạng sinh học tỉnh đến năm 2015
227 p | 164 | 21
-
Quy hoạch Tổng thể và Nghiên cứu khả thi về GTVT Đô thị TP.HCM (HOUTRANS) - Báo cáo cuối cùng - Quyển 5: Báo cáo kỹ thuật - Số 7: Quản lý giao thông
123 p | 82 | 17
-
Báo cáo khoa học :Quản lý chất lượng dịch vụ du lịch trên địa bàn thành phố Đà Lạt
3 p | 100 | 17
-
Báo cáo tổng hợp Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh quảng ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030: Dự án Lập Quy hoạch bảo tồn đa dạng sinh học tỉnh Quảng Ninh đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
386 p | 74 | 11
-
Báo cáo thu hoạch: Tìm hiểu và xây dựng quy định quản lý tài chính đối với hoạt động đảm bảo chất lượng giáo dục trong trường học
19 p | 58 | 11
-
Báo cáo: Quy hoạch SDĐ đến năm 2020, kế hoạch SDĐ 5 năm kỳ đầu (2011 - 2015) tỉnh Quảng Ngãi
216 p | 111 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất nuôi trồng thủy sản trên địa bàn huyện Quảng Ninh, tỉnh Quảng Bình
96 p | 28 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kiểm soát và Bảo vệ môi trường: Đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất khu công nghiệp Phú Tài, thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định
122 p | 32 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học lâm nghiệp: Lập kế hoạch quản lý rừng xây dựng quy ước và quy chế quản lý quỹ bảo vệ phát triển rừng cho cộng đồng tại xã Công Sơn - huyện Cao Lộc - tỉnh Lạng Sơn
141 p | 30 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học Lâm nghiệp: Nghiên cứu lập Kế hoạch quản lý rừng cộng đồng; xây dựng Quy ước và Quỹ bảo vệ và phát triển rừng, làm cơ sở cho thôn Mường Pồn 2 và Cò Chạy 2, xã Mường Pồn, huyện Điện Biên, tỉnh Điện Biên quản lý rừng bền vững
128 p | 30 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn