intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo thực hành Hóa lý: Xác định hằng số tốc độ của phản ứng bậc hai

Chia sẻ: Hàn OkYo | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:6

1.356
lượt xem
95
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Báo cáo thực hành Hóa lý: Xác định hằng số tốc độ của phản ứng bậc hai với mục đích xác định hằng số tốc độ của phản ứng bậc hai iod aceton tự xúc tác. Cùng tham khảo bài báo cáo để nắm được nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo thực hành Hóa lý: Xác định hằng số tốc độ của phản ứng bậc hai

  1. BÁO CÁO THỰC HÀNH HÓA LÝ Bản tường trình số 5: XÁC ĐỊNH HẰNG SỐ TỐC ĐỘ CỦA PHẢN ỨNG BẬC  HAI Ngày làm thí nghiệm: thứ 2, ngày 12 tháng 5 năm 2014 Họ và tên sinh viên: Vũ Thị Hoàn I. MỤC ĐÍCH Xác định hằng số tốc độ của phản ứng bậc hai iod aceton tự xúc tác. II. LÝ THUYẾT Phản ứng bậc hai là phản ứng có dạng:                      A +  B              Sp (1)                         2A                 Sp  (2) Mà biến thiên của mỗi chất trong quá trình phản ứng là đáng kể. Tốc độ phản ứng được viết lần lượt cho 2 phản ứng (1) và (2): v = ­   = KCACB v = ­   = KCA2 Biến thiên nồng độ  theo thời gian có dạng như     ứng với trường hợp phản   ứng xảy ra. Phản  ứng xảy ra trong môi trường đồng thể. Có hoặc không có chất xúc tác   (nghịch đảo đường, xà phòng hóa ester)  ứng với trường hợp có sự  tự  xúc tác (iod   hóa aceton ). Tốc độ phản  ứng tại thời điểm t nào đó được xác định bằng độ  lệch   của đường tiếp tuyến với đường biểu diễn so với trục thời gian, tại thời điểm đó.  Trong trường hợp thứ  nhất, tốc độ  giảm dần và trong trường hợp thứ  hai, tốc độ  tăng dần theo thời gian. Phản ứng iod hóa aceton là phản ứng bậc hai có phương trình phản ứng như  sau:                                                    CH3COCH3       +    I2        CH3COCH2I    +  HI Phản ứng xảy ra với tốc độ đáng kể trong môi trường acid hoặc kiềm. Cơ chế  phản ứng trong hai trường hợp là khác nhau.   Trong môi trường kiềm  Do ion OH­ kết hợp với ion H+ rất mạnh, trong phân tử aceton sẽ có sự chuyển   dịch điện tử về oxy.
  2. H3C – C – CH3 || O     Do đó mà H của 1 trong 2 nhóm metyl sẽ  trở  nên linh động và có xu hướng  tách ra. Phản ứng xảy ra như sau: H3C – C ­ CH3       +   OH­           H3C­C=CH2     +   H2O     ||                                         |   O                                            OH Khi đó sẽ  có 1 cân bằng giữa aceton cetoenol vừa mới tạo nên, tốc độ  của   phản ứng này chậm (với hằng số tốc độ k1 bé) amincetoenol sẽ tương tác với iod. H3C – C – CH3    +   I2         H3C – C – CH2 ­ I     +    HI            ||                                         ||            O    O Giai đoạn này xảy ra nhanh (với k2 >k1).  Trong môi trường acid Khi có ion H+ đúng hơn là ion hydro­xoni H3O+) aceton trở nên háo H3O+, khi  đó phản ứng xảy ra như sau: H3C – C ­ CH3       +   H3O+           H3C –C+ ­ CH3      +     H2O                   ||                ||            O                O Hydro của nhóm metyl trong nhóm anion cetoenol trở nên linh động và liên kết  với các phân tử nước. H3C – C+ ­ CH3     +     H2O         H3C­ C = CH2   +  H3O+            |              |           OH                 OH Phản  ứng này xảy ra chậm ( với hằng số tốc độ  k1 bé). Như  vậy giai đoạn  này của phản ứng là sự chuyển hóa toutomeceton và enol. Trong giai đoạn 2, enol kết hợp với iod. H3C ­C = CH2  +   I2   +   H2O      H3C­C­CH2­I   +   H3O+    +   I­              k2        |                                               ||       OH      O Giai đoạn này xảy ra nhanh (với k2 > k1) . Như  vậy phản  ứng xảy ra trong môi trường kiềm và acid khác nhau  ở  chỗ  trong môi trường kiềm có tạo ion cetoenol, còn trong môi trường acid có chuyển hóa   toutome ceton và enol. Trong cả  hai trường hợp, tốc độ  phản  ứng được xác định  bằng tốc độ  của giai đoạn chậm    tức giai đoạn đầu, nghĩa là qua k1. Trong môi  trường acid. Ion hydro­xoni (H3O+) sinh ra mỗi lúc một nhiều, do đó có đầy đủ H3O+  cho phản  ứng, vì thế  phản  ứng trong môi trường acid thuộc loại phản  ứng tự  xúc  tác.
  3. Như vậy sự  ion hóa aceton trong môi trường acid có tốc độ là tốc độ của giai  đoạn thứ  nhất tức là tạo enol, phụ  thuộc vào nồng độ  aceton   và ion H3O+, chứ  không phụ thuộc vào nồng độ iod, phản ứng là phản ứng bậc hai. Gọi số mol aceton và ion hydroxoni là a và b nồng độ của chúng là C A và CB,  ở thời điểm t, có x mol aceton tham gia phản ứng và tạo được x mol H 3O+ và cùng x  mol I­ lúc đó.   Theo phương trình (1) ta sẽ có: Tách biến số rồi lấy tích phân ở x = 0 lúc t = 0 đến x và t, ta sẽ có: Lượng aceton ban đầu xác định bằng cách cộng lượng ion H +, bằng lượng  dung dịch acid có nồng độ xác định đã lấy; lượng aceton đã tiêu thụ, theo độ  gram,  lượng iod đã tham gia phản  ứng trong sự iod hóa. Như  vậy, trong tính toán chỉ còn   một biến số, được xác định bằng cách chuẩn độ hỗn hợp phản ứng bằng dung dịch   thiosunfat. III. TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM Cho vào bình định mức 250ml, 25 ml dung dịch iod 0,1N I2 trong dung dịch KI  4%, 25 ml dung dịch HCl 1N, thêm nước cất cho đến khi còn độ 20 ml nữa thì vừa  đến vạch. Dùng pipet 2ml lấy 1,83ml aceton cho vào bình phản  ứng m = vo, lúc này  được xem là thời điểm bắt đầu phản ứng, bấm giờ tính thời gian phản ứng. Sau đó   tiếp tục thêm nước cất cho đến vach mức của bình định mức 250ml rồi lắc đều.   Xác định V t Các mẫu thử được lấy ra khỏi bình định mức mỗi lần 25 ml được đổ vào 25  ml dung dịch NaHCO3  0,1 N rồi chuẩn lượng iod còn dư  bằng dung dịch Na2S2O3  0,01N có dung dịch hồ  tinh bột làm chỉ thị. Thời gian lấy mẫu là lúc đầu tức lúc t =   0, sau đó t = 20, 40, 60, 80, 100 (phút) tất cả  6 mẫu, tướng ứng với đó ta thu được  các V0 = Vt0, Vt1, Vt2, Vt3, Vt4, Vt5.   Lưu ý  NaHCO3 dùng để trung hòa với acid HCl để phản ứng giữa CH3COCH3 với I2  ngừng lại    Tránh sai số thí nghiệm. Trên cơ sở lý thuyết thì sau thời gian phản ứng khi chuẩn độ ta sẽ thu được  thể tích iod còn dư tương ứng với các giá trị thể tích của dung dich Na2S2O3 0.01N:  Vt0 > Vt1  > Vt2 > Vt3 > Vt4  > Vt5       (*)
  4. Khi tiến hành thí nghiệm nếu ta thu được các giá trị quá sai khác với (*) ta cần   phải xem xét và nhanh chóng làm lại thí nghiệm. Khi chuẩn độ  I2 cần lưu ý ban đầu trước khi chuẩn độ  thì dung dịch I 2 đậm  đặc có nồng độ  lớn do vậy thể  tích chất chuẩn độ  dung dịch   Na2S2O3  0.01N cần  dùng quá lớn gây sai số thí nghiệm   Ta vừa thêm dung dich Na2S2O3 0.01N vào dung dịch chất phản  ứng vừa lắc   đều đến khi nào dung dịch ban đầu chuyển từ  màu nâu đen sang màu vàng sẩm thì  mới thêm hồ tinh bột và tiến hành chuẩn độ từ từ bằng dung dich Na2S2O3 0.01N IV KẾT QUẢ THÍ NGHIỆM VÀ RÚT RA NHẬN XÉT   Kết quả thí nghiệm  Thời gian t  0 20 40 60 80 100 (phút) 26 23.7 23 22.5 21.3 20.7 (ml)   Tính toán  x: số mol aceton đã phản ứng, chính bằng lượng iod đã phản ứng. Tính x bằng công thức: x = (Vo – Vt).C.10­3 Trong đó: V0 và Vt là thể tích dung dịch thio­sulfat, đã dùng để chuẩn lúc t = 0 và vào lúc  t, tính bằng ml. C nồng độ dung dịch thio­sulfat, dlg/lit. Tương ứng với đó ta có bảng giá trị của x sau: Thời gian  0 20 40 60 80 100 t (phút) C (dlg/lit) 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 0,01 x (mol) 0 2,3.10­5 3.10­5 3,5.10­5 4,7.10­5 5,3.10­5   Biểu đồ 
  5. ­ Căn cứ vào phương trình :  lg = .t Trong đó: a: số mol aceton lúc đầu, được tính từ hiệu số khối lượng aceton trong 25ml  dung dịch b: số mol acid HCl lúc đầu, được tính từ 25ml HCl 1N trong 25ml dung dịch. Tương ứng với đó ta có bảng giá trị sau: t (phút) 0 20 40 60 80 100 x (mol) 0 2,3.10­5 3.10­5 3,5.10­5 4,7.10­5 5,3.10­5 a (mol) 0.025 0.025 0.025 0.025 0.025 0.025 b (mol) 0.025 0.025 0.025 0.025 0.025 0.025 lg 0 7,99.10­4 10,42.10­4 12,16.10­4 16,33.10­4 18,42.10­4 ­ Vẽ biến thiên lg theo t thì hệ số góc của đường thẳng là giá trị  k cần  xác định.   Nhận xét:   Từ  đồ  số  liệu thực nghiệm ta vẽ  được đồ  thị  là đường thẳng có phương   trình  y = 0.00002x + 0.0002 Tương đương với dạng phương trình đường thẳng:               y = a.x + b có hệ số góc a = k = 0,00002,   Giá trị hằng số tốc độ của phản ứng bậc hai giữa aceton và iod: 
  6. k’ = 20.5 (phut­1.N­1).  Hằng số tốc độ của phản ứng bậc hai iod và aceton tự xúc tác k ’ = 0.00002 là  hoàn toàn phù hợp với tốc độ  của phản  ứng phụ  thuộc vào nồng độ  aceton và H+.  Sự  ion hóa aceton trong môi trường acid có tốc độ  của quá trình thứ  nhất tạo enol  (giai đoạn chậm).  Hằng số  cân bằng k đặc trưng cho tốc độ  phản  ứng, chịu  ảnh hưởng của   nhiệt độ, khi tăng nhiệt độ tốc độ phản ứng tằng và ngược lại khi ta giảm nhiệt độ  của hệ tốc độ  của phản ứng giảm. Ngoài ra còn phụ  thuộc vào bản chất của chất  tham gia phản ứng, chất xúc tác.  Sai số  trong thí nghiệm chủ  yếu diễn ra trong quá trình chuẩn độ, do tiến  hành chuẩn độ  chưa chính xác, quá trình quan sát hiện tượng mất màu của dung  dịch còn mang tính định tính chủ  yếu dựa vào cảm tính chủ  quan của người quan   sát.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2