intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Kỹ thuật KS

Chia sẻ: Conan Edowa | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:99

963
lượt xem
93
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Kỹ thuật KS có cấu trúc gồm 3 phần trình bày về khái quát chung của doanh nghiệp; phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp; đánh giá chung và định hướng phát triển hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Mời các bạn tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo thực tập tốt nghiệp tại công ty TNHH Thương mại và Dịch vụ Kỹ thuật KS

  1. ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên                               Báo cáo thực tập tốt nghiệp NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN Họ và tên sinh viên:………………………………Lớp:……………… Địa điểm thực tập:………………………………………………………… 1. TIẾN ĐỘ THỰC TẬP CỦA SINH VIÊN ­ Mức độ liên hệ với giáo viên:………………………………………… ­ Thời gian thực tập và quan hệ với cơ sở:…………………………… ­ Tiến độ thực hiện:…………………………………………………… 2. NỘI DUNG BÁO CÁO: ­ Thực hiện các nội dung thực tập:……………………………………… ­ Thu thập và xử lý số liệu: …………………………………………… ­ Khả năng hiểu biết thực tế và lý thuyết: ……………………………… 3. HÌNH THỨC TRÌNH BÀY: ……………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………… 4. MỘT SỐ Ý KIẾN KHÁC ……………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… 5. ĐÁNH GIÁ CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN …………………………………………………………………………… ĐIỂM:….. CHẤT LƯỢNG BÁO CÁO: (Tốt – khá – trung bình)…………………… Thái Nguyên, ngày…tháng…năm 2011 Giáo viên hướng dẫn SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng                                                                         L 1 ớp: K4 ­  QTM 
  2. ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên                                       Báo cáo thực tập tốt nghiệp DANH MỤC BẢNG BIỂU STT NỘI DUNG TRANG Biểu số 01 Danh sách cán bộ chủ chốt 7 Biểu số 02 Cơ cấu nhân viên 7 Biểu số 03 Danh sách một số công trình tiêu biểu đã hoàn thành năm 2010 10 Biểu số 04 Số liệu tiêu thụ dịch vụ theo cơ cấu thị trường 21 So sánh kết quả kinh doanh các dịch vụ chủ yếu qua các năm 2008, 2009,  Biểu số 05 2010 24 Biểu số 06 Tóm tắt một bảng báo giá của công ty (Nguồn: Phòng dự án) 27 Biểu số 07 Kết quả tiêu thụ qua từng kênh phân phối 19 Biểu số 08 Cơ cấu lao động của công ty 32 Biểu số 09 Bảng phân tích năng suất lao động của công ty qua 2 năm 36 Biểu số 10 Bảng chấm công phòng kỹ thuật (Nguồn: phòng tài chính kế toán) 39 Biểu số 11 Bảng thanh toán tiền lương tháng 5 năm 2010 40 Biểu số 12 Bảng tập hợp chi phí của toàn công ty qua 2 năm 2009 và 2010 46 Biểu số 13 Bảng phân tích báo kết quả kinh doanh 48 Biểu số 14 Bảng cân đối kế toán (Năm 2010) 50 Biểu số 15 Chi tiết tình hình tài chính của công ty năm 2008, 2009, 2010 55 Biểu số 16 Bảng phân tích cơ cấu tài sản – nguồn vốn 57 Biểu số 17 Một số chỉ tiêu tài chính cơ bản 58 DANH MỤC ĐỒ THỊ SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng                                                                       L 2 ớp: K4 ­  QTM 
  3. ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên                               Báo cáo thực tập tốt nghiệp STT NỘI DUNG TRANG Sơ đồ 01 Sơ đồ tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty 4 Sơ đồ 02 Quy trình định giá đấu thầu của công ty 15 Sơ đồ 03 Sơ đồ kênh phân phối trực tiếp  17 Kênh phân phối gián tiếp (công ty là đối tượng trung  Sơ đồ 04 gian) 17 Sơ đồ 05 Kênh phân phối gián tiếp (công ty không là trung gian) 18 MỤC LỤC Quy trình hạch toán tập hợp chi phí sản xuất.........................................................................57 Căn cứ, phương pháp lập các loại báo cáo tài chính và phân tích tình hình tài chính tại công  ty:...............................................................................................................................................61 SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng                                                                         L 3 ớp: K4 ­  QTM 
  4. ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên                                       Báo cáo thực tập tốt nghiệp ĐẶT VẤN ĐỀ Trong thời đại ngày nay, không một doanh nghiệp nào bắt tay vào kinh doanh  lại không muốn gắn kinh doanh của mình với thị trường. Do đó, để nâng cao hiệu  quả kinh doanh, tăng cường khả năng cạnh tranh trong quá trình hội nhập vào hệ  thống kinh doanh quốc tế và khu vực, các doanh nghiệp phải tìm mọi cách để quảng  bá được mẫu mã sản phẩm của mình tới tay người tiêu dùng hay nói cách khác các  nhà kinh doanh phải làm thế nào để có thể đưa sản phẩm của mình tiếp cận được  với thị trường một cách nhanh nhất, hiệu quả nhất. Để trả lời cho câu hỏi này  không một giải pháp nào tốt hơn là khi doanh nghiệp đó áp dụng Marketing vào hoạt  động của doanh nghiệp. Sau khoảng thời gian học tập và nghiên cứu các môn chuyên ngành, sinh viên  năm cuối sẽ có một  khoảng thời gian đi tìm hiểu thực tập tại cơ sở. Khoảng thời  gian này tạo cơ hội để sinh viên củng cố và hệ thống lại những kiến thức mình  SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng                                                                       L 4 ớp: K4 ­  QTM 
  5. ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên                               Báo cáo thực tập tốt nghiệp được học trên ghế nhà trường, bổ sung những kiến thức còn thiếu, so sánh đối  chiếu giữa lý thuyết được học với thực tế tại cơ sở. Từ đó rút ra những bài học  kinh nghiệm cho bản thân phục vụ cho công việc và cuộc sống sau khi rời ghế nhà  trường. Được sự nhất trí của nhà trường và sự cho phép của công ty TNHH thương  mại và dịch vụ kĩ thuật TS, em đã được thực tập tại công ty. Sau 3 tháng thực tập  tại công ty em đã thu được nhiều kết quả và sẽ giúp ích rất nhiều cho em sau khi ra  trường. Báo cáo của em gồm 3 phần: PHẦN 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP. PHẦN 2:  PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA  DOANH NGHIỆP. PHẦN 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI TỐT  NGHIỆP. PHẦN I: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP 1.1. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp. 1.1.1. Tên, địa chỉ doanh nghiệp SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng                                                                         L 5 ớp: K4 ­  QTM 
  6. ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên                                       Báo cáo thực tập tốt nghiệp Tên công ty: Công ty TNHH Thương Mại và Dịch Vụ Kỹ Thuật TS Logo của công ty:                    Địa chỉ: ­  Địa chỉ đăng ký: B502, Toà nhà The Manor, Mỹ Đình, Mễ Trì, Huyện Từ  Liêm, Hà Nội ­  Địa chỉ liên hệ: Tầng 1, toà nhà F5, Đô thị Trung Yên, Trung Hoà, Cầu  Giấy, Hà nội. Email:     tesengineering@tesvn.com /  tesengineering@vnn.vn Chi nhánh (1) Chi nhánh Hồ Chí Minh:  Số 48, Đường D1, Phường 25, quận Bình  Thạnh, TP Hồ Chí Minh. (2) Chi nhánh Hà Nội 2: La Dương, Dương Nội, Hà Đông 1.1.2. Thời điểm thành lập, các mốc quan trọng trong quá trình phát  triển Công ty TNHH thương mại dịch vụ kĩ thuật TS là công ty chuyên cung cấp  các dịch vụ về thiết kế, lắp đặt kỹ thuật, hệ thống điện, nước… Công ty được  thành lập vào ngày 12 tháng 3 năm 2004 theo luật doanh nghiệp với số vốn điều lệ  là 30.000.000.000 VNĐ. Từ khi thành lập đến nay lĩnh vực hoạt động chính của  công ty vẫn là cơ điện, công ty chuyên cung cấp các dịch vụ kỹ thuật ứng dụng khác  nhau. Với sự lớn mạnh và phát triển không ngừng. Năm 2006 công ty mở chi nhánh thứ nhất tại tỉnh Hà Tây SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng                                                                       L 6 ớp: K4 ­  QTM 
  7. ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên                               Báo cáo thực tập tốt nghiệp Năm 2007 công ty mở tiếp chi nhánh thứ hai tại TP Hồ Chí Minh và bắt bầu  mở rộng lĩnh vực hoạt động sang ngành xây dựng và phát triển các dự án. Chỉ trong 7 năm thành lập nhưng công ty đã đạt được những thành tự đáng kể  góp phần và sự phát triển của nền kinh tế nước nhà. Từ một doanh nghiệp mới  thành lập có số vốn ban đầu là 10.000.000.000 đồng và 50 công nhân viên năm 2004  đến năm 2010 công ty đã mở rộng quy mô với số vồn điều lệ là 30.000.000.000  đồng và nguồn nhân lực là 220 người. 1.1.3. Quy mô hiện tại của công ty Số lượng nhân viên 220 người  Số vốn điều lệ 30.000.000.000 VNĐ Tổng tài sản hiện có năm 2010 là 52.128.542.048 đồng Công ty TNHH thương mại và dịch vụ kĩ thuật TS thuộc công ty nhỏ và vừa Biểu số 01: Danh sách cán bộ chủ chốt STT Họ và tên Chức danh 1 Phạm Khánh Sơn Giám đốc điều hành 2 Trần Minh Mẫn Phó giám đốc, giám đốc chi  nhánh 3 Khương Hương Thủy Giám đốc 4 Lê Uy Anh Giám đốc chi nhánh 5 Nguyễn Trần Vũ Phó giám đốc chi nhánh ( Nguồn: phòng Nhân sự) Biểu số 02: Cơ cấu nhân viên  Manpower Trình độ Số lượng SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng                                                                         L 7 ớp: K4 ­  QTM 
  8. ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên                                       Báo cáo thực tập tốt nghiệp I Kĩ sư/ Quản lý kĩ thuật Đại học 32 Kĩ sư cơ điện 10 Kĩ sư điện 10 Kĩ sư điện lạnh 8 Kĩ sư xây dựng 2 Manpower Trình độ Số lượng Kĩ sư tin học 2 II Phòng chức năng Đại học 21 Cử nhân kế toán 3 Cử nhân quản trị kinh  1 doanh  Cử nhân luật 1 Cử nhân kinh tế 10 Cử nhân quản trị nhân lực 2 Cử nhân ngoại ngữ 4 III Phòng kĩ thuật Cao đẳng 2 Kĩ sư cơ điện 1 Kĩ sư điện 1 IV Nhân viên kĩ thuật Học nghề 140  SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng                                                                       L 8 ớp: K4 ­  QTM 
  9. ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên                               Báo cáo thực tập tốt nghiệp Nhân viên văn phòng 5 Công nhân điện 30 Công nhân điện lạnh 45 Công nhân lắp đặt hệ  50 thống nước Nhân viên IT 10 V Nhân viên khác Trung học phổ thông 25 ( nguồn: phòng nhân sự) 1.2. Chức năng nhiệm vụ của doanh nghiệp 1.2.1. Các lĩnh vực hoạt động của công ty (1) Sản xuất, Thương Mại, Sửa chữa, hoàn thiện, tư vấn kỹ thuật các  thiết bị trong các lĩnh vực như điện, điện tử, điện lạnh, cứu hoả, hệ thống báo  động, an ninh. (2) Cơ cấu xây dựng thương mại (3) Cung cấp và lắp đặt hệ thống cơ điện (4) Cung cấp và lắp đặt hệ thống nước (5) Cung cấp và lắp đặt hệ thống thông hơi và điều hoà không khí (6) Cung cấp và lắp đặt hệ thống dữ liệu, mạng máy tính (7) Cung cấp và lắp đặt hệ thống tự động hoá (8) Đồ dùng/trang trí nội thất. SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng                                                                         L 9 ớp: K4 ­  QTM 
  10. ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên                                       Báo cáo thực tập tốt nghiệp 1.2.2. Các loại hàng hóa dịch vụ chủ yếu Sản phẩm chủ yếu của công ty là các công trình công nghiệp, công trình dân  dụng, công trình giao thông thủy lợi, hạ tầng kĩ thuật. Các bản báo giá, bản vẽ, thiết  kế công trình...  SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng                                                                       L 10 ớp: K4 ­  QTM 
  11. ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên                               Báo cáo thực tập tốt nghiệp Biểu số 03: Danh sách một số công trình tiêu biểu đã hoàn thành năm 2010 Loại  Ngày  hình  Ngày bắt  Giá trị HĐ  STT Chủ đầu tư Tên dự án Phạm vi công việc hoàn  nhà  đầu  (usd) thành thầu Saigon Pearl  Cung cấp và lắp  Công ty TNHH Saigon  Thầu  11­Apr­ 1 Development ­  đặt hệ thống tự  8­Mar­10 1.960.000  Pearl Việt Nam phụ 10 Phase 1,2A, 2B động trong nhà Công ty Dược Phẩm  Thầu  Nhà máy Dược  Phòng sạch 2 8­Mar­10 1­Aug­10 770.000  Nam Hà phụ Phẩm Nam Hà Hệ thống thông gió Hệ thống khoá  thoát hiểm Thầu  BMW show  Hệ thống thông gió 29­May­ 3 Euro Auto Corp. 1­Mar­10 185.625  chính room Hà Nội Hệ thống báo cháy  10 & hệ thống báo  động Cung cấp và lắp  Thầu  Nhà máy may  15­May­ 4 Nhà máy May Mascot đặt hệ thống cơ  2­Apr­10 120.000  chính Mascot 10 điện Hệ thống điều hoà  Thầu  Nhà máy Inax  10­May­ 5 Công ty Inax Việt Nam không khí và thông  30­Oct­11 143.750  chính VN 10 gió SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng                                                                         L 11 ớp: K4 ­  QTM 
  12. ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên                                       Báo cáo thực tập tốt nghiệp Thầu  6 D'Annam SPA D'annam Phòng sạch 15­Jun­10 9­Jul­10 96.500  chính Thầu  7 D'Annam Villa D'annam Hệ thống CDA 10­Jul­10 30­Oct­10 195.000  Phụ Thầu  Hệ thống điều hoà  13­Sep­ 8 Nhà máy Molex Nhà máy  Molex 2­Aug­10 747.313  Phụ KK và thông gió 10 Loại  Ngày  hình  Ngày bắt  Giá trị HĐ  STT Chủ đầu tư Tên dự án Phạm vi công việc hoàn  nhà  đầu  (USD) thành thầu Hệ thống ĐHKK và  Khách sạn  Thầu  Khách sạn  15­Sep­ 9 Thông gió cho giai  2­Aug­10     75.473  Moevenpick phụ Moevenpick 10 đoạn 2B Công ty TNHH Saigon  Thầu  Dự án Sàigòn  Xây Dựng và Hệ  15­Aug­ 20­Nov­ 10 Pearl  50.000  chính Pearl ­ Pha  2B thống cơ điện 10 10 Việt Nam Công ty Openasian  Nhà xưởng  Thầu  Hệ thống cơ điện  11 Thiết bị nặng Việt  Volvo Sep­10 Nov­10 2.775.132  chính và nội thất Nam Binh Duong  ( Nguồn: phòng dự án) SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng                                                                       L 12 ớp: K4 ­  QTM 
  13. ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên                               Báo cáo thực tập tốt nghiệp 1.3.  Giới thiệu quy trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Là công ty dịch vụ do vậy công ty TNHH thương mại dịch vụ TS không sản  xuất mà chỉ cung cấp dịch vụ. Quá trình cung cấp dịch vụ được thực hiện qua các  bước sau: Bước 1: Đăng ký dự thầu ­ Tất cả hồ sơ dự thầu mang tên Công ty TNHH thương mại và dịch vụ TS  đều do Phòng dự án phát hành. ­ Phòng dự án có trách nhiệm theo dõi, cấp phát và thu thập các tài liệu có  liên quan nhằm mục đích hoàn thiện hồ sơ xin tham dự thầu (Sơ tuyển) đạt kết quả.  Sau khi Giám đốc chấp thuận đăng ký được tham gia dự thầu với danh nghĩa Công  ty. Bước 2: Chuẩn bị hồ sơ dự thầu ­  Sau khi nhận được thông báo mời thầu, hồ sơ tài liệu đấu thầu từ Chủ  đầu tư, Giám đốc Công ty quyết định giao nhiệm vụ cho Phòng Dự án làm hồ sơ dự  thầu. ­  Căn cứ để chuẩn bị hồ sơ dự thầu: o Thư mời thầu  o Hướng dẫn cho các nhà thầu  o Điều kiện hợp đồng  o Đặc tính kỹ thuật  o Bảng kê chất lượng  o Các bản vẽ  o Số liệu thông tin đấu thầu  o Lịch biểu các yêu cầu  SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng                                                                         L 13 ớp: K4 ­  QTM 
  14. ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên                                       Báo cáo thực tập tốt nghiệp o Mẫu Đơn dự thầu và các phụ lục  ­ Trưởng phòng Dự án lập kế hoạch, phiếu giao nhiệm vụ cho các thành  viên tham gia hồ sơ thầu, tiến độ hoàn thành và trình Giám đốc duyệt. ­ Trưởng phòng Dự án có trách nhiệm tổ chức, điều hành và theo dõi các  công việc chuẩn bị hồ sơ dự thầu, cập nhật, phân phối các thông tin, tài liệu bổ  sung của hồ sơ dự thầu tới các thành viên và bộ phận liên quan và trả lời các yêu  cầu của Chủ đầu tư. Bước 3: Lập hồ sơ dự thầu ­  Sau khi nhận được hồ sơ mời thầu của Chủ đầu tư, Trưởng phòng Dự án  lập đề cương nội dung hồ sơ dự thầu, kế hoạch và tiến độ thực hiện từng nội dung  của hồ sơ mời thầu, phối hợp thực hiện với Các phòng ban liên quan (nếu cần)  hoặc các nhà thầu trong trường hợp hợp tác/Liên danh đấu thầu. ­ Căn cứ vào yêu cầu và tiến độ của hồ sơ mời thầu, Trưởng phòng Dự án  triển khai lập hồ sơ dự thầu cùng các thành viên trong Phòng và các phòng ban liên  quan dưới sự giám sát thực hiện của Giám đốc Công ty. ­  Đối với các dự án có yêu cầu cao về kỹ thuật, Trưởng phòng Dự án đề  xuất với Giám đốc mời hoặc thuê chuyên gia từ các đơn vị ngoài (từ các Trường đại  học, Viện nghiên cứu và Công ty chuyên ngành...) cùng tham gia lập hồ sơ dự thầu  hoặc hình thức hợp tác, liên doanh với các nhà thầu có năng lực phù hợp. ­  Trưởng phòng Dự án chịu trách nhiệm về chất lượng hồ sơ đấu thầu của  Công ty, kiểm tra nội dung, hình thức, tiến độ và giá của hồ sơ dự thầu trước khi  trình Giám đốc/người được uỷ quyền ký để nộp Chủ đầu tư. ­ Các hồ sơ dự thầu hoàn chỉnh xong Trưởng phòng Dự án trình Giám đốc  Công ty sớm hơn thời hạn nộp hồ sơ thầu 02 ngày để có thời gian xem xét lại toàn  bộ hồ sơ dự thầu lần cuối. ­  Hồ sơ dự thầu được lập đủ số bộ theo yêu cầu của Chủ đầu tư (Bản  chính và bản sao), niêm phong và nộp đúng thời gian yêu cầu của hồ sơ mời thầu.  SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng                                                                       L 14 ớp: K4 ­  QTM 
  15. ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên                               Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trường hợp hồ sơ dự thầu được gửi bằng E­mail cho Chủ đầu tư hồ sơ gốc được  đóng dấu và lưu theo đúng quy định. Bước 4: Quản lý hồ sơ dự thầu Phòng Kinh doanh có trách nhiệm theo dõi và quản lý hồ sơ dự thầu cùng các  tài  liệu có liên quan  khác (Bản Fax, thư từ giao dịch, E­mail, kết quả đấu thầu  v.v...) ghi vào sổ theo dõi hồ sơ do khách hàng cung cấp. Bước 5: Ký kết hợp đồng ­Sau khi Khách hàng/Chủ đầu tư nhất trí với Công ty về các điều khoản  thực hiện, Phòng Dự án soạn thảo hợp đồng kinh tế trình Giám đốc ký duyệt và  chuyển cho Khách hàng/Chủ đầu tư. Hợp đồng kinh tế phải tuân thủ các quy định  của pháp luật hiện hành của Nhà nước. ­  Phòng dự án đánh số hợp đồng theo quy định: xxx/HĐ/yy Trong đó: xxx: Số thứ tự của Hợp đồng chạy trong năm bắt đầu từ 01.                HĐ:    Viết tắt của Hợp đồng.                 yy:    2 số cuối của năm ký hợp đồng, ví dụ 02 là năm 2002 Tuy nhiên nếu Khách hàng/Chủ đầu tư yêu cầu lấy số hợp đồng của Khách  hàng/Chủ đầu tư thì Nhân viên Phòng dự án đánh số hợp đồng theo quy định của  Công ty bằng bút chì phía dưới của số hợp đồng khách hàng/Chủ đầu tư lưu để theo  dõi. ­Nhân viên Phòng Dự án cập nhật hợp đồng đã ký vào trong Sổ theo dõi  hợp đồng . Đối với những hợp đồng đã đủ 2 chữ ký thì tích “V” bằng bút màu đỏ  vào cột ghi chú. Bước 6: theo dõi và thực hiện hợp đồng Sau khi hợp đồng đã được kí kết phòng dự án cùng các phòng ban khác tiến  hành thực hiện hợp đồng. Thông thường phòng kỹ thuật chịu trách nhiệm thiết kế  các hệ thống mạng điện, hệ thống cấp thoát nước,… sau đó bộ phận kế toán chịu  trách nhiệm xuất vật tư cho đội thi công thực hiện.  SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng                                                                         L 15 ớp: K4 ­  QTM 
  16. ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên                                       Báo cáo thực tập tốt nghiệp Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu Khách hàng/Chủ đầu tư có bất kỳ sự  thay đổi nào so với hợp đồng thì Phòng Dự án phải báo cáo ngay với Giám đốc Công  ty xem xét và quyết định. Các thay đổi này Nhân viên Phòng Dự án phải cập nhật  vào trong sổ theo dõi hợp đồng theo (BM 08 ­ 03) và thông báo ngay cho các bộ phận  liên quan bằng văn bản. Bước 7: kết thúc hợp đồng  Sau khi hợp đồng hoàn thành sẽ được trao lại cho chủ đầu tư nghiệm thu và  đưa vào sử dụng và bảo trì khi có sự cố xảy ra 1.4 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của doanh nghiệp 1.4.1 Sơ đồ tổ chức quản lý của doanh nghiệp SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng                                                                       L 16 ớp: K4 ­  QTM 
  17. ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên                               Báo cáo thực tập tốt nghiệp BAN GIÁM  ĐỐC P.HCNS P. Kế  P. Dự án P. Kỹ  P.Giám  Chi nhánh Hà  Chi nhánh  toán thuật sát Tây HCM Nhân  Nhân  Nhân  Nhân  Nhân  Nhân  Nhân  viên viên viên viên viên viên viên Sơ đồ 01: Sơ đồ tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty ( Nguồn: Phòng Dự án) 1.4.2 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ban SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng                                                                         L 17 ớp: K4 ­  QTM 
  18. ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên                                       Báo cáo thực tập tốt nghiệp Các cấp quản lý gồm có:  Giám đốc điều hành: Phạm Khánh Sơn Giám đốc: Trương Hương Thủy Phó giám đốc: Trần Minh Mẫn Các phòng ban trong công ty ­ Phòng hành chính nhân sự ­ Phòng kế toán ­ Phòng dự án ­ Phòng kỹ thuật ­ Phòng giám sát Các chi nhánh ­ Chi nhánh Hà Tây: Giám đốc Trần Minh Mẫn ­ Chi nhánh HCM : Giám đốc Lê Uy Anh Công ty tổ chức bộ máy quản lý theo mô hình trực tuyến chức năng, giám đốc  trực tiếp chỉ đạo các phòng chức năng và đội sản xuất. Dưới các phòng ban được  chia thành các bộ phận nhỏ hơn chịu trách nhiệm với công việc của mình. Các chi  nhánh hoạt động độc lập với các phòng ban, có các phòng chức năng riêng. Chức năng của các phòng ban Phòng hành chính nhân sự    Thực hiện công tác tuyển dụng nhận sự đảm bảo chất lượng theo yêu cầu,  chiến lược của công ty. ­ Tổ chức và phối hợp với các đơn vị khác thực hiện quản lý nhân sự, đào  tạo và tái đào tạo. ­  Tổ chưc việc quản lý nhân sự toàn công ty. SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng                                                                       L 18 ớp: K4 ­  QTM 
  19. ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên                               Báo cáo thực tập tốt nghiệp ­  Xây dựng quy chế lương thưởng, các biện pháp khuyến khích – kích thích  người lao động làm việc, thực hiện các chế độ cho người lao động. ­  Chấp hành và tổ chức thực hiện các chủ trương, qui định, chỉ thị của Ban  Giám đốc. ­  Nghiên cứu, soạn thảo và trình duyệt các qui định áp dụng trong Công ty,  xây dựng cơ cấu tổ chức của công ty ­ các bộ phận và tổ chức thực hiện. ­  Phục vụ các công tác hành chánh để BGĐ thuận tiện trong chỉ đạo – điều  hành, phục vụ hành chánh để các bộ phận khác có điều kiện hoạt động tốt. ­  Quản lý việc sử dụng và bảo vệ các loại tài sản của Công ty, đảm bảo an  ninh trật tự, an toàn lao động, vệ sinh lao động và phòng chống cháy nổ trong công  ty. ­ Tham mưu đề xuất cho BGĐ để xử lý các vấn đề thuộc lãnh vực Tổ  chức­Hành chánh­Nhân sự. ­  Hỗ trợ Bộ phận khác trong việc quản lý nhân sự và là cầu nối giữa BGĐ,  người lao động và nhân viên trong công ty. Phòng kế toán ­  Tham mưu cho lãnh đạo công ty trong lĩnh vực quản lý các hoạt động tài  chính ­  Kế toán trong đánh giá sử dụng tài sản, tiền vốn theo đúng chế độ quản  lý tài chính của Nhà nước. ­  Trên cơ sở các kế hoạch tài chính và kế hoạch sản xuất kinh doanh của  các đơn vị thành viên xây dựng kế hoạch tài chính của toàn công ty. Tổ chức theo  dõi và đôn đốc các đơn vị thực hiện kế hoạch tài chính được giao. ­  Tổ chức quản lý kế toán (bao gồm đề xuất tổ chức bộ máy kế toán và  hướng dẫn hạch toán kế toán). Kiểm tra việc hạch toán kế toán đúng theo chế độ  kế toán Nhà nước ban hành đối với kế toán các đơn vị thành viên nhất là các đơn vị  hạch toán phụ thuộc. SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng                                                                         L 19 ớp: K4 ­  QTM 
  20. ĐH Kinh Tế & QTKD Thái Nguyên                                       Báo cáo thực tập tốt nghiệp ­  Định kỳ tập hợp phản ánh cung cấp các thông tin cho cho lãnh đạo công  ty về tình hình biến động của các nguồn vốn, vốn, hiệu quả sử dụng tài sản vật tư,  tiền vốn của các đơn vị thành viên cũng như toàn Tổng công ty. ­  Tham mưu đề xuất việc khai thác, huy động các nguồn vốn phục vụ kịp  thời cho sản xuất kinh doanh đúng theo các quy định của Nhà nước. ­  Kiểm tra hoạt động kế toán tài chính của các đơn vị trong Tổng công ty  (tự kiểm tra hoặc phối hợp tham gia với các cơ quan hữu quan kiểm tra). ­  Tổ chức hạch toán kế toán trực tiếp hoạt động sản xuất kinh doanh của  Văn phòng công ty. Tiếp nhận và phân phối các nguồn tài chính (trợ cước, trợ giá,  hỗ trợ lãi suất dự trữ lưu thông, cấp bổ sung vốn lưu động hoặc các nguồn hỗ trợ  khác của Nhà nước...), đồng thời thanh toán, quyết toán với Nhà nước, các cấp, các  ngành về sử dụng các nguồn hỗ trợ trên. ­  Phối hợp các phòng ban chức năng trong Tổng công ty nhằm phục vụ tốt  công tác sản xuất kinh doanh của Văn phòng cũng như công tác chỉ đạo quản lý của  lãnh đạo Tổng công. Phòng dự án   Phòng Quản lý Dự án có nhiệm vụ chính như sau : ­ Tham mưu cho Ban Tổng Giám đốc Công ty quản lý, điều hành toàn bộ  các dự án của Công ty. ­ Phối hợp với Phòng Đầu tư ­ Phát triển đề xuất các vấn đề liên quan đến  việc đầu tư xây dựng các công trình mới, cải tạo các công trình đã xây dựng. ­ Phối hợp với Phòng Tài chính ­ Kế toán Công ty lập tiến độ nhu cầu vốn  các dự án, đề xuất cho Ban Tổng Giám đốc Công ty xét duyệt, thanh toán theo tiến  độ các dự án. ­ Lưu trữ hồ sơ, chứng từ, tài liệu có liên quan đến các dự án của Công ty. ­ Theo dõi, đôn đốc, giám sát việc khảo sát, thiết kế, thi công công trình  thuộc dự án và thẩm định trước khi trình Ban Tổng Giám đốc Công ty duyệt theo  quy định. SV: Nguyễn Thị Lệ Hằng                                                                       L 20 ớp: K4 ­  QTM 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2