Đề tài: Tác động của Hiệp định thương mại Việt Nam- Hoa Kỳ đến quan hệ thương mại giữa hai nước
lượt xem 42
download
Hoa Kỳ là một nền kinh tế lớn nhất thế giới với tổng sản phẩm trong nước (GDP) năm 2000 là 9.872,9 tỷ USD. Mười năm liên tục duy trì tốc độ tăng trưởng cao chưa từng có trong lịch sử của mình kể từ sau chiến tranh thế giới thứ hai( tốc độ tăng trưởng GDP năm 1998 là 4,3%; năm 1999 là 4,16%; năm 2000 là 4,4%). Theo thống kê của Worldbank thì Hoa Kỳ chỉ cần tăng trưởng 1% thì đã tạo ra một giá trị tuyệt đối lớn hơn giá trị tuyệt đối của 15% tốc độ tăng trưởng của Trung Quốc....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Đề tài: Tác động của Hiệp định thương mại Việt Nam- Hoa Kỳ đến quan hệ thương mại giữa hai nước
- BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Đề tài Tác động của Hiệp định thương mại Việt Nam- Hoa Kỳ đến quan hệ thương mại giữa hai nước
- MỤ C LỤC LỜI MỞ ĐẦU .................................................................................................................. 3 A. TỔNG QUAN VỀ MỐI QUAN HỆ THƯƠNG MẠI GIỮA ..................................... 4 VIỆT NAM VÀ HOA K Ỳ TRƯỚC KHI KÍ HIỆP ĐỊNH ..................... 4 I . Khái quát chung về thị trường và hệ thống pháp luật Hoa Kỳ ........ 4 1. Khái quát về thị trường Hoa Kỳ ........................................................ 4 GDP và tốc độ tăng trưởng của Hoa Kỳ từ 1994 đến 2000 ..................... 4 1.1. Tiềm năng xuất khẩu của Hoa Kỳ .................................................. 5 1.2. Tiềm năng nhập khẩu của Hoa Kỳ................................................. 5 2. Hệ thống pháp luật Hoa Kỳ .............................................................. 6 Quan hệ thương mại giữa Việt Nam và Hoa Kỳ trước khi hiệp định được ký kết ............................................................................................... 6 1. Thời kỳ trước khi Hoa Kỳ bỏ lệnh cấm vận thương m ại đối với Việt Nam ....................................................................................................... 6 2. Thời kỳ sau khi Hoa Kỳ bãi bỏ lệnh cấm vận thương mại đối với Việt Nam ....................................................................................................... 6 B. QUAN HỆ THƯƠNG MẠI VIỆT NAM-HOA KỲ SAU .......................................... 8 I. Hiệp định thương mại Việt Nam-Hoa K ỳ Những nội dung cơ bản . 8 1. Quá trình đ àm phán dẫn đến ký kết hiệp định ................................ .. 8 2. Những nội dung cơ bản của Hiệp định Thươ ng mại Việt-Mỹ .......... 8 II. Tình hình quan hệ thương mại Việt Nam-Hoa Kỳ sau khi ký kết hiệp định ................................................................................................. 10 1. Tình hình xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Hoa Kỳ ........... 10 2. Tình hình xuất khẩu của Hoa Kỳ sang Việt Nam ........................... 12 Tình hình nhập khẩu của Việt Nam từ Hoa Kỳ.................................... 13 3. Tình hình xuất khẩu một số mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam sang Hoa Kỳ ................................................................................ 13 3.1. Hàng d ệt may................................................................................ 13 Kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam sang Hoa Kỳ........ 14 2. Nhóm giải pháp vi mô ...................................................................... 14 2.1. Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến trên thế giới ........... 14 2.2. Nâng cao năng lực cạnh tranh của hàng hóa Việt Nam ................. 15 3.1 Dệt May .......................................................................................... 15 3.2 Hàng nông sản................................................................................ 16 KẾT LUẬN ................................ ................................ ................................ .................... 17 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................ ................................ ...... 18
- LỜI MỞ ĐẦU Trong thế giới ngà y nay, không một quốc gia nào có thể tách rời khỏi quá trình toàn cầu hoá đang diễ n ra mạ nh mẽ. Để hoà nhập với xu hướ ng chung này của các nước trên thế giới cũng như trong khu vực, Đả ng và N hà nước Việt Nam đã đề ra chính sách đối ngoại rộng mở, đa phương hoá, đa dạng hoá, chủ động tham gia vào tiến trình hội nhập kinh tế, thương mại, nhằ m thúc đẩy s ự phát triển của nề n kinh tế nước nhà. Chính sách đó được Đảng và Nhà nước từng bước thực hiện trong nhiều nă m qua và c ho đế n nay đã đạt được những thà nh tựu to lớ n, trong đó có việc ký kết Hiệp định thương mạ i song phương với Hoa Kỳ. Sự kiệ n nà y không chỉ đá nh dấu một bước tiế n mới trong quá trình bình thường hoá hoà n toà n quan hệ giữa hai nước mà cò n mở đường cho Việt Nam tiếp tục hội nhập kinh tế, mà c ụ thể là việc gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giớ i (WTO). Trong khi đó Hoa Kỳ từ trước đến nay được toàn thế giới biết đến như là một siê u cườ ng quốc về mặt kinh tế c ũng như chính trị, đồng thời là một thị trường hết sức rộng lớn, đa dạ ng và vô cùng hấp dẫ n. Vì vậy trong chính sách kinh tế đối ngoại c ủa Việt Nam, quan hệ với Hoa Kỳ luôn đ ược giành một vị trí ưu tiê n đặc biệt. Sau những nỗ lực từ hai phía Việt Nam và Hoa Kỳ, Hiệp định thươ ng mạ i giữa hai nước đã được ký kết và chính thức có hiệu lực. Đây có lẽ là sự kiện được mong chờ nhất trong thập kỷ q ua. Hiệp định thương Việt- Mỹ đi vào thực thi đã mở ra triển vọ ng to lớn thúc đẩy quan hệ thương mại giữa hai nước, đặc biệt mở ra một thị trường khổng lồ c ho hoạt động xuất nhập khẩu c ủa Việt Nam.. Đó chính là lý do để em chọn đề tài “Tác động của Hiệp định thương mại Việt Nam- Hoa Kỳ đến quan hệ thương mại giữa hai nước” cho bài tiể u luậ n c ủa mình. Để hoàn thành bài tiể u luậ n theo đúng mục tiêu đề ra ngoà i sự cố gắ ng của bản thâ n ra thì k hông thể không kể đế n sự tậ n tình chỉ bảo của các thầy, cô trong khoa luật và các bạ n trong lớp đã đóng góp ý kiến giúp em hoà n thành tốt bà i tiểu luận nà y. Em xin chân thành cảm ơn .
- A. TỔNG QUAN VỀ MỐI QUAN HỆ THƯƠNG MẠI GIỮA VIỆT NAM VÀ HOA KỲ TRƯỚC KHI KÍ HIỆP Đ ỊNH I . K hái quát chung về thị trường và hệ thống pháp luật Hoa Kỳ 1. Khái quát về thị trường Hoa Kỳ Hoa Kỳ là mộ t nền kinh tế lớ n nhất thế giới với tổng sản phẩ m trong nước (GDP) năm 2000 là 9.872,9 tỷ USD. Mười nă m liên tục duy trì tốc độ tăng trưởng cao chưa từng có trong lịch sử của mình kể từ sau chiế n tranh thế giới thứ hai( tốc độ tăng trưởng GDP năm 1998 là 4,3%; nă m 1999 là 4,16%; năm 2000 là 4,4%). Theo thố ng kê c ủa Worldbank thì Hoa Kỳ chỉ cần tă ng trưởng 1% thì đã tạo ra một giá trị tuyệt đối lớn hơn giá trị tuyệt đối của 15% tốc độ tăng trưởng c ủa Trung Quốc. Hoa Kỳ theo nề n kinh tế thị trường tự do. Hoa Kỳ tham gia WTO, lập khối NAFTA và gầ n đâ y cam kết khố i mậu d ịch tự do 34 nước NAFTA và FTAA vào nă m 2005 và là nước tiên phong trong việc phát động vòng đà m phá n mới ở Doha. Thị trường Hoa Kỳ là một thị trường rất rộ ng, nhu cầu đa dạ ng. Dâ n số Hoa Kỳ hiệ n nay là khoả ng 275 triệ u người, với mức thu nhập bình quâ n khoảng USD 36.200. Nế u xét riê ng về thu nhập hay dâ n số thì Hoa Kỳ không phả i là nước đứng đầu nhưng nế u kết hợp cả hai yếu tố trên thì Hoa Kỳ là nước đứng đầ u trên thế giới. Từ đầu thập kỷ 1990 đến nay, sức mạnh của nề n kinh tế Hoa Kỳ liên tục được nâng cao cả về c hiề u rộng lẫn chiề u sâu. Trong khi vào thời kỳ này, trê n thế giới có nhiều khu vực rơi vào khó khăn, khủng hoả ng mà rõ nét nhất là sự suy thoái c ủa nền kinh tế Nhật Bản thì GDP của Hoa Kỳ vẫn tă ng lê n ổn định ở mức 3-4% GDP và tốc độ tăng trưởng của Hoa Kỳ từ 1994 đến 2000 Đ ơn vị tính: Tỷ U SD Năm 1994 1995 1996 1997 1998 1999 2000 Giá Trị GDP 7054,3 7400,6 7813,2 8318,4 8781,5 9268,6 9872,9 Tăng trưởng GDP thực 4,0 2,7 3,6 4,4 4,3 4,1 4,4 tế(%) Nguồ n: Báo cáo kinh tế của APEC.(http://www.apecsec.org.sg)
- Vào nă m 2000, GDP c ủa Hoa Kỳ đạt 9.872,9 tỷ USD trong khi đó hai nền kinh tế Nhật Bản và Đức đứng thứ 2 và 3 thế giới về GDP chỉ đạt các con số tương ứng là 4.441,6 tỷ USD và 1.873 tỷ USD. Trong những nă m gầ n đây, GDP của Hoa Kỳ thường chiếm khoả ng 27% GDP c ủa toàn thế giới. 1.1. Tiềm năng xuấ t khẩu của Hoa Kỳ Có thể nó i rằ ng Hoa Kỳ là một nước xuất khẩu lớ n nhất thế giới. Nă m 1996, kim ngạch xuấ t khẩu của M ỹ đạt 874,2 tỷ USD, trong đó giá trị xuất khẩu hàng hoá đạt 618,4 tỷ USD. Năm 1999 kim ngạch xuất khẩ u đạt 1.033,6 tỷ USD, trong đó giá trị xuất khẩ u hà ng ho á đạt 752.2 tỷ U SD. Trong cán cân thương mại Hoa Kỳ luô n là nước nhập siê u. Tuy nhiê n, nế u chỉ tính riê ng cán cân xuất nhập khẩ u cô ng nghệ và dịch vụ thì Hoa Kỳ luôn xuất siê u, bởi vì sức mạnh nền kinh tế Hoa Kỳ nằ m trong lĩnh vực dịch vụ và công nghệ. Nă m 2001, kim ngạch xuất khẩ u hà ng hoá và d ịch vụ là 1.487,606 tỷ USD, trong đó xuất khẩu hà ng hoá đạt 828,432 tỷ USD và dịch vụ là 659,174 tỷ U SD. Trong nă m 2001, nế u tính riê ng thương mại hàng hoá hữu hình, Hoa Kỳ nhập siêu 629,854 tỷ USD thì trong thương mại dịch vụ, Hoa Kỳ lại xuất siêu 402,632 tỷ USD. 1.2. Tiềm năng nhập khẩu của Hoa Kỳ Tổng dung lượng nhập khẩu của Hoa Kỳ hiện nay lớn nhất trê n thế giới, trên cả liên minh Châu âu. Nhập khẩ u hà ng hoá tiê u dùng nă m 1996 là 808.3 tỷ USD. Nă m 1999, giá trị kim ngạch nhập khẩ u hàng hoá tiêu d ùng đã lê n tới 1.161,1 tỷ USD tăng so với năm 1996 là 352,8 tỷ USD. Năm 2001, giá trị nhập khẩu hàng hoá của Hoa Kỳ đạt 1.458,286 tỷ USD, tăng gần gấp đô i so với năm 1996. Tốc độ tă ng trưởng nhập khẩ u hàng tiêu dùng hàng nă m tă ng trung bình 9,8%. Khối lượng hàng hoá tiêu dùng trên thị trường Hoa Kỳ lớn một phầ n do trong 9 năm gần đây, Hoa Kỳ đạt tốc độ tă ng trưởng kinh tế cao chưa từng có trong lịch sử c ủa mình. Vì thế thu nhập và đời sống của ngườ i dân rất cao dẫ n đế n nhu cầ u mua sắm và tiêu thụ hà ng hoá tă ng mạnh và luôn duy trì ở mức cao. Ngoài ra, cần phải hiểu Hoa Kỳ là một dân tộc chuộng mua sắm và tiêu d ùng. Họ có tâ m lý là càng mua sắm và tiêu xài nhiề u thì cà ng kích thích sản xuất và d ịch vụ tă ng trưởng và dẫn đế n nền kinh tế sẽ phát triể n.
- 2. H ệ thống phá p luật Hoa Kỳ Tham gia vào quá trình hoạch định chính sách thương mại của Hoa Kỳ bao gồm nhiều cơ quan. Mỗi cơ quan có vai trò và c hức năng khác nhau, mức độ ảnh hưởng khác nhau. Tuy nhiên quan trọ ng nhất phả i kể đến ba bộ phậ n sau: Chính sách thương mạ i c ủa Hoa Kỳ hết sức đa dạng và phức tạp. Trong quan hệ song phương, Hoa Kỳ thường áp d ụng hệ thống Thang ưu đã i (Ladder of Prefrences), theo đó các đối tá c được chia là m nhiều nhó m khác nhau, với mỗi nhó m Hoa Kỳ đề u áp dụng một chính sách riêng. Luật Thương mại Hoa K ỳ Để kinh doanh xuất khẩu sang Hoa Kỳ các doanh nghiệp không thể không tìm hiểu những luật, quy định về thuế và hả i quan của Hoa Kỳ (Tariff and Customs Laws). Quan hệ thương mại giữa Việt Nam và Hoa K ỳ trước khi hiệp định được ký kết 1. Thời k ỳ trước khi Hoa Kỳ bỏ lệnh cấm vận thương mại đố i với Việt Nam Trước nă m 1975, Hoa Kỳ có quan hệ thương mại với chính quyền Sà i Gòn cũ. Kim nghạch buôn bán không lớn, chủ yếu là hàng nhập khẩu bằ ng viện trợ c ủa Hoa Kỳ để phục vụ cuộc chiến tranh c ủa xâ m lược. Trong thời k ỳ này, xuất khẩ u sang Hoa Kỳ bao gồ m một số mặt hàng như cao su, gỗ, hả i sản, đồ gốm...song kim nghạch xuất khẩu không đáng kể. 2. Thời kỳ sau khi Hoa Kỳ bãi bỏ lệnh cấm vận thương mại đối với Việt Nam Đến nă m 1994, khi Hoa Kỳ tuyê n bố dỡ bỏ lệnh cấ m vậ n thì q uan hệ thương mạ i bắt đầ u phát triể n.Ngày 11 tháng 7 nă m 1995, chính quyề n Bill Clinton chính thức tuyên bố bình thường hoá quan hệ ngoại giao với Việt Nam.
- Cá c sản phẩm xuấ t khẩu ch ủ yếu của Việt Nam sang Hoa K ỳ từ năm 1997 đến năm 2000 (Xếp thứ tự theo kim ngạch năm 2000 từ cao xuống thấp) Đ ơn vị: Triệu USD ST Nhó m các sản phẩ m 1997 1998 1999 2000 T Thuỷ sản 1. 46,3 80,6 108,1 242,9 Cà phê, chè, gia vị 2. 108,2 147,9 117,7 132,9 Giầ y dép và phụ kiệ n 3. 97,6 114,9 145,7 124,5 Nhiên liệu khoá ng, dầu 4. 36,6 107,4 100,6 90,7 khoáng và c hất chiết xuất Sản phẩm chế biến từ thịt, 5. 10,4 13,8 31,5 57,7 cá, hải sả n. Hà ng may mặc và phụ trợ 6. 5,3 7,1 11,1 29,9 dệt kim, đan hoặc móc Đồ gỗ và đồ dùng khác 7. 5,3 1,3 4,0 9,7 Sản phẩ m gốm Ceramic 8. 2,1 2,5 3,6 5,8 Cao su và sản phẩ m cao su 9. 3,0 2,9 3,5 6,0 . Tỷ trọ ng 3 mặt hàng xuất khẩu chủ lực của Việt Nam sang thị trường Hoa K ỳ Đơn vị tính: Triệu USD Nă m 1997 1998 1999 2000 Giá trị Thuỷ hả i sản 11,9% 15,5% 18,1% 29,3% Cà phê, chè và gia vị 27,7% 28,5% 19,6% 16,0% Giầy dép và nguyê n liệ u 25% 22,1% 24,2% 15,0%
- B. QUAN HỆ THƯƠNG MẠI VIỆT NAM-HOA KỲ SAU KHI HIỆP ĐỊNH THƯƠNG MẠI ĐƯỢC KÝ KẾT I. Hiệp định thương mại Việt Nam-Hoa K ỳ Những nội dung cơ bản 1. Quá trình đàm phá n dẫn đ ến k ý kết hiệp định Quá trình đàm phán và ký kết hiệp định giữa Cộ ng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Hợp chủng quốc Hoa Kỳ về quan hệ thương mạ i ( gọi tắt là hiệp định thương mại Việt-Mỹ). Có thể nói, đây là kết quả c ủa cả một quá trình bình thường hoá và phát triể n quan hệ song phương được bắt đầu từ c uố i những nă m 1980 khi hai nước tiến hành hợp tác về các vấ n đề nhân đạo c ủa người Mỹ mất tích trong chiến tranh Việt Nam, đàm phán giải quyết các vấn đề về tà i sả n sau chiến tranh Việt Nam và đố i thoạ i về các vấ n đề nhân đạo khác như chương trình ra đi có trật tự, đoàn tụ...Từ đầ u thập kỷ 90, quan hệ giữa hai nước có dấu hiệu ấ m dầ n lên và c on đường đi đến Hiệp định thương mại song phương đã được mở ra bằng nỗ lực của cả hai phía theo tiế n trình như sau: 2. Những nội dung cơ bả n của Hiệp định Thương mại Việt-Mỹ Hiệp định Thương mại Việt-Mỹ đánh dấu một bước phát triển mới trong mối quan hệ kinh tế-thương mại giữa hai nước, tạo dựng tiền đề cho những bước đi sâu rộng hơn, thiết thực hơn trong quan hệ song phương Việt Nam- Hoa Kỳ. Thủ tướng Phan Văn Khả i nhận định rằng:” Hiệp định thương mạ i Viêt-Mỹ khô ng chỉ đảm bảo lợi ích c ủa hai nước Việt Nam và Hoa Kỳ mà còn là một đóng góp tích cực cho hoà bình, ổn định hợp tác và phát triển ở khu vực và trê n thế giới. Việc k ý kết Hiệp định là phù hợp với đường lối đổ i mới của Đảng và N hà nước Việt Nam góp phầ n vào công cuộc cô ng nghiệp hoá, hiệ n đại hoá đất nước, xây dựng một nề n kinh tế độc lập, tự chủ, theo định hướng xã hội chủ nghĩa...”. Tổng thống Bill Clintơn cho rằ ng: “ Hiệp định nà y là một mốc lịch sử quan trọng trong quá trình bình thường hoá, hàn gắn và hoà giải trong quan hệ giữa hai nước.” Hiệp định nà y được đánh giá là khác biệ t so với các hiệp định thương mại khác thể hiện ở bảng so sánh sau đây: Sự khác nhau của Hiệp định Thương mại Việt-Mỹ và các hiệp định thương mại song phương khác mà V iệt Nam đã ký kết với các nước
- Hiệp định Thương mại Các hiệp đ ịnh thương Tiêu thức so sánh Việt-Mỹ mại song phương khác 1. Cơ sở so sánh Dựa vào các tiê u chuẩn Khô ng dựa vào các của WTO tiêu chuẩn c ủa WTO 2. Tính khái quát của Vừa mang tính tổng hợp Mang tính chất tổng Hiệp định vừa mang tính chi tiết: có hợp cao, không có các các chương, mỗi chương cam kết thực hiện cụ có các điều khoản và phụ thể. lục kè m theo 3.Nội dung của Hiệp đ ịnh Không chỉ đề cập đến Chỉ đề cập đến khái thương mại hà ng hoá mà niệ m thương mại còn đề cập những lĩnh vực truyền thống: thương khác như: thương mại d ịch mại hàng hoá song vụ, đầ u tư, sở hữu trí tuệ... phương giữa các bên. 4. Lộ trình thực hiệ n hiệp Có cam kết và lộ trình Khô ng có lộ trình thực định thực hiện cụ thể, rõ rà ng. hiện 5. Cơ q uan giá m sát thi Có cơ quan giám sát, đảm Khô ng có hành hiệp định bảo thực hiện hiệp định Hiệp định Thương mại Việt-Mỹ dài khoả ng 140 trang, gồ m 7 chương với 72 đ iều và 9 phụ lục, đề cập tới 4 nộ i dung chủ yế u: thươ ng mạ i hà ng hoá, thương mại dịch vụ, sở hữu trí tuệ và q uan hệ đầu tư. Mở đầu chương là cam kết chương trình của chính phủ hai nước mong muốn thiết lập và phát triể n quan hệ kinh tế và thương mạ i trên nguyên tắc bình đẳ ng và c ùng có lợ i, trên cơ sở tôn trọng độc lập và chủ q uyề n của nhau.
- Những quy định về thương mại hàng hoá trong Hiệp định thương mại Việt- Mỹ A. Quy chế đối x ử tối huệ quốc (Quy chế MFN) Quy chế tối huệ q uốc- MFN( Most Favoured Nation) được xem là viê n đá tảng trong hiệp đ ịnh Thương mại Việt-Mỹ . Đ iều 1, Chươ ng I c ủa Hiệp định nà y quy định nội dung cụ thể của quy chế tối huệ q uốc, đó là : "Mỗ i bên giành ngay lập tức và vô điều kiện cho hàng hoá có xuất xứ tại hoặc được xuất khẩu từ lãnh thổ của Bên kia sự đối xử không kém thuận lợi hơn sự đối xử g iành cho hàng hoá tương tự có xuất xứ tại hoặ c được xuất khẩu từ lãnh thổ của bất cứ nước thứ ba nào khác trong tất cả cá c vấn đề có liên quan tới: A. Mọ i loại thuế quan và phí đánh vào hoặc liên quan đến việc nhập khẩu và xuất khẩu, bao gồm cả cá c phương pháp tính các loại thuế quan và ph í đó: B. Ph ương thức thanh toán đối với hàng nhập khẩu ho ặc xuất khẩu, và việc chuyển tiền quốc tế của các khoản thanh toán đó. C. Những quy định và thủ tục liên quan đến xuất nhập khẩu, kể cả nh ững quy đ ịnh về hoàn tất thủ tục hải quan, quá cảnh, lưu kho và chuyển tả i. D. Mọ i loại thu ế và phí kh ác trong nước đánh trực tiếp hoặ c gián tiếp vào hàng nhập khẩu. E. Luật, quy định và cá c yêu cầu khác có ảnh hưởng đến việc bán, chào bán, mua, vận tải, phân phố i, lưu kho và sử dụng hàng hoá trong thị trường nộ i địa và F. Việc á p dụng các hạn chế đ ịnh lượng và cấp giấ y phép. Đồng thời, các bê n sẽ loại bỏ tất cả các hạn chế, hạn ngạch, yêu cầu cấp giấy phép và kiể m soát xuất khẩu và nhập khẩ u đối với mọi hàng hoá và d ịch vụ, ngoạ i trừ những trường hợp được quy định c ụ thể trong Phụ lục B và C của Hiệp định này và những hạn chế, hạn ngạch, yêu cầu cấp giấ y phé p và kiể m soát được GATT 1994 cho phép. II. Tình hình quan hệ thương mại Việt Nam-Hoa Kỳ sau khi ký kết hiệp định 1. Tình hình xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Hoa Kỳ Sau khi hiệp định thương mại Việt-Mỹ được ký kết và phê chuẩ n và chính thức có hiệu lực từ ngà y 10-12 -2001. Hiệp đ ịnh Thương mạ i Việt-Mỹ đã mở ra triển vọng giao lưu thương mạ i giữa hai nước. Kim ngạch xuất khẩ u
- của Việt Nam sang Hoa Kỳ ngày càng tăng. Một phần là do sau khi hiệp định thương mạ i Việt Hoa Kỳ có hiệ u lực thì hàng hoá của Việt Nam xuất khẩ u sang Hoa Kỳ đã được hưởng quy chế tối huệ quốc. Như vậ y các doanh nghiệp Việt Nam có thể giả m tươ ng đối mức giá bán ra do mức thuế quan bao gồ m trong giá đã giảm xuống. V ì thế, theo lý thuyết c ủa kinh tế học vi mô, ứng với mỗi mức giá bán ra của doanh nghiệp Việt Nam, lượng cầu của thị trường Hoa Kỳ sẽ thay đổi. C ụ thể, khi hàng hoá của Việt Nam bán với mức giá thấp hơn trước kia (do được hưởng quy chế tố i huệ quốc) thì số lượ ng người mua ở Hoa Kỳ đ ối với hàng hoá của Việt Nam sẽ tăng. Trên đồ thị ta có thể thấy, khi hàng hoá của Việt Nam chưa được hưởng quy chế tố i huệ quốc, thì giá cả của hàng hoá Việt Nam sẽ bán vớ i mức giá P và ứng với mức giá đó, nhu cầu trên thị trường M ỹ sẽ là Q. Cung-Cầu cân bằng tại điể m N. Sau khi Hiệp định thương mạ i Việt-Mỹ có hiệ u lực, thì hàng hoá xuất khẩu c ủa Việt Nam sang thị trường Mỹ sẽ được hưởng mức thuế ưu đãi do quy chế tối huệ quốc mang lạ i, điều nà y làm cho giá cả hà ng hoá bán ở thị trường Mỹ giảm (do thuế là một trong những yếu tố cấ u thà nh nên giá bán) xuống mức giá Po, ứng với mức giá đó, nhu cầ u trên thị trường Mỹ sẽ tăng lên đến Qo. Do nhu cầ u tăng mạ nh, sẽ dẫn đến các nhà sản xuất Việt Nam đẩ y mạnh xuất khẩ u sang thị trường M ỹ, đường cung sẽ dịch chuyể n từ S sang S’. Cung-Cầ u sẽ cân bằng tại điể m M. Đồ thị cung cầu của hàng hoá V iệt Nam tại thị trường Hoa K ỳ, có và không có MFN P S S’ P N Po M D Q Qo 0 Q
- S: Đường cung khi không có MFN S':Đường cung khi có MFN D:Đường cầu P:Giá b án ra khi chưa đ ược hưởng MFN Q: Số lượng hàng hoá bán đượ c khi chưa đ ược có MFN Po: Giá bán ra khi được hưởng MFN Qo: Số lượng hàng hoá bán đ ược khi có MFN Về lý thuyế t, sau khi hiệp đ ịnh thương mại Việt-Mỹ có hiệ u lực, hà ng hoá của Việt Nam xuấ t khẩu sang Hoa Kỳ c hắc chắ n sẽ tăng lê n, lợi nhuận thu được trên mỗi đơn vị hà ng hoá c ũng tăng, điều nà y tạo nên động lực khuyế n khích các doanh nghiệp Việt Nam mở rộng sả n xuất để đáp ứng đ ược nhu cầu trê n thị trườ ng Hoa Kỳ. Các doanh nghiệp sẽ tăng thêm số nhâ n công, đồng thời tă ng cường việc sử dụng các yếu tố đầu vào như nguyê n vật liệu, năng lượng... Chính đ iều này sẽ thúc đẩ y nền kinh tế Việt Nam phát triển. 2. Tình hình xuất khẩu của Hoa Kỳ sang Việt Nam Hiệ n nay Việt Nam chủ trương nhập khẩ u các hà ng hoá cô ng nghệ cao, các máy móc để phục vụ c ho cô ng cuộc công nghiệp hoá, hiệ n đại hoá đất nước. Những máy móc mà Việt Nam hiệ n có hầ u hết từ các nước xã hộ i trước kia, nay đã trở nê n lạc hậ u. Nếu Việ t Nam không tiếp cận được các cô ng nghệ mới thì khô ng những Việ t Nam sẽ khô ng bao giờ thu hẹp được khoảng cách phát triển đồng thời nề n kinh tế của Việt Nam sẽ không có đủ năng lực cạ nh tranh so với các nước trong khu vực và trên thế giới. Trong khi đó, Hoa Kỳ vốn là nước đứng đầu thế giới về khoa học công nghệ. Đặc biệt, trong cơ cấu thương mạ i c ủa Hoa Kỳ thì hàng hoá có hàm lượng khoa học k ỹ thuật cao chiế m ưu thế gầ n như tuyệt đố i. Đáng chú ý là các công nghệ nguồn không chỉ các nước đang phát triển mua mà ngay cả những nước công nghiệp phát triể n như Nhật Bản, các nước EU cũng phả i mua từ Hoa Kỳ. Do có lợi thế cạnh tranh trong lĩnh vực này, các công ty Hoa Kỳ luôn chú trọ ng tă ng c ường đầu tư, sản xuất và xuất khẩu nhó m hàng này.
- Tình hình nhập khẩ u của Việt Nam từ Hoa K ỳ (5 nhóm hàng chủ lực và tổng kim nghạch) Đ ơn vị: Triệu USD Năm ` 2001 2002 2000 2001 Mặt hàng (Đến tháng 5) (Đến tháng 5) Lò hạt nhân, máy móc có khí 78,3 78,9 28,0 33,7 Thiết bị đ iện và nghe nhìn 30,2 34,9 11,0 17,7 Bông 14,5 29,2 11,5 16,0 Chất dẻo 17,7 22,1 8,5 9,9 Phân bón 28,6 19,4 3,4 18,5 Tổng kim nghạch 330,5 393,8 138,9 186,3 Nguồn: USITC http://www.usitc.gov 3. Tình hình xuất khẩu một số mặt hàng xuất khẩu chủ yếu của Việt Nam sang Hoa Kỳ Như đã đề cập ở trên, tính bổ s ung giữa hai nền kinh tế, cùng tính đa dạng c ủa thị hiếu và nhu cầu của thị trường Hoa Kỳ cũng đã giúp cho doanh nghiệp Việt Nam bước đầu tìm được chỗ đứng cho một số mặt hàng cần nhiề u lao động, giá trị gia tă ng thấp, chất lượng vừa phải trên thị trường Hoa Kỳ. Ngoạ i trừ nhiên liệu khoá ng và dầ u mỏ, các mặt hàng Việt Nam xuất sang Hoa Kỳ c hủ yếu là nông-thuỷ, hải sản chế biế n, hà ng dệt may, già y dép và đồ da...Đây là những mặ t hàng Việ t Nam có nhiều tiề m năng bởi tận dụng đ ược nguồn nguyê n liệu rẻ, có kỹ thuật, tài nguyên về thuỷ, hả i sả n, khoá ng sản phong phú và trê n hết nó phù hợp với cơ cấu phát triển hàng hoá V iệt Nam trong giai đoạn kinh tế hiện nay. Mặt khác kể từ khi hiệp định có hiệ u lực, Việt Nam được hưởng quy chế tối huệ quốc (MFN) trong buôn bá n với Hoa Kỳ, nê n không còn phải chịu sự c hê nh lệch giữa thuế MFN và khô ng MFN cho nê n các mặt hàng xuất khẩu của Việt Nam sang Hoa Kỳ ngà y cà ng có ưu thế cạnh tranh so với các nước khác. 3.1. Hàng dệt may Hoa Kỳ là nước luôn đứng đầu thế giới về nhập khẩu hàng dệt và may mặc. Nhó m hà ng dệ t may cũng là một trong những nhóm hà ng nhập khẩ u lớ n
- của Hoa Kỳ với nhu cầu về mẫu mã hết sức đa dạng. Mỗi nă m, Hoa Kỳ nhập khẩu tới hàng chục tỷ USD hà ng dệt may với s ức mua ngà y cà ng tă ng: Nă m 1994 là 43 tỷ USD, năm 1995 là 50 tỷ USD, đến năm 1998, 1999 con số này đã tăng lê n tới gần 60 tỷ USD. Nă m 2001, Mỹ nhập khẩu 75,438 tỷ U SD. Trung bình giá trị nhập khẩu hàng dệt may chiếm khoảng 6,6% tổng kim ngạch nhập khẩu của Hoa Kỳ. Trong khi đó, ngành dệt may phá t triển mạnh ở Việt Nam vì có lợi thế là lượng lao động dồi dào và giá nhân công rẻ. Hàng nă m, Việt Nam xuất khẩ u gần 1,8 tỷ U SD hàng dệt may ra nước ngoài. Tuy trước đâ y, thị trường Mỹ không phải là thị trường xuất khẩu chính của Việ t Nam nhưng giá trị kim ngạch xuất khẩu hàng dệt may sang thị trường Mỹ không ngừng tăng trong những nă m gầ n đây, đặc biệt sau khi hiệp định thương mại Việt M ỹ có hiệ u lực. K im ngạch xuất khẩu hàng dệt may của Việt Nam sang Hoa K ỳ Đ ơn vị: Triệu USD Năm 2002(thá ng 1 1996 1997 1998 1999 2000 2001 Mặt hàng đến tháng 9) Hàng dệt 3,59 5,32 7,10 11,20 16,80 17,3 234,75 Hàng may 20,01 20,60 21,34 25,20 29,90 28,0 365,25 Tổng cộ ng 23,60 25,92 28,44 36,40 46,70 45,3 650 Nguồn : USITC Trade Database 2. Nhóm giải pháp vi mô 2.1. Áp dụng hệ thống quản lý chấ t lượng tiên tiến trên thế giới Sau khi đã nắ m vững được các thông tin về thị trường Hoa Kỳ các doanh nghiệp phả i chủ động cải tiế n sản phẩm c ũng như dâ y chuyề n sản xuất để có thể đáp ứng đầy đủ các yêu cầ u cũng như những quy định hết sức khắt khe do Hoa Kỳ quy định.Trước mắt để có thể xâ m nhập vào thị trường Hoa Kỳ thà nh công, các doanh nghiệp Việt Nam cần phả i áp dụng một trong những mô hình hệ thố ng đả m bảo chất lượng như : +ISO 9000: Đây là hệ thố ng quản lý chất lượng sản phẩm theo tiêu chuẩ n quốc tế trong doanh nghiệp. Tiê u chuẩn chất lượng ISO 9000 đề cập đến các yếu tố chính sách trong quả n lý chấ t lượng như c hính sách chỉ đạo về c hất
- lượng, nghiên cứu thị trường, thiết kế triển khai sản phẩ m, quá trình cung ứng, bao gói, phân phối, xem xét đánh giá nội bộ, dịch vụ sau khi bán hà ng, kiể m soát tài liệu, đào tạo. + ISO 9001: áp d ụng khi doanh nghiệp muốn đả m bảo chất lượng trong sản phẩm, lắp đặt và dịch vụ kỹ thuật( phổ biến vì nó khô ng bao gồ m khâ u thiết kế) + ISO 9003: áp d ụng khi doanh nghiệp muốn bảo đả m chất lượng trong kiể m tra và thử nghiệm cuối c ùng giành cho doanh nghiệp làm ra sả n phẩm, chủ yế u dùng quy trình kiểm tra chất lượng sản phẩm để đảm bảo sản phẩ m hay d ịch vụ đạt đúng yê u cầu đề ra. 2.2. Nâng cao năng lực cạnh tranh của hàng hóa Việt Nam Để nâng cao khả năng cạnh tranh của hàng hoá xuất khẩu, các doanh nghiệp cần phải quan tâm đầu tư vào một số lĩnh vực sau: - Ngoài nguồn vốn đầ u tư trong nước, các doanh nghiệp cần phải thu hút và tận dụng tối đa các nguồn đầu tư nước ngoài dưới hình thức vố n đầu tư trực tiếp nước ngoà i (FDI) hoặc là vốn việc trợ chính thức (ODA) vào việc sản xuất hàng xuất khẩu, đặc biệt là các nghành sản xuất sử dụng công nghệ cao nhằm tạo những sản phẩm có chất lượng tốt và đồng đề u, có sức cạnh tranh trên thị trường. 2.3. Chủ động tiếp cận công nghệ thông qua việc tích cực sử dụng có hiệu quả hơn hệ thống internet Thương mạ i điện tử tuy mới xuất hiện nhưng đang phát triển rất nhanh và có tiềm năng cũng rất lớ n. Thương mạ i điện tử có nhiều điểm ưu việ t và thực sự là một công c ụ mới cho chiế n lược đẩy mạnh xuất khẩ u c ủa doanh nghiệp. Trước hết, người bán và ngườ i mua được nối trực tiếp với nhau, không hạn chế về không gian và thời gian, cho nên các doanh nghiệp có thể nâng cao hiệu quả c ủa quá trình nghiên cứu thị trường. 3.1 Dệt May Theo Luật Nhã n hiệ u sản phẩm len nă m 1993 đối với tất cả các sản phẩ m có chứa sợi len nhập khẩu vào thị trường Hoa Kỳ và theo Luật Nhã n hiệ u sản phẩ m lông, da thú, thì tất cả các sản phẩ m nhập khẩu có giá thành hay giá bá n từ 7 U SD trở lê n phả i ghi nhãn, mác và nước xuất xứ. Do đó tất cả hàng dệt may xuất khẩ u sang thị trường Hoa Kỳ đều phải được ghi nhãn, nê u rõ tê n
- nhà sản xuấ t và nước chế tạo, gia công sản phẩ m. Do đó các doanh nghiệp dệt may Việt Nam cầ n đặc biệt quan tâ m đến thương hiệu cũng như nhã n mác của sản phẩ m. 3.2 Hàng nông sản Tuy nghành nông sản đã có một số mặt hà ng được thị trường Hoa Kỳ chấp nhận song hiện nay vẫ n cò n nhiề u lợi thế c hưa được khai thác và p hát huy tương xứng với tiềm năng. Nhiề u loạ i sản phẩ m nông nghiệp chưa được khai thác đưa vào xuất khẩu như nhó m hàng hạt có dầ u, các sản phẩm thịt gia cầm, một số loạ i hoa quả nhiệ t đới (chuối, quả có mùi..). Những sản phẩm đã được khai thác xuất khẩu như cà phê, cao su, chè và gia vị thì hầu hết là ở dạng thô (chiếm tới 70-80%), do đó không có lợi thế trong cạ nh tranh. Nguyên nhân chính của tình trạng trên là: Cơ sở hạ tầng yếu, thiế u tính đồng bộ c ủa các yếu tố sản xuất (điện, nước, vốn, kỹ thuật...) tại các vùng tập trung chuyên canh sả n xuất hà ng nông sản. Công nghệ sau thu hoạch còn rất nhiều bất cập, máy móc thiết bị sản xuất còn sử dụng công nghệ cũ, lạc hậu chế biến tiêu hao nhiều nguyên liệu nhưng chất lượng còn thấp. Tổ chức hệ thống kinh doanh xuất khẩ u cò n yếu kém, không hiệu quả, lưu thông chồ ng chéo, tranh mua, tranh bán, gây tổn hại đến lợi ích chung trong kinh doanh xuất khẩu cũng như lợi ích ngườ i sả n xuất.
- KẾT LUẬN Trong thế giới ngà y nay, không một quốc gia nào có thể tách rời khỏi quá trình toàn cầu hoá đang diễ n ra mạ nh mẽ. Trong chính sách thương mại c ủa Hoa Kỳ, một siê u c ường kinh tế, khá i niệ m Quy chế Tối huệ quốc(MFN) trước đây đã được chuyển sang gọ i là Q uy chế Thương mạ i bình thường( NTR), điều nà y cho thấ y nế u mộ t quốc gia nào đó chưa đ ược hưởng Quy chế Tối huệ q uốc của Hoa Kỳ tức là quốc gia đó vẫn chưa có quan hệ thương mạ i bình thường với Hoa Kỳ và cũng có nghĩa là chưa thực sự tham gia vào tiế n trình hội nhập kinh tế thế giới. Do đó có thể thấy đ ược ý nghĩa cũng như tầ m quan trọng to lớn của việc Việt Nam ký kết Hiệp định Thương mại song phương với Hoa Kỳ, đồng thời mở đường cho Việt Nam tiếp tục tham gia sâu rộng vào quá trình toàn cầ u hoá. Chúng ta một lầ n nữa khẳ ng định rằng Hiệ p định có hiệ u lực đang và sẽ tạo cơ hộ i tốt giúp cho Việt Nam đẩy mạnh thưong mại hà ng hoá sang Hoa Kỳ- một thị trườ ng lớn và đầ y tiề m nă ng, do hà ng hoá của chúng ta đ ược hưởng mức thuế ngang bằng với các đối tác thương mại khác của Hoa Kỳ. Kết quả này đã được khẳ ng định dựa trên các tổng kết nghiên cứu thực tế cũng như tính toá n kinh tế lượng trong thời gian qua. Tuy nhiê n, Hiệp định Thươ ng mại Việt-Mỹ không chỉ đem đến những thuận lợ i mà ngược lạ i, Việt Nam sẽ phải đối mặt với nhiều thách thức trong quá trình triể n khai thực thi Hiệp định bởi đa số các doanh nghiệp Việt Nam chưa có sự chuẩn bị thực sự kỹ cà ng cho thị trường M ỹ, vì vậy khả năng đáp ứng cho các đơn hàng lớn cò n rất hạn chế. Khả năng cung cấp nguyê n liệu trong nước chưa cao và chưa phong phú nên còn phụ thuộc nhiều vào nguồ n nguyê n liệu ngoại nhập. Ngoà i ra các doanh nghiệp Việt Nam phả i đối mặt với những rào cản c ủa thị trường Hoa Kỳ đối với hàng nhập khẩ u, đặc biệt là những thách thức lớn đối với quốc gia, chẳng hạ n nguy cơ mất chủ quyề n... Tuy nhiê n, ở một khía cạ nh nào đó thì chính những thách thức lại là động lực thúc đẩy sự phát triể n.
- DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 1.Sách giáo trình luật kinh tế (Trường Đại học Quản lý kinh doanh Hà Nội 2. Bộ thương mại. Bá o cáo công tác của các tham tán th ương mại Việt Nam ở nước ngoài thời gian qua và phương hướng nhiệm vụ sắp tới (2001) 3. Ấn phẩ m của Phòng thương mại và Cô ng nghiệp Việt Nam (Tá i bả n lầ n 2 năm 2002). Xuất khẩu sang thị trường Mỹ. 4. Ấn phẩm của Phòng thương mại và C ông nghiệp Việt Nam (2002). Kinh doanh với Hoa Kỳ 5. Vụ Âu Mỹ, Bộ thương mạ i. Báo cáo Quan hệ kinh tế-thương mại Việt Nam -Hoa Kỳ và triển vọng h ợp tác (12-2000) 6. Dự án VIE/99/002. Báo cáo về hội nhập kinh tế và chiến lược phát triển của Việt Nam (5-2000)
- MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1 A. TỔNG QUAN VỀ MỐI QUAN HỆ THƯƠNG MẠI GIỮAVIỆT NAM VÀ HOA KỲ TRƯỚC KHI KÍ HIỆP ĐỊNH.................................................................................. 4 I . Khá i quát chung về thị trường và hệ thống pháp luật Hoa Kỳ ........ 4 1. Khá i quát về thị trường Hoa Kỳ .......................................................... 4 GDP và tốc độ tăng trưởng c ủa Hoa Kỳ từ 1994 đến 2000 ..................... 4 1.1. Tiềm năng xuất khẩu của Hoa Kỳ .................................................... 5 1.2. Tiềm năng nhập khẩu của Hoa Kỳ ................................................... 5 2. Hệ thống pháp luật Hoa Kỳ ............................................................... 6 Quan hệ thươ ng mại giữa Việt Nam và Hoa Kỳ trước khi hiệp định được ký kết ......................................................................................................... 6 1. Thời kỳ trước khi Hoa Kỳ bỏ lệnh cấ m vận thương mại đối với Việt Nam................................ ........................................................................ 6 2. Thời kỳ sau khi Hoa Kỳ bãi bỏ lệnh cấm vận thương mại đối với Việt Nam ............................................................................................................... 6 B. QUAN HỆ THƯƠNG MẠI VIỆT NAM-HOA KỲ SAU .......................................... 8 I. Hiệp định thương mại Việt Nam-Hoa K ỳ Những nội dung cơ bả n . 8 1. Quá trình đàm phá n dẫ n đế n ký kết hiệp định ..................................... 8 2. Những nộ i dung cơ bản của Hiệp đ ịnh Thươ ng mại Việt-Mỹ ............. 8 II. Tình hình quan hệ thương mại Việt Nam-Hoa Kỳ sau khi ký kết hiệp định ................................................................................................. 10 1. Tình hình xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Hoa Kỳ ............... 10 2. Tình hình xuất khẩu của Hoa Kỳ sang Việt Nam .............................. 12 2.1. Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tiên tiến trên thế giới ........... 11 2.2. Nâng cao nă ng lực cạ nh tranh c ủa hàng hóa Việt Nam .................. 12 KẾT LUẬN..................................................................................................................... 13 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................... 13
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
đề tài: " tác động của hiệp định thương mại tự do ASEAN- hàn quốc tới quan hệ thương mại VN hàn quốc"
138 p | 299 | 100
-
Đề tài "TÁC ĐỘNG CỦA HIỆP HỘI BẤT ĐỘNG SẢN NHÀ ĐẤT VIỆT NAM TRONG TIẾN TRÌNH HOÀN THIỆN PHÁP LUẬT KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN Ở VIỆT NAM"
14 p | 227 | 80
-
Đề tài NCKH cấp Bộ: Tác động của Hiệp định thương mại tự do ASEAN - Hàn Quốc (AKFTA) tới quan hệ thương mại Việt Nam - Hàn Quốc
138 p | 214 | 47
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh doanh thương mại: Tác động của Hiệp định thƣơng mại tự do Việt Nam – EU (EVFTA) đến ngành nông sản Việt Nam
86 p | 182 | 40
-
Khóa luận tốt nghiệp: Tác động kinh tế của hiệp định thương mại song phương Việt Nam - Hoa Kỳ đến khả năng xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của Việt Nam
103 p | 177 | 39
-
Luận văn thạc sĩ kinh tế: Điều chỉnh chính sách thuế quan đối với hàng công nghiệp theo hiệp định chung về thuế quan và thương mại và tác động của nó đối với doanh nghiệp Việt Nam sau khi Việt Nam gia nhập WTO
96 p | 183 | 37
-
Báo cáo " Tác động của Hiệp hội Bất động sản nhà đất Việt Nam trong tiến trình hoàn thiện pháp luật kinh doanh Bất động sản ở Việt Nam "
8 p | 116 | 15
-
Đề tài nghiên cứu khoa học cấp trường: Tác động của các Hiệp định thương mại tự do (FTAs) đối với ngành Dệt may của Việt Nam – Qua thực tiễn tại tỉnh Thừa Thiên Huế
102 p | 43 | 13
-
Đề tài: " Tác động của hiệp định thương mại Việt Nam - Hoa Kỳ đến quan hệ thương mại giữa hai nước "
17 p | 89 | 12
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kinh tế phát triển: Nghiên cứu tác động của hiệp định thương mại tự do ASEAN đến nhập khẩu của Việt Nam
26 p | 57 | 10
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kinh tế phát triển: Nghiên cứu tác động của hiệp định thương mại tự do Việt Nam – Hàn Quốc đến xuất nhập khẩu dệt may giữa Việt Nam – Hàn Quốc
26 p | 90 | 10
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Tác động của hiệp định thương mại tự do Việt Nam- EU đến hàng nông sản xuất khẩu của Việt Nam
207 p | 22 | 8
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kinh tế phát triển: Nghiên cứu tác động của hiệp định thương mại tự do ASEAN đến xuất khẩu của Việt Nam
26 p | 44 | 8
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Luật kinh tế: Tác động của hiệp định thương mại tự do liên minh châu Âu – Việt Nam đối với xuất khẩu hàng hóa trong lĩnh vực dệt may ở Việt Nam
33 p | 17 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Quản lý kinh tế: Tác động của hiệp định đối tác xuyên Thái Bình Dương đến nền kinh tế Việt Nam tiếp cận theo mô hình GTAP
99 p | 37 | 7
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kinh tế phát triển: Nghiên cứu tác động của Hiệp định Đối tác kinh tế Việt Nam – Nhật Bản đến nền kinh tế Việt Nam
26 p | 54 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế phát triển: Nghiên cứu tác động của Hiệp định Đối tác kinh tế Việt Nam – Nhật Bản đến nền kinh tế Việt Nam
96 p | 25 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn