intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo thực hành Định mức lao động 2: Xây dựng mức lao động cho bước công việc lốc thép tại công ty cổ phần kim loại màu Thái Nguyên Vimico

Chia sẻ: Bánh Mỳ Nóng | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:47

427
lượt xem
91
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài thực hành gồm 3 phần chính: phần 1 tổng quan về đơn vị thực tế, phần 2 kết quả khảo sát thực tế xây dựng mức lao động, phần 3 một số biện pháp để thực hiện mức lao động mới. Mời các bạn cùng tham khảo để nắm nội dung cần thiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo thực hành Định mức lao động 2: Xây dựng mức lao động cho bước công việc lốc thép tại công ty cổ phần kim loại màu Thái Nguyên Vimico

  1. BỘ LAO ĐỘNG ­ THƯƠNG BINH VÀ XàHỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC LAO ĐỘNG XàHỘI BÁO CÁO THỰC HÀNH  MÔN HỌC: ĐỊNH MỨC LAO ĐỘNG 2 Đề tài: Xây dựng mức lao động cho Bước công việc lốc thép tại Công ty cổ  phần Kim Loại Màu Thái Nguyên­VIMICO                                                    Giảng viên hướng dẫn: Thạc sĩ. Đinh Thị  Trâm                                    Sinh viên thực hiện: Dương Thị Quỳnh                                                     Lớp: Đ7QL9
  2. Hà Nội, tháng 11 năm 2014
  3. MỤC LỤC
  4. LỜI MỞ ĐẦU       Trong bối cảnh kinh tế hiện nay, môi trường kinh doanh ngày càng trở  lên   gay gắt và phức tạp, việc nâng cao năng lực cạnh tranh của các doanh nghiệp  ngày càng trở lên quan trọng, cấp thiết. Lý luận và thực tiễn cho thấy, công tác  định mức lao động là một trong những yếu tố quyết định giúp doanh nghiệp phát  triển ổn định và tăng cường khả năng cạnh tranh của mình. Định mức lao động   là cơ sở của tổ chức lao động khoa học, và  là công cụ  quản lý sắc bén để  lập  kế  hoạch sản xuất kinh doanh, tìm ra biện pháp nhằm nâng cao năng suất lao  động, tăng cường hiệu quả  sản xuất, cũng như  đảm bảo phát triển người lao  động một cách toàn diện         Nhằm nâng cao hiểu biết về  công tác định mức lao động, đặc biệt là quá  trình xây dựng mức lao động cho một công việc trên cả lý thuyết và thực tế, em   đã tiến hành  đi khảo sát tại công ty Cổ  phần Kim Loại Màu Thái Nguyên­ Vimico. Bằng những kiến thức được học và tình hình thực tế tại công ty, em xin   chọn   đề   tài: “ Xây dựng mức lao động cho Bước công việc Lốc thép tại Công ty Cổ  phần   Kim Loại Màu Thái Nguyên­Vimico” để  làm bài thực hành môn học Định mức   lao động 2.     Bài thực hành gồm 3 phần chính: Phần 1: Tổng quan về đơn vị thực tế  Phần 2: Kết quả khảo sát thực tế xây dựng mức lao động Phần 3: Một số biện pháp để thực hiện mức lao động mới      Mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng do thời gian và kiến thức có hạn nên bài   thực hành của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự  góp ý và giúp đỡ của cô để bài làm của em được hoàn thiện hơn.      Em xin chân thành cảm ơn cô giáo­ Thạc sĩ Đinh Thị Trâm đã tận tình giúp đỡ  em trong quá trình học tập và làm bài thực hành này.                                                                                Sinh viên thực hiện:                                                                                 Dương Thị Quỳnh
  5. NỘI DUNG PHẦN 1:  TỔNG QUAN VỀ ĐƠN VỊ THỰC TẾ I. Khái quát về công ty Tên công ty: Công ty Cổ phần Kim Loại Màu Thái Nguyên­VIMICO Địa chỉ: Phường  Phú Xá, TP.Thái Nguyên, Tỉnh Thái Nguyên Điện thoại: 0280. 3847229 Fax: 0280. 3847097 Email: info    @kimloaimau.com.vn     II. Lịch sử hình thành phát triển ­ Ngày 25 tháng 9 năm 1979, Thủ tướng Chính phủ  đã ký quyết định số 349­CL   thành lập Xí nghiệp liên hợp Luyện Kim Màu Bắc Thái trực thuộc Bộ  cơ  khí   luyện kim ­ Ngày 28 tháng 2 năm 1980 Bộ trưởng Bộ cơ khí luyện kim đã ký quyết định số  60­ CL/CB quy định về cơ cấu tổ chức của Xí nghiệp Liên hợp Luyện Kim Màu. ­ Ngày 20 tháng 4 năm 1993 Thủ tướng chính phủ ký quyết định số 181­TTg về  việc thành lập lại Công ty kim loại màu Thái Nguyên ­ Ngày 12 tháng 11 năm 2004 Bộ  trưởng Bộ  Công nghiệp đã ký quyết định số  130 về việc chuyển công ty Kim loại màu Thái Nguyên thành công ty TNHH Nhà  nước Một thành viên Kim Loại Màu Thái Nguyên. ­ Ngày 17 tháng 12 năm 2010, Hôi đồng thành viên Tổng công ty khoáng sản ­  Vinacomin  đã ban hành quyết  định só 598/QĐ­TKS về  việc đổi tên   công ty  TNHH Nhà nước Một thành viên kim loại màu Thái Nguyên sang tên mới là công   ty TNHH một thành viên kim loại màu Thái Nguyên. ­ Ngày 26 tháng 12 năm 2005 Thủ  tướng chính phủ  ký quyết định số  345 thành  lập Tập đoàn công nghiệp Than – khoáng sản Việt Nam. Theo đó từ năm 2006  đến nay Công ty là thành viên trong ngôi nhà chung của Tập đoàn Than – khoáng  sản Việt Nam. ­ Ngày 10/6/2014 Công ty đã tiến hành Đại hội đồng cổ  đông thành lập Công ty  Cổ  Phần Kim Loại Màu Thái Nguyên­Vimico, theo đó Công ty chuyển đổi sang  mô hình Cổ phần hóa kể từ ngày 01/7/2014.     Hiện nay công ty có 4 đơn vị thành viên, 11 phòng chức năng, 02 phân xưởng   trực thuộc,  và 01 công ty liên kết, với gần 1.600 cán bộ  CNVC­LĐ, hoạt động   chủ yếu trên địa bàn 2 tỉnh: Thái Nguyên – Bắc Kạn. 5
  6. III. Hoạt động sản xuất kinh doanh ­ Khảo sát, thăm dò, khai thác, chế  biến, tuyển luyện, tinh luyện, mua bán và  xuất   nhập   khẩu:   vàng,   Bạc,   Thiếc,   Kẽm,   Chì,   Đồng,   Vonfram,   Ăngtymoan,   Crôm. ­ Thiết kế  gia công và chế  tạo thiết bị  tiêu chuẩn mỏ, phương tiện vận tải cỡ  nhỏ; Thiết kế, chế tạo và lắp đặt Pa lăng điện, cầu trục có sức nâng 5 tấn, tời  chạy bằng động cơ điện hoặc động cơ nổ với sức kéo 10 tấn; Thiết kế kết cấu   công trình dân dụng, công nghiệp (nhà xưởng, kho, công trình phụ  trợ), công  trình nông, lâm nghiệp (trạm, trại, kho). ­ Thiết kế chế tạo các cấu kiện cơ khí xây dựng, thiết kế lắp đặt thiết bị thuộc   công trình xây dựng dân dụng công nghiệp; Sản xuất vật liệu xây dựng; sửa   chữa ôtô và thiết bị khai thác mỏ. ­ Sản xuất tinh quặng Titan, chế biến bột màu Titan; Hoạt động dịch vụ hỗ  trợ  cho khai thác mỏ  và quặng khai thác; Sản xuất cấu kiện kim loại , thùng bể  chứa, nồi hơi; Rèn dập ép và cán kim loại, luyện bột kim loại; Tái chế phế liệu  kim loại; Sản xuất máy luyện kim, máy công cụ, máy tạo hình kim loại, máy  khai thác mỏ và xây dựng; Vận tải hàng hóa đường bộ; Khai thác đá; Hoạt động  thăm dò địa chất, nguồn nước. 6
  7. PHẦN 2:  KẾT QUẢ KHẢO SÁT THỰC TẾ XÂY DỰNG MỨC LAO  ĐỘNG I. Tổng quan về công việc xây dựng mức và điều kiện thực hiện 1. Bước công việc lựa chọn xây dựng mức ­ Địa điểm chụp ảnh, bấm giờ: Tổ Lốc, Phân xưởng Luyện Kim Màu 1, công ty  Kim Loại Màu Thái Nguyên ­ Bước công việc: Lốc thép ­ Cấp bậc công việc: Bậc 3/7 và bậc 4/7, phụ thuộc vào kích cỡ nguyên vật liệu: + Thép/ Tôn từ 3­6ly: Bậc thợ 3/7: 2 người, Bậc thợ 4/7: 1 người + Thép/ Tôn từ 8­12ly: Bậc thợ 3/7: 2 người, Bậc thợ 4/7: 2 người 2. Người lao động thực hiện bước công việc ­ Họ và tên: Trần Huy Hoàng ­ Chức vụ: Công nhân ­ Cấp bậc công nhân: 4/7 ­ Tuổi: 35 ­ Kinh nghiệm: 9 năm ­ Sức khoẻ: Tốt ­ Lý do lựa chọn: Lựa chọn người lao động bất kỳ bậc 4 để chụp ảnh cá nhân  ngày làm việc 3. Điều kiện tổ chức sản xuất ­  Thời gian làm việc: Ca làm việc 8giờ/ ngày, chia 2 kíp:  Bắt đầu ca 7h00’, kết thúc ca 17h00’:  Kíp 1 từ 7h00’ tới 11h00’, kíp 2 từ 13h00’  tới 17h00’ ­  Chế độ tự phục vụ: Công nhân chính phải tự kiểm tra máy lốc, điều chỉnh khe  hở máy lốc (cho phù hợp với kích cỡ nguyên vật liệu) và đi lấy nguyên vật liệu. ­  Chế độ phục vụ: Có công nhân phụ xếp sản phẩm và chuyển đến nhà kho  theo quy định; có công nhân sửa chữa máy, bảo trì, bảo dưỡng khi máy gặp trục  trặc, hỏng hóc. ­ Nước uống cách nơi làm việc: 24m ­ Nhà kho cách nơi làm việc: 20m ­ Nhà vệ sinh cách phân xưởng: 50m 7
  8. ­  Quy định giờ nghỉ trưa: Công nhân nghỉ ăn trưa từ 11h00’ đến 13h00’ (không  tính vào thời gian ca làm việc) II. Khái quát Bước công việc Lốc thép 1.  Xác định vị trí Bước công việc Cắt thép  Làm sạch thép  Lốc thép  Gắn hàn định vị  Sơn lót gia công Bước công việc khảo sát: Lốc thép 2. Thao tác và cử động trong Bước công việc Đưa tấm thép vào máy ­ Hai tay nâng tấm thép ­ Đặt 1 đầu tấm thép vào sát giữa khe trục của máy lốc ­ Điều chỉnh, định vị tấm thép cân đối với khe trục Lốc thép ­ Bật nút quay trục ­ Lốc thép ­ Điều khiển nút bấm cho máy lốc quay đúng mẫu xác định Tháo thép đã lốc  ­ Tắt nút quay trục ­ Bật nút hạ cần kéo nâng tấm thép khỏi trục ­ Điều khiển nút bấm cần kéo đặt tấm thép lên xe chuyển ra ngoài III. Tài liệu khảo sát định mức Bước công việc Lốc thép 1. Tài liệu chụp ảnh cá nhân ngày làm việc  Chụp ảnh 3 ngày làm việc của công nhân Trần Huy Hoàng vào ngày: 17/9, 24/9,  1/10 năm 2014 8
  9. Biểu số 1 PHIẾU CHỤP ẢNH CÁ NHÂN NGÀY LÀM VIỆC (Mặt trước) Công ty Cổ phần Kim  Ngày quan sát: Người quan sát: Loại Màu Thái Nguyên  17/9/2014 Dương Thị Quỳnh – VIMICO 24/9/2014 Người kiểm tra: Địa chỉ: Phường Phú Xá,  1/10/2014 Đinh Thị Trâm TP Thái Nguyên Bắt đầu quan sát: 7h00 Kết thúc quan sát: 17h00 Công nhân Công việc Máy/ Thiết bị Họ và tên: Trần Huy  Bước công việc: Lốc  Máy lốc thép 3 trục động  Hoàng thép cơ 15kW Nghề nghiệp: Công nhân Cấp bậc công việc: Bậc  Bậc thợ: 4/7 4 Tổ chức phục vụ Nơi làm việc        Máy lốc 3 trục (động cơ 15kW) + Thép/ Tôn từ 3­6ly: Bậc thợ 3/7: 2 người, Bậc thợ 4/7: 1 người + Thép/ Tôn từ 8­12ly: Bậc thợ 3/7: 2 người, Bậc thợ 4/7: 2 người ­ Thời gian nghỉ ăn trưa: từ 11h đến 13h (không tính vào thời gian ca làm việc) ­ Có công nhân phụ: xếp sản phẩm ­ Công nhân chính tự kiểm tra máy lốc (điều chỉnh khe hở phù hợp tấm thép/  tôn) ­ Có công nhân sửa chữa riêng khi máy lốc gặp trục trặc hỏng hóc ­ Nguyên vật liệu để cách nơi làm việc: 25m ­ Nước uống cách nơi làm việc: 24m ­ Nhà kho cách nơi làm việc: 20m ­ Nhà vệ sinh cách nơi làm việc: 50m ­ Nơi làm việc rộng rãi thoáng mát, có xe đẩy để chở sản phẩm đặt cạnh máy  lốc và có cần kéo để móc sản phẩm từ máy lốc xuống xe chở. 9
  10. PHIẾU KHẢO SÁT NGÀY 17/9/2014 Biểu số 1A (Mặt sau) STT Nội dung quan  Thời  Lượg  Sản  Ký Ghi sát gian  thời  phẩm hiệu chú tức  gian thời Làm  Gían  việc đoạn 1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8. Sáng Bắt đầu ca 7h00 1 Nhận nhiệm  05 5 TCK vụ 2 Kiểm tra máy 17 12 TCK 3 Đi lây bán  27 10 TPVTC thành phẩm 4 Nói chuyện 30 3 TLPCQ 5 Lốc 57 27 1 TTN 6 Chuyển sản  8h02 5 TPVTC phẩm ra ngoài 7 Nói chuyện 03 1 TLPCQ 8 Đi lấy bán  15 12 TPVTC thành phẩm 9 Lốc 43 28 1 TTN 1 Chuyển sản  50 7 TPVTC 0 phẩm ra ngoài 10
  11. 1 Nghe điện  52 2 TLPCQ 1 thoại 1 Nói chuyện 55 3 TLPCQ 2 1 Đi lấy bán  9h05 10 TPVTC 3 thành phẩm 1 Lốc 32 27 1 TTN 4 1 Chuyển sản  40 8 TPVTC 5 phẩm ra ngoài 1 Xếp sản phẩm 45 5 TKH 6 1 Đi lấy bán  56 11 TPVTC 7 thành phẩm 1 Lốc 10h24 28 1 TTN 8 1 Chuyển sản  37 13 TPVTC 9 phẩm ra ngoài 2 Uống nước 40 3 TNN 0 2 Đi vệ sinh 50 10 TNN 1 2 Tắt máy 54 4 TCK 2 2 Nghỉ trưa sớm 11h00 6 TLPCQ 11
  12. 2 Nghỉ ăn trưa 13h00 4 2 Kiểm tra máy 10 10 TCK 5 2 Nói chuyện 13 3 TLPCQ 6 2 Đi lấy bán  23 10 TPVTC 7 thành phẩm 2 Lốc 50 27 1 TTN 8 2 Chuyển sản  14h00 10 TPVTC 9 phẩm ra ngoài 3 Uống nước 03 3 TNN 0 3 Nói chuyện 05 2 TLPCQ 1 3 Đi lấy bán  15 10 TPVTC 2 thành phẩm 3 Lốc 45 30 1 TTN 3 3 Chuyển sản  54 9 TPVTC 4 phẩm ra ngoài 3 Đi lấy bán  15h05 11 TPVTC 5 thành phẩm 3 Lốc 33 28 1 TTN 12
  13. 3 Chuyển sản  45 12 TPVTC 7 phẩm ra ngoài 3 Xếp sản phẩm 55 10 TKH 8 3 Nói chuyện 16h00 5 TLPCQ 9 4 Đi lấy bán  12 12 TPVTC 0 thành phẩm 4 Lốc 40 28 1 TTN 1 4 Chuyển sản  50 10 TPVTC 2 phẩm ra ngoài 43 Lau chùi, tắt  17h00 10 TCK máy TỔNG 424 56 8 Ghi chú: Đơn vị sản phẩm là cái/ca (cái, chiếc) 13
  14. PHIẾU KHẢO SÁT NGÀY 24/9/2014 Biểu  số 1B  (Mặt  sau) STT Nội  Thời  Lượng  Sản Ký Ghi dung  gian thời  phẩm  hiệu chú quan  tức  gian sát thời Làm Gián       việc đoạn       2 3 4 5 6 7 8 1 Sáng  Bắt đầu ca  7h00           1  Nhận nhiệm vụ  07  7      TCK   2  Kiểm tra máy  21  14      TCK   14
  15. 3  Đi lấy bán thành  phẩm  26  5      TPVTC   4  Lốc  53  27    1  TTN   5  Chuyển sản phẩm  ra ngoài  8h00  7      TPVTC   6  Nói chuyện 05   5     TLPCQ   7  Đi lấy bán thành  phẩm  10  5      TPVTC   8  Nói chuyện  12   2     TLPCQ   9  Lốc  40  28    1  TTN   10  Chuyển sản phẩm  ra ngoài  50  10      TPVTC   11  Uống nước  53    3    TNN   12  Đi lấy bán thành  phẩm  9h00  7      TPVTC   13  Lốc  27  27    1  TTN   14  Chuyển sản phẩm  ra ngoài  35  8      TPVTC   15  Nghe điện thoại  38   3     TLPCQ   16  Nói chuyện  40    2    TLPCQ   17  Đi lấy bán thành  phẩm  45  5      TPVTC   18  Đi vệ sinh  10h00   15     TNN   19  Lốc  28  28    1  TTN   20  Chuyển sản phẩm   40  12      TPVTC   15
  16. ra ngoài 21  Xếp sản phẩm  45   5     TKH   22  Nói chuyện  55    10    TLPCQ   23  Tắt máy  58  3      TCK   24  Nghỉ trưa sớm  11h00   2     TLPCQ   25  Nghỉ ăn trưa  13h00           26  Nói chuyện  05    5    TNN   27  Nhận nhiệm vụ  10  5      TCK   28  Kiểm tra máy  17  7      TCK   29  Đi lấy bán thành  phẩm  27  10      TPVTC   30  Lốc  55  28    1  TTN   31  Chuyển sản phẩm  ra ngoài  14h05  10      TPVTC   32  Nghe điện thoại  08  3    TLPCQ   33  Đi lấy bán thành  phẩm  20  12      TPVTC   34  Lốc  50  30    1  TTN   35  Chuyển sản phẩm  ra ngoài 15h00  10      TPVTC   36  Uống nước  05   5     TNN   37  Đi lấy bán thành  phẩm  15 10      TPVTC   16
  17. 38  Lốc  43  28    1  TTN   39  Chuyển sản phẩm  ra ngoài  50  7      TPVTC   40  Đi lấy bán thành  phẩm  16h01  11      TPVTC   41  Lốc  32  31    1 TTN    42  Chuyển sản phẩm  ra ngoài  40  8      TPVTC   43  Xếp sản phẩm  45   5     TKH   44  Lau chùi, tắt máy  17h00  15      TCK   TỔNG 415 65 8 Ghi chú: Đơn vị sản phẩm là cái/ca (cái, chiếc) 17
  18. PHIẾU KHẢO SÁT NGÀY 1/10/2014 Biểu  số 1C  (Mặt  sau) STT Nội  Thời  Lượng  Sản Ký Ghi dung  gian thời  phẩm  hiệu chú quan  tức  gian sát thời Làm Gián       việc đoạn       1. 2. 3. 4. 5. 6. 7. 8.  Sáng  Bắt đầu ca  7h00           1  Đi muộn  5    5    TLPCQ   2  Nhận nhiệm vụ  10  5      TCK   3  Kiểm tra máy  16  6      TCK    Đi lấy bán thành  4 phẩm  20  4      TPVTC   5  Lốc  45  25    1  TTN    Chuyển sản  6 phẩm ra ngoài  50  5      TPVTC   7  Uống nước  55   5     TNN   18
  19. 8  Nghe điện thoại  8h00    5    TLPCQ    Đi lấy bán thành  9 phẩm  4  4      TPVTC   10  Nói chuyện  6   2     TLPCQ   11  Lốc  32  26    1  TTN    Chuyển sản  12 phẩm ra  36  4      TPVTC   13  Đi vệ sinh  51   15     TNN    Đi lấy bán thành  14 phẩm  56  5      TPVTC   15  Lốc  9h22  26    1  TTN    Chuyển sản  16 phẩm ra ngoài  27  5      TPVTC   17  Xếp sản phẩm  30   3     TKH   Về  nhà  đưa  chìa  khoá   Đi ra khỏi Nơi  cho  18 làm việc  10h00    30    TLPCQ vợ Đi lấy bán thành  19 phẩm  13  13      TPVTC   20  Lốc  40  23    1  TTN    Chuyển sản  21 phẩm ra ngoài  44  4      TPVTC   22  Nói chuyện 45   1     TLPCQ   23  Tắt máy 47  2      TCK   24  Nói chuyện  57   10     TLPCQ   25  Nghỉ trưa sớm  11h00    3    TLPCQ   26  Nghỉ ăn trưa  13h00           27  Nhận nhiệm vụ  06  6      TCK   28 Kiểm tra máy   14  8      TCK    Đi lấy bán thành  29 phẩm  19  5      TPVTC   19
  20. 30  Lốc  46  27    1  TTN    Chuyển sản  31 phẩm ra ngoài  50  4      TPVTC   32  Nói chuyện  53    3    TLPCQ    Đi lấy bán thành  33 phẩm  57  4      TPVTC   34  Lốc  14h21  24    1  TTN    Chuyển sản  35 phẩm ra ngoài  25  4      TPVTC   36  Uống nước  28   3     TNN   37  Nói chuyện  30    2    TLPCQ   38  Xếp sản phẩm  35    5    TKH    Đi lấy bán thành  39 phẩm  40  5      TPVTC   40  Lốc  15h05  25    1  TTN    Chuyển sản  41 phẩm ra ngoài  10  5      TPVTC   42  Nghe điện thoại  15   5     TLPCQ   43  Đi vệ sinh  30    15    TNN   44  Uống nước  33    3    TNN   Đi lấy bán thành  45 phẩm 37 4 TPVTC 46 Lốc 16h04 23 1 TTN Chuyển sản phẩm  47 ra ngoài 10 6 TPVTC Đi lấy bán thành  48 phẩm 16 6 TPVTC 49 Lốc 40 24 1 TTN Chuyển sản phẩm  50 ra ngoài 45 5 TPVTC 51 Lau chùi, tắt máy 55 10 TCK 52 Về sớm 17h00 5 TLPCQ TỔNG 360 120 9 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2