Báo cáo "Tiền - một loại tài sản trong quan hệ pháp luật dân sự "
lượt xem 8
download
Tiền - một loại tài sản trong quan hệ pháp luật dân sự Các cơ quan nhà nước trung ương có quyền giám sát để bảo vệ tính hợp hiến hợp pháp của hoạt động của chính quyền địa phương nhưng ở Việt Nam hiện nay hội đồng nhân dân các cấp có vai trò, chức năng, quyền hạn chưa thật rõ ràng nhất là thiếu tính độc lập tương đối trong hoạt động của mình nên hiệu lực, hiệu quả chưa cao và nhiều khi còn mang tính hình thức....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo "Tiền - một loại tài sản trong quan hệ pháp luật dân sự "
- nghiªn cøu - trao ®æi TS. Bïi §¨ng HiÕu * i u 172 B lu t dân s Vi t Nam quy Th c tr ng khó khăn ó làm phát sinh òi nh “Tài s n bao g m v t có th c, h i ph i tìm ra ư c m t công c trao i ti n, gi y t tr giá ư c b ng ti n và các a năng, h u hi u giúp cho vi c giao d ch quy n tài s n”. Theo quy nh này thì ti n ư c th c hi n d dàng hơn. Công c trao là m t lo i tài s n. Tuy nhiên, trong B lu t i a năng ó ph i áp ng ư c ba i u dân s Vi t Nam l i chưa có quy nh nào ki n: 1) Ph i có giá tr , mang l i l i ích nào v ti n. Th c t cho th y ó là l h ng c n ó cho con ngư i; 2) Ph i mang tính thông kh c ph c c a B lu t dân s Vi t Nam. d ng; 3) D dàng tích tr . Vi c thi u v ng các quy nh v ti n ã d n Qua các tài li u th i nhà nư c La Mã t i nhi u cách hi u không th ng nh t v b n l i, chúng ta th y r ng trư c th i La Mã c ch t pháp lý c a ti n; chưa có s phân tách i, công c trao i a năng ư c dùng là gi a góc kinh t và góc pháp lý c a các gia súc, gia c m ph bi n nuôi trong ti n. Qua bài vi t này chúng tôi mu n bàn nhà (pecus) như gà, ng ng, v t, c u. ây là lu n t i m t s khía c nh pháp lý c thù th tài s n mà h u h t các gia ình th i ó c a ti n nh m giúp cho các nhà l p pháp có u có và u c n n, n u không c n ngay ư c nh hư ng c th hơn khi xây d ng thì v n có th tích lu l i dùng sau. Các các quy nh pháp lý cho ti n. súc v t nuôi ó ư c dùng như v t trao i Trư c h t, chúng tôi xin trao i ôi a năng, b i thư ng thi t h i, xác chút v l ch s hình thành nên ti n. nh m c tài s n c a ch nhân... Nhi u Xưa kia, khi xã h i loài ngư i còn chưa tài li u t th i La Mã c i còn lưu l i bi t n ti n t thì các quan h giao lưu ph n ánh pháp lu t La Mã c i có nh ng hàng hoá ư c th c hi n thông qua phương quy nh ph t (ph t do tr n lính, ph t do th c v t i l y v t. Khi ó, m t ngư i khi m t tr t t công c ng...) b ng các ơn v gà, ang c n v t c th nào ó thì ph i tìm cho v t, ng ng, dê c u... như v y. ư c ngư i có v t ó và s n sàng chuy n Qua m t th i gian dài dùng gia súc, gia giao nó cho mình. Hơn th n a, ngư i kia c m làm v t trao i a năng, ngư i ta ã cũng l i ph i c n t i v t mà mình có và d n nh n ra m t s như c i m c a th ang không c n, b i ch có v y thì giao d ch công c trao i này. Th nh t, các con v t trao i m i có th ư c di n ra. Xã h i ó không ng nh t v i nhau, có kh i càng ngày càng phát tri n thì vi c trao i v t l y v t ngày càng khó áp ng ư c nhu * Gi ng viên Khoa lu t dân s c u giao d ch ngày càng tăng c a xã h i. Trư ng i h c Lu t Hà N i T¹p chÝ luËt häc sè 1/2005 37
- nghiªn cøu - trao ®æi lư ng và ch t lư ng không gi ng nhau và chuy n giao tài s n (mancipatio). H cũng khó xác nh (con béo hay g y, con già hay dùng chi c cân xác nh kh i lư ng kim non). Th hai, các con v t ó khó c t gi , lo i em trao i. b o qu n và th i gian b o qu n không ư c Vi c xác nh giá tr trao i thông qua lâu. Th ba, ph i t n nhi u chi phí cho th c vi c cân và gõ ó không mang l i chính ăn nuôi dư ng chúng. Cu i cùng, ch s xác và thu n ti n như mong mu n. m h u ph i gánh ch u r i ro do b nh d ch làm b o tính chính xác và thu n ti n hơn cho ch t hàng lo t gia súc, gia c m. T t c các các ch th khi th c hi n các giao d ch, nhà v n ó làm phát sinh nhu c u ph i tìm ra nư c b t u ph i can thi p vào b ng vi c công c trao i và tích lũy tài s n khác úc s n nh ng th i kim lo i gi ng nhau, có thay th cho gia súc, gia c m. d u hi u riêng c a nhà nư c và ch t lư ng ư c nhà nư c b o m - ó là hình th c D n d n công c gia súc, gia c m ó u tiên c a ti n. Ti n chính th c ư c ra ư c thay th b ng công c khác ti n d ng i t ây. Nói cách khác, các công c trao hơn - ó là kim lo i nguyên li u ( ng thau i a năng ch ư c coi là “ti n” t khi có nguyên li u, vàng nguyên li u, b c nguyên s can thi p c a nhà nư c lên chúng. H li u). Các kim lo i ó ư c tìm th y và th ng ti n t c a nhà nư c La Mã (bao g m ư c s d ng ph bi n ch ra các các lo i ti n như: As, Sestertius, Denarius, dùng r t c n thi t cho m i gia ình và ư c Aureus) th c ch t chính là nh ng lo i th i ưa chu ng. Các kim lo i này có ư c nhi u kim lo i mà nhà nư c úc s n dùng vào lưu ưu th hơn so v i gia súc, gia c m (như thông dân s . ó là quá trình hình thành mang tính b n v ng hơn, d phân chia hơn, nên ti n kim lo i. d c t gi hơn, không òi h i chi phí b o Còn ti n gi y ư c hình thành mu n qu n chăm sóc, g n hơn, ng nh t hơn v hơn và có ngu n g c xu t x khác so v i ch t lư ng). Lúc u kim lo i ( ng thau, ti n kim lo i. Ti n gi y ư c hình thành vàng, b c) ư c mang trao i theo kh i u tiên t d ng các ch ng thư n do các lư ng c a nó. Giá tr c a các th i kim lo i thương gia l p nên (theo nh ng m u riêng ư c xác nh thông qua kh i lư ng và bi t và có d u n riêng nh m tránh s gi tinh khi t c a th i kim lo i ó. Ngư i La m o) và ư c giao cho nhau nh m ghi nh n Mã xác nh s tinh khi t c a th i kim lo i kho n n c a bên giao, giúp y nhanh quá b ng cách gõ vào nhau nghe ti ng kêu trình giao lưu dân s . V sau, nhà nư c thâu vang (b i l nh ng th i ó do các gia ình tóm vi c phát hành lo i ch ng thư n ó và t úc l y). ng tác gõ ó ã ư c dùng t ó ti n gi y chính th c ư c ra i. t i m c tr thành thói quen c a ngư i dân Nh ng con s ghi trên ch ng thư n trư c La Mã, th m chí v sau ư c coi là m t ây xác nh s lư ng ti n kim lo i ph i ph n b t bu c trong khi th c hi n nghi th c thanh toán nay ã d n d n tr thành m nh 38 T¹p chÝ luËt häc sè 1/2005
- nghiªn cøu - trao ®æi giá c a ti n gi y. Các lo i ti n gi y ư c nhà nư c c quy n phát hành. Vi c phát phân bi t v i nhau thông qua m nh giá ó. hành ti n ư c coi là m t trong nh ng bi u Có th nói r ng vi c s d ng ti n ư c hi n c a ch quy n c a m i qu c gia. coi là phát minh vĩ i c a loài ngư i. M t V t ư c xác nh s lư ng b ng nh ng trong nh ng ch c năng cơ b n nh t c a ti n ơn v o lư ng thông d ng còn ti n l i t chính là nh m vào m c ích s d ng ư c xác nh s lư ng thông qua m nh giá trong giao d ch mua bán. H p ng mua c a nó. bán là h qu tr c ti p nh t c a vi c s Ch s h u v t ư c toàn quy n tiêu d ng ti n. V i vi c phát minh ra ti n thì h y v t thu c s h u c a mình, còn ch s giao d ch mua bán m i ư c xác l p, t c là h u ti n l i không ư c tiêu h y ti n vi c trao i v t l y m t s ti n có giá tr (không ư c xé, t, s a ch a, thay i tương ương. V i s ti n do bán ư c v t, hình d ng, kích thư c, làm gi ...). ngư i bán l i có th tr thành ngư i mua Dư i góc kinh t thì vi c s d ng trong quan h mua bán khác, dùng s ti n ti n ư c hi u thông qua hành vi u tư ti n có ư c do bán v t l i mua l y các tài vào các ho t ng kinh doanh (mua bán s n c n thi t cho b n thân. T th i i m ó, thi t b , cho vay l y lãi, góp v n...) hay tiêu h p ng mua bán ã nhanh chóng tr dùng nhưng dư i góc lu t dân s thì các thành lo i h p ng thông d ng nh t cho hành vi u tư hay tiêu dùng ó l i ph i n ngày nay. ư c hi u là hành vi th c hi n quy n nh Pháp lu t Vi t Nam coi ti n là m t o t ti n (chuy n giao quy n s h u ti n lo i tài s n riêng bi t. Lo i tài s n này có cho ch th khác) ch không ph i là th c nh ng c i m pháp lý khác v i v t. Có hi n quy n s d ng. Dư i góc kinh t , th li t kê m t s khác bi t gi a ti n v i vi c g i ti n vào các t ch c tín d ng (g i v t như sau: ti n vào tài kho n c a mình trong ngân i v i v t thì chúng ta có th khai thác hàng) thư ng ư c coi là hành vi c t gi công d ng h u ích t chính v t ó (dùng ti n còn dư i góc lu t dân s thì vi c g i nhà , dùng xe máy i l i, dùng bút ti n vào ngân hàng hay các t ch c tín d ng vi t...). Còn i v i ti n thì không th l i ph i luôn ư c hi u là h p ng cho vay khai thác công d ng h u ích t chính t ti n tài s n. B i l , sau khi g i vào ngân hàng hay ng ti n xu ó. Ti n th c hi n ba ch c thì chính ngân hàng s tr thành ch s năng chính là: công c thanh toán a năng, h u kho n ti n ó và ph i ch u r i ro i công c tích lũy tài s n và công c nh giá v i nó. Ngư i g i khi ó ch m d t quy n các lo i tài s n khác. Khái ni m “quy n s s h u i v i s ti n v a g i, tr thành d ng” ch ư c áp d ng m t cách tr n v n bên cho vay, có quy n yêu c u ngân hàng cho v t ch không áp d ng ư c cho ti n. thanh toán kho n ti n khác tương ương Các v t thông thư ng có th do r t theo th i h n th a thu n. Tuỳ theo t ng nhi u ch th khác nhau t o ra còn ti n do trư ng h p c th mà h p ng vay ó có T¹p chÝ luËt häc sè 1/2005 39
- nghiªn cøu - trao ®æi th có th i h n ho c không th i h n, có th t tr giá ư c b ng ti n, quy n tài s n)? có lãi ho c không có lãi. Ngo i t cũng không nên coi là v t, b i l ta Nói cách khác, dư i góc kinh t thì cũng không th khai thác công d ng h u ích không có s khác bi t cơ b n v b n ch t t chính t ngo i t ư c. Ngo i t cũng gi a ti n m t v i ti n trong tài kho n nhưng không nên coi là gi y t tr giá ư c b ng dư i góc lu t dân s thì “ti n trong tài ti n hay quy n tài s n, b i l ta không xác kho n” l i ư c hi u là quy n tài s n nh ư c ai là ch th nghĩa v trong ó. (quy n yêu c u) - m t lo i tài s n khác ch Ph i chăng khó khăn ó xu t phát t chính không ph i là ti n. Trong pháp lu t dân s , nguyên nhân khái ni m tài s n (theo cách ti n có tính năng c bi t (khác v i v t) là li t kê khép kín ư c quy nh t i i u khi chuy n giao ti n thì bao gi cũng kèm 172 B lu t dân s ) còn quá h n h p. Qua theo chuy n giao quy n s h u, tr trư ng ó ta cũng nh n th y nhu c u b t u ph i h p khi chuy n giao ta c nh hóa gói xây d ng cách hi u r ng hơn n a cho khái ti n thông qua vi c niêm phong gói ti n l i. ni m tài s n (sao cho trong ó có th bao Chúng ta cũng nên phân bi t gi a n i t quát ư c c ngo i t và c m t s các i và ngo i t . Dư i góc kinh t thì n i t tư ng ph c t p khác c a giao d ch dân s hay ngo i t cũng u là ti n c . Cách phân như nhà máy, xí nghi p, h th ng mô hình lo i ti n thành n i t và ngo i t hoàn toàn d ch v ...). ph thu c vào góc nhìn nh n c a t ng i u quan tr ng chúng tôi mu n rút ra qu c gia: M t lo i ti n ư c coi là n i t ngay t phân tích này là khi xây d ng các c a qu c gia phát hành và là ngo i t i quy nh c a pháp lu t dân s cho ti n thì v i các qu c gia khác. Trong pháp lu t dân chúng ta c n lưu ý các quy nh ó s ch s thì ngo i t không ư c coi là ti n, b i l áp d ng i v i n i t (ti n ng Vi t ngo i t không bao gi ư c coi là công c Nam) mà thôi. thanh toán a năng - m t tính năng quan Trên ây là m t s suy nghĩ c a chúng tr ng nh t c a ti n. Ngo i t ph i ư c coi tôi v ti n dư i góc là m t lo i tài s n là m t lo i tài s n c bi t, thu c nhóm trong pháp lu t dân s Vi t Nam. Các phân hàng hóa h n ch lưu thông. Ch nh ng ch tích trên s òi h i nhi u s tranh lu n, góp th nh t nh (ngân hàng hay các t ch c tín ý ti p theo c a các ng nghi p. Sau nh ng d ng khác, các t ch c có ch c năng ho t ng ngo i thương...) m i ư c phép xác tranh lu n ó chúng ta s d n i t i quan l p giao d ch i v i nó. V n khó gi i ni m chung th ng nh t v ti n - m t lo i tài quy t nh t là n u ngo i t không ph i là ti n s n r t ph bi n trong i s ng giao lưu dân thì li u ta s x p ngo i t vào lo i tài s n s . Và t ó các nhà l p pháp s ưa ra nào trong s các lo i tài s n ư c quy nh ư c các quy nh pháp lu t chính xác, h p t i i u 172 B lu t dân s (v t, ti n, gi y lý và y nh t v ti n../. 40 T¹p chÝ luËt häc sè 1/2005
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP:" HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẢM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THUỶ SẢN ĐÀ NẴNG "
59 p | 275 | 94
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: Cây xay đô thị ở thành phố Pleicu, tỉnh Gia Lai
15 p | 372 | 81
-
Báo cáo tốt nghiệp:Chính sách khách hàng tại ngân hàng ACB chi nhánh Đà Nẵng
60 p | 233 | 68
-
Báo cáo tốt nghiệp: Thực trạng và giải pháp nhằm đẩy mạnh sản xuất và xuất khẩu quế của Việt Nam
106 p | 284 | 61
-
BÁO CÁO KHOA HỌC: "NHỮNG NGHIÊN CỨU VỀ NẤM MÚA GRIFOLIA FRONDOSA"
13 p | 319 | 51
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Nhân nhanh In vitro lan kim điệp (Dendrobium chrysotoxum) – một loài Lan rừng có nguy cơ tuyệt chủng."
10 p | 142 | 47
-
Báo cáo tổng kết đề tài khoa học và công nghệ cấp nhà nước: Nghiên cứu chế tạo các loại sợi ngắn và sợi mát từ tre và luồng để gia cường cho vật liệu polyme composite thân thiện môi trường - TS. Bùi Chương
166 p | 235 | 42
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Nghiên cứu mật độ và thành phần thức ăn của một số loài ếch nhái trên đồng ruộng Sầm Sơn - Thanh Hoá"
6 p | 200 | 28
-
Báo cáo khoa học: "Mối quan hệ biện chứng giữa lý luận và thực tiễn trong cách mạng tháng tám - một số bài học kinh nghiệm"
6 p | 135 | 28
-
Báo cáo tổng kết Khoa học và Kỹ thuật: Nghiên cứu lựa chọn quy trình công nghệ thiết bị, chế tạo một số thiết bị nhiệt lạnh sử dụng nguồn năng lượng rẻ tiền tại địa phương để phục vụ sản xuất đời sống
156 p | 129 | 22
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Hoàn thiện tổ chức công tác kiểm toán báo cáo quyết toán dự án đầu tư xây dựng cơ bản hoàn thành do kiểm toán độc lập Việt Nam thực hiện
392 p | 47 | 12
-
Báo cáo khoa học: ẢNH HƯỞNG CỦA KHOẢNG CÁCH GIEO TRồNG Vỡ PHÂN BÓN ĐẾN SINH TRƯƠNG CUA CÂY MORINGA OLEIFERA
8 p | 112 | 11
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "ƯỚC LƯỢNG BAYES CHO TỶ LỆ TRỘN TRONG PHÂN LOẠI VÀ NHẬN DẠNG HAI TỔNG THỂ"
10 p | 86 | 10
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "NGHIÊN CỨU VỀ SỰ KHÁC BIỆT CỦA MẠNG CYTOKINE TRONG HỆ THỐNG MIỄN DỊCH BẰNG GIẢI THUẬT TIẾN HOÁ DỰA TRÊN MẠNG BAYES"
10 p | 95 | 8
-
Báo cáo nông nghiệp: "ảNH HƯởNG CủA Kỹ THUậT TIềN Xử Lý LàM MáT CHÂN KHÔNG TớI CHấT LƯợNG RAU CảI CHíP"
7 p | 67 | 6
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học " CA HÁT CHUYÊN NGHIỆP VIỆT NAM NHỮNG CHẶNG ĐƯỜNG PHÁT TRIỂN "
15 p | 92 | 6
-
Tóm tắt luận án Tiến sĩ Kế toán: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến thời gian kiểm toán báo cáo tài chính do các công ty kiểm toán độc lập thực hiện tại Việt Nam
0 p | 66 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn