Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả bán hàng Tại công ty TNHH thời trang KOS
lượt xem 49
download
Báo cáo thực tập trình bày giới thiệu về công ty TNHH thời trang KOS; thực trạng hoạt động bán hàng; một số giải pháp nâng cao hiệu quả của hoạt động bán hàng tại công ty TNHH thời trang KOS.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả bán hàng Tại công ty TNHH thời trang KOS
- HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM KHOA VẬN TẢI HÀNG KHÔNG BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TÊN ĐỀ TÀI: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THỜI TRANG KOS Giảng viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện TP. HỒ CHÍ MINH – 2019
- HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG VIỆT NAM KHOA VẬN TẢI HÀNG KHÔNG BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP TÊN ĐỀ TÀI: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THỜI TRANG KOS Giảng viên hướng dẫn Sinh viên thực hiện TP. HỒ CHÍ MINH – 2019 ii
- iii
- LỜI CẢM ƠN Em xin cảm ơn giáo viên hướng dẫn – Thạc sĩ Nguyễn Thị Vĩnh Hằng trong suốt 3 tháng qua đã giúp em hoàn thành tốt bài báo cáo thực tập này. Em cũng xin cảm ơn thầy cô trong khoa vận tải đã truyền đạt những kiến thức chuyên ngành trong 4 năm qua, để em có được nền tảng căn bản, dễ dàng hơn khi tiếp xúc thực tế mà em đã thực tập trong 3 tháng qua. Em xin cảm ơn ban quản lí cũng như toàn thể nhân viên công ty TNHH thời trang KOS đã giúp em cọ sát thực tế, tích lũy thêm kinh nghiệm trong công việc và giúp cho em không bỡ ngỡ khi ra ngoài làm việc thực tế. Do kiến thức lẫn kinh nghiệm của em còn hạn chế, nên bài báo cáo này chắc chắn sẽ còn những sai sót. Em mong nhận được những góp ý và phê bình thẳng thắng từ giáo viên hướng dẫn để nhận thấy được những hạn chế trong bài báo cáo thực tập này của em. Em xin chân thành cảm ơn! TP Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2019 Sinh viên thực hiện iv
- LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan rằng báo cáo thực tập này là do chính tôi thực hiện, các số liệu thu thập và kết quả phân tích trong báo cáo là trung thực. các dữ liệu lấy từ nguồn khác đều được trích dẫn nguồn đầy đủ. TP Hồ Chí Minh, ngày ... tháng … năm 2019 Sinh viên thực hiện v
- NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... ………………………………………………………………………... TP Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2019 Thủ trưởng đơn vị (ký tên và đóng dấu) vi
- NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN TP Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 2019 GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN vii
- MỤC LỤC viii
- DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ DANH MỤC CÁC HÌNH ix
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Vĩnh Hằng MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Để thực hiện được mục tiêu phát triển lâu dài đòi hỏi công ty hoạt động phải có hiệu quả, làm ăn có lãi. Vì vậy việc quan trọng nhất là phải đẩy mạnh bán hàng, không để hàng hóa bị ứ đọng, thu hồi vốn nhanh. Trong bối cảnh các doanh nghiệp đang cạnh tranh gay gắt trên thị trường hiện nay thì sự thành công không chỉ nằm ở sản phẩm, hàng hóa mà còn phụ thuộc vào sự thiết lập và vận hành hoạt động bán hàng hiệu quả. Chính vì lẽ đó mà công tác bán hàng luôn được các công ty đặt lên hàng đầu trong chiến lược kinh doanh của mình. Bài báo cáo này tập trung nghiên cứu các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng tại công ty TNHH thời trang KOS. Từ đó tìm ra những hạn chế và đưa ra các giải pháp thích hợp để nâng cao hiệu quả bán hàng. Trên cơ sở nâng cao hoạt động bán hàng, việc tiêu thụ hàng hóa được đẩy mạnh, giúp cho doanh nghiệp phát triển và nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường. 2. Mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu Tìm ra những điểm yếu, mặt hạn chế trong hoạt động bán hàng tại công ty TNHH thời trang KOS Đưa ra những giải pháp nâng cao hiệu quả bán hàng của công ty TNHH thời trang KOS 3. Phương pháp nghiên cứu Nhóm phương pháp nghiên cứu lí thuyết: phân tích, tổng hợp , phân loại và hệ thống các tài liệu lý thuyết. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn: quan sát, tổng kết lại các thành quả đạt được trong quá khứ để đưa ra kết luận cho thực tiễn. 4. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động bán hàng tại công ty TNHH thời trang KOS. 10
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Vĩnh Hằng 11
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Vĩnh Hằng 5. Thời gian và không gian nghiên cứu Thời gian nghiên cứu Hoạt động bán hàng tại công ty TNHH thời trang KOS trong thời gian 3 năm 2016 2017 2018 Không gian nghiên cứu Hoạt động bán hàng tại công ty TNHH thời trang KOS tại TP.Hồ Chí Minh. 6. Kết cấu của báo cáo thực tập tốt nghiệp Báo cáo thực tập tốt nghiệp được chia làm 3 chương sau đây: Chương 1: Giới thiệu về công ty TNHH thời trang KOS. Chương 2: Thực trạng bán hàng tại công ty TNHH thời trang KOS. Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả bán hàng tại công ty TNHH thời trang KOS. 12
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Vĩnh Hằng CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ CÔNG TY TNHH THỜI TRANG KOS 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty KOS SHOP là sản phẩm của công ty TNHH thời trang KOS bắt đầu đi vào hoạt động vào ngày 15/11/2012 chuyên kinh doanh các mặt hàng balo, vali kéo chính hãng và phụ kiện nam. Giấy phép kinh doanh số 0311988978 được chi cục thuế cấp ngày 02/10/2012. Địa chỉ: 322 Trường Chinh, Phường 13, Quận Tân Bình, Thành Phố Hồ Chí Minh. Mã số thuế: 0311988978. Đại diện pháp luật: Phạm Minh Nhật. Điện thoại: 0903393214. 1.2.Nhiệm vụ kinh doanh Nhiệm vụ tổng quát của công ty là làm sao để công ty ngày càng phát triển lớn mạnh. Đảm bảo thực hiện nghĩa vụ đầy đủ đối với nhà nước. Thực hiện các chính sách lao động, chế độ lương bổng, bảo hiểm, phúc lợi xã hội, chăm lo cải thiện nâng cao đời sống vật chất và tinh thần, nâng cao trình độ chuyên môn cho toàn thể cán bộ, nhân viên trong công ty. Đảm bảo uy tín để giữ vững vị trí trên thị trường, luôn quan tâm đến vấn đề mẫu mã và chất lượng của sản phẩm. 1.3.Cơ cấu tổ chức Sơ đồ 1: Cơ cấu tổ chức của công ty TNHH thời trang KOS Giám đốc công ty: là người chịu trách nhiệm cao nhất trước pháp luật và toàn bộ việc tổ chức kinh doanh, thực hiện các biện pháp nhằm đạt được các mục tiêu phát triển của công ty. 13
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Vĩnh Hằng Phòng tài chính kế toán: Tham mưu cho giám đốc và thực hiện các công tác tài chính kế toán Thực hiện các công tác hạch toán kế toán, thống kê theo luật kế toán doanh nghiệp và các qui định khác có liên quan, cũng như điều lệ hoạt động của công ty. Thực hiện chế độ báo cáo tài chính, báo cáo thuế theo qui định của Nhà nước và điều lệ công ty. Chủ trì công tác quyết toán, kiểm toán đúng kì hạn, chủ trì công tác kiểm kê tài sản. Tổng hợp lập báo cáo thống kê tài chính kế toán,… Quản lí và sử dụng tài sản, nguồn vốn của công ty theo đúng qui định của nhà nước và của công ty,… Thực hiện nhiệm vụ khác theo yêu cầu của giám đốc. Phòng marketing: Tham mưu cho giám đốc và thực hiện các công tác liên quan tới hoạt động marketing, quản trị thương hiệu, quản trị thông tin doanh nghiệp, quản trị mạng và chăm sóc khách hàng. Phòng kinh doanh: Tham mưu cho giám đốc và thực hiện các công tác: Xây dựng kế hoạch, thống kê tổng hợp báo cáo hoạt động kinh doanh của công ty Theo dõi tình hình kinh doanh của công ty, cũng như hoạt động của các bộ phận bán hàng online, bán hàng tại cửa hàng và phòng khách hàng doanh nghiệp. Tổ chức kinh doanh và phát triển thị trường. 1.4.Các nguồn lực chủ yếu Công ty TNHH thời trang KOS đang có 1 văn phòng và 6 cửa hàng bán lẻ phân bố trên các quận và khu vực đông đúc tại Thành phố Hồ Chí Minh, với hơn 40 nhân viên đang làm việc tại công ty với nhiều chức năng và nhiệm vụ khác nhau. Hơn 6 năm hoạt động trong ngành thời trang, cùng với sự nổ lực không ngừng công ty đã tạo cho mình nguồn tài chính ổn định, để thực hiện hoạt động kinh doanh, giữ vững vị thế trên thị trường. 14
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Vĩnh Hằng 1.5.Kết quả hoạt động trong giai đoạn 3 năm: 2016 2017 2018 Bảng 1: Tổng doanh thu và lợi nhuận của công ty 20162018. Đơn vị: Đồng 2017 so với 2018 so với 2017 2016 Chỉ tiêu 2016 2017 2018 Tỉ lệ Chênh lệch Tỉ lệ % Chênh lệch % Tổng doanh 30.905.344.525 38.107.868.072 49.447.350.912 7.202.523.547 23,31% 11.339.482.840 29,76% thu Tổng lợi 5.036.681.308 8.084.164.291 11.428.921.051 3.047.482.983 60,51% 3.344.756.760 41,37% nhuậ n (Nguồn: trích bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 3 năm 2016 2017 2018) Nhận xét: kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong vòng 3 năm 2016 2017 2018 cho thấy, nguồn tạo doanh thu chính của công ty là thông qua hoạt động bán hàng. Tổng doanh thu năm 2017 tăng 7.202.523.547 đồng, tương ứng với tỉ lệ tăng 23,31%. Năm 2018 doanh thu tăng thêm 11.339.482.840 đồng so với năm 2017, tăng 29,76%. Cùng với sự kiểm soát hiệu quả về chi phí mà lợi nhuân về hoạt động bán hàng cũng tăng đều qua các năm, năm 2017 đạt 3.047.482.983 đồng so với năm 2016, tăng đến 60,51%, năm 2018 tăng 3.344.756.760 đồng so với năm 2017, tăng 41,37%. Việc tăng đều các chỉ số về doanh thu và lợi nhuận đã cho thấy phần nào sự phát triển ổn định của công ty trong những năm qua, từ đó tạo điều kiện để công ty thực hiện các mục tiêu kinh doanh và ngày càng phát triển trong những năm tới. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Công ty TNHH thời trang KOS chuyên kinh doanh về các mặt hàng thời trang như vali, túi xách, balo, phụ kiện nam… các mặt hàng được công ty độc quyền phân phối từ các thương hiệu lớn có uy tín tại nước ngoài. Công ty đã hoạt động được hơn 6 năm tại thị trường Việt Nam, với cách xây dựng tổ chức 15
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Vĩnh Hằng và mục tiêu kinh doanh rõ ràng, công ty đã tạo cho mình được chổ đứng riêng trên thị trường. Ngày nay thị trường người tiêu dùng ngày một tăng cao cùng với nhu cầu ngày càng đa dạng, công ty đã và đang ngày càng cải thiện tình hình dịch vụ bán hàng, đa dạng hóa các sản phẩm nhằm cung cấp cho nhu cầu đa dạng của người tiêu dùng và cũng góp phần làm tăng doanh thu, lợi nhuận cho doanh nghiệp. Chương 2 sẽ giúp chúng ta thấy rõ hơn tình hình kinh doanh của công ty, những điểm mạnh và điểm yếu mà công ty đang có, từ đó sẽ đưa ra được những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả bán hàng cho doanh nghiệp. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH THỜI TRANG KOS 2.1.Tình hình hoạt động kinh doanh của công ty TNHH thời trang KOS 2.1.1. Giới thiệu sản phẩm của công ty TNHH thời trang KOS Công ty TNHH thời trang KOS hiện đang cung cấp đến người tiêu dung các mặt hàng như: vali, balo, túi xách, ví nam, … Những mặt hàng kinh doanh của công ty đều là những sản phẩm chính hãng, được phân phối độc quyền bởi công ty. Các dòng sản phẩm của công ty: Các dòng vali thương hiệu của Mỹ như: Ricardo Beverly Hills, Skyway, Pendleton. Các dòng vali từ mỹ là các dòng vali có mức giá tầm trung nằm trong khoảng từ hai triệu đến sáu triệu, vali có 2 loại: nhựa và vải, chất liệu chịu được va đập cao, thời gian bảo hành từ 10 năm đến vĩnh viễn, là dòng vali bán chạy nhất tại công ty. Dòng vali thương hiệu của Ý có: Roncato, Modo 16
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Vĩnh Hằng Vali của thương hiệu Roncato là vali cao cấp nhất tại công ty, với mức giá từ 8 triệu đến 20 triệu, vali có 2 loại nhựa và vải, thiết kế mỏng nhẹ nhưng vẫn có độ chịu lực cao, vẻ ngoài của vali nhã nhặn, hợp thời trang. Phụ kiện du lịch Lewis N Clark từ Mỹ Balo Cat thương hiệu Đan Mạch Túi xách, ví thương hiệu Roncato của Ý 2.1.2. Tình hình kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2016 2017 2018 Tiềm lực của công ty Cơ cấu tài sản và nguồn vốn của công ty Trong hoạt động kinh doanh, vốn là điều kiện, là cơ sở vật chất cần thiết để doanh nghiệp thực hiện các phương án kinh doanh của mình, đồng thời tài sản và nguồn vốn là yếu tố quan trọng hàng đầu của mỗi công ty. Thông tin tài sản và nguồn vốn của công ty được thể hiện dưới bảng sau: 17
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Vĩnh Hằng Bảng 2: Tình hình tài sải, nguồn vốn của công ty giai đoạn 20162018. Chênh lệch Năm 2016 Chênh lệch 20182017 2017 2016 Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Tương Tương Tuyệt đối Tuyệt đối đối (%) đối (%) Tài sản 3.343.044.98 Tổng tài sản 27.153.829.271 31.672.396.781 35.015.441.767 4.518.567.510 17% 12% 6 Nguồn vốn Nợ phải trả 25.151.266.197 27.332.146.574 28.683.816.950 2.180.880.377 9% 1.351.670.376 5% Vốn chủ sở 2.002.563.074 4.340.250.207 6.311.624.817 2.337.687.133 117% 2.071.374.610 48% hữu Tổng nguồn 3.343.044.98 27.153.829.271 31.627.396.781 35.015.441.767 4.518.567.510 17% 12% vốn 6 Đơn vị: Đồng (Nguồn: trích bảng cân đối kế toán phòng tài chính kế toán) Nhận xét Tài sản và nguồn vốn thể hiện năng lực kinh doanh của công ty. Tỉ lệ tổng tài sản và nguồn vốn tăng qua các năm thể hiện được phần nào tình hình kinh doanh ổn định của công ty. Việc tăng tài sản và nguồn vốn trong năm từ 2016 2018 giúp cho công ty có thêm điều kiện phát triển hoạt động kinh doanh trong những năm tới. Tài sản 18
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Vĩnh Hằng Tổng tài sản tăng dần qua các năm. Năm 2017 so với năm 2016 tăng 4.518.567.510 đồng, tương đương với tỉ lệ tăng là 17%, năm 2018 so với năm 2017 tăng 3.343.044.986 đồng, tương đương với tỉ lệ tăng là 12%. Mặc dù tỉ lệ giữa các năm có xu hướng giảm nhưng xét trên tổng tài sản thì doanh nghiệp vẫn giữa được con số tăng qua các năm, cho thấy công ty vẫn đang phát triển khá tốt. Nguồn vốn Tổng nguồn vốn năm 2017 đạt được 31.627.396.781 đồng tăng 4.518.567.510 đồng, tương đương với tỉ lệ tăng là 17%, năm 2018 đạt 35.015.441.767 đồng tăng 3.343.044.986 đồng, tương đương với tỉ lệ tăng là 12%. Năm 2016, 2017 các doanh nghiệp chuyên kinh doanh về sản phẩm du lịch chưa xuất hiện nhiều, áp lực cạnh tranh chưa cao, hoạt động kinh doanh của công ty diễn ra khá thuận lợi, điều này thể hiện qua số vốn chủ sở hữu năm 2017 tăng 2.337.687.133 đồng tương đương với tỉ lệ tăng 117%. Năm 2018 so với năm 2017 vốn chủ sở hữu tăng 2.071.374.610 đồng, tăng 48%, tỉ lệ tăng ít hơn so với tỉ lệ giữa năm 2017 và 2016, một phần do áp lực cạnh tranh tăng cao vì sự xuất hiện của các doanh nghiệp kinh doanh về các sản phẩm du lịch, và hộ kinh doanh nhỏ lẻ. Nhưng vốn chủ sở hữu của công ty vẫn đảm bảo tăng qua các năm điều này giúp công ty tăng tự chủ về nguồn vốn kinh doanh. Nhân lực của công ty Nguồn nhân lực luôn là yếu tố quan trọng trong sự phát triển của công ty. Trong sự phát triển của nền kinh tế hiện nay, vai trò của con người và sử dụng con người luôn được đề cao. Công ty luôn coi nguồn nhân lực là tài sản quý giá, là cốt lõi cho những thành công và phát triển của công ty. Chính vì vậy từ khi thành lập đến nay công ty luôn cố gắng xây dựng đội ngũ lãnh đạo, nhân viên. Điều này giúp doanh nghiệp tăng cường khả năng lãnh đạo thực hiện tốt các chỉ tiêu đề ra và đủ nguồn lực thực hiện các chiến lược kinh doanh. Tổng số nhân viên của công ty đến nay là 46 người, cơ cấu lao động được chi tiết theo bảng sau: 19
- Báo cáo thực tập tốt nghiệp GVHD: Th.S. Nguyễn Thị Vĩnh Hằng Bảng 2: Cơ cấu lao động theo chuyên môn. Số lượng Tỷ lệ STT Trình độ (Người) (%) 1 Trên đại học 1 2,2% 2 Đại học 8 17,4% 3 Cao đẳng, trung cấp 15 32,6% 4 Trung học phổ thông 22 47,8% Tổng số 46 100% (Nguồn: văn phòng công ty TNHH thời trang KOS) Trong 3 năm 2016 2017 2018 tình hình nhân viên của công ty không có gì thay đổi. Các cấp lãnh đạo của công ty đều có trình độ đại học và trên đại học với trình độ chuyên môn cao, có kinh nghiệm lãnh đạo và quản lí. Với hình thức kinh doanh các mặt hàng thời trang thì đội ngũ nhân viên bán hàng chiếm phần đông, chủ yếu là những người trẻ, năng động và ham học hỏi, đây cũng là điều kiện góp phần cho công ty có thể đào tạo ra cho mình đội ngũ nhân viên bán hàng tốt nhất, với kiến thức chuyên môn được rèn luyện qua từng ngày làm việc tại công ty. Cơ sở vật chất của công ty Công ty TNHH thời trang KOS hiện đang có 1 văn phòng chính đặt tại Quận Tân Bình. 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Tổ chức công tác kế toán hành chính sự nghiệp
50 p | 2617 | 735
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán doanh nghiệp
41 p | 2354 | 606
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần Kỹ thuật và Công nghiệp Việt Nam
45 p | 1563 | 359
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại chi nhánh Bắc Hà Nội – Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
83 p | 1796 | 322
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Vốn kinh doanh và một số giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ở công ty Điện tử công nghiệp
85 p | 833 | 252
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Công việc kế toán tại công ty TNHH TM - SX Thú y thủy sản Việt Tân
85 p | 766 | 227
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Xây dựng hệ thống mạng máy tính cho doanh nghiệp vừa & nhỏ
126 p | 1407 | 214
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Chi cục thuế Thành phố Hồ Chí Minh
62 p | 1675 | 175
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Công ty May Hưng Yên
42 p | 1067 | 136
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Công nghệ thông tin - SV. Lê Văn Hoàng
51 p | 633 | 99
-
Báo cáo Thực tập Tốt nghiệp tại Nhà máy thuốc lá Thanh Hoá
21 p | 492 | 92
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Y sỹ
22 p | 759 | 73
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Đánh giá thực trạng sử dụng đất lâm nghiệp huyện Diễn Châu, tỉnh Nghệ An
51 p | 521 | 58
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Công ty TNHH MTV Nhơn Mỹ
24 p | 580 | 48
-
Gợi ý đề cương báo cáo thực tập tốt nghiệp: Đại học quản trị kinh doanh
12 p | 701 | 42
-
Hình thức trình bày bài báo cáo thực tập tốt nghiệp
19 p | 358 | 28
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Công ty TNHH Sản xuất, Dịch vụ và Thương mại An Tâm
60 p | 122 | 23
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Biện pháp nhằm tăng cường công tác Quản lí lương tại Công ty Cơ khí Hà Nội
70 p | 160 | 17
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn