intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo thực tập quá trình thiết bị tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Phân bón Dầu khí Cà Mau  

Chia sẻ: Nguyễn Thuận | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:55

204
lượt xem
46
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Phân bón Dầu khí Cà Mau trực thuộc Tập đoàn Dầu khí quốc gia Việt Nam sở hữu 100% vốn; thành lập ngày 9-3-2011; quản lý và vận hành Nhà máy đạm Cà Mau nằm trong Khu công nghiệp cụm khí-điện-đạm Cà Mau, thuộc xã Khánh An, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo thực tập quá trình thiết bị tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Phân bón Dầu khí Cà Mau  

  1. BÁO CÁO THỰC TẬP QUÁ TRÌNH THIẾT BỊ GVHD: NGUYỄN SỸ XUÂN ÂN Báo cáo thực tập quá trình thiết bị tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Phân bón Dầu khí Cà Mau 1
  2. BÁO CÁO THỰC TẬP QUÁ TRÌNH THIẾT BỊ GVHD: NGUYỄN SỸ XUÂN ÂN Nhận xét, đánh giá của giáo viên Lời cảm ơn! Nhóm thực tập chúng em xin chân thành cám ơn Nhà máy Đạm Cà Mau và các Anh Chị trong phòng Công nghệ trong thời gian qua đã tận tình hướng dẫn chúng em hoàn thành khóa thực tập này. Chúng em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Sỹ Xuân Ânvà các thầy cô bộ môn Quá trình và Thiết bị đã quan tâm, giúp đỡ và định hướng cho chúng em hoàn thành bài báo cáo này. Mặc dù chúng em đã có nhiều cố gắng nhưng vẫn không tránhkhỏi những sai sót . Chúng em rất mong nhận được nhiều ý kiến đóng góp, nhận xét cùng sự giúp đỡ và chỉ dẫn quý báo của Thầy và các Anh Chị để chúng em cũng cố thêm kiến thức và bổ sung để bài báo cáo được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn Thầy và các Anh Chị! 2
  3. BÁO CÁO THỰC TẬP QUÁ TRÌNH THIẾT BỊ GVHD: NGUYỄN SỸ XUÂN ÂN NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………… 3
  4. BÁO CÁO THỰC TẬP QUÁ TRÌNH THIẾT BỊ GVHD: NGUYỄN SỸ XUÂN ÂN MỤC LỤC PHẦN 1 TỒNG QUAN ........................................................................................................... 6 1.1. Lịch sử hình thành................................................................................................... 6 1.2. Sơ đồ tổ chức ............................................................................................................ 6 1.3. Các loại sản phẩm .................................................................................................... 7 1.4. An toàn lao động ...................................................................................................... 7 1.5. Xử lý nước thải – khí thải ...................................................................................... 13 PHẦN 2 NGUYÊN LIệU SảN XUÂT .................................................................................. 23 2.1. Nguyên liệu của xưởng Ammonia ......................................................................... 23 2.2. Nguyên liệu của xưởng Urea ................................................................................. 23 2.2.1. Amonia lỏng (được cung cấp từ xưởng amonia và xưởng utility).................. 23 2.2.2. Ammonia lỏng cung cấp từ bồn chứa.............................................................. 23 2.2.3. Carbon dioxide (Đầu vào máy nén CO2)......................................................... 24 2.2.4. Carbon dioxide (CO2 ở đầu đẩy máy nén) ...................................................... 24 PHẦN 3 QUY TRÌNH CÔNG NGHệ................................................................................... 25 3.1. Các công đoạn chính và sơ đồ khối QTCN ........................................................... 25 3.2. Xưởng phụ trợ ....................................................................................................... 25 3.3. Xưởng ammoniac ................................................................................................... 25 3.4. Xưởng Urea ............................................................................................................ 26 3.4.2. Quy trình công nghệ ........................................................................................ 26 3.4.3. Các thiết bị chính ............................................................................................. 34 3.5. Xưởng tạo hạt ........................................................................................................ 44 3.6. Xưởng sản phẩm .................................................................................................... 46 3.7. Các sự cố và biện pháp khắc phục ........................................................................ 46 PHẦN 4 SẢN PHẨM ........................................................................................................... 51 3.1. Các sản phẩm chính phụ và phế phẩm ................................................................. 51 4.2. Tồn trữ và bảo quản .............................................................................................. 51 PHẦN 5 MÁY – THIẾT BỊ .................................................................................................... 52 5.1. Kích thước hình học: ............................................................................................. 52 5.2. Vị trí nhập liệu:...................................................................................................... 52 4
  5. BÁO CÁO THỰC TẬP QUÁ TRÌNH THIẾT BỊ GVHD: NGUYỄN SỸ XUÂN ÂN 5.3. Vị trí tháo liệu:....................................................................................................... 52 5.4. Hiệu suất: 100%. ................................................................................................... 52 5.5. Chức năng: ............................................................................................................. 52 5.6. Nơi sản xuất: .......................................................................................................... 52 5.7. Thông số vận hành dòng vào, ra. ......................................................................... 53 5.8. Vận hành ................................................................................................................ 53 PHẦN 6 ĐÁNH GIÁ TIỀM NĂNG KINH TẾ ......................................................................... 55 PHẦN 7 TÀI LIỆU THAM KHẢO........................................................................................... 55 5
  6. BÁO CÁO THỰC TẬP QUÁ TRÌNH THIẾT BỊ GVHD: NGUYỄN SỸ XUÂN ÂN PHẦN 1 TỒNG QUAN 1.1. Lịch sử hình thành Công ty Trách nhiệm hữu hạn một thành viên Phân bón Dầu khí Cà Mau trực thuộc Tập đoàn Dầu khí quốc gia Việt Nam sở hữu 100% vốn; thành lập ngày 9-3-2011; quản lý và vận hành Nhà máy đạm Cà Mau nằm trong Khu công nghiệp cụm khí-điện- đạm Cà Mau, thuộc xã Khánh An, huyện U Minh, tỉnh Cà Mau. Ngành nghề kinh doanh chủ yếu là sản xuất phân bón và hợp chất nitơ bao gồm: sản xuất, kinh doanh, tàng trữ, vận chuyển, phân phối và xuất nhập khẩu phân bón, hóa chất dầu khí. Nhà máy đạm Cà Mau được khởi công xây dựng vào tháng 7-2008, hoàn thành vào tháng 2-2012. Vốn đầu tư: 900 triệu USD; công suất 800 nghìn tấn urê/năm. Sản xuất phân đạm hạt đục có chất lượng cao theo công nghệ hiện đại nhất từ các nước Ðan Mạch, Italia, Nhật Bản và các thiết bị dây chuyền sản xuất hoàn toàn nhập khẩu từ các nước tiên tiến của EU hoặc G7. Chất lượng sản phẩm đáp ứng theo tiêu chuẩn Việt Nam và quốc tế. 1.2. Sơ đồ tổ chức 6
  7. BÁO CÁO THỰC TẬP QUÁ TRÌNH THIẾT BỊ GVHD: NGUYỄN SỸ XUÂN ÂN 1.3. Các loại sản phẩm UREA hạt đục:  Hàm lượng Nitơ: lớn hơn 46,3 % khối lượng  Hàm lượng Biuret: nhỏ hơn 0,99 % khối lượng  Hàm lượng nước: nhỏ hơn 0,5 % khối lượng  Hàm lương formaldehyde (HCHO): nhỏ hơn 0,45%  Kích thước hạt: 2 – 4 mm (lớn hơn 90%), nhỏ hơn 1 mm (nhỏ hơn 1%). Do đó rất ít bụi  Độ cứng: 3kg (đối với hạt kích thước 3.15mm) 1.4. An toàn lao động Tất cả các các cá nhân tham gia hoạt động tại phân xưởng phải được đào tạo và phải tuân theo các quy định về các tiêu chuẩn an toàn. Người chịu trách nhiệm vận hành chính cần phải nắm rõ các quy định về an toàn và chú ý đến thiết bị bảo vệ con người và sự bảo vệ thiết bị ở nơi họ phụ trách và chịu trách nhiệm. Các vận hành viên lấy mẫu phân tích phải là những người được phép và sử dụng đúng các thiết bị chứa và các thiết bị lấy mẫu. Đạt được hiệu quả cơ bản trong quản lý và vận hành của phân xưởng cần phải chắc chắn tất cả các phần liên quan đến sự bảo vệ con người phải được xem xét và ở đó các thủ tục và bất cứ sự cung cấp cần thiết để đạt được các công việc an toàn trong thực tế và trong tất cả các hoạt động phải được chuẩn bị, các phần liên quan đến hoạt động vận hành và bảo dưỡng của phân xưởng phải được chuẩn bị. Phải có sự hướng dẫn đầy đủ ở đó cho phép chắc chắn ở đó tất cả những người tham gia vận hành và bảo dưỡng phân xưởng được trang bị đầy đủ kiến thức chi tiết các quy định và các thủ tục về an toàn. Các thủ tục an toàn phải được thực hiện đúng theo quy định của chính phủ các các quy định tại nơi làm việc. Khi phân xưởng đặt ở vị trí gần với các nhà xưởng khác đang hiện hữu, các quy định về an toàn của các nhà xưởng hiện hữu phải được xem xét và tất cả các chú ý cần thiết được thêm vào phải được hướng dẫn đầy đủ. Các thông tin diễn giải trong phần này liên quan đến phân xưởng urê và các phân xưởng khác. - Các hóa chất nguy hiểm - Sự phân loại đám cháy và hệ thống chữa cháy - Các thủ tục an toàn đối với hoat động của phân xưởng và bảo dưỡng. 7
  8. BÁO CÁO THỰC TẬP QUÁ TRÌNH THIẾT BỊ GVHD: NGUYỄN SỸ XUÂN ÂN 1.4.1. Các loại hóa chất nguy hiểm Các loại hóa chất nguy hiểm trong phân xưởng urê như: - Ammonia - Cacbon dioxide - Urê - Urê – formaldehyde - Nitrogen - Khí nhiên liệu ( fuel gas) 1.4.2. Hệ thống chữa cháy và sự phân loại đám cháy Đám cháy nhìn chung được phân loại theo 3 nhóm chính:  Nhóm A Các đám cháy thì được tạo ra bởi các sản phẩm dễ cháy như gỗ, giấy, tơ sơi, cao su và nhiều thứ khác. Nước và các dung dịch bọt thì phù hợp trong trường hợp này để loại bỏ đám cháy, nước thì thường được sử dụng.  Nhóm B Đám cháy tạo ra từ sự cháy của các chất lỏng như: Xăng, dầu nhờn, dầu lửa, các chất hòa tan, các chất mở nhờn, sơn dầu…. Các loại đám cháy này phải có các phương pháp được đưa ra để ngăn chặn ngọn lửa bằng cách cô lập với nguồn không khí (ví dụ: dùng chăn mền, bọt hóa chất, cát). Các biện pháp cách ly được sử dụng (ví dụ: sử dụng bột khô, CO2, nước phun xương). Do đó, dạng bọt, bột khô hay thiết bị chữa cháy CO2 và các họng phun hơi thì được ứng dụng. Để có thể loại bỏ và ngăn chặn đám cháy loại này, chú y về nhiệt sinh ra của sản phẩm cháy, nhìn chung phải hổ trợ bằng các quá trình làm mát các khu vực xung quanh đám cháy.  Nhóm C Loại này bao gồm các đám cháy của thiết bị điện, như môtơ, máy phát điện, máy biến thế, các công tắc điện, dây cáp, cáp hộp và tủ điện. Chữa cháy loại đám cháy này phải được thực hiện bằng phương pháp cô lập với các tác nhân không dẫn điện. Các tác nhân chữa cháy như bột khô, CO2 thì phù hợp và có thể sử dụng ngay lập tức trên bất cức thiết bị điện nào, chắc chắn cô lập cầu dao điện. Tuy nhiên để thực hiện người chửa cháy phải đứng ở vị trí và khoảng cách phù hợp với thiết bị trong đám cháy, không tiếp xúc trực tiếp với cơ thể hanh chính thiết bị chữa cháy. 8
  9. BÁO CÁO THỰC TẬP QUÁ TRÌNH THIẾT BỊ GVHD: NGUYỄN SỸ XUÂN ÂN 1.4.3. Các thủ tục an toàn cho quá trình vận hành và bảo dưỡng  Hướng dẫn Một ưu tiên cơ bản quan trọng trong quản lý và hoạt động của phân xưởng là cần phải trang bị các thiết bị bảo vệ con người, phải xem xét các thủ tục và bất cứ sự cung cấp cần thiết khác để đạt được sự an toàn trong công việc, trong tất cả các hoạt động liên quan đến vận hành và bảo dưỡng của phân xưởng phải được chuẩn bị đầy đủ. Cung cấp thông tin chứa đựng trong các yêu cầu và hướng dẫn chung cho các hoạt động an toàn Thủ tục an toàn phải được hướng dẫn đầy đủ ở đó cho phép tất cả mọi người tham gia vận hành và bảo dưỡng của thiết bị phải có nhận thức đầy đủ một cách chi tiết về các thủ tục và quy định về an toàn. Các thủ tục an toàn thực hiện công việc phải tuân thủ với các quy định của chính quyền. Khi các bộ phận thiết bị đặt ở vị trí gần với thiết bị đang vận hành, các quy định chung về an toàn về thiết bị vận hành phải được xem xét và tất cả các chú ý cần thiết phải được đưa ra. Chi tiết về các hướng dẫn chữa cháy và sự hỗ trợ đầu tiên phải được chuẩn bị, và sự chuẩn bị cần thiết phải được thực hiện với phạm vi khu vực cho phép.  Giấy phép làm việc. Nhìn chung được tổ chức thực hiện cho các hoạt động bảo dưỡng cần thiết trong suốt quá trình hoạt động bình thường của nhà máy, là nguyên nhân chính dẫn tới một mối nguy tiềm tàng, do đó các hoạt động này phải được kiểm soát. Chấp nhận một hệ thống giấy phép làm việc mục đích để xác định rõ khi thực hiện từng loại công việc. - Xác định vị trí công việc, loại thiết bị - Phân chia công việc. - Bất cứ các chú y đặc biệt được yêu cầu trong suốt quá trình tiến hành công việc. - Người thực hiện công việc phải hiểu các mối nguy đặc biệt của công việc mình thực hiện và phải được trang bị đầy đủ kiến thức hiện công việc. Một giấy phép làm việc thông thường được ban hành bởi một thành viên của nhóm vận hành, người chịu trách nhiệm sau: - Cho phép bộ phân thiết bị có thể thực hiện công việc bảo dưỡng. - Chuẩn bị đầy đủ các biện pháp an toàn khi tiến hành công việc bao gồm tất cả các sự cô lập cần thiết từ dòng công nghệ, các nguồn phụ trợ cung cấp bao gồm nguôn điện. 9
  10. BÁO CÁO THỰC TẬP QUÁ TRÌNH THIẾT BỊ GVHD: NGUYỄN SỸ XUÂN ÂN - Thải, ven, trao đổi thiết bị và chắc chắn không có mối nguy nào từ các dòng công nghệ xung quanh, các chất độ và sự cháy tự nhiên. - Bất cứ các công việc được chuẩn bị khác cần thiết để chắc chắn các điều kiện làm việc an toàn. - Đặc biệt các chú y phải được đưa ra suốt quá trình thực hiện công việc. Ban hành giấy phép làm việc bởi bộ phận vận hành, do đó cần cung cấp một sự hướng dẫn rõ ràng ở đó thì an toàn để bắt đầu công việc. Các giấy phép làm việc cũng cung cấp một phần lưu lại quá trình bảo dưỡng và bất cứ các hoạt động khác ở đó đang được thực hiện trên thiết bị tại bất cứ thời gian nào. Khi người vận hành thì làm việc theo ca, thông tin này là một phần quan trọng trong quá trình duy trì chạy liên tục của các thiết bị. Dựa trên loại thiết bị, thường thận trọng duy trì một sự kiểm soát chặt chẽ bằng cách đưa ra các giấy phép làm việc trong một thời giới hạn định trước. Điều này có nghĩa rằng nếu công việc thì không hoàn thành trong thời gian xác định, tình trạng thiết bị cần thiết phải được làm rõ nếu có bất cứ sự thay đổi nào. Nếu xảy ra trường hợp này, một giấy phép làm việc mới hoặc đưa ra trình trạng an toàn để tiếp tục công việc. Trong tất cả các trường hợp giấy phép làm việc được mang trở lại đội vận hành bởi đội bảo dưỡng được xác nhận ở đó công việc đã được thực hiện Thủ tục cấp phép làm việc có thể phát triển và cải tiến trên các công việc đặc biệt không bình thường ở đó mối nguy tiềm ẩn phải được đưa ra xem xét chính xác trước khi sự cho phép bắt đầu câu việc. Các hoạt động thường quan tâm đến các trường hợp đặc biệt sau: - Vào bên trong thiết bị hay không gian làm việc chật hẹp tại các hố. - Thêm vào các bước kiểm tra và các sự chú ý sẽ bao gồm các biện pháp phân tích không khí bên trong thiết bị và cần sử dụng thiết bị bảo vệ thiết bị hỗ trợ thở. - Một “giấy phép thực hiện hay giấy phép nguội” phải được chuẩn bị và ký bởi người chịu trách nhiệm về an toàn và công nghệ, tình trạng thiết bị thì an toàn cho việc đi vào bên trong thiết bị và ghi rõ các chú ý ở đó phải được đưa ra trong suốt quá trình tiến hành công việc. - Các hoạt động bảo dưỡng bao gồm các công việc hàn hay sử dụng điện ở đó chỉ được sử dụng trong một thời gian ngắn, một giấy phép dung lửa hay giấy phép nóng sẽ được chuẩn bị và ký xác nhận bởi người chịu trách nhiệm giám sát về an toàn và công nghệ. 10
  11. BÁO CÁO THỰC TẬP QUÁ TRÌNH THIẾT BỊ GVHD: NGUYỄN SỸ XUÂN ÂN - Người vận hành và bảo dưỡng phải được đào tạo để hiểu rõ các thủ tục cấp phép và quản lý khu vực phải giám sát và kiểm soát các thủ tục chắc chắn ở đó chúng thì được thực hiện một cách thông suốt.  Sự bảo vệ con người. Thiết bị hỗ trợ thở (mặt nạ chống khí NH3) và các thiết bị bảo vệ mắt (kính bảo vệ), …, phải luôn được sử dụng tuân theo các yêu cầu khi tiếp xúc làm việc với các hóa chất nguy hiểm hay khi đi vào bên trong các khu vực ở đó các hợp chất nguy hại có thể hiện diện. Cac vòi rửa và các vòi rửa mắt phù hợp, và các thiết bị an toàn trước tiên khác phải ở vị trí gần các khu vực có thể nguy hiểm. Các hướng vào chính sẽ luôn luôn được giữ sạch sẽ và thông thoáng để chắc chắn một lối thoát an toàn trong trường hợp các mối nguy hiểm bất ngờ xảy ra. Tất cả những người có liên quan với xưởng vận hành phải quen thuộc với các mối nguy có thể hiện diện, và phải có thể đưa ra các biên pháp đối phó để đương đầu với các tình trạng nguy hiểm khi chúng xuất hiện  Chuẩn bị công việc bảo dưỡng. Chuẩn bị cho công việc bảo dưỡng được hướng dẫn đầy đủ ở đó việc bàn giao phân xưởng và thiết bị cho bảo dưỡng sẽ bao gồm bởi sự chỉ dẫn tại các vị trí xác định. Sự chỉ dẫn phải chi tiết của người chịu trách nhiệm trong suốt quá trình bàn giao và các chú ý an toàn tối thiểu phải được quan sát. Một bản phác thảo sự chỉ dẫn được đưa ra như sau:  Bàn giao phân xưởng và thiết bị Tất cả các giấy phép làm việc sẽ được xác nhận bởi người chịu trách nhiệm vận hành sau khi thỏa mãn các yếu tố sau: - Các đường ống và các bồn bể chứa đã được gia áp. - Sự kết nối với các đường hơi, khí trên các thùng chứa, kết nối đến các phân xưởng khác và bích mù hay sự cô lập bởi chính các van cô lập với các điểm thải trung gian. - Thiết bị thì được trao đổi và các điểm thải trên các bơm và các trao đổi nhiệt thì được tháo ra và không có dầu vết của khí còn lại ở đó. - Đo đạt cháy nổ thì không hiện diện. - Tất cả các bơm thì được cô lập và cô lập nguồn điên của môtơ. - Các giấy phép cho các công việc nóng sẵn sàng cho phép bởi quản lý (giấy phép dùng lửa). Người chịu trách nhiệm vận hành sẽ chắc chắn các phần ở đó: 11
  12. BÁO CÁO THỰC TẬP QUÁ TRÌNH THIẾT BỊ GVHD: NGUYỄN SỸ XUÂN ÂN - Thiết bị ở đó công việc được thực hiện trên bề mặt bao quanh chúng phải được trao đổi và sạch hoàn toàn các khí cháy nổ và khí cháy. - Sự thải gần các cống rãnh phải được làm kín. - Miệng đấu nối hơi thì sẵn sàng được sử dụng ngay lập tức. - Thiết bị thì được tháo kết nối và các bích mù cô lập hoàn toàn với các phân xưởng khác.  Quá trình tháo thiết bị (Kế hoạch đi vào thiết bị) Trước khi mở bất cứ các phần của thiết bị, chuẩn bị các điều kiện rõ ràng bởi phụ trách công nghệ ở đó giấy phép làm việc phải được hoàn thành và thỏa mãn. - Tất cả các chất lỏng chứa đựng bên trong phải được tháo ra. - Tất cả các kết nối phải được tháo ra hay lắp bích mù. - Thiết bị đã được trao đổi đầy đủ với hơi hay nitơ và đo đạt cháy nổ thì không hiện diện. Các biện pháp này được thực hiện, thiết bị có thể tháo ra. Thiết bị phải được kiểm tra cẩn thận thông qua việc mở các lỗ người và bất cứ sự chuẩn bị đầy đủ hơn cần được xem xét một cách hoàn hảo. Đi vào bên trong thiết bị Bất cứ người nào trước khi được phép vào bên trong bồn chứa, thêm vào đó tất cả các hoạt động được miêu tả trong thủ tục “mở thiết bị” cần thiết phải được xem xét. - Mở tất cả các lỗ người vì như vậy để cung cấp một sự thông khí đầy đủ. - Thêm miệng không khí cung cấp vào bên trong nếu sự thông gió tự nhiên thì không đủ phân phối bên trong. - Chắc chắn rằng phần trăm khí oxy thì không ít hơn 19%. - Chắc chắn rằng tất cả các thiết bị an toàn và các thiết bị thoát hiểm thì được sử dụng và đúng chức năng. Chỉ các điều kiện thì chắc chắn, một người có thể vào bên trong bồn đã được cung cấp ở đó anh ấy phải mang quần áo bảo hộ theo quy định cùng với mũ cứng và dây đeo an toàn và có sự hỗ trợ từ bên ngoài bởi ít nhất hai người. Phần trăm oxy sẽ không nằm ngoài giới hạn cho phép, người vào bên trong sẽ đươc trang bị thiết bị hỗ trợ hô hấp. 12
  13. BÁO CÁO THỰC TẬP QUÁ TRÌNH THIẾT BỊ GVHD: NGUYỄN SỸ XUÂN ÂN Trong bất cứ trường hợp nào, nếu một người vào thiết bị không có một thiết bị hô hấp nên có một người quan sát nồng độ khí liên tục ở đó sẽ đưa ra một sự cảnh báo có thể nghe được khi nồng độ oxy giảm xuống dưới 19%. Khoảng thời gian làm việc liên tục. Một người làm việc bên trong thiết bị trong một thời gian dài, anh ấy nên được hỗ trợ bởi ít nhất một người xác định tại một vị trí an toàn bên ngoài thiết bị. Người giúp đỡ sẽ giúp người làm việc xem xét tại tất cả các thời điểm hay nếu có thể giữ liên lạc liên tục bằng bộ đàm. Các phần liên quan đến công việc phải được đưa ra tại thời điểm đổi ca để chắc chắn rằng ca mới có thể nhận thức rõ các chú ý và sự thực hiện quá trình bảo dưỡng thì đang tiến hành. Người chịu trách nhiệm của mổi ca mới nên hiểu rõ và hài long với việc xắp xếp thực hiện các công việc đang được làm và các chú ý được đưa ra vẫn thỏa mãn. Nếu nghi ngờ anh ấy phải dừng công việc và đưa ra một sự đánh giá lại toàn bộ của tình trạng hiện tại. 1.5. Xử lý nước thải – khí thải Một hệ thống quản lý nước thải hiện đại cần phải xem xét đến các yếu tố sau đây: • Các nguồn phát sinh nước thải • Các hệ thống thu gom nước thải • Các công trình xử lý cục bộ nước thải ngay tại nguồn thải • Nguồn tiếp nhận nước thải sau khi đã xử lý 1.5.1. Các chỉ tiêu cơ bản về chất lượng nước thải  Các chỉ tiêu lý học: chất rắn tổng cộng, mùi, nhiệt độ, độ màu, độ đục  Các chỉ tiêu hóa học và sinh hóa (pH, COD, BOD, DO, hàm lượng kim loại nặng và các chất độc hại).  Các công trình xử lý sinh học nước thải thường hoạt động tốt khi pH = 6.5÷ 8.5. Phân loại nước thải - Nước thải sinh hoạt: o Là nước được thải bỏ sau khi sử dụng cho các mục đích sinh hoạt của cộng đồng: tắm, giặt giũ, tẩy rửa, vệ sinh cá nhân… o Chứa nhiều chất hữu cơ dễ bị phân hủy sinh học (khoảng 50-60%). Ngoài ra còn có cả các thành phần vô cơ, vi sinh vật và vi trùng gây bệnh rất nguy hiểm (ví dụ: lỵ, thương hàn). Ure cũng là chất hữu cơ quan trọng trong nước thải sinh hoạt. 13
  14. BÁO CÁO THỰC TẬP QUÁ TRÌNH THIẾT BỊ GVHD: NGUYỄN SỸ XUÂN ÂN o Nồng độ các chất hữu cơ thường được xác định thông qua chỉ tiêu BOD (nhu cầu oxy sinh học) và COD (nhu cầu oxy hóa học - Nước thải công nghiệp: o Được tạo nên sau khi đã sử dụng nước trong các quá trình công nghệ sản xuất của các nhà máy công nghiệp. o Đặc tính ô nhiễm và nồng độ của nước thải công nghiệp rất khác nhau, phụ thuộc vào loại hình công nghiệp và chế độ công nghệ lựa chọn. o Thành phần gây ô nhiễm chính của nước thải công nghiệp là các chất vô cơ, các chất hữu cơ dạng hòa tan, không hòa tan, dầu mỡ, kim loại nặng, các chất dinh dưỡng (N,P) với hàm lượng cao. 1.5.2. Các phương pháp xử lý nước thải Xử lý nước thải bằng phương pháp cơ học:  Nhằm loại bỏ các tạp chất không hòa tan chứa trong nước thải và được thực hiện ở các công trình xử lý: song chắn rác, bể lắng cát, bể lắng, bể lọc các loại, bể vớt dầu,…  Giai đoạn xử lý cơ học nước thải công nghiệp thông thường có bể để điều hòa để điều hòa về lưu lượng và nồng độ bẩn của nước thải.  Xử lý cơ học là giai đoạn xử lý sơ bộ trước khi xử lý tiếp theo. 14
  15. BÁO CÁO THỰC TẬP QUÁ TRÌNH THIẾT BỊ GVHD: NGUYỄN SỸ XUÂN ÂN Xử lý nước thải bằng pp hóa học và lý học:  Chủ yếu được ứng dụng để xử lý nước thải công nghiệp với lưu lượng xử lý lớn.  Các phương pháp xử lý hóa học và hóa-lý gồm: trung hòa-kết tủa cặn, oxy hóa khử, keo tụ bằng phèn nhôm, phèn sắt, tuyển nổi, hấp phụ,… Sơ đồ nguyên lý một bể tuyển nổi a. Trước quá trình ; b. Sau quá trình. A- Hạt có khối lượng riêng lớn B- Hạt có khối lượng riêng nhỏ Nguyên lý của quá trình lắng và tuyển nổi 15
  16. BÁO CÁO THỰC TẬP QUÁ TRÌNH THIẾT BỊ GVHD: NGUYỄN SỸ XUÂN ÂN Quá trình xử lý Làm Keo tụ Lắng Lọc cát thông số Lọc cát Clo hóa thoáng bông nhanh chậm DO + 0 0 - - + CO2 +++ 0 0 + ++ + Giảm độ 0 +++ + +++ ++++ 0 đục Giảm độ 0 ++ + + ++ ++ màu Khử mùi vị ++ + + ++ ++ + Khử trùng 0 + ++ ++ ++++ ++++ Khử sắt, ++ + + ++++ ++++ 0 mangan Khử tạp + + ++ +++ ++++ +++ chất hữu cơ Ghi chú: ++++ : tách triệt để + : tách một phần +++ : tách rất tốt 0 : không tách được ++ : tách tốt nhưng không hết - : ảnh hưởng ngược lại Xử lý nước thải bằng phương pháp sinh học Cơ sở của phương pháp: là dựa vào khả năng oxy hóa các liên kết hữu cơ dạng hòa tan và không hòa tan của vi sinh vật – chúng sử dụng các liên kết đó như nguồn thức ăn của chúng . Chất hữu cơ + Vi sinh (hiếu khí) → Sinh khối + CO2 16
  17. BÁO CÁO THỰC TẬP QUÁ TRÌNH THIẾT BỊ GVHD: NGUYỄN SỸ XUÂN ÂN 1.5.3. Hệ thống xử lý nước thải Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt Công suất: 10m3/h Hệ thống nước thải sản xuất - Nước thải nhiễm dầu. CS: 100m3/h - Nước thải nhiềm NH3.CS: 6m3/h Nước thải được xử lý tại hệ thống xử lý dầu và tiếp tục được xử lý bởi hệ thống xử lý NH3 nếu hàm lượng NH3 vượt tiêu chuẩn cho phép. 1.5.3.1. Hệ thống xử lý nước nhiễm dầu chưa qua xử lý Đặc tính nước nhiểm dầu trước khi xử lý Accidental Nước mưa từ Nước cứu hoả Case Spillage các khu vực sàn cứng Amonia Urea Max. Flow Rate (m3/h) 10* 1350 900** 500** Avg. Flow Rate (m3/h) 1.04 0 0 0 Hàm lượng dầu (vppm) 10000 500 500 500 Nhiệt độ (oC) 25 25 25 25 Tính chất của dầu 840 840 840 840 - Tỷ trọng (kg/m3) 2 2 2 2 - Độ nhớt (cP) 1giờ/ngày Thường không Thường không có Tần số xả bình thường có Kích thước hạt dầu (µm) 20~150 20~150 20~150 20~150 Chỉ 20 phút đầu, Hàng ngày: Chỉ 30 phút đầu, bình Ghi chú bình thường max.25m3/ngày thường không có dòng không có dòng * Dòng theo thiết kế ** Các dòng thiết kế này phải được xét đến riêng biệt, do vậy tổng lượng lớn nhất là 900 m3/h 17
  18. BÁO CÁO THỰC TẬP QUÁ TRÌNH THIẾT BỊ GVHD: NGUYỄN SỸ XUÂN ÂN Nước nhiễm dầu từ các xưởng công nghệ Ammonia, Urea, Phụ trợ được thu thập chứa trong bể chứa nước thải nhiễm dầu, bể này có dung tích 2200m3, sau khi phân tích, nước sạch được đưa thẳng đến hệ thống ống nước xả bẩn. Nước nhiễm dầu sẽ được bơm đến thiết bị tách dầu, tại đây dầu trên bề mặt sẽ được tách ra bằng hệ thống dây cuốn và đưa đến bể chứa đầu thải Trong điều kiện vận hành bình thường, nước đã được tách dầu sơ bộ sẽ được đưa thẳng đến hệ thống tuyển nổi sử dụng không khí hòa tan để tách dầu còn lẫn trong nước. Trong giai đoạn này hóa chất phá nhũ tương sẽ được thêm vào. Bể chứa nước nhiễm dầu được sử dụng nhằm cân bằng lưu lượng và tính chất, đặc tính của nước thải nhiễm dầu. Bể này được thiết kế để chứa được lượng nước thải cực đại chảy vào hệ thống trong 20phút. Dầu được tách ra ở thiết bị tách dầu được thu thập và đưa vào trong bể chứa dầu thải và được bơm đến thiết bị tách dầu bằng 2 bơm. Thiết bị tách nước còn lẫn trong dầu này sẽ kéo nước phân tán trong dầu ra triệt để thêm một lần nữa. Dầu được thu hồi sẽ được thu gom lại để sử dụng sau (hoặc cho mục đích khác) và nước được tách ra sẽ được đưa trở lại bể chứa dầu thải Sau khi được xử lý, nước sạch đi ra từ hệ thống tuyển nổi sẽ được thu hồi để đưa vào bể chứa cuối. Sau khi phân tích nước sạch này đã đạt theo tiêu chuẩn Việt Nam (TCVN-5945, 2005) sẽ được bơm đến hệ thống thu gom xả nước mưa; trong trường hợp nước thải nhiễm amo sẽ được đưa đến hệ thống xử lý riêng. 18
  19. BÁO CÁO THỰC TẬP QUÁ TRÌNH THIẾT BỊ GVHD: NGUYỄN SỸ XUÂN ÂN 1.5.3.2. Hệ thống xử lý nước thải sinh hoạt Đặc tính nước thải sinh hoạt chưa qua xử lý o • Nhiệt độ 18~36 C • Lưu lượng thiết kế 50 m3/ngày • Lưu lượng lớn nhất 13 m3/h • BOD5(20oC) 220 mg/l • BOD5(20oC) 11 kg/ngày • COD 500 mg/l • COD 25 kg/ngày • TSS 220 mg/l • TSS 14 kg/ngày • TKN 50 mg/l • TKN 2.5 kg/ngày • P 15 (*) ppm • P 0.75 kg/ngày (*) Tổng lượng photpho (cả vô cơ và hữu cơ) 19
  20. BÁO CÁO THỰC TẬP QUÁ TRÌNH THIẾT BỊ GVHD: NGUYỄN SỸ XUÂN ÂN Công nghệ xử lý nước thải sinh hoạt A2O bao gồm xử lý kỵ khí, xử lý hiếm khí và xử lý hiếu khí; mục đích của công việc là loại bỏ chất hữu cơ, nitơ và phốt pho theo thứ tự sau: - Bể kỵ khí: nơi mà nước thải chứa bùn thô và bùn chứa phốt pho quay về từ T27005. Mục đích chính của T27005 là giải thoát phốt pho để mà loại bỏ hàm lượng phốt pho trong nước; chất hữu cơ không hòa tan được hấp phụ bởi vi sinh vật để làm giảm nồng độ BOD5 trong nước xuống; phần của NH3-N bị phá hủy dựa vào sự kết hợp của tế bào nhằm làm giảm hàm lượng của NH3-N trong nước xuống. - Bể hiếu khí: nơi mà lượng lớn NO3-N và NO2-N được đưa vào bởi dòng nước nitrat hóa quay về được khôi phục lại từ N2 và giải phóng ra không khí dưới ảnh hưởng của vi khuẩn khử nitơ, được gọi là khử nitơ sinh học. Và nguồn gốc chất hữu cơ các bon có trong chất hữu cơ trong nước đầu vào được loại trừ, vì vậy làm giảm chỉ số BOD5 và NH3-N xuống nhưng với sự thay đổi nhỏ của phốt pho. - Bể hiếu khí: hàm lượng của chất hữu cơ tiếp tục giảm xuống nhờ vi sinh vật phân hủy chúng; chất hữu cơ ni tơ NH3-N chuyển hóa thành NO2-N, NO3-N vì vậy nó làm giảm hàm lượng NH3-N xuống; bể hiếu khí là nơi mà NH3-N được nitrate hóa hoàn toàn và bể hiếm khí là nơi quá trình khử nitơ được diễn ra; cả bể hiếu khí và bể hiếm khí có thể làm việc cùng nhau để loại bỏ phốt pho.Vì vậy, Công nghệ A2O có khả năng loại trừ nitơ, khử nitơ và khử phốt pho trong chất hữu cơ. - Bể lắng thứ 2: Nước từ bể hiếu khí được chảy nhờ trọng lực xuống bể lắng để loại bỏ bùn hoạt tính nhờ quá trình lắng. Nước đã được làm sạch sẽ được cô lập khỏi bùn hoạt tính bởi thùng lắng tĩnh. - Bể khử trùng: Nước từ khu vực làm sạch sẽ được thêm định lượng dung dịch NaOCl vào để tăng hiệu quả khử trùng. - Bể phân hủy bùn: Bùn ra khỏi quá trình xử lý oxy hóa sinh học sẽ được đưa tới bể phân hủy bùn. Thiết kế này nhằm đảm bảo giảm toàn bộ sự ô nhiễm sinh học có trong bùn, bởi lí do này, không khí được thêm vào bể nhằm cung cấp oxy. Bùn ở công đoạn cuối được thải ra ngoài đất thông qua 2 bơm (1 bơm dự phòng). Lượng bùn sản xuất ở cụm này khoảng 0.03×103 kg/giờ. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
16=>1