intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông: Chung cư Vũng Tàu Center

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:152

22
lượt xem
14
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Đề tài "Chung cư Vũng Tàu Center" nghiên cứu thiết kế công trình chung cư có kết cấu chịu lực bằng khung giằng (khung và vách cứng) bê tông cốt thép, các sàn tầng và mái được đổ bê tông toàn khối. Tường bao che và vách ngăn được xây gạch.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kỹ thuật xây dựng công trình giao thông: Chung cư Vũng Tàu Center

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI TP HỒ CHÍ MINH KHOA CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG THUYẾT MINH ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP KỸ SƯ ĐỀ TÀI: CHUNG CƯ VŨNG TÀU CENTER Ngành : KỸ THUẬT XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH GIAO THÔNG Chuyên ngành : XÂY DỰNG DÂN DỤNG VÀ CÔNG NGHIỆP Giáo viên hướng dẫn: ThS. NGUYỄN ANH TUẤN Sinh viên thực hiện : TRẦN VĂN TRUNG Mã số sinh viên : 153116B027 Lớp : CX15 – B2 TP. Hồ Chí Minh, Tháng 06 Năm 2019
  2. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN ANH TUẤN PHẦN 1: KIẾN TRÚC (5%) SVTH: TRẦN VĂN TRUNG Trang 1 MSSV: 153116B027
  3. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN ANH TUẤN CHƢƠNG 1: GIỚI THIỆU KIẾN TRÚC 1.1. GIỚI THIỆU SƠ LƢỢC VỀ CÔNG TRÌNH: Dự án chung cư Vũng Tàu Center được xây dựng tại đường Lê Lợi, Phường 4, Thành phố Vũng Tàu. Diện tích khu đất xây dựng là 3120m2. Chung cư Vũng Tàu Center có mặt bằng đất xây dựng là 39.0x57.0m, cao trình đỉnh mái H = + 62.8 m, bao gồm 1 tầng hầm, 1 tầng trệt, 14 tầng lầu và 1 tầng mái, trong đó:  Tầng trệt, tầng 1: siêu thị và các dịch vụ công cộng.  Tầng 2–14: Các tầng căn hộ, gồm 3 loại căn hộ: Loại A có 4 căn hộ, mỗi căn có 2 phòng ngủ Loại B có 4 căn hộ, mỗi căn có 3 phòng ngủ Loại C có 4 căn hộ, mỗi căn có 3 phòng ngủ  Tầng mái: nhằm mục đích chống nóng cho các tầng bên dưới.  Tầng hầm: dùng làm bãi giữ xe cho toàn bộ chung cư và là nơi đặt các thiết bị kỹ thuật phục cho công trình trong quá trình sử dụng, bể nước để cung cấp nước cho bể nước đặt trên mái phục vụ cho sinh hoạt và chữa cháy. 1.2. CÁC HỆ THỐNG KỸ THUẬT CHÍNH CỦA CÔNG TRÌNH: 1.2.1. Giải pháp kết cấu: Công trình có kết cấu chịu lực bằng khung giằng (khung và vách cứng) bê tông cốt thép, các sàn tầng và mái được đổ bê tông toàn khối. Tường bao che và vách ngăn được xây gạch. 1.2.2 Giải pháp giao thông: Giao thông đứng: gồm 4 thang máy và 2 thang bộ. Giao thông ngang: bằng hành lang giữa rộng 2.4m. SVTH: TRẦN VĂN TRUNG Trang 2 MSSV: 153116B027
  4. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN ANH TUẤN Trong từng tầng và toàn bộ hệ thống giao thông nội bộ đã được bố trí hợp lý đảm bảo công năng sử dụng và đã xét đến khả năng phòng cháy cho công trình. 1.2.3 Giải pháp thông gió, chiếu sáng: Tận dụng triệt để gió và ánh sáng tự nhiên: các tầng, các phòng trên 1 tầng đều có cửa đi, cửa sổ cao và rộng, giếng trời kích thước 12.0x12.0m ở giữa toà nhà đảm bảo cung cấp ánh sáng tự nhiên, thông thoáng tốt. Hệ thống chiếu sáng nhân tạo: hệ thống đèn neon được bố trí hợp lý, ngoài các căn hộ, hệ thống còn được bố trí dọc theo các hành lang tầng ở, sảnh thang máy, cầu thang, và cả khu vực tầng hầm. 1.2.4 Giải pháp kỹ thuật: 1.2.4.1 Hệ thống điện: Chung cư sử dụng hệ thống điện thành phố. Ngoài ra, công trình còn có một máy phát điện dự phòng có công suất tương ứng để đề phòng sự cố . Toàn bộ đường dây điện được đi ngầm (được tiến hành lắp đặt đồng thời khi thi công). Hệ thống cấp điện chính đi trong các hộp kỹ thuật đặt ngầm trong tường và phải bảo đảm an toàn, không đi qua các khu vực ẩm ướt, tạo điều kiện dễ dàng khi cần sữa chữa. Ở mỗi tầng đều có lắp đặt hệ thống ngắt điện tự động. 1.2.4.2 Hệ thống cấp nƣớc: Công trình sử dụng nguồn nước máy. Nước được chứa trong bể ngầm đặt ở tầng hầm. Sau đó sẽ được bơm lên bể chứa nước đặt ở mái và từ đó sẽ phân phối đi xuống các tầng của công trình theo các đường ống dẫn nước chính. Các đường ống đứng qua các tầng đều được bọc trong các hộp Gaint. Hệ thống cấp nước đi ngầm trong các hộp kỹ thuật. Các đường ống cứu hỏa chính được bố trí ở mỗi tầng. 1.2.4.3 Thoát nƣớc: Nước mưa từ mái và ban công sẽ được thu vào ống nhựa PVC dẫn xuống hệ thống cống rãnh thoát ra ngoài. SVTH: TRẦN VĂN TRUNG Trang 3 MSSV: 153116B027
  5. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN ANH TUẤN Nước thải sinh hoạt, nước thải từ các khu vệ sinh sẽ được bố trí bằng hệ thống thoát nước riêng, sau khi vào bể tự hoại, được xử lý, lắng, lọc… rồi mới thoát ra ngoài. 1.2.5 Giải pháp phòng cháy chữa cháy: Mỗi tầng đều được bố trí thiết bị chữa cháy (vòi chữa cháy, bình xịt CO2,..). Hai bể chứa nước trên mái, có 1 bể dùng phục vụ chữa cháy (dung tích 45 m3) khi cần sẽ được huy động. Ngoài ra ở mỗi phòng đều có lắp đặt thiết bị báo cháy tự động, thiết bị báo cháy được bố trí ở mỗi tầng và mỗi phòng. Đặc biệt, đèn báo cháy được đặt ở tất cả các cửa thoát hiểm, và đèn báo khẩn cấp được đặt ở tất cả các tầng. 1.2.6 Hệ thống thu rác: Rác thải được chứa tập trung ở các gaint rác, sau đó được đưa xuống tầng trệt. Tại đây, rác sẽ được tiền xử lý (ép và phân hoá) rồi đưa ra ngoài. Gaint rác được thiết kế kín đáo, đảm bảo vệ sinh môi trường. 1.2.7 Hệ thống thu lôi: Hệ thống thu lôi: gồm có các cột thu lôi, mạng lưới dẫn sét theo phương đứng và phương ngang sẽ được thiết lập trên đỉnh công trình, giảm thiểu nguy cơ bị sét đánh, đảm bảo an toàn cho công trình. SVTH: TRẦN VĂN TRUNG Trang 4 MSSV: 153116B027
  6. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN ANH TUẤN PHẦN 2: KẾT CẤU (35%) CHƢƠNG 2: SÀN TẦNG ĐIỂN HÌNH SVTH: TRẦN VĂN TRUNG Trang 5 MSSV: 153116B027
  7. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN ANH TUẤN 2.1. Số liệu cơ sở tính toán: Vật liệu : Bêtông B20 có Rb = 11.5 MPa Rbt = 0.9 MPa ; lấy γb= 0.9 Cốt thép : AI (ϕ < 10) có Rs = 175 MPa AII (ϕ ≥ 10) có Rs = 280 MPa ; lấy γs= 1 2.2. Chọn sơ bộ kích thƣớc cấu kiện : Kết cấu có hình dạng đối xứng nên ta chia và tính toán các ô sàn như sau: Hình 2.1. MẶT BẰNG BỐ TRÍ KẾT CẤU 2.2.1. Chọn sơ bộ tiết diện dầm : SVTH: TRẦN VĂN TRUNG Trang 6 MSSV: 153116B027
  8. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN ANH TUẤN 2.2.1.1. Dầm chính: Để xác định sơ bộ tiết diện dầm, ta chọn nhịp dầm có chiều dài nhịp lớn nhất là ln = 9000 (mm) hdc = ( ÷ )ln = ( ÷ )9000 = ( 450 ÷ 750 ) mm  Vậy ta chọn hdc = 700 mm bdc = ( ÷ )hdc = ( ÷ )700 = ( 175 ÷ 350 ) mm  Vậy ta chọn bdc = 350 mm 2.2.1.2. Dầm phụ : hdp= ( ÷ )ln = ( ÷ )9000 = ( 450 750) mm  Vậy ta chọn hdp= 500 mm bdp= ( ÷ )hdp = ( ÷ )500 = ( 125 ÷ 250) mm  Vậy ta chọn bdp = 250 mm 2.2.1.3. Chọn sơ bộ chiều dày bản sàn : Lấy ô sàn S1 có kích thước (4500 x 4500) mm để chọn sơ bộ cho toàn bộ sàn lầu 1. h= l1 = = 90 mm → Ta chọn bản sàn dày hs=120 mm. 2.3. Xác định tải trọng và tác động: 2.3.1. Tĩnh tải:  Trọng lượng bản thân các lớp cấu tạo sàn: Xác định theo công thức : g = ∑ ni x γ i x δ i Trong đó ni: hệ số tin cậy của lớp cấu tạo thứ i γi : trọng lượng riêng lớp thứ i δi : chiều dày lớp thứ i SVTH: TRẦN VĂN TRUNG Trang 7 MSSV: 153116B027
  9. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN ANH TUẤN Hình 2.2. CÁC LỚP CẤU TẠO SÀN Kết quả tính toán được tổng hợp trong bảng sau: Bảng 2.1. TRỌNG LƯỢNG BẢN THÂN CÁC LỚP CẤU TẠO SÀN Hệ số Trọng lượng Giá trị tiêu Giá trị tính Chiều dày tin cậy Lớp cấu tạo riêng chuẩn gtc toán gtt δi (mm) tải (daN/m2) (daN/m2) (daN/m2) trọng Gạch lát 0.01 2000 20 1.1 22 Vữa lót + tạo 0.03 1800 54 1.3 70.2 dốc BTCT 0.12 2500 300 1.1 330 Vữa trát 0.015 1800 27 1.3 35.1 Đường ống kĩ 50 thuật Tổng tĩnh tải 401 507.3  Chọn cấu tạo lớp sàn ban công : Bảng 2.2. TRỌNG LƯỢNG BẢN THÂN CÁC LỚP CẤU TẠO SÀN BAN CÔNG, SÀN VỆ SINH Lớp cấu tạo Chiều Trọng Giá trị Hệ số Giá trị SVTH: TRẦN VĂN TRUNG Trang 8 MSSV: 153116B027
  10. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN ANH TUẤN dày δi lượng tiêu tin cậy tính toán (mm) riêng chuẩn tải (daN/m2) (daN/m2) Gtc trọng 2 (daN/m ) Lớp gạch nhám 0.02 2000 40 1.1 44 Lớp vữa lót tạo dốc 0.03 1800 54 1.3 70.2 Lớp chống thấm 1 0 BTCT 0.12 2500 300 1.1 330 Lớp chống thấm 2 0 0 Đường ống kĩ thuật 50 Trần thạch cao 20 1.2 24 Tổng tĩnh tải 414 518.2  Trọng lượng tường qui đổi thành trọng lượng phân bố đều trên sàn: Để đơn giản tính toán, tải tường có thể quy vế tải phân bố đều tác động lên sàn: gt s = trong đó: gt: khối lượng gạch trên tường Lt: tổng chiều dài tường trên ô bản Ht: chiều cao tường δt: chiều dày tường L1, L2: chiều dài 2 cạnh của ô bản γt: trọng lượng riêng của tường n: hệ số tin cậy của tải trọng Bảng 2.3. BẢNG TÍNH TOÁN TẢI TƯỜNG Chiều Tổng Chiều Trọng Hệ số Tải tường quy Ô dày chiều dài cao L1xL2 lượng riêng tin đổi gst sàn tường tường trên tường ht tường γt cậy (daN/m2) SVTH: TRẦN VĂN TRUNG Trang 9 MSSV: 153116B027
  11. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN ANH TUẤN δt (m) ô bản Lt (m) (daN/m3) (m) S1 0.1 10.4 3.3 4.5x4.5 1800 1.1 335.57 S22 0.1 3.2 3.3 3.4x4.5 1800 1.1 136.66 S26 0.2 1.5 3.3 1.3x3.0 1800 1.1 502.62 2.3.2. Hoạt tải: ptt = n x ptc Trong đó: ptc : hoạt tải tiêu chuẩn n là hệ số tin cậy tải trọng. n = 1,1 khi ptc ≥ 2 (kN/m2); n=1,3 khi ptc < 2 (kN/m2) (theo mục 4.3.3 TCVN 2737 - 1995) Dựa vào chức năng của các ô bản trong khi sử dụng, tra trong TCVN 2737-1995 ta được các giá trị hoạt tải như sau: Bảng 2.4. HOẠT TẢI TÍNH TOÁN Hoạt tải Hoạt tải Hệ số tiêu tính toán STT Ô sàn Loại phòng tin cậy chuẩn ptc ptt n (daN/m2) (daN/m2) S1, S3, S4, S5, S6, S7, Phòng ngủ, S9, S10, S11, S12, phòng tắm, 1 150 1.3 195 S13, S14, S19, S20, phòng vệ sinh, S21, S27 phòng sinh hoạt 2 22,23,24,25 Hành lang 300 1.2 360 3 2, 8, 26 Ban công 200 1.2 240 Phòng cộng 4 S15, S16, S17, S18 400 1.2 480 đồng  Tổng hợp tĩnh tải và hoạt tải cho sàn: Tải trọng tính toán trên sàn: qs = gttsàn + gt + ps (kN/m2) Ta có bảng tổng hợp tĩnh tải và hoạt tải cho sàn sau: Bảng 2.5. BẢNG TỔNG HỢP TĨNH TẢI VÀ HOẠT TẢI CHO SÀN Chiều Chiều dài Tĩnh tải (kN/m2) Hoạt tải Tổng Bản dài cạnh cạnh dài TLBT Tải tường ps tải qs sàn Tổng ngắn L1 L2 (mm) gtt gt ( kN/m2) (kN/m2) (kN/m2) SVTH: TRẦN VĂN TRUNG Trang 10 MSSV: 153116B027
  12. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN ANH TUẤN (mm) (kN/m2) S1 4500 4500 5.073 3.356 8.429 1.95 10.379 S2 1500 4500 5.182 0 5.182 2.4 7.582 S3 2000 3000 5.182 0 5.182 1.95 7.132 S4 2500 3000 5.073 0 5.073 1.95 7.023 S5 3000 4500 5.073 0 5.073 1.95 7.023 S6 3200 4500 5.073 0 5.073 1.95 7.023 S7 2300 3000 5.073 0 5.073 1.95 7.023 S8 2200 3000 5.182 0 5.182 2.4 7.582 S9 1200 2000 5.073 0 5.073 1.95 7.023 S10 2500 4500 5.073 0 5.073 1.95 7.023 S11 2000 3300 5.182 0 5.182 1.95 7.132 S12 1600 4500 5.073 0 5.073 1.95 7.023 S13 2500 2900 5.182 0 5.182 1.95 7.132 S14 2000 2900 5.073 0 5.073 1.95 7.023 S15 2750 4500 5.073 0 5.073 4.8 9.873 S16 2750 3000 5.073 0 5.073 4.8 9.873 S17 4500 4500 5.073 0 5.073 4.8 9.873 S18 3000 4500 5.073 0 5.073 4.8 9.873 S19 4000 4500 5.073 0 5.073 1.95 7.023 S20 3000 4500 5.073 0 5.073 1.95 7.023 S21 4000 4500 5.073 0 5.073 1.95 7.023 S22 3400 4500 5.073 1.367 6.44 3.6 10.04 S23 2600 5100 5.073 0 5.073 3.6 8.673 S24 1300 3400 5.073 0 5.073 3.6 8.673 S25 3100 4300 5.073 0 5.073 3.6 8.673 S26 1300 3000 5.182 5.026 10.208 2.4 12.608 S27 1200 4500 5.073 0 5.073 1.95 7.023 2.4. Xác định nội lực trong ô sàn: 2.4.1. Quan điểm tính toán:  Xem các ô bản loại dầm như các ô bản đơn, không xét ảnh hưởng của các ô bản kề cận.  Ô bản được tính theo sơ đồ đàn hồi.  Nhịp tính toán là khoảng cách giữa hai trục dầm. Xét tỷ số :  Nếu tỷ số ≥ 2 thì bản sàn làm việc một phương theo phương cạnh ngắn. SVTH: TRẦN VĂN TRUNG Trang 11 MSSV: 153116B027
  13. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN ANH TUẤN  Nếu tỷ số < 2 thì bản sàn làm việc theo hai phương. Xét tỷ số để xác định liên kết giữa dầm và bản sàn. Do ta chọn hd ≥ 500 mm cho tất cả các dầm và hs = 120 mm nên tỷ số ≥ 3. Vậy tất cả các bản sàn liên kết ngàm với dầm. Bảng 2.6. PHÂN LOẠI Ô SÀN Chiều dài cạnh Chiều dài cạnh Tỷ số Ô sàn ngắn dài Loại bản sàn L2/L1 L1 (mm) L2 (mm) S1 4500 4500 1 Sàn 2 phương S2 1500 4500 3 Sàn 1 phương S3 2000 3000 1.5 Sàn 2 phương S4 2500 3000 1.2 Sàn 2 phương S5 3000 4500 1.5 Sàn 2 phương S6 3200 4500 1.406 Sàn 2 phương S7 2300 3000 1.304 Sàn 2 phương S8 2200 3000 1.364 Sàn 2 phương S9 1200 2000 1.667 Sàn 2 phương S10 2500 4500 1.8 Sàn 2 phương S11 2000 3300 1.65 Sàn 2 phương S12 1600 4500 2.813 Sàn 1 phương S13 2500 2900 1.16 Sàn 2 phương S14 2000 2900 1.45 Sàn 2 phương S15 2750 4500 1.636 Sàn 2 phương S16 2750 3000 1.091 Sàn 2 phương S17 4500 4500 1 Sàn 2 phương S18 3000 4500 1.5 Sàn 2 phương S19 4000 4500 1.125 Sàn 2 phương S20 3000 4500 1.5 Sàn 2 phương S21 4000 4500 1.125 Sàn 2 phương S22 3400 4500 1.324 Sàn 2 phương S23 2600 5100 1.962 Sàn 2 phương S24 1300 3400 2.615 Sàn 1 phương S25 3100 4300 1.387 Sàn 2 phương S26 1300 3000 2.308 Sàn 1 phương S27 1200 4500 3.75 Sàn 1 phương SVTH: TRẦN VĂN TRUNG Trang 12 MSSV: 153116B027
  14. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN ANH TUẤN 2.4.2. Nội lực của từng dạng ô bản:  Sàn làm việc một phương: Đối với các ô bản làm việc nột phương thì cắt 1 dải bản có bề rộng là 1m theo phương cạnh ngắn để tính toán. Sơ đồ tính: Dạng liên kết hai đầu ngàm: Momen dương lớn nhất ở giữa nhịp: M1 = (kN.m) Momen âm lớn nhất ở gối: M1 = (kN.m) Dạng công-xôn: Momen âm lớn nhất ở gối: M1 = (kN.m) Bảng 2.7. BẢNG TỔNG HỢP NỘI LỰC Ô SÀN 1 PHƯƠNG Chiều dài Chiều Tổng cạnh dài cạnh STT Ô sàn tải qs Moment M (kNm) ngắn L1 dài L2 2 (kN/m ) (mm) (mm) Gối 1.42 1 S2 1500 4500 7.582 Nhịp 0.71 SVTH: TRẦN VĂN TRUNG Trang 13 MSSV: 153116B027
  15. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN ANH TUẤN Gối 1.5 2 S12 1600 4500 7.023 Nhịp 0.75 Gối 1.22 3 S24 1300 4500 8.673 Nhịp 0.61 Gối 1.51 4 S26 1200 3000 12.608 Nhịp 0.76 Gối 0.84 5 S27 1200 4500 7.023 Nhịp 0.42  Sàn làm việc hai phương: Đối với các ô bản làm việc 2 phương thì cắt 1 dải bản có bề rộng là 1m theo phương cạnh ngắn và cạnh dài để tính toán. Sơ đồ tính như sau: Mn = αn.P (kN.m) Momen dương lớn nhất ở giữa nhịp: Mn = αd.P (kN.m) Mn = αd.P (kN.m) = βn.P (kN.m) Momen âm lớn nhất ở gối : = βd.P (kN.m) Mn = αd.P (kN.m) Trong đó: SVTH: TRẦN VĂN TRUNG Trang 14 MSSV: 153116B027
  16. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN ANH TUẤN αn, αd, βn, βd : các hệ số để tính momen cho bản kê 4 cạnh chịu tải trọng phân bố đều, được tra bảng theo tỉ số L1/L2. P = q.L1.L2 : toàn bộ tải phân bố trên bản. Tra bảng và nội suy, ta được bảng thống kê các hệ số moment như sau: Bảng 2.8. BẢNG THỐNG KÊ HỆ SỐ MÔ MEN Ô sàn L2/L1 αn αd βn βd S1 1 0.0179 0.0179 0.0417 0.0417 S3 1.5 0.0208 0.0093 0.0464 0.0206 S4 1.2 0.0204 0.0142 0.0468 0.0325 S5 1.5 0.0208 0.0093 0.0464 0.0206 S6 1.406 0.0208 0.0093 0.0464 0.0206 S7 1.304 0.0209 0.0122 0.0475 0.0279 S8 1.364 0.021 0.0113 0.0474 0.0255 S9 1.667 0.0202 0.0073 0.0442 0.0162 S10 1.8 0.0195 0.006 0.0423 0.0131 S11 1.65 0.0203 0.0075 0.0445 0.0166 S13 1.16 0.02 0.015 0.0461 0.0344 S14 1.45 0.0209 0.01 0.0469 0.0223 S15 1.636 0.0203 0.0076 0.0447 0.0169 S16 1.091 0.0193 0.0163 0.0447 0.0376 S17 1 0.0179 0.0179 0.0417 0.0417 S18 1.5 0.0208 0.0093 0.0464 0.0206 S19 1.125 0.0197 0.0156 0.0455 0.036 S20 1.5 0.0208 0.0093 0.0464 0.0206 S21 1.125 0.0197 0.0156 0.0455 0.036 S22 1.324 0.0209 0.0119 0.0475 0.0271 S23 1.962 0.0185 0.0049 0.0398 0.0104 S25 1.387 0.021 0.0109 0.0473 0.0245 Sau khi tính toán nội lực, ta lập được bảng sau: Bảng 2.9. MÔ MEN THEO CÁC PHƯƠNG CỦA Ô SÀN 2 PHƯƠNG Chiều dài Chiều dài Tổng tải Ô Hệ số Moment STT cạnh ngắn cạnh dài tác dụng sàn momen M(kNm) L1 (mm) L2 (mm) qs (kN/m2) αn 0.0179 3.762 1 S1 4500 4500 10.379 αd 0.0179 3.762 SVTH: TRẦN VĂN TRUNG Trang 15 MSSV: 153116B027
  17. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN ANH TUẤN βn 0.0417 8.764 βd 0.0417 8.764 αn 0.0208 4.372 αd 0.0093 1.955 2 S3 2000 3000 7.132 βn 0.0464 9.752 βd 0.0206 4.33 αn 0.0204 4.288 αd 0.0142 2.984 3 S4 2500 3000 7.023 βn 0.0468 9.836 βd 0.0325 6.831 αn 0.0208 4.372 αd 0.0093 1.955 4 S5 3000 4500 7.023 βn 0.0464 9.752 βd 0.0206 4.33 αn 0.0208 4.372 αd 0.0093 1.955 5 S6 3200 4500 7.023 βn 0.0464 9.752 βd 0.0206 4.33 αn 0.0209 4.393 αd 0.0122 2.564 6 S7 2300 3000 7.023 βn 0.0475 9.983 βd 0.0279 5.864 αn 0.021 4.414 αd 0.0113 2.375 7 S8 2200 3000 7.582 βn 0.0474 9.962 βd 0.0255 5.359 αn 0.0202 4.246 αd 0.0073 1.534 8 S9 1200 2000 7.023 βn 0.0442 9.29 βd 0.0162 3.405 αn 0.0195 4.098 αd 0.006 1.261 9 S10 2500 4500 7.023 βn 0.0423 8.89 βd 0.0131 2.753 αn 0.0203 4.267 10 S11 2000 3300 7.132 αd 0.0075 1.576 βn 0.0445 9.353 SVTH: TRẦN VĂN TRUNG Trang 16 MSSV: 153116B027
  18. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN ANH TUẤN βd 0.0166 3.489 αn 0.02 4.203 αd 0.015 3.153 11 S13 2500 2900 7.132 βn 0.0461 9.689 βd 0.0344 7.23 αn 0.0209 4.393 αd 0.01 2.102 12 S14 2000 2900 7.023 βn 0.0469 9.857 βd 0.0223 4.687 αn 0.0203 4.267 αd 0.0076 1.597 13 S15 2750 4500 9.873 βn 0.0447 9.395 βd 0.0169 3.552 αn 0.0193 4.056 αd 0.0163 3.426 14 S16 2750 3000 9.873 βn 0.0447 9.395 βd 0.0376 7.903 αn 0.0179 3.762 αd 0.0179 3.762 15 S17 4500 4500 9.873 βn 0.0417 8.764 βd 0.0417 8.764 αn 0.0208 4.372 αd 0.0093 1.955 16 S18 3000 4500 9.873 βn 0.0464 9.752 βd 0.0206 4.33 αn 0.0197 4.14 αd 0.0156 3.279 17 S19 4000 4500 7.023 αn 0.0455 9.563 αd 0.036 7.566 βn 0.0208 4.372 βd 0.0093 1.955 18 S20 3000 4500 7.023 αn 0.0464 9.752 αd 0.0206 4.33 αn 0.0197 4.14 αd 0.0156 3.279 19 S21 4000 4500 7.023 βn 0.0455 9.563 βd 0.036 7.566 SVTH: TRẦN VĂN TRUNG Trang 17 MSSV: 153116B027
  19. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN ANH TUẤN αn 0.0209 4.393 αd 0.0119 2.501 20 S22 3400 4500 10.04 βn 0.0475 9.983 βd 0.0271 5.696 αn 0.0185 3.888 αd 0.0049 1.03 21 S23 2600 5100 8.673 βn 0.0398 8.365 βd 0.0104 2.186 αn 0.021 4.414 αd 0.0109 2.291 22 S25 3100 4300 8.673 βn 0.0473 9.941 βd 0.0245 5.149 2.5. Tính toán và bố trí thép sàn:  Giản đồ tính toán: Giả thiết a = 20 mm → ho = h – a =120 - 20 = 100 (mm) → αm = ≤ αR →ξ = 1- √ → As = → Kiểm tra hàm lượng cốt thép: μmin = 0.05% ≤ μ = ≤ μmax = = 0,37. = 2,38% trong đó: αR = δR(1 – 0,5.δR) δR = ( ) với ω là đặc trưng biến dạng bê tông vùng nén. Ω = α – 0,008×Rb = 0,85 – 0,008×17 = 0.714(Bê tông nặng α = 0.85) σsc,u = 400 (MPa) là ứng suất giới hạn của cốt thép trong vùng bê tông chịu nén. SVTH: TRẦN VĂN TRUNG Trang 18 MSSV: 153116B027
  20. ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP GVHD: ThS. NGUYỄN ANH TUẤN → ξR = = 0.596 ( - ) → αR = 0.596( 1 – 0,5×0,596 ) = 0,418 Bảng 2.10. BẢNG TÍNH THÉP CHO Ô SÀN MỘT PHƯƠNG Ô Moment M Ast μt Chọn Asc μc STT αm δ sàn (kNm) (mm2) (%) thép (mm2) (%) Gối 1.42 0.01 0.01 64.44 0.064 ϕ10s200 393 0.393 1 S2 Nhịp 0.71 0.005 0.005 32.22 0.032 ϕ8s200 251 0.251 Gối 1.5 0.01 0.01 64.44 0.064 ϕ10s200 393 0.393 2 S12 Nhịp 0.75 0.005 0.005 32.22 0.032 ϕ8s200 251 0.251 Gối 1.22 0.008 0.008 51.56 0.052 ϕ10s200 393 0.393 3 S24 Nhịp 0.61 0.004 0.004 25.78 0.026 ϕ8s200 251 0.251 Gối 1.51 0.01 0.01 64.44 0.064 ϕ10s200 393 0.393 4 S26 Nhịp 0.76 0.005 0.005 32.22 0.032 ϕ8s200 251 0.251 Gối 0.84 0.006 0.006 38.67 0.039 ϕ10s200 393 0.393 5 S27 Nhịp 0.42 0.003 0.003 19.33 0.019 ϕ8s200 251 0.251 Bảng 2.11. BẢNG TÍNH THÉP CHO Ô SÀN HAI PHƯƠNG Ô Moment M h0 Ast Chọn Asc μc STT αm δ μt (%) sàn (kNm) (mm) (mm2) thép (mm2) (%) 3.762 100 0.026 0.026 167.56 0.168 ϕ8s200 251 0.251 3.762 96 0.028 0.028 173.23 0.18 ϕ8s200 251 0.261 1 S1 8.764 100 0.06 0.062 399.56 0.4 ϕ10s190 413 0.413 8.764 100 0.06 0.062 399.56 0.4 ϕ10s190 413 0.413 4.372 100 0.03 0.03 193.33 0.193 ϕ8s200 251 0.251 1.955 96 0.015 0.015 92.8 0.097 ϕ8s200 251 0.261 2 S3 9.752 100 0.067 0.069 444.67 0.445 ϕ10s170 462 0.462 4.33 100 0.03 0.03 193.33 0.193 ϕ10s200 393 0.393 4.288 100 0.03 0.03 193.33 0.193 ϕ8s200 251 0.251 2.984 96 0.022 0.022 136.11 0.142 ϕ8s200 251 0.261 3 S4 9.836 100 0.068 0.07 451.11 0.451 ϕ10s170 462 0.462 6.831 100 0.047 0.048 309.33 0.309 ϕ10s200 393 0.393 SVTH: TRẦN VĂN TRUNG Trang 19 MSSV: 153116B027
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2