Báo cáo thực tập: Đánh giá tình hình kinh doanh bằng hình thức TMDT tại công ty Cổ Phần Tầm Cao bằng ma trận SWOT
lượt xem 150
download
Báo cáo thực tập: Đánh giá tình hình kinh doanh bằng hình thức TMDT tại công ty Cổ Phần Tầm Cao bằng ma trận SWOT trình bày tổng quan về công ty, tình hình kinh doanh tại công ty cổ phần tầm cao năm 2010 và một số giải pháp phát triển công ty.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo thực tập: Đánh giá tình hình kinh doanh bằng hình thức TMDT tại công ty Cổ Phần Tầm Cao bằng ma trận SWOT
- Báo Cáo Thực Tập Trang i TRƢỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN HỮU NGHỊ VIỆT - HÀN KHOA THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ ------------------o0o---------------- BÁO CÁO THỰC TẬP Đánh giá tình hình kinh doanh bằng hình thức TMDT tại công ty Cổ Phần Tầm Cao bằng ma trận SWOT Thực hiện từ 11/04/2011 đến 13/05/2011. 1. Sinh viên thực tập: - Họ và tên : NGUYỄN THỊ BÍCH THỦY - MSV : CCTM02_115 - Lớp : CCTM02C Khóa : 2008 - 2011 : QUẢN TRỊ KINH DOANH - Ngành - Chuyên ngành : THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ 2. Giáo viên hƣớng dẫn: - Họ và tên : NGUYỄN THỊ QUỲNH ANH - Học vị : CỬ NHÂN KINH TẾ : QUẢN TRỊ KINH DOANH QUỐC TẾ - Ngành Đơn vị : KHOA THƢƠNG MẠI ĐIỆN TỬ - 3. Đơn vị thực tập: - Tên đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN TẦM CAO - Địa chỉ : Số 07 Hàm Nghi – Thanh Khê – Đà Nẵng - Điện thoại : 05113 690 099 - Cán bộ hƣớng dẫn : ĐẶNG THỊ KIM CHUNG Khoa Thƣơng Mại Điện Tử - TM02C SVTH: Nguyễn Thị Bích Thủy
- Báo Cáo Thực Tập Trang ii ; MỤC LỤC MỤC LỤC ............................................................................................................ ii DANH MỤC HÌNH VẼ ........................................ Error! Bookmark not defined. DANH MỤC BẢNG BIỂU ................................................................................. v LỜI MỞ ĐẦU ..................................................................................................... vi CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TẦM CAO ............. 1 1.1. Giới thiệu về Công Ty Cổ Phần Tầm Cao (HighMark)...................... 1 1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển. ..................................................... 1 1.1.2. Quan điểm, mục tiêu phát triển và triết lý kinh doanh của công ty. ............................................................................................................ 1 1.1.2.1. Quan điểm phát triển. ..................................................................... 1 1.1.2.2. Mục tiêu phát triển. ......................................................................... 2 1.1.2.3. Triết lý kinh doanh. ......................................................................... 2 1.1.3. Lĩnh vực kinh doanh. ........................................................................ 3 1.1.3.1. Sản phẩm. ........................................................................................ 3 1.1.3.2. Dịch vụ. ........................................................................................... 3 1.2. Đặc điểm về sản phẩm, dịch vụ. ............................................................ 3 1.3. Đặc điểm về thị trƣờng kinh doanh. ..................................................... 4 1.4. Cơ cấu tổ chức. ........................................................................................ 5 1.4.3. Sơ đồ tổ chức. .................................................................................... 5 1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty. ............. 6 CHƢƠNG II: TÌNH HÌNH KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẦM CAO NĂM 2010. ....................................................................................... 8 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2010. ...................... 8 2.1.1. Kết quả kinh doanh chung năm 2010. ............................................. 8 2.1.2. Cơ cấu doanh thu. ............................................................................. 9 2.2. Tình hình tài chính của công ty năm 2010......................................... 11 2.2.1. Tình hình tài sản của công ty. ........................................................ 11 2.2.2. Tình hình nguồn vốn của công ty. ................................................. 13 2.3. Tình hình kinh doanh bằng hình thức TMĐT tại HighMark. ........ 14 2.3.1. Cơ sở hạ tầng cho sự phát triển TMĐT của HighMark............... 14 2.3.1.1. Trang thiết bị phần cứng. ........................................................... 14 2.3.1.2. Các phần mềm ứng dụng. ............................................................ 15 Khoa Thƣơng Mại Điện Tử - TM02C SVTH: Nguyễn Thị Bích Thủy
- Báo Cáo Thực Tập Trang iii 2.3.1.3. Website công ty. ........................................................................... 16 2.3.1.4. An toàn thông tin trong giao dịch điện tử. ................................. 19 2.3.2. Nguồn lực TMĐT. ........................................................................... 21 2.3.3. Mô hình thương mại điện tử tại HighMark LSC. ......................... 23 2.3.4. Đánh gía kết quả hoạt động kinh doanh TMĐT tại công ty năm 2010. .......................................................................................................... 24 CHƢƠNG III: MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN CÔNG TY. .............. 26 3.1. Đánh giá tình hình kinh doanh của công ty......................................... 26 3.1.1. Những thuận lợi và khó khăn của HighMark. ............................... 26 3.1.1.1. Thuận lợi. .................................................................................... 26 3.1.1.2. Khó khăn. .................................................................................... 26 3.1.2. Những điểm mạnh và điểm yếu của HighMark. ............................. 26 3.1.2.1. Điểm mạnh. .................................................................................. 26 3.1.2.2. Điểm yếu. .................................................................................... 27 3.2. Những giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. ................................................................................................................ 27 3.2.1. Gia tăng doanh số............................................................................ 27 3.2.2. Giảm tối đa chi phí hoạt động. ....................................................... 28 3.2.3. Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty. .................................. 28 3.2.4. Bố trí nhân lực hợp lý. ..................................................................... 29 3.3. Phƣơng hƣớng và kế hoạch phát triển của công ty trong 5 năm tới (2011 – 2015). .................................................................................................. 29 KẾT LUẬN ........................................................................................................ 30 TÀI LIỆU THAM KHẢO. ............................................................................... 31 Khoa Thƣơng Mại Điện Tử - TM02C SVTH: Nguyễn Thị Bích Thủy
- Báo Cáo Thực Tập Trang iv DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1 : Cơ cấu khách hàng của HighMark LSC phân theo lĩnh vực. ................................................................ Error! Bookmark not defined. Hình 1.2: Sơ đồ tổ chức của HighMark LSC ........ Error! Bookmark not defined. Hình 2.1: Biểu đồ tỷ lệ phần trăm về cơ cấu doanh thu. ................. Error! Bookmark not defined. Hình 2.2: Biểu đồ tỷ lệ phần trăm về cơ cấu tài sản. ... Error! Bookmark not defined. Hình 2.3: Biểu đồ tỷ lệ phần trăm về cơ cấu nguồn vốn. ................ Error! Bookmark not defined. Hình 2.4: Giao diện Website công ty. .... Error! Bookmark not defined. Hình 2.6: Chính sách chất lƣợng của HighMark LSC Error! Bookmark not defined. Hình 2.7: Giao diện khách hàng liên hệ với công ty. .. Error! Bookmark not defined. Hình 2.8: Biểu đồ Trình độ lao động của HighMark LSC năm 2011. ................................................................ Error! Bookmark not defined. Hình 2.9: Mô hình B2B và B2C ............. Error! Bookmark not defined. Khoa Thƣơng Mại Điện Tử - TM02C SVTH: Nguyễn Thị Bích Thủy
- Báo Cáo Thực Tập Trang v DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010. ...... 8 Bảng 2.2: Cơ cấu doanh thu của công ty. ............................................ 10 Bảng 2.3: Bảng cân đối kế toán năm 2010. ......................................... 11 Bảng 2.4: Bảng cân đối kế toán năm 2010. ......................................... 13 Bảng 2.4: Trình độ lao động của HighMark LSC năm 2011. ............. 21 Khoa Thƣơng Mại Điện Tử - TM02C SVTH: Nguyễn Thị Bích Thủy
- Báo Cáo Thực Tập Trang vi LỜI MỞ ĐẦU Cùng với thời gian và sự phát triển của đất nƣớc, nền kinh tế Việt Nam đã bƣớc vào thời kỳ phát triển mới: chuyển từ nền kinh tế kế hoạch hóa tập trung sang nền kinh tế thị trƣờng có sự quản lý vĩ mô của nhà nƣớc. Cơ chế thị trƣờng đã tạo điều kiện thuận lợi cho sự xuất hiện của hàng loạt các doanh nghiệp mới với sự đa dạng phong phú của các sản phẩm và dịch vụ. Đây chính là nhân tố làm cho nền kinh tế thị trƣờng ở Việt Nam trở nên cạnh tranh quyết liệt. Tồn tại và phát triển không phải là một điều dễ dàng đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào, thế nhƣng Công Ty Cổ Phần Tầm Cao đã có những bƣớc chuyển biến mạnh mẽ trong hoạt động sản xuất kinh doanh, ngày càng xác lập vai trò vị trí của mình trên thị trƣờng. Trên thị trƣờng hiện nay, mặt hàng kinh doanh của công ty cổ phần Tầm Cao có nhiều doanh nghiệp cùng kinh doanh. Để giành đƣợc thắng lợi cạnh tranh, công ty đã xây dựng những chiến lƣợc, chính sách trong kinh doanh. Đồng thời cũng cố và hoàn thiện quá trình kinh doanh diễn ra một cách nhanh chóng, tạo điều kiện thuận lợi giữa hai bên (doanh nghiệp và khách hàng) nâng cao uy tín cho công ty trong việc chiếm lĩnh thị trƣờng. Để có thể hiểu sâu hơn về hoạt động kinh doanh dịch vụ máy tính và sản phẩm của công ty em chọn đề tài: “Đánh giá tình hình kinh doanh bằng hình thức TMDT tại công ty Cổ Phần Tầm Cao bằng ma trận SWOT” cho bài báo cáo thực tập tốt nghiệp của mình. Nội dung bài báo cáo gồm 3 chƣơng : + Chƣơng 1: Tổng Quan Về Công Ty Cổ Phần Tầm Cao. + Chƣơng 2: Tình Hình Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Tầm Cao 2010. + Chƣơng 3: Một Số Giải Pháp Phát Triển Công Ty. Sau hơn 5 tuần thực tập em nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình của các thầy cô giáo trong trƣờng, các cô chú trong công ty cùng với sự góp ý của các bạn đặc biệt là cô giáo Nguyễn Thị Quỳnh Anh. Nhƣng do có những hạn chế về kiến thức và kinh nghiệm tìm hiểu thực tế chƣa có nhiều nên báo cáo thực tập của em còn nhiều sai sót. Em rất mong nhận đƣợc sự chỉ bảo, giúp đỡ của các thầy cô giáo và những ý kiến đóng góp của các bạn để bài báo cáo của em đƣợc hoàn thiện hơn. Khoa Thƣơng Mại Điện Tử - TM02C SVTH: Nguyễn Thị Bích Thủy
- Báo Cáo Thực Tập Trang vii Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong trƣờng, trong khoa và cũng xin cảm ơn các anh, chị các cô chú trong công ty đã giúp đỡ em trong quá trình thực tập. Em xin gửi lời cảm ơn đến cô giáo hƣớng dẫn Nguyễn Thị Quỳnh Anh đã giúp đỡ em trong quá trình thực tập vừa qua. Em xin chân thành cảm ơn! Đà nẵng, tháng 05 năm 2011. Sinh Viên Nguyễn Thị Bích Thủy Khoa Thƣơng Mại Điện Tử - TM02C SVTH: Nguyễn Thị Bích Thủy
- Báo Cáo Thực Tập Trang 1 CHƢƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TẦM CAO 1.1. Giới thiệu về Công Ty Cổ Phần Tầm Cao (HighMark). 1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển. CÔNG TY CỔ PHẦN TẦM CAO. Tên công ty: Tên giao dịch quốc tế: HIGHMARK JOINT STOCK COMPANY. Địa chỉ: Số 07 Hàm Nghi – Q. Thanh Khê - TP Đà Nẵng. Logo: Website: http://highmark.com.vn Email: info@highmark.com.vn. HighMark Laptop Service Center (HighMark LSC) ra đời vào tháng 7 năm 2010 là Trung tâm sửa chữa máy tính trực thuộc Công ty Cổ phần Tầm Cao. Đƣợc khách hàng cá nhân và doanh nghiệp biết đến nhƣ một địa chỉ tin cậy trong lĩnh vực “cung cấp các giải pháp và sản phẩm về công nghệ thông tin”. Với tôn chỉ hành động: “Khách hàng sử dụng sản phẩm & dịch vụ lần 2 là tiêu chí đánh giá sự thành công của HighMark LSC”, chính vì điều này HighMark LSC luôn luôn nỗ lực từng ngày để cập nhật các công nghệ mới và chất lƣợng dịch vụ nhằm mang đến cho quí vị các giải pháp hoàn hảo nhất với những dịch vụ cộng thêm. 1.1.2. Quan điểm, mục tiêu phát triển và triết lý kinh doanh của công ty. 1.1.2.1. Quan điểm phát triển. Với HighMark LSC. Phát triển có định hƣớng, chú trọng đầu tƣ về con ngƣời và liên tục đổi mới về công nghệ để phù hợp với nhu cầu của khách hàng và xã hội. Nhân lực là mục tiêu trung tâm, là động cơ thúc đẩy sự phát triển HighMark LSC. Khoa Thƣơng Mại Điện Tử - TM02C SVTH: Nguyễn Thị Bích Thủy
- Báo Cáo Thực Tập Trang 2 Với đối tác và khách hàng. HighMark LSC luôn cam kết đồng hành, lắng nghe và chia sẻ để đáp ứng yêu cầu của Quý khách hàng và đối tác một cách tốt nhất. Sự hài lòng của khách hàng cũng là sự thành công của HighMark LSC. Với cộng đồng. Chia sẻ các khó khăn với cộng đồng xã hội thông qua các hoạt động truyền thông, nhân đạo. Xây dựng các chƣơng trình mang tính cộng đồng, hƣớng đến trào lƣu của xã hội. 1.1.2.2. Mục tiêu phát triển. Công ty có đội ngũ nhân viên trẻ, nhiệt tình, tận tụy và có khả năng làm hài lòng khách hàng. Đội ngũ nhân viên HighMark LSC đầy triển vọng phát triển chuyên môn nghề nghiệp và hy vọng sẽ đem đến cho quý khách hàng những giải pháp công nghệ thông tin tốt nhất. Chính vì điều này HighMark LSC luôn luôn phấn đấu “Trở thành đơn vị cung cấp giải pháp máy tính số 1 tại Đà Nẵng & miền Trung” để cung cấp những sản phẩm, dịch vụ cho khách hàng mọi lúc mọi nơi. 1.1.2.3. Triết lý kinh doanh. Tiên phong trong công nghệ, sáng tạo, đột phá trong giải pháp nhằm đem đến những sản phẩm, dịch vụ ƣu việt nhất để đáp ứng nhu cầu cho Quý Khách hàng. Chất lƣợng nguồn nhân lực và sự gắn bó là động cơ thúc đẩy sự phát triển và đạt đƣợc các mục tiêu của tổ chức. Quan tâm, lắng nghe, chia sẽ với khách hàng và đối tác để cùng tạo ra những sản phẩm, dịch vụ ngày càng hoàn hảo và đẳng cấp nhất. Sẵn sàng đàm phán với các đối tác để hợp tác cùng phát triển. Cam kết gắn liền hoạt động kinh doanh với lợi ích của nhân viên, khách hàng, cổ đông và xã hội. Khoa Thƣơng Mại Điện Tử - TM02C SVTH: Nguyễn Thị Bích Thủy
- Báo Cáo Thực Tập Trang 3 1.1.3. Lĩnh vực kinh doanh. 1.1.3.1. Sản phẩm. Công ty đã cung cấp những mặt hàng có chất lƣợng cao và giá cả hợp lý nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của ngƣời tiêu dùng và nhằm tăng cƣờng mở rộng quan hệ hợp tác với các doanh nghiệp. Các sản phẩm của công ty là: Linh kiện desktop (CPU, Mainboard, Ram, HDD, Case, Power, Keyboard & Mouse, Monitor, CD-DVD), Linh kiện laptop. Phụ kiện. Thiết bị văn phòng và mạng. Phần mềm. 1.1.3.2. Dịch vụ. Công ty nghiên cứu tìm tòi các giải pháp cho ứng dụng thực tế nhằm cung cấp cho khách hàng các dịch vụ tối ƣu nhất. Dịch vụ công ty bao gồm: Sửa chữa phần cứng Laptop & Desktop. Cài đặt phần mềm Laptop & Desktop. Xử lý sự cố và bảo trì tận nơi. Thi công mạng máy tính. Dịch vụ cứu dữ liệu. Cung cấp các phần mềm, linh kiện, thiết bị laptop, desktop và các thiết bị ngoại vi. Đặc điểm về sản phẩm, dịch vụ. 1.2. HighMark LSC chuyên cung cấp sản phẩm, dịch vụ nhằm đáp ứng tốt về nhu cầu của khách hàng. Đối với dịch vụ của HighMak. Khoa Thƣơng Mại Điện Tử - TM02C SVTH: Nguyễn Thị Bích Thủy
- Báo Cáo Thực Tập Trang 4 o Loại dịch vụ : Sửa chữa phần cứng Laptop & Desktop, cài đặt phần mềm Laptop & Desktop, xử lý sự cố và bảo trì tận nơi, thi công mạng máy tính, dịch vụ cứu dữ liệu, cung cấp các phần mềm, linh kiện, thiết bị laptop, desktop và các thiết bị ngoại vi. o Khách hàng công ty : Doanh nghiệp lớn, công ty, trƣờng học, tƣ nhân, cá nhân,... o Hình thức làm việc : + Đối với các doanh nghiệp lớn hay công ty có hệ thống máy tính lớn không tiện mang đến công ty thì HighMark LSC sẽ cử nhân viên tới trực tiếp để làm việc. + Còn đối với trƣờng học, tƣ nhân, cá nhân,…HighMark LSC khuyến khích khách hàng mang máy tới công ty để đƣợc sửa chữa và tƣ vấn miễn phí nhằm nâng cao chất lƣợng sử dụng của máy. Đối với sản phẩm của HighMark. o Loại sản phẩm : Linh kiện desktop (CPU, mainboard, Ram HDD, Case, Power, Keyboard & Mouse, Monitor, CD-DVD), linh kiện laptop, phụ kiện, thiết bị văn phòng và mạng, phần mềm, sản phẩm Highmark. o Mô tả công việc : Các sản phẩm của HighMark đƣợc bán kèm theo dịch vụ sửa chữa của khách hàng khi áp dụng. Nếu thiết bị có trong sản phẩm của khách hàng đã bị hƣ hoặc không thể tái sử dụng thì HighMark LSC sẽ thay thế và tƣ vấn khách hàng sử dụng. Đặc điểm về thị trƣờng kinh doanh. 1.3. Thị trƣờng chính của HighMark LSC là tại thành phố Đà Nẵng, tiếp đến là các tỉnh lân cận. Đà Nẵng chính là thị trƣờng mang lại nguồn thu lớn nhất cho hoạt động kinh doanh của HighMark LSC. Ở đây những mối khách hàng của công ty tập trung chủ yếu là các doanh nghiệp vừa và nhỏ có hệ thống máy tính, còn lại là các khách hàng có nhu cầu thì sẽ tới tận nơi để đƣợc tƣ vấn và sửa chữa. Thành phố Đà Nẵng cũng là nơi tập trung nhiều công ty, văn phòng, trƣờng học, quán internet tƣ nhân,... bên cạnh đó Thành phố Đà nẵng còn có các khu công nghiệp lớn, công nghệ máy tính cao. Đây là thị trƣờng tiềm năng, tạo điều Khoa Thƣơng Mại Điện Tử - TM02C SVTH: Nguyễn Thị Bích Thủy
- Báo Cáo Thực Tập Trang 5 kiện cho HighMark LSC phát huy thế mạnh, trao đồi kỹ năng tạo nên sự tin tƣởng và hài lòng của khách hàng đối với dịch vụ của công ty. Cơ Cấu Khách Hàng Tại Đà Nẵng 10% 10% 50% 30% Doanh Nghiệp Tư Nhân Công Ty Khác Hình 1.1 : Cơ cấu khách hàng của HighMark LSC phân theo lĩnh vực. Cơ cấu tổ chức. 1.4. 1.4.3. Sơ đồ tổ chức. HighMark LSC là công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên và chủ doanh nghiệp có tham gia vào công tác quản lý công ty. Sơ đồ tổ chức bộ máy của HighMark LSC nhƣ sau: Hình 1.2: Sơ đồ tổ chức của HighMark LSC Thông qua cơ cấu tổ chức của công ty có thể thấy công ty bố trí theo quan hệ chức năng và quan hệ trực tuyến, về mặt quản trị dễ quản lý và đi sâu, sát, Khoa Thƣơng Mại Điện Tử - TM02C SVTH: Nguyễn Thị Bích Thủy
- Báo Cáo Thực Tập Trang 6 trực tiếp đồng thời nắm bắt và giải quyết công việc nhanh gọn, không cồng kềnh. 1.4.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty. Hội đồng quản trị. Đƣợc Đại hội đồng cổ đông bầu ra gồm 5 thành viên có nhiệm kỳ 3 năm. Hội đồng quản trị bầu ra 1 Chủ tịch. Hội đồng quản trị chịu trách nhiệm xây dựng các kế hoạch sản xuất kinh doanh có tính chiến lƣợc tổng quát và bảo đảm đựơc các kế hoạch đựơc thực hiện thông qua Ban giám đốc. Bên cạnh đó Ban Kiểm soát cũng là một cơ quan quản trị với nhiệm vụ thay mặt Đại hội đồng cổ đông kiểm tra, giám sát, theo dõi mọi hoạt động của HĐQT và Ban điều hành cũng nhƣ báo cáo và chịu trách nhiệm trƣớc Đại hội đồng cổ đông và pháp luật. Giám đốc điều hành. Chịu trách nhiệm chung về hoạt động kinh doanh của công ty, đại diện mọi quyền lợi và nghĩa vụ của công ty trƣớc pháp luật. Giám đốc có quyền ủy quyền cho các phó giám đốc khi đi công tác, thực hiện chức năng quản lý và lãnh đạo hoạch định các chiến lƣợc lâu dài và các quyết định trong các dự án đầu tƣ, ban hành những quyết định xuống cấp dƣới thi hành. Ban kiểm soát. Do đại hội đồng cổ đông bầu ra có trách nhiệm thay mặt đại hội đồng cổ đông kiểm tra, giám sát theo dõi hoạt động của Hội đồng quản trị và Ban giám đốc, báo cáo và chịu trách nhiệm trƣớc đại hội cổ đông về hoạt động của mình. Ban kiểm soát có nhiệm vụ kiểm soát các hoạt động kinh doanh, kiểm tra sổ sách kế toán, tài sản. Mặc dù không thƣờng xuyên có mặt tại công ty, nhƣng thông qua hệ thống camera online, ban kiểm soát có thể theo dõi các hoạt động đang diễn ra ở công ty. Khi thấy sự vắng mặt của nhân viên nào đó thì Ban kiểm soát hỏi Giám đốc qua yahoo hoặc điện thoại, thực hiện quản lý khá chặt chẽ. Bộ phận kế toán, tài chính. Bộ phận này gồm có kế toán trƣởng, nhân viên thu ngân và thủ quỹ. Nhân viên thu ngân có nhiệm vụ thực hiện các ghi chép chứng từ kế toán phiếu phu, phiếu chi, tổng kết thu chi hàng ngày, lập các báo cáo tài chính gửi cho kế toán, Khoa Thƣơng Mại Điện Tử - TM02C SVTH: Nguyễn Thị Bích Thủy
- Báo Cáo Thực Tập Trang 7 giao tiền cho thủ quỹ. HighMark LSC là công ty cổ phần, nên các quyết định chi đều phải có phiếu đề xuất, công việc của nhân viên thu ngân rất bận rộn. Bộ phận kỹ thuật Bộ phận kỹ thuật của HighMark LSC gồm 4 nhân viên. Các nhân viên kỹ thuật có nhiệm vụ tiếp nhận việc sửa chữa máy tính, thực hiện sửa chữa máy tính theo đúng quy trình sửa chữa máy tính của công ty. Các nhân viên này làm việc trong công ty và làm việc ở ngoài khi khách hàng có nhu cầu sửa chữa tân nhà hoặc các dịch vụ bảo trì. Bộ phận Sales & Marketing. Bộ phận này chỉ đang giai đoạn hình thành. Công ty đang tuyển dụng nhân viên kinh doanh. Nhiệm vụ của bộ phận này là lên các kế hoạch và triển khai các hoạt động Marketing và bán hàng cho công ty. Khi bộ phận này đã đƣợc thành lập có thể đảm nhiệm cả chức năng chăm sóc khách hàng. HighMark Family. Các thành viên trong công ty cũng chính là thành viên của HighMark Family. HighMark Family thƣờng tổ chức các hoạt động nhân ngày lễ, chịu trách nhiệm về các hoạt động thể thao, văn nghệ, dã ngoại,…Đây là tổ chức giúp cho các nhân viên trong công ty hiểu và gắn bó nhau hơn. Khoa Thƣơng Mại Điện Tử - TM02C SVTH: Nguyễn Thị Bích Thủy
- Báo Cáo Thực Tập Trang 8 CHƢƠNG II: TÌNH HÌNH KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TẦM CAO NĂM 2010. 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2010. 2.1.1. Kết quả kinh doanh chung năm 2010. Bảng 2.1: Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2010. Đơn vị : VNĐ CHỈ TIÊU NĂM 2010 STT Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 584,560,723 Các khoản giảm trừ doanh thu 2 0 Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ 3 (3)=(1)-(2) 584,560,723 Giá vốn hàng bán 4 495,279,547 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 5 (5)=(3)-(4) 89,281,176 Doanh thu hoạt động tài chính 6 265,113 7 Chi phí tài chính 2,046,527 Chi phí lãi vay 2,046,527 Chi phí quản lý kinh doanh 8 87,329,381 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 9 (9)=(5)+(6)-(7)-(8) 170,381 Thu nhập khác 10 11 Chi phí khác Lợi nhuận khác (12)=(10)-(11) 12 Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế (13)=(9)+(12) 13 170,381 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 14 554,227 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 15 (15)=(13)-(14) (383,846) (Nguồn : Phòng Kế Toán) Thông qua kết quả hoạt động kinh doanh của công ty năm 2010 ta thấy: Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ là 584,560,723 VNĐ bằng với doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, cho thấy các khoản giảm trừ không có. Nếu duy trì đƣợc con số này thì doanh thu sẽ cao trong những năm tới. Khoa Thƣơng Mại Điện Tử - TM02C SVTH: Nguyễn Thị Bích Thủy
- Báo Cáo Thực Tập Trang 9 Sau khi đã trừ đi giá vốn hàng bán công ty thu lại lợi nhuận trong năm đầu tiên kinh doanh là 89,281,176 VNĐ. Tuy mới hoạt động đƣợc 5 tháng cuối năm 2010 với lợi nhuận mang lại tƣơng đối, điều này chứng tỏ công ty đã và đang chiếm đƣợc sự ủng hộ của khách hàng. Với mức lợi nhuận gộp của công ty là 89,281,176 VNĐ, để thu đƣợc mức lợi nhuận này thì công ty phải bỏ ra nhiều chí phí nhƣ: chi phí tài chính, chi phí lãi vay, chi phí quản lý kinh doanh. Trong đó khoản chi phí kinh doanh là cao nhất 87,329,381 VNĐ dẫn đến lợi nhuận kế toán trƣớc thuế của công ty chỉ có 170,381 VNĐ. Lợi nhuận này quá nhỏ so với nguồn thu ban đầu của công ty, công ty nên chú ý điều này để tìm ra nguyên nhân dẫn đến việc tăng chi phí và có cách khắc phục để công ty phát triển lâu dài. Do công ty mới thành lập, không có sự tái đầu tƣ, cơ cấu lại hay nâng cấp tài sản nên việc kinh doanh rất thuận lợi. Nhƣng công ty kinh doanh về lĩnh vực dịch vụ nên không có nguồn thu từ bên ngoài do đó lợi nhuận sau thuế âm 383,846 VNĐ. Không có gì đáng quan tâm vì công ty mới hoạt động nên nguồn vốn đủ để kinh doanh chƣa có khoản dƣ nên chƣa có thể đầu tƣ vào doanh nghiệp khác. Trong kinh doanh thì khó khăn và thách thức là điều không thể tránh nhƣng nếu biết vƣơn lên, lấy khó khăn làm nền tẳng, lấy thách thức là bàn đạp thì sẽ hóa giải tất cả. Có làm đƣợc nhƣ vậy thì doanh nghiệp mới đứng vững trên thị trƣờng. Với HighMark LSC hiện nay có đội ngũ nhân viên trẻ, nhiệt tình, tận tụy và có khả năng làm hài lòng khách hàng, các nhân viên kỹ thuật đã có kinh nghiệm nhiều năm làm việc trong ngành sửa chữa máy tính. HighMark LSC đầy triển vọng phát triển và hy vọng sẽ đem đến cho quý khách hàng những giải pháp công nghệ thông tin tốt nhất. Vì thế trên thị trƣờng kinh doanh với nhiều đối thủ cạnh tranh, nhất là kinh doanh trên lĩnh vực dịch vụ công ty phải hết sức chú ý về thái độ của khách hàng và chất lƣợng của dịch vụ, có nhƣ vậy lợi nhuận mang lại cao. Và trong tƣơng lai không xa con số lợi nhuận sẽ tăng nhiều hơn so với hiện nay. 2.1.2. Cơ cấu doanh thu. Công ty cổ phần tầm cao đã thành lập đƣợc một năm có những kết quả đáng kể và công ty đang từng bƣớc hoàn thiện mình. Khoa Thƣơng Mại Điện Tử - TM02C SVTH: Nguyễn Thị Bích Thủy
- Báo Cáo Thực Tập Trang 10 Bảng 2.2: Cơ cấu doanh thu của công ty. Đơn vị: VNĐ CHỈ TIÊU NĂM 2010 Tổng Doanh Thu 584,560,723 Doanh thu từ cung cấpdịch vụ 426,947,743 Doanh thu từ bán sản phẩm 157,612,980 (Nguồn : Phòng Kế Toán) Từ các chỉ tiêu trên có thể thấy rằng dựa trên sự lãnh đạo sáng suốt của ban giám đốc công ty và sự làm việc tận tình của các nhân viên trong công ty cùng với chủ trƣơng phát triển, mở rộng hoạt động kinh doanh dịch vụ của công ty đã đem lại hiệu quả cho hoạt động kinh doanh của công ty. Nguồn doanh thu cho HighMark LSC tập trung chủ yếu vào dịch vụ: Sửa chữa phần cứng Laptop & Desktop, cài đặt phần mềm Laptop & Desktop, xử lý sự cố và bảo trì tận nơi, thi công mạng máy tính, dịch vụ cứu dữ liệu, cung cấp các phần mềm, linh kiện, thiết bị laptop, desktop và các thiết bị ngoại vi. Trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt đang dần tạo ra những "rào cản" giảm doanh thu, bên cạnh việc giữ vững thị phần trong mảng kinh doanh truyền thống và dần chuyển sang kinh doanh áp dụng Công Nghệ Thông Tin thì việc mở rộng và phát triển sang những mảng kinh doanh dịch vụ cao hơn hay những mảng mang lại lợi nhuận cao. 27% 73% Doanh thu từ cung cấpdịch vụ Doanh thu từ bán sản phẩm Hình 2.1: Biểu đồ tỷ lệ phần trăm về cơ cấu doanh thu. Khoa Thƣơng Mại Điện Tử - TM02C SVTH: Nguyễn Thị Bích Thủy
- Báo Cáo Thực Tập Trang 11 Nhìn vào biểu đồ doanh thu của HighMark LSC có thể thấy hiện nay, mảng đem lại doanh thu chủ yếu là hoạt động cung cấp dịch vụ, chiếm tới hơn 73% tổng doanh thu toàn công ty. Tích hợp giữa dịch vụ và sản phẩm là mảng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh thu của công ty. Nhƣ vậy, có thể dự đoán trong vài năm tới, thị trƣờng cung cấp dịch vụ sẽ có sự thay đổi về thị phần rõ rệt, trong đó kinh doanh dịch vụ chiếm lĩnh thị trƣờng. Song với việc cung cấp dịch vụ, mảng phân phối phần mềm và các sản phẩm công nghệ thông tin khác của HighMark LSC cũng gặp phải không ít khó khăn từ phía các đối thủ cạnh tranh. Trƣớc sức ép cạnh tranh ngày càng tăng cao không những từ phía các doanh nghiệp trong nƣớc, doanh thu của HighMark LSC từ hoạt động dịch vụ có thể vẫn tăng trƣởng song với tốc độ chậm lại và lợi nhuận thu đƣợc nhiều khả năng sẽ giảm xuống thấp hơn. Tình hình tài chính của công ty năm 2010. 2.2. 2.2.1. Tình hình tài sản của công ty. Bảng 2.3: Bảng cân đối kế toán năm 2010. Đơn vị : VNĐ TÀI SẢN TÀI SẢN NGẮN TÀI SẢN DÀI HẠN HẠN 1,859,329,622 124,437,742 Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền 1,741,446,530 Tài sản cố định 120,451,948 Các khoản phải thu ngắn hạn Nguyên giá 124,445,455 Giá trị hao mòn Phải thu khách hàng 67,474,000 lũy kế (3,993,507) Trả trƣớc cho ngƣời Tài sản dài hạn bán 50,000,000 khác 3,985,794 Hàng tồn kho 409,092 1,983,767,364 TỔNG TÀI SẢN (Nguồn : Phòng Kế Toán) Khoa Thƣơng Mại Điện Tử - TM02C SVTH: Nguyễn Thị Bích Thủy
- Báo Cáo Thực Tập Trang 12 Về hoạt động kinh doanh của HighMark LSC trong năm 2010 có thể thấy HighMark LSC đã và đang tạo lòng tin ở khách hàng rất lớn, với khoản phải thu khách hàng tới 67,474,000 VND. Qua bảng cân đối kế toán ta thấy tài sản ngắn hạn của công ty 1,859,329,622 VNĐ lớn hơn tài sản dài hạn 124,437,742 VNĐ. Điều này cho thấy công ty chƣa có sự đầu tƣ cho việc kinh doanh lâu dài. Cơ Cấu Tài Sản 6% 94% TÀI SẢN NGẮN HẠN TÀI SẢN DÀI HẠN Hình 2.2: Biểu đồ tỷ lệ phần trăm về cơ cấu tài sản. Nhìn vào biểu đồ ta càng thấy rõ hơn sự khác biệt giữa hai tài sản, tài sản ngắn hạn chiếm tới 94%, tài sản dài hạn thì chỉ có 6%. Sự chênh lệch quá lớn khiến chúng ta cũng tò mò về cách đầu tƣ công ty, phải chăng họ chỉ muốn kinh doanh trong ngắn hạn mà không nghĩ tới việc kinh doanh lâu dài. Trong tài sản dài hạn có tổng giá trị tài sản cố định 120,451,948 VNĐ, cho thấy tài sản công ty chƣa đƣợc đầu tƣ cao. Nhƣng với số tài sản ngắn hạn lớn nhƣ vậy sẽ giúp cho công ty cũng cố và có tiền đề cho sự phát triển. Công ty mới thành lập và là công ty cổ phần nên đã có nguồn tài sản đƣợc đầu tƣ lớn từ các cổ đông. Nếu công ty tận dụng đƣợc lợi thế sẵn có thì không bao lâu sẽ phát triển lớn mạnh, sẽ tăng đƣợc số tài sản dài hạn và mở rộng quy mô hoạt động của công ty. Trong cơ cấu tài sản của công ty, ta thấy khoản trả trƣớc cho ngƣời bán 50,000,000 VNĐ nhỏ hơn khoản phải thu khách hàng 67,474,000 VNĐ, lợi nhuận thu lại cho công ty không cao lắm nhƣng với những gì HighMark LSC đang có thì sang năm 2011 lợi nhuận sẽ tăng gấp đôi hoặc gấp ba so với năm Khoa Thƣơng Mại Điện Tử - TM02C SVTH: Nguyễn Thị Bích Thủy
- Báo Cáo Thực Tập Trang 13 2010. Bên cạnh đó công ty cũng nên chú ý tới hàng tồn và gía trị hao mòn nên hạn chế hai giá trị này không tăng lên nữa mà có thể bằng hoặc nhỏ hơn, có nhƣ vậy ta mới thấy đƣợc lợi nhuận mang lại và tiếp tục phát triển hơn nữa. 2.2.2. Tình hình nguồn vốn của công ty. Bảng 2.4: Bảng cân đối kế toán năm 2010. Đơn vị : VNĐ NGUỒN VỐN VỐN CHỦ SỞ NỢ PHẢI TRẢ HỮU 84,151,210 1,899,616,154 Nợ ngắn hạn 18,040,098 Vốn chủ sở hữu 1,899,616,154 Thuế và các khoản Vốn đầu tƣ của chủ phải nộp 18,040,098 sở hữu 1,900,000,000 Lợi nhuận sau thuế Nợ dài hạn 66,111,112 chƣa phân phối (383,846) Vay và nợ dài hạn 66,111,112 TỔNG NGUỒN VỐN. 1,983,767,364 (Nguồn : Phòng Kế Toán) Về cơ cấu tài sản nguồn vốn trong năm qua công ty đã không ngừng gia tăng đầu tƣ làm gia tăng tài sản cho công ty với vốn đầu tƣ của chủ sở hữu là 1,900,000,000 VNĐ. Qua bảng cân đối kế toán ta thấy nợ dài hạn là 66,111,112 VNĐ, điều này chứng tỏ công ty đang từng bƣớc khẳng định mình trên thƣơng trƣờng, dần dần chiếm đƣợc lòng tin của các doanh nghiệp và ngân hàng. Công ty dùng khoản tiền này để đầu tƣ mua sắm trang thiết bị mới và đầu tƣ kinh doanh, điều này rất có lợi cho công ty vì thời gian phải trả khoản nợ này lâu. Vì vậy công ty có thêm nguồn vốn để đầu tƣ vào kinh doanh. Trong năm 2010 tổng nguồn vốn của công ty là 1,983,767,364 VNĐ trong đó các khoản nợ ngắn hạn và vay khá nhỏ. Với một công ty mới thành lập mà hạn chế đƣợc các khoản này thì cũng là một thành công lớn rồi. Khoa Thƣơng Mại Điện Tử - TM02C SVTH: Nguyễn Thị Bích Thủy
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo thực tập: Kế toán tài sản cố định tại công ty Cổ Phần Đầu Tư Và Thương Mại Bách Gia
70 p | 2397 | 549
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Đánh giá công tác kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty công trình đường thủy
45 p | 1009 | 357
-
Báo cáo Thực tập tốt nghiệp: Đánh giá hiện trạng sử dụng đất năm 2008 của Huyện Diễn Châu tỉnh Nghệ An
98 p | 1520 | 271
-
Báo cáo tốt nghiệp: Đánh giá công tác kế toán nguyên vật liệu và công cụ dụng cụ tại Công ty công trình đường thủy
52 p | 495 | 172
-
Báo cáo thực tập tại Ngân hàng TMCP An Bình - Chi nhánh Thái Nguyên
49 p | 716 | 164
-
Báo cáo tốt nghiệp:- Một số giải pháp nâng cao chất lượng đánh giá kết quả học tập của sinh viên dưới hình thức trắc nghiệm khách quan ở trường TCYT Đồng Tháp.
88 p | 638 | 148
-
Báo cáo thực tập tổng hợp tại Công ty TNHH Phân phối Tiên Tiến
21 p | 711 | 107
-
Báo cáo thực tập: Hoạt động của Ngân hàng TMCP Nam Á - chi nhánh Quy Nhơn
63 p | 643 | 83
-
Báo cáo thực tập: Đánh giá hoạt động quản lý nhân sự công ty Diana
27 p | 322 | 74
-
Báo cáo thực tập: Tổ chức nghiệp vụ tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành tại Công ty sản xuất gạch ngói Mai Chữ
30 p | 368 | 70
-
Báo cáo thực tập tại ngân hàng TMCP Á Châu - Chi nhánh Chùa Hà
37 p | 440 | 67
-
Báo cáo thực tập: Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã Hòa Bình thành phố Kon Tum
35 p | 669 | 58
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Đánh giá thực trạng sử dụng đất lâm nghiệp huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An
51 p | 521 | 58
-
Báo cáo thực tập: Đánh giá thực trạng phát triển du lịch bền vững tại Vườn Quốc Gia Xuân Thủy
38 p | 467 | 55
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Đánh giá thực trạng sử dụng đất lâm nghiệp huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An - Nguyễn Đức Huy
51 p | 328 | 55
-
Báo cáo thực tập tại công ty cổ phần may Hưng Long II
46 p | 302 | 29
-
Báo cáo thực tập sư phạm: Sử dụng phương pháp trò chơi trong dạy học Toán 1 nhằm phát huy tính tích cực học tập của học sinh - Nguyễn Diệp Bích
18 p | 185 | 16
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn