intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo tóm tắt luận văn tốt nghiệp: Ảnh hưởng của nhiệt độ và chất bảo quản đến phẩm chất thanh long chiếu xạ (Hylocereus undatus (Haw.) Britt. et Rose)

Chia sẻ: Ngocnga Ngocnga | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:44

187
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục tiêu của đề tài này nhằm xác định chất bảo quản thích hợp có thể kéo dài thời gian bảo quản mà ít ảnh hưởng đến phẩm chất thanh long chiếu xạ nhất, đồng thời xác định mức nhiệt độ phù hợp trong bảo quản. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo tóm tắt luận văn tốt nghiệp: Ảnh hưởng của nhiệt độ và chất bảo quản đến phẩm chất thanh long chiếu xạ (Hylocereus undatus (Haw.) Britt. et Rose)

  1. ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP HỒ CHÍ MINH LỚP: DH07NHA Báo cáo tóm tắt luận văn tốt nghiệp ẢNH HƯỞNG CỦA NHIỆT ĐỘ VÀ CHẤT BẢO QUẢN ĐẾN PHẨM CHẤT THANH LONG CHIẾU XẠ (Hylocereus undatus (Haw.) Britt. et Rose] GVHD: Th.S Thái Nguyễn Diễm Hương TS. Nguyễn Hữu Đạt SVTH : Lê Thị Thùy Ninh
  2. NỘI DUNG BÁO CÁO ❖Chương 1. MỞ ĐẦU ❖Chương 2. PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP ❖Chương 3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ❖Chương 4. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ
  3. Chương 1 MỞ ĐẦU
  4. 1.1 Đặt vấn đề ❖ Cây thanh long (Hylocereus undatus (Haw.) Britt. et Rose] là loại cây nhiệt đới, chịu hạn giỏi nên trồng nhiều ở những vùng nóng => Việt Nam là quốc gia thích hợp để trồng thanh long. ❖ Thanh long Việt Nam trồng ở bốn tỉnh chủ lực Bình Thuận, Long An, Tiền Giang, Tây Ninh đã tạo khối lượng lớn cho xuất khẩu và tiêu dùng trong nước. ❖ Thị trường Mỹ chấp nhận thanh long chiếu xạ đảm bảo tiêu diệt ruồi đục trái. Vận chuyển thanh long qua thị trường Mỹ bằng đường hàng không đã làm cho giá thanh long cao và khó cạnh tranh. Vấn đề đặt ra là làm sao kéo dài thời gian tồn trữ mà chất lượng vẫn đảm bảo Đề tài “Ảnh hưởng của nhiệt độ và chất bảo quản đến phẩm chất thanh long chiếu xạ Hylocereus undatus (Haw.) Britt. et Rose” được tiến hành nhằm giải quyết vấn đề trên.
  5. 1.2 Mục tiêu ❖Nhằm xác định chất bảo quản thích hợp có thể kéo dài thời gian bảo quản mà ít ảnh hưởng đến phẩm chất thanh long chiếu xạ nhất. ❖Xác định mức nhiệt độ phù hợp trong bảo quản. 1.3 Yêu cầu ❖Tìm hiểu ảnh hưởng của nhiệt độ và chất bảo quản đến một số đặc tính lý hóa thanh long chiếu xạ trong thời gian tồn trữ. 1.4 Phạm vi nghiên cứu ❖Thí nghiệm được thực hiện trên giống thanh long ruột trắng trồng tại Tiền Giang bằng 3 loại chất bảo quản ở 2 mức nhiệt độ (12 ± 20C) và (5 ± 10C)
  6. Chương 2 PHƯƠNG TIỆN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
  7. 2.1 Thời gian và địa điểm ❖Thời gian: Từ tháng 03.2011 đến 06.2011 ❖Địa điểm: Mẫu quả trữ lạnh tại công ty cổ phần chiếu xạ An Phú, Bình Dương. Các phân tích mẫu quả được thực hiện tại trung tâm kiểm dịch thực vật sau nhập khẩu II – TP Hồ Chí Minh. 2.2 Điều kiện thí nghiệm ❖Thí nghiệm 1: Tiến hành bảo quản trong kho với nhiệt độ 12 ± 20C, ẩm độ 80%. ❖Thí nghiệm 2: Tiến hành bảo quản trong kho với nhiệt độ 5 ± 10C, ẩm độ 80%.
  8. 2.3 Vật liệu thí nghiệm Thanh long ruột trắng Chất bảo quản: Ozone, Umikai, PE 2.4 Bố trí thí nghiệm ❖Thí nghiệm 1: Ảnh hưởng các phương pháp bảo quản đến chất lượng thanh long chiếu xạ ở nhiệt độ 12 ± 20C Thí nghiệm bố trí hoàn toàn ngẫu nhiên. 5 nghiệm thức tương ứng với 5 phương pháp bảo quản và các chất bảo quản khác nhau, 3 lần lặp lại. Số lượng thanh long thí nghiệm: 5NT x 3LLL x 27 trái = 405 trái
  9. ➢NT 1: Ozone + Umikai + PE. ➢NT2: Ozone + Umikai. ➢NT3: Umikai + PE. ➢NT4: Ozone + PE. ➢NT5: không sử dụng hóa chất (để tự nhiên) (đối chứng) ➢Thí nghiệm 2: Ảnh hưởng các phương pháp bảo quản đến chất lượng thanh long chiếu xạ ở nhiệt độ 5 ± 1 0C
  10. 2.5 Các bước tiến hành thí nghiệm Rửa trái bằng nước sạch Sục trái trong Ozone Hong khô trái Sục trái với dung dịch Umikai
  11. Quét Parafin Bao PE Chiếu xạ Đóng thùng
  12. 2.6 Chỉ tiêu theo dõi ❖Chỉ tiêu vật lý ❖Tổn thất khối lượng (%): % tổn thất = (md – mc)/md ❖Màu sắc vỏ và màu sắc tai: đo bằng máy Color reader CR - 13, Minolta, Nhật Bản ❖Độ dày vỏ (mm): đo bằng thước kẹp điện tử ❖Độ chắc vỏ trái, thịt trái (kg/cm2): đo bằng máy đo độ cứng Fruits hardnesstester FHR - 5, Nhật Bản.
  13. ❖Chỉ tiêu hóa học ❖Độ Brix (%): Brix kế Atago, RR - 101α (Brix 0 - 45 %), Nhật Bản. ❖Hàm lượng acid hữu cơ (%): đo bằng máy citrus acidity meter (Model: GMR - 825) ❖Tỷ lệ Brix/acid hữu cơ ❖Tỷ lệ trái hư hỏng và cấp độ hư hỏng ❖Bệnh hại sau thu hoạch: xuất hiện bệnh phân tích tại trung tâm kiểm dịch thực vật sau nhập khẩu II.
  14. 2.7 Phương pháp xử lý số liệu ❖Kết quả thí nghiệm được sử dụng bằng phần mềm MSTATC, thống kê ANOVA - 1 và trắc nghiệm phân hạng LSD. Tổng hợp số liệu và vẽ đồ thị bằng Excel.
  15. Chương 3 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
  16. 3.1 Thí nghiệm 1: Ảnh hưởng của các phương pháp bảo quản đến phẩm chất thanh long chiếu xạ tại mức nhiệt độ 12 ± 20C
  17. Bảng 3.1: Tổn thất khối lượng (%) theo thời gian bảo quản NT 7 ngày 14 ngày 1 2,06c 4,73 2 2,48b 5,4 3 2,14bc 5,15 4 2,17bc 5,21 5 2,98a 5,89 F tính 15,924** 1,144ns CV(%) 6,99 12,96 Ghi chú: Trong cùng một cột, các số tận cùng giống chữ số thì không khác biệt ý nghĩa về mặt thống kê theo phép thử LSD. ns:sự khác biệt không có ý nghĩa về mặt thống kê. **: sự khác biệt rất có ý nghĩa về mặt thống kê ở mức 0,01
  18. Hình 3.1: Biến đổi màu sắc trái trong bảo quản
  19. Hình 3.2: Biến đổi độ dày vỏ và độ cứng trái trong quá trình bảo quản
  20. Hình 3.3: Biến đổi độ Brix (%) và hàm lượng acid hữu cơ (%) trong quá trình bảo quản
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1