Báo cáo " Tính chất đền bù của hợp đồng dân sự "
lượt xem 6
download
Tính chất đền bù của hợp đồng dân sự Thay đổi quan niệm về nguồn của pháp luật hình sự theo hướng trên sẽ dẫn đến hai sự thay đổi chính. Đó là thay đổi trong một số quy định của BLHS và thay đổi trong cấu trúc của các luật khác có nội dung liên quan đến vấn đề trách nhiệm hình sự. - Thay đổi trong một số quy định của BLHS: Các điều luật trong BLHS có nội dung là sự giới hạn việc quy định tội phạm chỉ có thể trong BLHS đều phải được sửa theo...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Tính chất đền bù của hợp đồng dân sự "
- nghiªn cøu - trao ®æi TS. Bïi §¨ng HiÕu * T ính ch t n bù l i ích ư c coi là m t trong nh ng c trưng cơ b n c a quan h pháp lu t dân s . Tính ch t n bù ó cho. Bên ư c t ng cho ch ti p nh n tài s n mà không ph i th c hi n nghĩa v nào mang l i l i ích v t ch t cho bên kia. N u m t h p ư c th hi n m t cách rõ nét nh t trong ch ng nào ó mang tên “H p ng t ng cho nh h p ng dân s . H p ng mang tính tài s n” mà trong ó các bên th a thu n v i n bù là nh ng h p ng mà trong ó m t nhau r ng “bên A t ng cho bên B chi c ng bên sau khi th c hi n nghĩa v cho bên i h v i i u ki n bên B ph i t ng cho l i bên tác s nh n ư c nh ng l i ích v t ch t A chi c xe p” thì h p ng ó ph i ư c ngư c l i t phía bên kia. Vi c phân tích tính coi là h p ng trao i tài s n ch không ch t n bù giúp xác nh b n ch t pháp lí ph i h p ng t ng cho. Cũng xu t phát t c a t ng h p ng, t ó áp d ng các quy tính ch t không n bù này mà pháp lu t c a nh pháp lu t gi i quy t tranh ch p phát m t s qu c gia quy nh r ng i v i bên sinh m t cách chu n xác. ư c t ng cho thì không yêu c u ph i có D a vào tính ch t n bù mà h p ng năng l c hành vi dân s y (b i l bên dân s ư c chia thành ba nhóm: 1) Nhóm ư c t ng cho ch ti p nh n l i ích mà thôi). các h p ng luôn không n bù; 2) Nhóm Có m t lo i h p ng t ng cho c bi t - các h p ng có th n bù ho c không n ó là h p ng t ng cho có i u ki n. Kho n bù; 3) Nhóm các h p ng luôn n bù. Vi c 1 i u 470 BLDS năm 2005 quy nh: “1. x p m i h p ng thu c nhóm nào d a trên Bên t ng cho có th yêu c u bên ư c t ng các quy ph m nh nghĩa ư c quy nh cho th c hi n m t ho c nhi u nghĩa v dân trong B lu t dân s . s trư c ho c sau khi t ng cho”. Có th Nhóm th nh t - Các h p ng luôn kh ng nh r ng h p ng t ng cho có i u không n bù, bao g m h p ng t ng cho ki n cũng ph i mang tính ch t không n bù. tài s n và h p ng mư n tài s n. i u 465 i u ki n trong h p ng t ng cho có i u BLDS năm 2005 quy nh: “H p ng t ng ki n ph i là nh ng công vi c không mang l i cho tài s n là s th a thu n gi a các bên, l i ích (c v t ch t l n tinh th n) cho bên t ng theo ó bên t ng cho giao tài s n c a mình cho. Ví d : A t ng cho B con bò v i i u ki n và chuy n quy n s h u cho bên ư c t ng r ng trư c khi nh n B ph i s a l i chu ng bò cho mà không yêu c u n bù, còn bên ư c c a mình cho ch c ch n, C t ng cho D chi c t ng cho ng ý nh n”. Qua nh nghĩa ó ta xe máy v i i u ki n sau ó D không ư c nh n th y h p ng t ng cho tài s n là h p * Trung tâm m b o ch t lư ng ào t o ng hoàn toàn vì l i ích c a bên ư c t ng Trư ng i h c Lu t Hà N i t¹p chÝ luËt häc sè 11/2006 19
- nghiªn cøu - trao ®æi bán xe máy ó i… N u i u ki n ó mang bên cho vay giao tài s n cho bên vay; khi l i l i ích cho bên t ng cho thì h p ng s n h n tr , bên vay ph i hoàn tr cho bên không ư c coi là h p ng t ng cho n a. Ví cho vay tài s n cùng lo i theo úng s d : A t ng cho B chi c xe p v i i u ki n lư ng, ch t lư ng và ch ph i tr lãi n u có B ph i quét vôi l i nhà cho A (H p ng này th a thu n ho c pháp lu t có quy nh”. s ư c coi là h p ng d ch v có tr công Tính ch t n bù c a h p ng vay tài s n d ch v b ng hi n v t ch không ph i là h p th hi n vi c tr lãi. Theo tinh th n c a ng t ng cho tài s n và khi phát sinh tranh i u 471 BLDS năm 2005 thì h p ng vay ch p s ph i áp d ng các quy nh i v i tài s n s không n bù n u như các bên h p ng d ch v gi i quy t). không có th a thu n gì v vi c tr lãi. Vi c i v i h p ng mư n tài s n thì i u tr lãi ư c coi là ngo i l và ch ư c áp 512 BLDS năm 2005 quy nh: “H p ng d ng n u như trong h p ng có th a thu n mư n tài s n là s th a thu n gi a các bên, ho c pháp lu t có quy nh. Trong trư ng theo ó bên cho mư n giao tài s n cho bên h p các bên ch th a thu n v vi c tr lãi mư n s d ng trong m t th i h n mà nhưng chưa xác nh rõ lãi su t ho c có không ph i tr ti n, còn bên mư n ph i tr tranh ch p v lãi su t thì áp d ng lãi su t cơ l i tài s n ó khi h t th i h n mư n ho c b n do Ngân hàng nhà nư c công b tương m c ích mư n ã t ư c”. Tính ch t ng v i th i h n vay t i th i i m tr n không n bù c a h p ng mư n tài s n th (kho n 2 i u 476 BLDS năm 2005). hi n ch bên mư n không ph i tr ti n cho H p ng y quy n cũng có tính ch t vi c s d ng tài s n mư n ó. N u m t h p n bù ho c không n bù, tương t như h p ng m c dù có tên g i là “H p ng mư n ng vay tài s n. Tính ch t n bù c a h p tài s n” nhưng trong ó các bên l i th a ng y quy n ư c th hi n vi c tr thù thu n v kho n ti n mà bên mư n ph i tr lao. Sau khi th c hi n công vi c ư c bên y cho vi c s d ng tài s n (Ví d : A cho B quy n giao phó, bên ư c y quy n s ư c mư n xe máy và B ph i tr 200 ngàn ng/1 hư ng l i ích ngư c l i dư i hình th c ti n tháng cho vi c s d ng xe máy ó) thì h p thù lao. i u 581 BLDS năm 2005 quy nh: ng ó ph i ư c coi là h p ng thuê tài “H p ng y quy n là s th a thu n gi a s n và khi phát sinh tranh ch p c n ph i áp các bên, theo ó bên ư c y quy n có nghĩa d ng các quy nh pháp lu t v h p ng v th c hi n công vi c nhân danh bên y thuê tài s n gi i quy t. quy n, còn bên y quy n ch ph i tr thù lao, Nhóm th hai - Các h p ng có th n n u có th a thu n ho c pháp lu t có quy bù ho c không n bù. ó là: h p ng vay nh”. i u ó có nghĩa r ng theo nguyên t c tài s n, h p ng y quy n và h p ng g i chung thì h p ng y quy n không n bù. gi tài s n. Bên ư c y quy n ch ư c nh n ti n thù i v i h p ng vay tài s n, i u 471 lao n u như các bên có th a thu n trong h p BLDS 2005 quy nh: “H p ng vay tài ng v i u ó ho c pháp lu t có quy nh. s n là s th a thu n gi a các bên, theo ó H p ng g i gi tài s n cùng thu c 20 t¹p chÝ luËt häc sè 11/2006
- nghiªn cøu - trao ®æi nhóm th hai - nhóm các h p ng có th trong pháp lu t La Mã cũng mang tính ch t n bù ho c không n bù. Nhưng ngư c l i không n bù. Theo quan ni m c a ngư i La v i h p ng vay tài s n và h p ng y Mã thì các công vi c gi gìn, b o qu n tài s n quy n, trong h p ng g i gi tài s n thì cho nhau hay công vi c i di n cho nhau xác nguyên t c chung là có n bù. Tính ch t n l p giao d ch v i ngư i th ba (trong h p bù c a h p ng g i gi ư c th hi n thông ng y quy n) ư c th c hi n d a trên s qua ti n công cho bên gi tài s n. Trư ng h p tương tr giúp l n nhau. òi ti n cho các h p ng g i gi không n bù ư c coi là công vi c ó là i u khó ch p nh n ư c, khi ngo i l . i u 559 BLDS năm 2005 quy ó chuy n sang h p ng thuê khoán vi c. nh: “H p ng g i gi tài s n là s th a Thông thư ng các bên c a h p ng u thu n gi a các bên, theo ó bên gi nh n tài quy n này u thu c t ng l p giàu có, do ó s n c a bên g i b o qu n và tr l i chính vi c tr ti n công ư c hi u như s xúc ph m tài s n ó cho bên g i khi h t th i h n h p chính ngư i th c hi n công vi c u quy n. ng, còn bên g i ph i tr ti n công cho bên Tuy nhiên, s là l thông thư ng n u như bên gi , tr trư ng h p g i gi không ph i tr ư c u quy n nh n quà (merces) c m ơn ti n công”. N u các bên không có th a thu n c a bên u quy n. Quà này hoàn toàn có th trong h p ng v vi c tr ti n công thì khi mang giá tr v t ch t. D n d n hình th c quà phát sinh tranh ch p, bên g i ph i tr ti n t ng này ư c bi n d ng sang lo i khác - công cho bên gi và khi ó m c ti n công honor - m t hình th c trung gian gi a quà ư c xác nh theo m c ti n công trung bình t ng v i ti n công b ng hi n v t. t i a i m và th i i m tr ti n công Ph i chăng pháp lu t Vi t Nam quy nh (kho n 2 i u 566 BLDS năm 2005). h p ng g i gi , theo nguyên t c chung là T i sao trong các quy nh c a BLDS có n bù (ngư c h n v i h p ng vay tài năm 2005 l i có s khác bi t như v y gi a s n và h p ng y quy n), tr trư ng h p h p ng g i gi v i h p ng vay tài s n có th a thu n khác ho c pháp lu t có quy và h p ng y quy n? nh khác, là b i vì trong xã h i Vi t Nam Theo pháp lu t c a nhà nư c La Mã thì ngày nay h p ng g i gi chuyên nghi p c ba lo i h p ng này (h p ng vay tài (v i m c ích l i nhu n) chi m a s , vì s n, h p ng y quy n và h p ng g i gi r ng trong h p ng g i gi bên gi luôn tài s n) u mang tính ch t không n bù. ph i b chi phí ra b o qu n, gi gìn tài H p ng vay tài s n “ ư c ti n hành d a s n trong su t th i gian g i gi . Cách gi i trên s thân quen và không l y lãi su t”.(1) thích này có th chưa ư c tr n v n và c n N u các bên mu n cho vay có lãi thì l i c n s nghiên c u b sung thêm. Cũng không ph i th c hi n b sung thêm m t giao d ch lo i tr trư ng h p s khác bi t ó ư c t o n a nh m xác nh n nghĩa v tr lãi và lãi nên m t cách tình c trong quá trình so n su t th a thu n khi ó không ư c vư t quá văn b n pháp lu t. m c lãi su t cao nh t do pháp lu t quy nh. Nhóm th ba và cũng là nhóm ph bi n H p ng g i gi và h p ng y quy n nh t - Các h p ng luôn n bù. ó là: h p t¹p chÝ luËt häc sè 11/2006 21
- nghiªn cøu - trao ®æi ng mua bán tài s n, h p ng trao i tài thuê d ch v ph i tr ti n d ch v cho bên s n, h p ng thuê tài s n, h p ng d ch cung ng d ch v ”. i v i h p ng gia v , h p ng gia công, h p ng b o hi m, công thì i u 547 BLDS năm 2005 quy nh: h p ng v n chuy n. “… còn bên t gia công nh n s n ph m và Tính ch t n bù c a h p ng mua bán tr ti n”. i v i h p ng v n chuy n hành th hi n ch : Sau khi bàn giao tài s n mua khách thì i u 527 BLDS năm 2005 quy bán thì bên bán s nh n ư c l i ích ngư c nh: “…, còn hành khách ph i thanh toán l i dư i d ng ti n mua mà bên mua ph i cư c phí v n chuy n”. i v i h p ng v n thanh toán. Tính ch t n bù c a h p ng chuy n tài s n thì i u 535 BLDS năm 2005 trao i ư c th hi n b i tài s n mà m i quy nh: “…, còn bên thuê v n chuy n có bên nh n ư c sau khi bàn giao tài s n c a nghĩa v tr cư c phí v n chuy n.”. iv i mình cho bên kia. i v i h p ng mua h p ng b o hi m thì i u 567 BLDS năm bán và h p ng trao i mà trong ó các 2005 quy nh: “H p ng b o hi m là s bên th a thu n không ph i tr ti n mua (ho c th a thu n gi a các bên, theo ó bên mua không ph i bàn giao tài s n ngư c l i trong b o hi m ph i óng phí b o hi m, …”. h p ng trao i tài s n) thì khi ó s trái V i các quy nh b t bu c v tính n bù v i b n ch t pháp lí c a hai lo i h p ng c a b n lo i h p ng nêu trên thì s phát ó. H p ng khi ó s có b n ch t c a h p sinh v n c n gi i quy t: V y trong nh ng ng t ng cho tài s n và khi phát sinh tranh trư ng h p khi các bên th a thu n v i nhau ch p s áp d ng quy nh i v i h p ng v tính ch t không n bù (th a thu n r ng t ng cho tài s n gi i quy t. bên thuê d ch v hay bên thuê gia công Tính ch t n bù c a h p ng thuê tài s n không ph i tr ti n công, r ng bên mua b o th hi n vi c tr ti n thuê. i u 480 BLDS hi m không ph i óng phí b o hi m, hành năm 2005 có quy nh mang tính ch t b t bu c khách ho c bên thuê v n chuy n tài s n r ng “… còn bên thuê ph i tr ti n thuê”. N u không ph i tr cư c phí v n chuy n) thì sao? h p ng thuê mà trong ó các bên có th a Có ba phương án gi i quy t v n này: thu n r ng không ph i tr ti n thuê thì h p 1) Không ch p nh n chúng là h p ng dân ng ó s ư c coi là h p ng mư n tài s ; 2) Coi ó là lo i h p ng khác (s có tên s n, ch không ph i h p ng thuê tài s n. g i khác) v i b n lo i h p ng nêu trên; 3) V n tr nên ph c t p khi phân tích n Ch p nh n b n lo i h p ng này có th c các h p ng luôn n bù thu c nhóm có i n bù l n không n bù (thu c nhóm th hai). tư ng là công vi c ph i th c hi n: H p ng Phương án th nh t hoàn toàn không h p d ch v , h p ng gia công, h p ng b o lí. S th a thu n ó c a các bên làm phát hi m và h p ng v n chuy n. Các quy nh sinh quy n và nghĩa v dân s và s th a c a BLDS năm 2005 v b n lo i h p ng thu n ó ph i ư c coi là h p ng dân s . này u th hi n rõ tính ch t luôn n bù c a Nguyên t c cơ b n c a vi c giao k t h p chúng. i v i h p ng d ch v thì i u ng là các bên ư c quy n t do l a ch n 518 BLDS năm 2005 quy nh: “…, còn bên lo i h p ng mình giao k t. S t do l a 22 t¹p chÝ luËt häc sè 11/2006
- nghiªn cøu - trao ®æi ch n ó không h ph thu c vào vi c lo i quy nh khác” v vi c không ph i tr ti n h p ng mà các bên giao k t ó ã ư c công (cư c phí v n chuy n, phí b o hi m). pháp lu t quy nh hay chưa. Các bên có Tính ch t n bù có nh hư ng tr c ti p quy n giao k t v i nhau nh ng h p ng t i vi c xác nh quy n và nghĩa v c a các không thu c b t c lo i nào trong s 12 lo i bên trong h p ng. Theo quy nh c a pháp h p ng dân s thông d ng mà BLDS năm lu t th i La Mã, n u như h p ng g i gi 2005 ã quy nh. không n bù (không ph i tr ti n công g i Phương án th hai (coi ó là lo i h p gi ) thì bên gi không ph i ch u trách nhi m ng khác v i tên g i khác h n b n lo i h p b i thư ng thi t h i do l i vô ý nh c a mình ng nêu trên) ch có th ch p nh n ư c gây ra (l i vô ý nh -culpa levis, là nh ng l i n u như chúng ta nh hình rõ nét ư c s do thi u kinh nghi m hay không trình khác nhau cơ b n gi a các h p ng m i gây ra, nh ng l i mà ch có nh ng ngư i ch mang tính ch t không n bù v i b n lo i t t m i không ph m ph i). Th nhưng i v i h p ng ã ư c quy nh (gi ng như nh h p ng g i gi có n bù thì bên gi ph i hình s khác bi t gi a h p ng thuê tài s n ch u trách nhi m i v i c l i vô ý nh . Cũng v i h p ng mư n tài s n). Ví d : N u gi theo pháp lu t La Mã, bên thuê trong h p ng nguyên tính ch t luôn n bù c a h p ng thuê tài s n có nghĩa v b o qu n gi gìn tài gia công thì khi các bên th a thu n r ng bên s n thuê “như tài s n c a chính mình”, trong t gia công không ph i tr ti n công thì s khi ó bên mư n trong h p ng mư n tài s n d n t i h u qu pháp lí gì khác bi t so v i không nh ng ph i có ý th c b o qu n gi gìn h p ng gia công thông thư ng? Hơn th tài s n mư n như c a chính mình, mà còn ph i n a, nh ng s khác bi t (có th tìm th y ó) có ý th c gi gìn “như m t ch nhân t t” n a ã nh hình nên m t lo i h p ng (trách nhi m nâng cao hơn). m i hoàn toàn hay chưa? S nh hư ng c a tính ch t n bù t i Phương án th ba (ch p nh n b n lo i quy n và nghĩa v c a các bên cũng ư c th h p ng này có th c n bù l n không n hi n trong các quy nh c a pháp lu t Vi t bù) ư c coi là phương án gi n ti n và h p lí Nam. Ví d như: bên cho thuê trong h p hơn c . Theo ó các h p ng d ch v , h p ng thuê ch ư c òi l i tài s n thuê khi h t ng gia công, h p ng v n chuy n (v n h n thuê (kho n 4 i u 494 B lu t dân s chuy n tài s n và v n chuy n hành khách) và năm 2005) nhưng trong h p ng mư n tài h p ng b o hi m s ư c chuy n sang s n thì bên cho mư n l i ư c òi l i tài s n nhóm th hai - Nhóm các h p ng có th mư n trư c th i h n m c dù bên mư n chưa n bù ho c không n bù. N u ch p nh n t ư c m c ích mư n c a mình (kho n 1 phương án này thì c n ch nh s a l i các quy i u 517 B lu t dân s năm 2005)./. nh t i các i u 518, i u 527, i u 535, i u 547, i u 567 BLDS năm 2005 theo (1). Lu t La Mã, d ch t nguyên b n Giáo trình Lu t La hư ng b sung thêm c m t “tr trư ng h p Mã c a i h c T ng h p Warsawa - Ba Lan, thành các bên có th a thu n khác ho c pháp lu t có ph H Chí Minh 1999, ngư i d ch: Lê N t, tr. 165. t¹p chÝ luËt häc sè 11/2006 23
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo thực tập tốt nghiệp: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh trong hoạt động nhập khẩu tại Công ty Vật tư kĩ thuật Ngân hàng
80 p | 273 | 35
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin báo cáo tài chính tại các đơn vị hành chính sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương
131 p | 28 | 11
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ kiểm toán báo cáo tài chính của các công ty kiểm toán độc lập trên địa bàn tỉnh Bình Dương
179 p | 23 | 10
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " XÁC LẬP TƯƠNG QUAN GIỮA TÍNH CHẤT CƠ LÝ ĐẤT THÍ NGHIỆM TRONG PHÒNG VÀ XUYÊN TIÊU CHUẨN VÙNG NAM SÔNG HƯƠNG"
7 p | 101 | 9
-
Báo cáo tốt nghiệp: Kiểm kê áp lực môi trường toàn tỉnh Bình Dương giai đoạn 2013 – 2017 và kiến nghị các giải pháp để tiến đến mục tiêu phát triển bền vững
61 p | 19 | 9
-
Báo cáo quản lý chất thải nguy hại của chủ nguồn thải (Từ ngày 30/6/2013 đến 31/12/2013)
4 p | 168 | 9
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Nghiên cứu các nhân tố tác động đến chất lượng thông tin báo cáo tài chính trong các đơn vị hành chính sự nghiệp tại tỉnh Bình Dương
124 p | 21 | 9
-
Luận án Tiến sĩ Kế toán: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thông tin báo cáo tài chính của các doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam
244 p | 23 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng báo cáo tài chính của các đơn vị sự nghiệp công lập - nghiên cứu trên địa bàn tỉnh Bình Dương
126 p | 19 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Tác động của tự chủ tài chính đến chất lượng thông tin báo cáo tài chính trong các đơn vị hành chính sự nghiệp trên địa bàn tỉnh Bình Dương
129 p | 18 | 8
-
Luận văn Thạc sĩ: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công bố thông tin báo cáo tài chính của doanh nghiệp đầu tư nước ngoài tại tỉnh Bình Phước
105 p | 25 | 5
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng báo cáo tài chính tại đơn vị hành chính sự nghiệp trên địa bàn huyện Đức Huệ, tỉnh Long An
155 p | 20 | 5
-
Báo cáo dạy nghề Việt Nam 2011
146 p | 53 | 5
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA PHỤ GIA PHÂN TÁN ĐẾN ĐẾN TÍNH CHẤT CỦA HỒ CAO LANH"
7 p | 95 | 5
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Khoa học vật liệu: Nghiên cứu nâng cao tính chất của một số vật liệu polyme bằng khoáng talc biến tính hữu cơ
26 p | 19 | 4
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " CÁC TÍNH CHẤT CỦA ÁNH XẠ TỪ THAM SỐ ĐẾN NGHIỆM CHO BÀI TOÁN ELLIPTIC"
8 p | 115 | 3
-
Báo cáo khoa học: Các yếu tố ảnh hưởng đến tương phản hình ảnh trên cắt lớp vi tính tiêm thuốc
22 p | 4 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn