intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo tiết học - Luyện tập: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

Chia sẻ: Hiền Hiền | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:7

74
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Báo cáo tiết học - Luyện tập: dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 trình bày chi tiết thời gian phân bổ suốt tiết học, mục tiêu và yêu cầu của giáo viên đối với học sinh. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo tiết học - Luyện tập: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9

  1. BÁO CÁO TIẾT HỌC:  LUYỆN TẬP: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3, CHO 9. 1. Thông tin tiết học: ­ Giới thiệu sơ nét về lớp: + Lớp: 64. + Sỉ số: 39 (22 nam/ 17 nữ) ­ Giới thiệu sơ nét về tiết kiến tập: + Giáo viên giảng dạy: Cô Phan Thị Yến. + Thời gian: tiết 3 (từ 8h50’ đến 9h35’) + Phân môn: Số Học 6. + Tên bài giảng: Tiết 23: LUYỆN TẬP: DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3,  CHO 9. + Bài học này giáo viên dạy về: dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. 2. Mục tiêu của bài học: Sau khi học xong tiết học này, học sinh có thể: ­ Kiến thức:  + Nhận diện dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9. + Liệt kê tích chất chia hết của 1 tổng. ­ Kỹ năng: vận dụng linh hoạt dấu hiệu chia hết giải nhanh các bài tập. ­ Thái độ:  +   Rèn tính chính xác, cẩn thận khi làm bài. +   Tự giác, tích cực trong học tập. 3. Phương pháp giảng dạy: ­ Thuyết giảng chủ động. ­ Hỏi­đáp. ­ Động não. ­ Truy vấn. 4. Nội dung chi tiết: Thời  Phương  gian Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS pháp  giảng dạy 8h50’ Ổn định  Lớp trưởng báo cáo sỉ số. Lớp trưởng: Dạ thưa cô,  Thuyết  ­  lớp, kiểm  lớp sỉ số 39, không vắng. giảng chủ  8h55’ tra sỉ số,  Lớp trưởng báo cáo cho cô  Lớp trưởng: Dạ có 17 bạn  động kiểm tra bài  tình hình kiểm tra bài tập  không làm bài tập. Hỏi­đáp tập về nhà. của các bạn. TH ­ ĐHKHTN Page 1
  2.  Cảnh cáo, nhắc nhở, đề  nghị lớp trưởng báo cáo  tình hình này với giáo viên  chủ nhiệm. 8h56’ Sửa bài tập  GV đọc yêu cầu: Trong  Thuyết  ­  cũ. các số 187, 1347, 2515,  giảng chủ  9h02’ BT 101/41  6534, 93258 số nào chia  động  sgk [1] hết cho 3, số nào chia hết  cho 9? Gọi Mai Thy lên bảng sửa  Mai Thy: bài. Số chia hết cho 3 là: 1347,  Gọi 3 HS mang bài tập về  6534, 93258. nhà lên kiểm tra: Thu  Số chia hết cho 9 là: 6534,  Hiền, Duy Thanh, Ngọc  93258. Yến. Nhận xét: 3 bạn đều làm  bài tập và làm đúng. HS: Dạ, bạn làm đúng ạ. Gọi 1 HS nhận xét. Nếu tổng các chữ số chia  hết cho 3 thì số đó chia hết  Truy vấn  Hỏi tiếp HS: Số như thế  cho 3. nào thì chia hết cho 3? Nếu tổng các chữ số chia  hết cho 9 thì số đó chia hết  Hỏi tiếp HS: Số như thế  cho 9. nào thì chia hết cho 9? HS:  Dạ đúng. Truy vấn  Số chia hết cho 9 thì chia  hết cho 3, đúng hay sai? Dạ sai. Gọi 1 HS Hỏi tiếp: Số chia hết cho 3  thì chia hết cho 9, đúng hay  Dạ số 15 chia hết cho 3  sai? nhưng không chia hết cho  Cho cô 1 ví dụ. 9 HS sửa bài vào tập. Thuyết  giảng chủ  Như vậy, khi xét số có  động chia hết cho 9 hay không,  ta chỉ việc xét những số  trong các số chia hết cho 3  mà không cần xét tất cả  các số ở đề bài. Làm vậy sẽ rút ngắn thời  gian hơn và bạn làm đúng 
  3. rồi. 9h02’ BT 102/41  Gọi 1 HS đọc đề và GV  HS:  Thuyết  ­ sgk[2] tóm tắt đề lên bảng. Cho các số: 3564; 4352;  giảng chủ  9h07’ 6531; 6570; 1248 động  a) Viết tập hợp A các số  chia hết cho 3 trong các số  trên. b) Viết tập hợp B các số  chia hết cho 9 trong các số  trên. c) Dùng kí hiệu ⊂ để thể  hiện quan hệ giữa hai tập  hợp A và B. Ai xung phong sửa bài? Gọi 3 HS lên bảng làm 3  HS1: Thuyết  câu a, b, c. giảng chủ  HS2: động    HS3:   HS: Gọi 1 HS nhận xét. Dạ thưa cô cả 3 bạn đều  làm đúng ạ. Em có thể giải thích cho  Dạ vì 1 số chia hết cho 9  cô vì sao câu c đúng  thì số đó cũng chia hết cho  không? 3, B là tập hợp các số chia  Hỏi­đáp  hết cho 9, A là tập hợp các  số chia hết cho 3 nên tập B  là con A. Đúng rồi, mấy em sửa bài  vào tập đi. Sửa bài. 9h07’ BT 103/41  Để làm được bài này,  Tính chất chia hết của 1  Thuyết  ­  sgk[3] chúng ta cần vận dụng lý  số và 1 tổng. giảng chủ  9h15’ thuyết gì, bạn nào có thể  động  cho cô biết không? Hỏi­đáp Nhắc lại: nếu  thì suy ra    điều gì?  có chia hết cho 3 không?  Vì sao? HS1: Có. Vì  = 6567 chia  Gọi 1 HS. hết cho 3. TH ­ ĐHKHTN Page 3
  4. Có bạn nào có lý giải khác. HS2:  Hỏi­đáp    Đây mới là cách giải đúng,  nếu số ta xét quá lớn thì  cách cộng lại của HS1 sẽ  Thuyết  khó áp dụng được. giảng chủ  động  Tổng này có chia hết cho 9  HS3: không. Vì 1251 chia  không? Vì sao? hết cho 9 nhưng 5316  Gọi 1 HS. không chia hết cho 9. Hỏi­đáp   có chia hết cho 3 không? Có. Vì cả 2 số hạng đều  Tổng này có chia hết cho 9  chia hết cho 3. không? HS1: không. Vì 1.2.3.4.5.6  Hỏi­đáp  không có thừa số 9 nên  Bạn nào có suy nghĩ khác? không chia hết cho 9. HS2: có vì 1.2.3.4.5.6 có  3.6 = 18 chia hết cho 9 và  27  9 nên tổng chia hết cho  9. 9h16’­ BT 104/42   có nghĩa là gì? Số tự nhiên có 3 chữ số. Thuyết  9h20’ sgk[4] Chia hết cho 3 khi nào? *  HS1: 2; 5. giảng chủ  thuộc tập nào? HS2: 8. động  Vậy  Động não  khi nào? * thuộc tập nào?  chia hết cho cả 3 và 5 khi    * thuộc tập nào? Chia cho 5 tận cùng là gì? Nếu 0 thì 430 có chia hết  0 và 5. cho 3 không? Hỏi­đáp  Không chia hết. Nếu 5 thì sao? Chia hết.  chia hết cho 2; 3; 5; 9 thì *  Vậy  thuộc tập nào? Giải thích hai * trong đề  không nhất thiết phải là 2  số giống nhau. Chia hết cho 2 và 5 thì sao? Chia hết cho 9 thì sao? Tận cùng là 0 Hỏi­đáp 
  5. Có cần xét chia hết cho 3  Đầu tiên phải là số 9. không? Vì sao? Không. Vì số chia hết cho  9 thì chia hết cho 3. 9h21’­ Bài tập  Gọi 1 HS đọc đề. HS: Viết số tự nhiên nhỏ  Thuyết  9h25’ mới. nhất có năm chữ số sao  giảng chủ  BT 106/42  cho số đó: động  sgk[5] a) Chia hết cho 3; Động não b) Chia hết cho 9. Giải thích đề. Số cần tìm phải thỏa mãn  3 yêu cầu: ­ Có 5 chữ số. ­ Tự nhiên nhỏ nhất. ­ Chia hết cho 3. Vậy bạn nào có thể cho cô  HS: 10002. biết đó là số nào không? ) Tương tự câu a nhưng  HS: 10008. chia hết cho 9. Vậy đó là  số nào? 9h26’ BT 107/42  Điền dấu x vào ô thích  Hỏi­đáp ­ sgk[6] hợp: HS: đúng. Ví dụ: số 18  9h30’  Một số chia hết cho 9 thì  chia hết cho 9 và chia hết  số đó chia hết cho 3, đúng  cho 3. hay sai? Cho ví dụ. Gọi 1 HS b) Một số chia hết cho 3  thì số đó chia hết cho 9,  HS: sai. Ví dụ: số 15 chia  đúng hay sai? Cho ví dụ. hết cho 3 nhưng không  Gọi 1 HS chia hết cho 9. c) Một số chia hết cho 15  HS: đúng. Vì 15 chia hết  thì số đó chia hết cho 3,  cho 3. đúng hay sai? Gọi 1 HS d) Một số chia hết cho 45  HS: đúng. Vì 45 chia hết  thì số đó chia hết cho 9,  cho 9. đúng hay sai? Gọi 1 HS 9h31’­ Nhận xét  Lớp hôm nay học tốt, có  Ghi chép. Thuyết  9h35’ lớp học và  xung phong phát biểu ý  giảng chủ  dặn dò kiến. Tuy nhiên vẫn còn 1  động số bạn không tập trung,  cần cố gắng hơn. Dặn BTVN: 108; 109; 110  TH ­ ĐHKHTN Page 5
  6. sgk trang 42; 43. *Phụ chú: [1] : Trong các số 187, 1347, 2515, 6534, 93258 số nào chia hết cho 3, số nào chia  hết cho 9? Bài giải: Số chia hết cho 3 là: 1347, 6534, 93258. Số chia hết cho 9 là: 6534, 93258. [2]:  Cho các số: 3564; 4352; 6531; 6570; 1248 a) Viết tập hợp A các số chia hết cho 3 trong các số trên. b) Viết tập hợp B các số chia hết cho 9 trong các số trên. c) Dùng kí hiệu ⊂ để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp A và B. Bài giải:       [3]: Tổng (hiệu) sau có chia hết cho 3 không, có chia hết cho 9 không ? a) 1251 + 5316; b) 5436 – 1324; c) 1.2.3.4.5.6 + 27. Bài giải: a) 1251 + 5316 chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9. b) 5436 – 1324 không chia hết cho 3, không chia hết cho 9. c) Vì 1 . 2 .  3 . 4 . 5 . 6 = 1 . 2 .  3 . 4 . 5 . 3 . 2 = 9 . 1 . 2 . 4 . 5 . 2 chia hết cho 9 và  27 cũng chia hết cho 9 nên 1 . 2 .  3 . 4 . 5 . 6 + 27 chia hết cho 9. Do đó cũng chia  hết cho 3. [4]: Điền chữ số vào dấu * để: a) 5*8 chia hết cho 3; b) 6*3 chia hết cho 9; c) 43* chia hết cho cả 3 và 5; d)  *81* chia hết cho cả 2, 3, 5, 9. (Trong một số có nhiều dấu *, các dấu * không  nhất thiết thay bởi các chữ số giống nhau). Bài giải: a) ĐS: 528;558;588,. b) ĐS: 603; 693. c) ĐS: 5.
  7. d) ĐS: 9810. [5]: Viết số tự nhiên nhỏ nhất có năm chữ số sao cho số đó: a) Chia hết cho 3; b) Chia hết cho 9. Bài giải: a) Muốn viết số nhỏ nhất có năm chữ số thì số đầu tiên phải là chữ số nhỏ nhất có  thể được, chữ số đó phải là 1. Chữ số thứ hai là chữ số nhỏ nhất có thể được, đó là  chữ số 0. Tương tự, chữ số thứ ba, thứ tư cũng là 0. Vì số phải tìm chia hết cho 3  nên tổng các chữ số phải chia hết cho 3. Do đó chữ số cuối cùng phải là chữ số 2. Vậy số phải tìm là 10002. b) Tương tự câu a, Số phải tìm là 10008. [6]: Điền dấu “X” vào ô thích hợp trong các câu sau: Câu Đúng Sai a)     Một số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 3. b)    Một số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 9. c)    Một số chia hết cho 15 thì số đó chia hết cho 3. d)    Một số chia hết cho 45 thì số đó chia hết cho 9. Bài giải: Câu Đúng Sai a)     Một số chia hết cho 9 thì số đó chia hết cho 3. X b)    Một số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 9. X c)    Một số chia hết cho 15 thì số đó chia hết cho 3. X d)    Một số chia hết cho 45 thì số đó chia hết cho 9. X TH ­ ĐHKHTN Page 7
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
5=>2