Báo cáo "Tác động của hiệp định thương mại Việt Nam - Hoa Kì và các cam kết của Việt Nam khi gia nhập WTO đối với hệ thống pháp luật ngân hàng Việt Nam "
lượt xem 11
download
Hiệp định thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ đã đánh dấu việc hoàn tất quá trình bình thường hóa quan hệ giữa hai nước, là bước tiến quan trọng của Việt Nam trong tiến trình hội nhập quốc tế,
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo "Tác động của hiệp định thương mại Việt Nam - Hoa Kì và các cam kết của Việt Nam khi gia nhập WTO đối với hệ thống pháp luật ngân hàng Việt Nam "
- nghiªn cøu - trao ®æi TS. Ng« Quèc Kú * H i p nh thương m i Vi t Nam - Hoa m c c a WTO v tính minh b ch, các quy Kì ( ư c i di n c a hai chính ph kí trình phù h p và t do hoá thương m i hàng hoá, thương m i d ch v . ngày 13/7/2000), ã ánh d u vi c hoàn t t Vi c xem xét các cam k t c a Vi t Nam quá trình bình thư ng hoá quan h gi a hai v lĩnh v c d ch v tài chính - ngân hàng nói nư c, là bư c ti n quan tr ng c a Vi t Nam riêng cùng v i s tác ng c a Hi p nh trong ti n trình h i nh p qu c t , chu n b thương m i Vi t Nam - Hoa Kì và các cam k t các i u ki n và ti n c n thi t gia nh p c a Vi t Nam khi gia nh p WTO (sau ây g i T ch c thương m i th gi i (WTO). Các chung là Hi p nh và cam k t) i v i h cam k t c a Vi t Nam trong lĩnh v c tài th ng pháp lu t ngân hàng nói chung có ý chính - ngân hàng theo Hi p nh ư c nghĩa quan tr ng trên c hai phương di n hoàn c p ch y u t i Chương III - Thương m i thi n pháp lu t l n th c ti n ho t ng c a d ch v (cam k t chung). Các cam k t c th ngân hàng. Chúng tác ng tr c ti p n h v ngành d ch v tài chính - ngân hàng ư c th ng pháp lu t ngân hàng c a Vi t Nam. ghi nh n t i ph l c F và G. Ngoài nh ng 1. Nh ng tác ng i v i th trư ng tài n i dung liên quan n thương m i hàng chính - ti n t Vi t Nam v thương m i d ch v trong hoá, các v n S gia tăng các ho t ng tài chính - ti n ó d ch v tài chính - ngân hàng chi m v trí t qu c t trong vòng g n hai th p k qua ã khá quan tr ng. cho th y xu hư ng phát tri n c a th trư ng Ngày 11/1/2007, Vi t Nam chính th c tài chính - ti n t qu c t và tác ng c a nó tr thành thành viên th 150 c a WTO sau i v i n n tài chính - ti n t m i nư c. S 11 năm ti n hành àm phán v i các bên liên phát tri n m nh m c a công ngh thông tin quan. Các quy t c c a WTO ư c xây d ng nh t là d ch v internet ã kéo theo s bùng trên cơ s àm phán thương m i a phương n các ho t ng tài chính - ti n t qu c t . ã ph n ánh ý chí và nguy n v ng c a các S ti n b c a khoa h c - công ngh ã làm thành viên v “lu t chơi chung” cho t do xu t hi n các công c tài chính m i (như thương m i và phát tri n. Các quy t c này ã mua bán kì h n, quy n ch n), làm cho các ư c th hi n trong B văn ki n gia nh p kh i lư ng giao d ch tài chính tăng lên áng dài hơn 1000 WTO c a Vi t Nam. V i trang, B văn ki n gia nh p WTO g m t t c * Ngân hàng liên doanh SHINHAN VINA các yêu c u i v i vi c tuân th các chu n Chi nhánh Hà N i 36 t¹p chÝ luËt häc sè 12/2007
- nghiªn cøu - trao ®æi k . T ng lư ng giao d ch ngo i h i trên th ư c nâng cao. Do tác ng c a quá trình gi i tăng t 15-20 t USD m i ngày vào qu c t hoá này, vi c m c a th trư ng tài nh ng năm 70 lên n 1,5 ngàn t m i ngày chính - ti n t Vi t Nam s cho phép khơi vào năm 1998; ho t ng cho vay c a ngân thông các kênh d n v n qu c t vào Vi t hàng qu c t tăng t 265 t USD vào năm Nam, t o i u ki n n n kinh t khai thác 1975 lên t i 4,2 ngàn t USD vào năm 1994 các ngu n v n trung và dài h n, h c h i và n nay vào kho ng 5000 t . i u áng công ngh ngân hàng, trình qu n lí kinh lưu ý là trong t ng s các giao d ch tài chính ng th i, quá trình này cũng t ra doanh. thương m i qu c t thì các giao d ch tài nh ng khó khăn và thách th c l n cho h chính ngày càng tăng lên so v i các giao th ng ngân hàng Vi t Nam cũng như t ra d ch thương m i hàng hoá. các yêu c u, chu n m c pháp lí m i trong Trong nh ng năm 70 c a th k XX, khi ho t ng ngân hàng. i (năm 1995), 90% các giao d ch ngo i h i nh m ph c v K t khi WTO ra khung pháp lí i u ch nh ho t ng thương cho vi c trao i hàng hoá thì hi n nay con s này ch còn 5%. i u này có nghĩa giá tr m i qu c t nói chung cũng như ho t ng trong 10 ngày giao d ch trên th trư ng tài ngân hàng trên ph m vi qu c t ư c hình thành thông qua Hi p nh v thương m i chính x p x giá tr t ng s n ph m hàng hoá và d ch v mà th gi i s n xu t trong m t d ch v c a WTO (còn g i là Hi p nh năm.(1) Quá trình toàn c u hoá n n kinh t GATS). Hi p nh thương m i Vi t Nam - th gi i ang nh hư ng sâu r ng n ho t Hoa Kì ã l y các nguyên t c và chu n m c ng tài chính qu c t . Xu hư ng phát tri n c a Hi p nh GATS làm cơ s i u ch nh chung các lĩnh v c, trong ó có lĩnh v c c a ngân hàng trên th gi i ã t o i u ki n cho các ngân hàng m r ng ho t ng, cung ngân hàng - tài chính v i nh ng cam k t khá ng v n cho các n n kinh t thi u v n nhưng c i m t phía Vi t Nam. l i nh hư ng n ho t ng ngân hàng c a Vi t Nam cam k t v i Hoa Kì và v i các các nư c, c bi t là các nư c kém phát tri n bên tham gia kí k t khác là thành viên WTO ho c các nư c có n n kinh t chuy n i. cho phép s hi n di n c a các t ch c tín Quá trình nh t th hoá th trư ng tài chính - d ng dư i các hình th c pháp lí khác nhau. Ngân hàng thương m i nư c ngoài t n t i ti n t qu c t ã d n t i vi c t do hoá ho t dư i các hình th c: Chi nhánh ngân hàng, ng ngân hàng, gây tác ng m nh n th trư ng ti n t c a m i nư c. Các tác ng ngân hàng liên doanh, văn phòng i di n, này ư c bi u hi n ch nó làm cho các u tư nư c ngoài ngân hàng 100% v n chu n m c và ch t lư ng d ch v c a h ( ư c phép thành l p t 2/4/2007). iv i th ng ngân hàng m t nư c ư c c i thi n, công ti tài chính, công ti cho thuê tài chính kh năng c nh tranh cũng như vi c hi n i ư c t n t i dư i hình th c liên doanh công hoá công ngh ư c tăng cư ng, kh năng ti, 100% v n nư c ngoài. thích ng v i quá trình h i nh p qu c t Hi p nh thương m i Vi t Nam – Hoa t¹p chÝ luËt häc sè 12/2007 37
- nghiªn cøu - trao ®æi Hoa Kì và các TCTD nư c ngoài thu c Kì và các cam k t khi gia nh p WTO c a WTO s ư c m r ng ph m vi ho t ng, Vi t Nam ang và s tác ng r t l n i v i th trư ng tài chính - ti n t Vi t Nam. Theo cung c p nhi u d ch v , s n ph m ngân hàng m i t i th trư ng Vi t Nam mà các ngân ó, t ch c ho t ng ngân hàng có v n u tư nư c ngoài ư c nh n ti n g i và các hàng Hoa Kì và nư c ngoài này có nhi u ưu kho n ti n t công chúng; cho vay dư i các th , kinh nghi m, ti m l c tài chính thông qua các d ch v tài tr thương m i qu c t hình th c, bao g m tín d ng tiêu dùng, tín (như b o lãnh, b o hi m tín d ng xu t kh u, d ng th ch p, bao tiêu và các giao d ch thương m i khác; thuê mua tài chính; t t c bao thanh toán…). Trình công ngh thông tin s cho phép các ngân hàng nư c ngoài các giao d ch thanh toán và chuy n ti n bao này chi m ưu th hơn so v i các ngân hàng g m các th tín d ng, ghi n , báo n , séc du l ch và h i phi u ngân hàng (PCPC 81339); Vi t Nam trong vi c cung c p thông tin tài b o lãnh và cam k t; môi gi i ti n t ; qu n lí chính và x lí các d li u tài chính c a các tài s n như qu n lí ti n m t, qu n lí danh nhà cung c p d ch v tài chính khác. H m c u tư, m i hình th c qu n lí u tư t p th ng các ngân hàng Vi t Nam s ph i th , qu n lí qu hưu trí, các d ch v trông coi ương u v i nh ng khó khăn, thách th c b o qu n, lưu tr và y thác; các d ch v m i. Các h n ch v v n, trình qu n lí thanh toán và quy t toán i v i các tài s n kinh doanh, tình tr ng y u kém v tài chính, chính bao g m các ch ng khoán, các s n s b t c p c a h th ng pháp lu t ngân hàng cũng ang là nh ng tr ng i không nh cho ph m tài chính phái sinh và các công c cu c c nh tranh gay g t trong nh ng năm thanh toán khác; cung c p và chuy n thông tin tài chính và x lí d li u tài chính và các t i. Ngoài ra, vi c các ngân hàng Vi t Nam ư c hư ng nh ng cam k t theo Hi p nh ph n m m c a nhà cung c p các d ch v tài chính khác; tư v n, trung gian môi gi i và thương m i Vi t Nam - Hoa Kì hay cam k t các d ch v tài chính ph tr khác liên quan khi gia nh p WTO c a Vi t Nam t i Hoa Kì hay t i các nư c thành viên WTO n m c n các ho t ng t i các m c (a) n (k) k c tham chi u và phân tích tín d ng, tư v n nào không ch ph thu c vào kh năng và và nghiên c u u tư, tư v n v th c, v s c c nh tranh c a mình mà còn b tác ng chi n lư c và cơ c u công ti; buôn bán cho b i các hi u bi t v pháp lu t ngân hàng c a Hoa Kì và các nư c thành viên. tài kho n c a mình hay cho tài kho n c a 2. Nh ng tác ng i v i h th ng khách hàng t i s giao d ch ch ng khoán trên th trư ng ch ng khoán không chính pháp lu t ngân hàng Vi t Nam th c (OTC) hay trên các th trư ng khác. 2.1. Vi c hoàn thành th t c phê chu n Theo n i dung Hi p nh thương m i Hi p nh thương m i Vi t - Mĩ và các Vi t Nam - Hoa Kì và các cam k t khi gia cam k t khi gia nh p WTO c a Vi t Nam có nh p WTO c a Vi t Nam, các ngân hàng hi u l c (k t ngày 10/12/2001 theo Hi p 38 t¹p chÝ luËt häc sè 12/2007
- nghiªn cøu - trao ®æi bi t là thương m i, d ch v ). nh và ngày 11/1/2007 theo các cam k t) ã Trong lĩnh v c thương m i, d ch v thì tác ng không nh t i h th ng pháp lu t nói chung cũng như pháp lu t ngân hàng d ch v tài chính - ngân hàng là m t trong s các lĩnh v c ch u s tác ng nhi u nh t c a nói riêng, t ra hàng lo t các v n pháp lí m i c n ư c quan tâm nghiên c u, xây Hi p nh và các cam k t qu c t . d ng và th c hi n. 2.2. Xu t phát t nh ng tác ng c a Hi p Các th a thu n trong Hi p nh thương nh và các cam k t i v i th trư ng tài chính - ti n t Vi t Nam như ã phân tích trên ây, m i Vi t Nam - Hoa Kì và các cam k t khi căn c vào nh ng n i dung cam k t c a Vi t gia nh p WTO c a Vi t Nam có ph m vi i u ch nh r ng l n và quy mô ph c t p nh t Nam v d ch v tài chính - ngân hàng, có th so v i các hi p nh thương m i c a Vi t ánh giá sơ b bư c u nh ng tác ng ó Nam ã àm phán và kí k t v i các nư c i v i h th ng pháp lu t ngân hàng Vi t khác trư c ây. Các v n v thương m i, Nam trên các m t sau ây: d ch v ư c pháp lu t Vi t Nam i u ch nh Th nh t, các th a thu n c a Hi p nh b ng cách s a i, b sung cho tương thích. thương m i Vi t Nam - Hoa Kì và các cam M t khác, Hi p nh ư c xây d ng trên cơ k t c a Vi t Nam khi gia nh p WTO s làm thay i môi trư ng kinh doanh ngân hàng s các nguyên t c, chu n m c c a WTO òi h i ph i xây d ng khuôn kh pháp lu t r t t i Vi t Nam trong th i gian t i. Do v y, s , to l n. Hơn n a, i tư ng và các Nhà nư c c n có k ho ch xây d ng chương trình h i nh p khu v c và qu c t trong lĩnh quan h mà Hi p nh và các cam k t i u v c ngân hàng v i phương châm làm lành ch nh không ch gi i h n trong ph m vi Hi p m nh hoá h th ng ngân hàng, t ng bư c nh. Tính ch t và vai trò này c a Hi p nh ưa h th ng ngân hàng Vi t Nam ti n d n và các cam k t t ra yêu c u ph i xây d ng và hoàn thi n h th ng pháp lu t Vi t Nam n các chu n m c qu c t , xem xét có l trên ph m vi r ng l n, t lĩnh v c hành trình gi m d n các h n ch i v i các t chính n dân s , kinh t , thương m i v i ch c tín d ng nư c ngoài ho t ng trong vi c xác l p th trư ng ti n t chung, ho t các chu n m c v tính công khai và minh b ch c a các văn b n pháp lu t ư c ban ng th ng nh t trên lãnh th Vi t Nam. hành. ng th i, vi c kí k t và th c hi n i u này òi h i c n nhanh chóng xây d ng Hi p nh và các cam k t cũng t ra yêu các th ch h tr th trư ng th trư ng c u s m b sung, s a i nh ng v n chưa ti n t ư c ho t ng và v n hành trong th th ng nh t, tác ng tương h vì quan h phù h p v i Hi p nh ho c pháp lu t Vi t Nam chưa quy nh, tham gia m t s các cung c u v n c a n n kinh t th trư ng. i u ư c qu c t và thương m i theo nghĩa Th hai, v i tư cách là cơ quan qu n lí r ng (như thương m i hàng hoá, thương m i nhà nư c v ti n t và ho t ng ngân hàng, d ch v , s h u trí tu , u tư - trong ó c Ngân hàng nhà nư c c n kh n trương t t¹p chÝ luËt häc sè 12/2007 39
- nghiªn cøu - trao ®æi ch c và tri n khai công tác rà soát l i toàn th c hi n chính sách b o h các t ch c b h th ng các văn b n pháp lu t hi n hành tín d ng Vi t Nam có i u ki n phát tri n và nâng cao năng l c c nh tranh nên Ngân hàng v ngân hàng ki n ngh v i Chính ph và Qu c h i s a i, b sung, xây d ng các văn nhà nư c ang có nhi u quy nh h n ch v b n m i cho phù h p v i các th a thu n t ch c và ho t ng i v i các t ch c tín d ng nư c ngoài, như i u ki n v gi y trong Hi p nh và các cam k t. ây là tác ng l n nh t, nh hư ng n h th ng pháp phép ho t ng, th i gian ho t ng, v n lu t Vi t Nam nói chung cũng như h th ng ng, s lư ng các chi nhánh nư c ho t pháp lu t ngân hàng Vi t Nam nói riêng. ngoài, lo i hình t ch c ho t ng, s các Giáo sư lu t David A. Gantz (Trư ng i i m giao d ch, ph m vi ho t ng kinh doanh.. Trong th i gian t i, căn c vào các h c t ng h p Arizona, Hoa Kì) ã nh n xét r t xác áng r ng: “So v i m t vài nư c cam k t theo l trình ã th a thu n, Vi t khác, Vi t Nam có nhi u khó khăn hơn trong Nam c n n i l ng và h y b d n các h n phù h p v i Hi p nh cũng vi c ti n hành s a i lu t pháp c a mình. ch nói trên như thông l qu c t mà Vi t Nam ang ch Hoa Kì và Mexico, Ngh vi n (Qu c h i) có th ban hành m t o lu t ơn l m i, trong trương tích c c h i nh p. ó s a i t t c các o lu t hi n hành có i v i nh ng v n mà pháp lu t Vi t Nam chưa quy nh liên quan n lĩnh v c yêu c u ph i s a i th c thi m t hi p nh thương m i, ví d , Lu t thi hành Hi p ngân hàng, tài chính theo Hi p nh và các nh t do thương m i B c Mĩ Hoa Kì. cam k t (như thanh toán, tín d ng, công khai Ho c cũng có th ưa vào lu t m t i u tài chính, ki m toán b t bu c…) c n s m xây kho n quy nh: “Lu t này thay th b t kì d ng các quy ph m pháp lu t i u ch nh. lu t nào ư c ban hành trư c ây mà nay Th tư, tham gia các i u ư c qu c t không còn phù h p”. Ngư c l i, Vi t Nam quan tr ng v thương m i theo nghĩa r ng (bao g m thương m i hàng hoá, s h u trí (và Trung Qu c) ph i s a i riêng r t ng tu , u tư, c bi t là thương m i - d ch v , o lu t có yêu c u ph i s a i bo m phù h p v i m t hi p nh thương ph n v lĩnh v c ngân hàng tài chính). Theo m i”.(2) Công tác rà soát văn b n pháp lu t Hi p nh, lĩnh v c d ch v ngân hàng, tài chính ã ư c Vi t Nam ch p thu n trong c n ph i là m t trong nh ng nhi m v thư ng xuyên c a Ngân hàng nhà nư c và h u h t các lĩnh v c nghi p v ngân hàng c a các cơ quan qu n lí nhà nư c. theo chu n m c c a WTO v i các cam k t khá c i m . Vi c tham gia m t s i u ư c Th ba, xây d ng, s a i, b sung cho qu c t v thương m i d ch v s t o ti n , phù h p v i nh ng th a thu n trong Hi p nh và các cam k t i v i nh ng ch nh i u ki n thu n l i Vi t Nam gia nh p pháp lu t chưa phù h p ho c pháp lu t Vi t WTO và th c hi n “lu t chơi chung” c a các Nam chưa quy nh. Hi n nay, do v n còn t ch c tài chính/ thương m i qu c t . 40 t¹p chÝ luËt häc sè 12/2007
- nghiªn cøu - trao ®æi Th năm, nghiên c u kh năng áp d ng Th sáu, xây d ng và hoàn thi n ch án l , t p quán qu c t thông qua vi c th a nh công khai văn b n pháp lu t, thông tin nh n, công nh n v m t pháp lí các quy t c, tín d ng ngân hàng. Các th a thu n t i t p quán qu c t ư c áp d ng r ng rãi và Chương VI c a Hi p nh và Ph n I.A c a ph bi n trong ho t ng ngân hàng. Các các cam k t v tính minh b ch hoá, công tho thu n trong Hi p nh và các cam k t khai và quy n khi u ki n òi h i vi c ban v vi c áp d ng ch i x qu c gia i hành văn b n pháp lu t ph i theo trình t rõ v i vi c ti p c n các tòa án và các cơ quan ràng, theo ó các cơ quan nhà nư c, các có th m quy n gi i quy t tranh ch p, cùng doanh nghi p và các cá nhân có i u ki n v i quy nh khuy n khích vi c s d ng làm quen v i văn b n pháp lu t ó trư c khi tr ng tài theo Quy t c UNCITRAL t i các chúng có hi u l c. Quy nh này ch ra yêu nư c trung gian ã t ra cho các bên nghĩa c u r t nghiêm ng t; theo Hi p nh và các v b o m công nh n và thi hành các quy t cam k t, ch có các văn b n pháp lu t ư c nh tr ng tài trong ph m vi lãnh th c a công b công khai, minh b ch, r ng rãi và d ng th i, th a thu n này cũng t ra mình. ti p c n i v i các cơ quan nhà nư c và các kh năng áp d ng các án l , quy t c và t p t ch c, cá nhân tham gia vào h at ng quán qu c t trong ho t ng ngân hàng, c thương m i m i có giá tr b t bu c thi hành. bi t trong giao d ch tín d ng ch ng t . Nhi u i u này cũng có nghĩa là các văn b n pháp nư c trên th gi i ã có văn b n pháp lu t lu t c a Vi t Nam dù ã có hi u l c theo quy nh v giao d ch tín d ng ch ng t trên quy nh nhưng n u chưa ho c không ư c cơ s UCP 500 và nay là UCP 600 (ch ng công b thì s không có giá tr thi hành i h n Hoa Kì, Colombia ch p nh n UCP là b v i Hoa Kì và các nư c thành viên WTO. ph n c a h th ng pháp lu t nư c mình, Hi Th b y, xây d ng khuôn kh pháp lí L p cũng có nh ng i u kho n quy ch hoá c a quá trình tái cơ c u h th ng ngân hàng giao d ch tín d ng ch ng t trong Lu t Vi t Nam, c bi t là h th ng ngân hàng thương m i năm 1995, hay Liên bang Nga thương m i nh m làm lành m nh hoá ho t này t i B lu t dân s năm quy nh v n ng ngân hàng, tăng cư ng năng l c tài 1996…). Còn Vi t Nam, cho n nay các chính và qu n tr kinh doanh cho các ngân văn b n pháp lu t ( i u 759 B lu t dân s hàng thương m i, áp ng yêu c u h i nh p năm 2005, i u 5 Lu t thương m i năm 2005, i u 3 Lu t các t ch c tín d ng năm (Xem ti p trang 66) 1997 (s a i, b sung năm 2004) ch m i năm 2001, (1).Xem: T p chí ngân hàng, s chuyên có quy nh cho phép áp d ng các t p quán tr. 12, 13. qu c t nói chung ch chưa có văn b n pháp (2).Xem: Tài li u ph c v t a àm v Hi p nh lu t i u ch nh các quan h ư c áp d ng thương m i Vi t Nam - Hoa Kì t ch c t i Hà N i các quy t c và t p quán qu c t trong ho t ngày 8/01/2001 (D án VIE/98/01 gi a Chính ph ng ngân hàng. Vi t Nam và UNDP). t¹p chÝ luËt häc sè 12/2007 41
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn tốt nghiệp ” TỔ CHỨC THƯƠNG MẠI THẾ GIỚI WTO VÀ TÁC ĐỘNG CỦA NÓ ĐỐI VỚI CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN ”
68 p | 1461 | 416
-
Báo cáo về hiệp định thương mại song phương Việt Mỹ và những tác động của nó đến kinh tế Việt Nam
11 p | 340 | 97
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học " Quan hệ thương mại trung quốc - asean trong bối cảnh hình thành khu vực mậu dịch tự do trung quốc - Asean ( cafta )và triển vọng "
15 p | 153 | 49
-
Báo cáo khoa học: Xây dựng hệ thống quản lý an toàn - sức khoẻ - môi trường cho khu liên hiệp xử lý chất thải rắn Tây Bắc, Thành Phố Hồ Chí Minh
7 p | 200 | 48
-
Đề tài: Tác động của Hiệp định thương mại Việt Nam- Hoa Kỳ đến quan hệ thương mại giữa hai nước
22 p | 135 | 42
-
Báo cáo " Nhà máy chế biến cao su Hòa Lâm - Vủng Tàu"
16 p | 175 | 40
-
Tiểu Luận: Tìm hiểu về chế định Amicus Curiae (Bạn của tòa án) trong khuôn khổ giải quyết tranh chấp của WTO.
5 p | 291 | 36
-
Báo cáo Đánh giá tác động của Hiệp định đối tác kinh tế toàn diện khu vực (RCEP) đối với nền kinh tế Việt Nam
180 p | 230 | 29
-
Báo cáo: Đánh giá tác động của quy tắc xuất xứ trong các hiệp định thương mại tự do của Việt Nam - Nhóm chuyên gia
112 p | 201 | 23
-
Báo cáo thị trường bất động sản Việt Nam Q4/2016
139 p | 125 | 15
-
Báo cáo " Tác động của Hiệp hội Bất động sản nhà đất Việt Nam trong tiến trình hoàn thiện pháp luật kinh doanh Bất động sản ở Việt Nam "
8 p | 116 | 15
-
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường: Tác động của các Hiệp định thương mại tự do (FTAs) đối với ngành Dệt may của Việt Nam – Qua thực tiễn tại tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 43 | 13
-
Đề tài: " Tác động của hiệp định thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ đến quan hệ thương mại giữa hai nước "
17 p | 89 | 12
-
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng kế toán tiền mặt tại Hợp tác xã Thương mại dịch vụ và Môi trường Hiệp An
81 p | 26 | 11
-
Dự báo về tác động của Tổ chức Thương mại Thế giới WTO đối với các doanh nghiệp Việt Nam
46 p | 70 | 7
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kinh tế phát triển: Nghiên cứu tác động của Hiệp định Đối tác kinh tế Việt Nam – Nhật Bản đến nền kinh tế Việt Nam
26 p | 52 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Đánh giá tác động của việc tham gia hợp tác xã đến thu nhập của hộ gia đình trên địa bàn huyện Tân Hiệp, tỉnh Kiên Giang
65 p | 22 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn