intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Luật học: Pháp luật về Bảo hiểm xã hội tự nguyện - Thực trạng và giải pháp

Chia sẻ: Thị Huyền | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:24

158
lượt xem
39
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Luật học: Pháp luật về Bảo hiểm xã hội tự nguyện - Thực trạng và giải pháp với mục đích xem xét một cách có hệ thống chính sách bảo hiểm xã hội tự nguyện từ khi được thực thi; đánh giá thực trạng những ưu điểm, nhược điểm về pháp luật và thực tiễn áp dụng pháp luật bảo hiểm xã hội tự nguyện nhằm đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả thực hiện pháp luật bảo hiểm xã hội tự nguyện ở Việt Nam hiện nay. Cùng tìm hiểu để nắm bắt nội dung thông tin vấn đề.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Luật học: Pháp luật về Bảo hiểm xã hội tự nguyện - Thực trạng và giải pháp

  1. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA LUẬT DƢƠNG THẢO PHƢƠNG PH¸P LUËT VÒ B¶O HIÓM X· HéI Tù NGUYÖN - THùC TR¹NG Vµ GI¶I PH¸P LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC HÀ NỘI - 2014
  2. ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA LUẬT DƢƠNG THẢO PHƢƠNG PH¸P LUËT VÒ B¶O HIÓM X· HéI Tù NGUYÖN - THùC TR¹NG Vµ GI¶I PH¸P Chuyên ngành: Luật kinh tế Mã số: 60 38 01 07 LUẬN VĂN THẠC SĨ LUẬT HỌC Cán bộ hƣớng dẫn khoa học: PGS. TS. LÊ THI ̣HOÀ I THU HÀ NỘI - 2014
  3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả nêu trong Luận văn chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Các số liệu, ví dụ và trích dẫn trong Luận văn đảm bảo tính chính xác, tin cậy và trung thực. Tôi đã hoàn thành tất cả các môn học và đã thanh toán tất cả các nghĩa vụ tài chính theo quy định của Khoa Luật Đại học Quốc gia Hà Nội. Vậy tôi viết Lời cam đoan này đề nghị Khoa Luật xem xét để tôi có thể bảo vệ Luận văn. Tôi xin chân thành cảm ơn! NGƯỜI CAM ĐOAN Dƣơng Thảo Phƣơng
  4. MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa Lời cam đoan Mục lục Danh mục chữ viết tắt Danh mục các bảng MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 9 Chƣơng 1: MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ PHÁP LUẬT BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN ......................................................... 15 1.1. Khái niệm pháp luật bảo hiểm xã hội tự nguyện ........................... 15 1.2. Nguyên tắc của pháp luật bảo hiểm xã hội tự nguyệnError! Bookmark not d 1.3. Vai trò của pháp luật bảo hiểm xã hội tự nguyệnError! Bookmark not define 1.4. Nội dung pháp luâ ̣t bảo hiể m xã hô ̣i tƣ ̣ nguyênError! ̣ Bookmark not defined 1.4.1. Chủ thể tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyê ̣nError! Bookmark not defined. 1.4.2. Các chế độ bảo hiểm xã hội tự nguyện Error! Bookmark not defined. 1.4.3. Nguồ n hin ̀ h thành quỹ bảo hiể m xã hô ̣i tự nguyê ̣nError! Bookmark not defined 1.4.4. Quản lý bảo hiể m xã hô ̣i tự nguyê ̣n .... Error! Bookmark not defined. Kế t luâ ̣n chƣơng 1 ......................................... Error! Bookmark not defined. Chƣơng 2: THỰC TRẠNG PHÁP LUẬT BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN VÀ THỰC TIỄN THỰC HIỆN Ở VIỆT NAMError! Bookmark n 2.1. Sơ lươ ̣c lich ̣ sử phát triể n của bảo hiể m xã hô ̣i tự nguyêṇ ở Viêṭ Nam ............................................. Error! Bookmark not defined. 2.2. Nội dung pháp luật bảo hiểm xã hội tự nguyện ở Việt NamError! Bookmark 2.2.1. Về đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyệnError! Bookmark not defined
  5. 2.2.2. Về mức đóng và phương thức đóng bảo hiể m xã hô ̣i tự nguyê ̣nError! Bookmark 2.2.3. Về các chế độ bảo hiểm xã hội tự nguyệnError! Bookmark not defined. 2.2.4. Về quỹ bảo hiể m xã hô ̣i tự nguyê ̣n và qu ản lý bảo hiểm xã hội tự nguyện ............................................. Error! Bookmark not defined. 2.3. Thực hiêṇ pháp luâ ̣t bảo hiể m xã hô ̣i tƣ ̣ nguyêṇ ở Việt Nam tƣ̀ năm 2008 đến nay ......................... Error! Bookmark not defined. 2.3.1. Những kế t quả đa ̣t đươ ̣c ...................... Error! Bookmark not defined. 2.3.2. Mô ̣t số ha ̣n chế .................................... Error! Bookmark not defined. 2.3.3. Nguyên nhân của sự ha ̣n chế ............... Error! Bookmark not defined. Kế t luâ ̣n chƣơng 2 ......................................... Error! Bookmark not defined. Chƣơng 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ THỰC HIỆN PHÁP LUẬT B ẢO HIỂM XÃ HỘI TƢ̣ NGUYỆN Ở VIỆT NAM .................. Error! Bookmark not defined. 3.1. Các yêu cầ u cơ b ản của viêc̣ hoàn thiêṇ pháp luâ ̣t bảo hiể m xã hội tự nguyện ................................ Error! Bookmark not defined. 3.1.1. Hoàn thiện pháp luật bảo hiểm xã hội tự nguyện cầ n phù hơ ̣p với đinh ̣ hướng phát triể n kinh tế , xã hộiError! Bookmark not defined. 3.1.2. Hoàn thiện pháp luật bảo hiểm xã hội tự nguyện cầ n phù h ợp với xu thế hội nhập hóa ....................... Error! Bookmark not defined. 3.1.3. Hoàn thiện pháp luật bảo hiểm xã hội tự nguyện cần đa dạng hóa các đối tượng tham gia ................. Error! Bookmark not defined. 3.1.4. Hoàn thiện pháp luật b ảo hiểm xã hội tự nguyê ̣n cầ n xây dựng các quy định linh hoạt ......................... Error! Bookmark not defined. 3.2. Định hƣớng hoàn thiện pháp luật bảo hiểm xã hội tự nguyện và các vấn đề đặt ra........................... Error! Bookmark not defined. 3.2.1. Hoàn thiện các quy định pháp luâ ̣t v ề mức đóng và phương thức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện ......... Error! Bookmark not defined.
  6. 3.2.2. Hoàn thiện các quy định về chế độ của bảo hiể m xã hô ̣iựt nguyệnError! Bookmark 3.2.3. Hoàn thiện các quy định về chủ thể trong quan hệ bảo hiểm xã hô ̣i tự nguyện....................................... Error! Bookmark not defined. 3.3. Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiêụ quả th ực hiện pháp luật bảo hiểm xã hội tự nguyện ........ Error! Bookmark not defined. 3.3.1. Đẩy mạnh hoạt động tuyên truy ền, phổ biế n nhằ m nâng cao nhận thức của người lao động về bảo hiểm xã hội tự nguyệnError! Bookmark n 3.3.2. Nâng cao chất lượng cán bô ̣ làm công tác bảo hiể m xã hô ự nguyệnError! ̣i t Bookmark 3.3.3. Kế t hơ ̣p chương trình bảo hiể m xã hô ̣i t ự nguyện với các chương trình khác................................ Error! Bookmark not defined. 3.3.4. Tăng cường hiê ̣u quả công tác tổ chức quản lýError! Bookmark not defined. 3.3.5. Tăng cường công tác thanh tra, kiể m tra, giám sát thực hiện pháp luâ ̣t bảo hiể m xã hô ̣i tự nguyê ............. ̣n Error! Bookmark not defined. Kế t luâ ̣n chƣơng 3 ......................................... Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN .................................................... Error! Bookmark not defined. DANH MỤC TÀ I LIỆU THAM KHẢO ..... Error! Bookmark not defined.
  7. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT ILO: International Labour Organization NDT: Nhân dân tê ̣
  8. DANH MỤC CÁC BẢNG Số hiệu Tên bảng Trang bảng Error! Bảng Số người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện qua các Bookmark 2.1: năm not defined. Error! Bảng Bookmark Số thu bảo hiể m xã hô ̣i tự nguyện qua các năm 2.2: not defined. Error! Bảng Số dự toán chi bảo hiể m xã hô ̣i t ự nguyện qua các Bookmark 2.3: năm not defined. Error! Bảng Bookmark Số chi Bảo hiể m xã hô ̣i tự nguyê ̣n qua các năm 2.4: not defined.
  9. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Bảo hiểm xã hội được hình thành từ hàng trăm năm trước đây, là một bộ phận lớn nhất trong hệ thống an sinh xã hội. Bảo hiểm xã hội đã trải qua một quá trình phát triển và thay đổi cả về mô hình nội dung và hình thức thực hiện, từ chế độ bảo hiểm xã hội đầu tiên được áp du ̣ng là ch ế độ bảo hiểm khi ốm đau đến nay đã có chiń chế độ bảo hiểm trên thế giới, đồng thời đối tượng tham gia bảo hiể m xã hô ̣i cũng được mở rộng theo. Một trong những mục tiêu và triết lý của bảo hiể m xã hô ̣i là ổn định và phát triển xã hội, đảm bảo các điều kiện cơ bản thiết yếu của đời sống con người. Trong xã hội hiện đại, các quốc gia, một mặt nỗ lực hướng vào phát huy mọi nguồn lực, nhất là nguồn nhân lực cho tăng trưởng kinh tế, nâng cao khả năng cạnh tranh của nền kinh tế, tạo ra bước phát triển bền vững; mặt khác, không ngừng hoàn thiện hệ thống an sinh xã hô ̣i , trước hết là bảo hiể m xã hô ̣i để giúp cho con người, người lao động có khả năng chống đỡ với các rủi ro , đặc biệt là rủi ro trong kinh tế thị trường và rủi ro xã hội khác . Trong giai đoạn kinh tế phát triển theo hướng thị trường Đảng và Nhà nước luôn quan tâm và coi trọng thực hiện các chính sách xã hội đối với người lao động. Tuy nhiên, trải qua một thời gian dài, chính sách bảo hiể m xã hô ̣i cũng chỉ phục vụ đối tượng người lao động thuộc các cơ quan và doanh nghiệp Nhà nước. Bộ luật Lao động có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 1 năm 1995, tại Điều 140 có quy định các loại hình bảo hiểm xã hội bắt buộc hoặc tự nguyện được áp dụng đối với từng loại đối tượng và từng loại doanh nghiệp để bảo đảm cho người lao động được hưởng các chế độ bảo hiểm thích hợp. Trong tiến trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa và từng bước hội nhập sâu vào nền kinh tế thế giới, hệ thống an sinh xã hội, nhất là bảo hiể m xã hô ̣i phải được phát triển và hoàn thiện, đáp ứng nhu cầu của người lao động, của nhân dân. Bảo
  10. đảm nhu cầu về an sinh xã hội, trước hết là nhu cầu về bảo hiểm xã hội là một trong những mục tiêu rất quan trọng, thể hiện tính ưu việt của chế độ xã hội chủ nghĩa, đồng thời cũng phù hợp với xu thế chung của cộng đồng quốc tế hướng tới một xã hội phồn vinh, công bằng và an toàn. Sự phát triển kinh tế thị trường đã mang những biến đổi sâu sắc về kinh tế - xã hội, kinh tế tăng trưởng nhanh, cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng tiến bộ, thu nhập bình quân của người lao động ngày càng cao, đời sống kinh tế và xã hội của nhân dân có sự cải thiện rõ rệt. Vấn đề cải thiện và nâng cao mức sống của người lao động luôn là mục tiêu trước mắt, cũng như lâu dài của Đảng và Nhà nước Việt Nam. Bên cạnh việc ban hành các chính sách nhằm thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển, Nhà nước luôn quan tâm và coi trọng thực hiện các chính sách xã hội đối với người lao động. Nghị quyết Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ IX của Đảng đã chỉ rõ: "Từng bước mở rộng vững chắc hệ thống bảo hiểm xã hội và an sinh xã hội. Tiến tới áp dụng chế độ bảo hiểm xã hội cho mọi người lao động, mọi tầng lớp nhân dân" [28]. Vì vậy, việc thực hiện chính sách bảo hiể m xã hô ̣i tự nguyện đối với người lao động là hết sức cần thiết. Luật Bảo hiể m xã h ội ra đời có hiệu lực thi hành từ năm 2007, riêng chế độ bảo hiểm xã hội tự nguyện được áp dụng từ năm 2008. Bảo hiểm xã hội tự nguyện chủ yếu áp dụng cho đối tượng là công dân Việt Nam từ đủ 15 tuổi đến đủ 60 tuổi với nam, đủ 15 tuổi đến đủ 55 tuổi đối với nữ và không thuộc diện áp dụng của pháp luật về bảo hiểm xã hội bắt buộc [50]. Như vậy, người lao động ở mọi khu vực có quyền lợi trong tham gia và thụ hưởng chính sách bảo hiể m xã hô ̣i. Việc triển khai bảo hiể m xã hô ̣i tự nguyện mặc dù còn mới, nhưng hệ thống bảo hiểm xã hội đã phân cấp tổ chức bộ máy hoạt động đến cấp huyện và có đại lý đến cấp xã, phường rất thuận lợi cho người lao động tiếp cận để tham gia. Tuy nhiên, qua hơn 5 năm triển khai thực hiện, số lượng người lao động tham gia bảo hiể m xã hô ̣i tự nguyê ̣n còn rất hạn chế, chưa đáp ứng được nhu cầu của ho ̣ cũng
  11. như định hướng của Đảng, Nhà nước. Nguyên nhân số lượng người tham gia còn ít do đặc điểm lao động của đối tượng tham gia bảo hiể m xã hô ̣i tự nguyện ở nước ta là: trình độ học vấn và nhận thức xã hội còn nhiều hạn chế, lao động phần lớn chưa qua đào tạo, việc làm bấp bênh, thu nhập thấp. Vấn đề cần đặt ra là làm thế nào để người lao động nhận thức được sự cần thiết tham gia bảo hiể m xã hô ̣i tự nguyê ̣n ; Giải pháp nào để tăng cường hiê ̣u quả thực hiê ̣n pháp luâ ̣t bảo hiểm xã hội tự nguyê ̣n; Vấn đề thể chế và tổ chức thực hiện, đội ngũ cán bộ quản lý, thực hiện cầ n hoàn thiê ̣n như thế nào . Xuất phát từ những lý do trên, em đã chọn đề tài “Pháp luật về Bảo hiểm xã hội tự nguyện - Thực trạng và giải pháp” làm luận văn Thạc sỹ Luật học của mình với mong muốn góp phần hoàn thiện pháp luật bảo hiể m xã hô ̣i tự nguyện ở nước ta. 2. Tình hình nghiên cứu đề tài Bảo hiểm xã hội tự nguyê ̣n đang ngày c àng được quan tâm không chỉ trong thực tiễn mà còn với những nhà nghiên cứu khoa ho ̣c . Mô ̣t số công triǹ h đã đươ ̣c thực hiê ̣n dưới da ̣ng khóa luâ ̣n tố t nghiê ̣p như “Thực trạng pháp luật bảo hiê ̣n xã hội tự nguyê ̣n ở Viê ̣t Nam hiê ̣ n nay” của tác giả Hồ Thị Hải (thực hiê ̣n năm 2010), “Bảo hiểm xã hội tự nguyện - Bố n năm thực hiê ̣n và một số kiế n nghi ̣ hoàn thiê ̣n”- tác giả Trần Thị Huyền Lê (thực hiê ̣n năm 2012) … Trong số đó có thể kể các công triǹ h đươ ̣c thực hiê ̣n ở cấ p đô ̣ tha ̣c sỹ như Luâ ̣n văn tha ̣c si ̃ luâ ̣t ho ̣c “Bảo hiểm xã hội tự nguyện ở Việt Nam ” của tác giả Lê Thị Thu Hằng (thực hiê ̣n năm 2007), “Bảo hiểm xã hội tự nguyện -Thực trạng và một số giải pháp nâng cao hiê ̣u quả thực thi pháp luật ” của tác giả Hoàng Quốc Đa ̣t (thực hiê ̣n năm 2012), “Bảo hiểm xã hội tự nguyện - 5 năm thực hiê ̣n và một số kiế n nghi ̣ hoàn thiê ̣n” của tác giả Đặng Thị Vân Khánh (thực hiê ̣n năm 2013). Ngoài ra có các đề tài nghiên cứu của Bảo hiể m xã hô ̣i Viê ̣t Nam “Cơ sở lý luận cho viê ̣c thực hiê ̣n bảo hiểm xã hội tự nguyê ̣n Viê ̣t Nam thời gian tới ” do Tiế n sĩ Nguyễn Tiến Phú làm chủ nhiệm (thực hiê ̣n năm 2001); các bài viết “Chế độ
  12. bảo hiểm xã hội tự nguyện ở Việt Nam ” của TS . Lê Thi ̣Hoài Thu - tạp chí Nhà nước và pháp luật số 7/2007. Do đó , luâ ̣n văn này trên cơ sở kế thừa những công trình nghiên cứu trước đó cùng với thực tiễn thực hiện pháp luật nhằ m bổ sung thêm vào hê ̣ thố ng lý luâ ̣n về bảo hiểm xã hội tự nguyê ̣n để từ đó đưa ra một số kiế n nghi ̣hoàn thiê ̣n pháp luâ ̣t bảo hiể m xã hô ̣i tự nguyê ̣n ở Viê ̣t Nam. 3. Phạm vi nghiên cứu Luận văn tập trung nghiên cứ u những vấ n đề lý luâ ̣n pháp luâ ̣t về bảo hiể m xã hội tự nguyện và thực tiễn thực hiện ở Việt Nam từ khi có Luâ ̣t bảo hiể m xã hô ̣i tự nguyê ̣n cho đế n nay. 4. Phƣơng pháp nghiên cƣ́u Luâ ̣n văn đươ ̣c thực hiê ̣n trên cơ sở vâ ̣n du ̣n g quan điể m của Chủ nghiã Mác - Lê Nin (tổ ng hơ ̣p phương pháp duy vâ ̣t biê ̣n chứng và duy vâ ̣t lich ̣ sử ), tư tưởng Hồ Chí Minh và quan điể m của Đảng ta về nhà nước pháp quyề n xã hô ̣i chủ nghĩa , về đường lố i chin ́ h sách của Đả ng và Nhà nước , về xây dựng và hoàn thiê ̣n hê ̣ thố ng pháp luâ ̣t nói chung , pháp luật về bảo hiểm xã hội nói riêng . Trong quá trin ̀ h nghiên cứu , luâ ̣n văn đã sử du ̣ng các phương pháp nghiên cứu như phương pháp phân tić h và tổ ng hơ ̣p, phương pháp so sánh, liê ̣t kê, phương pháp kết hợp giữa lý luận và thực tiễn đồng thời vận dụng các chủ trương , chính sách của Đảng và Nhà nước về bảo hiể m xã hô ̣i nói chung và bảo hiểm xã hội tự nguyê ̣n nói riêng làm cơ sở cho quá trình nghiên cứu. 5. Mục đích nghiên cứu và nhiệm vụ của luận văn Mục đích nghiên cứu đề tài này là xem xét một cách có hệ thống chính sách bảo hiểm xã hội tự nguyê ̣n từ khi đươ ̣c thực thi ; đánh giá thực tra ̣ ng những ưu điể m, nhươ ̣c điể m về pháp luâ ̣t và thực tiễn áp d ụng pháp luật bảo hiểm xã hội tự nguyê ̣n nhằ m đưa ra các giải pháp nâng cao hiê ̣u quả thực hiê ̣n pháp luâ ̣t bảo hiểm xã hội tự nguyê ̣n ở Viê ̣t Nam hiê ̣n nay. Với mu ̣c đích trên, nhiê ̣m vu ̣ của luâ ̣n văn gồ m:
  13. - Nghiên cứu mô ̣t số vấ n đề lý luâ ̣n chung về pháp luâ ̣t bảo hiểm xã hội tự nguyê ̣n; - Phân tích đánh giá thực tra ̣ng pháp luâ ̣t và tình hình thực hi ện pháp luâ ̣t bảo hiểm xã hội tự nguyện; - Đề xuấ t mô ̣t số giải pháp nâng cao hiê ̣u quả thực hiê ̣n pháp luâ ̣t bảo hiểm xã hội tự nguyê ̣n ở Viê ̣t Nam trong thời gian tới. 6. Điểm mới của Luận văn Pháp luật về bảo hiểm xã hội tự nguyện ở Việt Nam là một trong những đề tài được không ít các tác giả quan tâm, lựa chọn nghiên cứu. Trên cơ sở kế thừa và phát huy những kết quả đã đạt được, luận văn cũng mạnh dạn đóng góp những điểm mới như sau: Thứ nhất, luận văn đã khái quát một cách hệ thống những vấn đề lý luận cơ bản của bảo hiểm xã hô ̣i tự nguyê ̣n cũng như pháp lu ật về bảo hiểm xã hội tự nguyê ̣n ở Việt Nam để làm nổi bật lên cơ chế pháp lý điều chỉnh bảo hiểm xã hội tự nguyê ̣n ở nước ta. Thứ hai, luận văn nghiên cứu và đánh giá việc thực thi pháp luật về bảo hiể m xã hội tự nguyê ̣n ở Vi ệt Nam. Trên cơ sở phân tích, đánh giá quy định hiện hành về bảo hiểm xã hội tự nguyê ̣n, luận văn khái quát được bức tranh toàn cảnh của pháp luật về bảo hiểm xã hội tự nguyê ̣n ở Việt Nam hiện nay. Thứ ba, luận văn đưa ra những nhận xét cụ thể về ưu, nhược điểm của pháp luật Việt Nam về bảo hiểm xã hội tự nguyê ̣n. Trên cơ sở những bất cập, hạn chế, thiếu sót còn tồn tại, luận văn mạnh dạn đề xuất những giải pháp cụ thể nhằm hoàn thiện hơn nữa pháp luật về bảo hiểm xã hội tự nguyê ̣n, cũng như giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả thực hiện pháp luật về bảo hiểm xã hội tự nguyê ̣n ở nước ta trong giai đoạn hiện nay. 7. Kế t cấ u Luâ ̣n văn Ngoài Lời mở đầu , Kế t luâ ̣n và Danh mu ̣c tài liê ̣u tham khảo , luâ ̣n văn gồm
  14. ba chương: Chương 1: Một số vấn đề lý luận về pháp luật bảo hiểm xã hội tự nguyện Chương 2: Thực tra ̣ng pháp luâ ̣t bảo hiể m xã hô ̣i tự nguyê ̣n và thực tiễn thực hiê ̣n ở Viê ̣t Nam Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng ca o hiê ̣u quả thực hiê ̣n pháp luâ ̣t bảo hiểm xã hội tự nguyện ở Việt Nam
  15. Chương 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VỀ PHÁP LUẬT BẢO HIỂM XÃ HỘI TỰ NGUYỆN 1.1. Khái niệm pháp luật bảo hiểm xã hội tự nguyện Hê ̣ thố ng bảo hiểm xã hội lầ n đầ u tiên trên thế giới đươ ̣c hiǹ h thành vào giữa thế kỷ XIX là công trin ̀ h của Chiń h phủ Đức dưới thời Thủ tướng Bismark . Năm 1893 Thụy Sĩ lập quỹ bảo hiểm thất nghiệp theo hình thức tự nguyện với cơ chế ba bên (Nhà nước - giới chủ - giới thơ )̣ cùng đóng góp nhằm bảo hiểm cho người lao đô ̣ng trong mô ̣t số trường hơ ̣p ho ̣ gă ̣p rủi ro . Mô hiǹ h này của Đức đã lan dầ n ra châu Âu, sau đó sang các nước Mỹ Latin , rồ i đế n Bắ c Mỹ và Canada vào những năm 30 của thế kỷ XX. Sau chiế n tranh thế giới thứ hai , bảo hiểm xã hội đã lan rô ̣ng sang các nước giành đô ̣c lâ ̣p ở châu Á , châu Phi và vùng Caribe. Đế n đầ u thế kỷ XX có nhiều nước công nghiệp Châu Âu đã ban hành Luật Bảo hiểm thất nghiê ̣p theo hin ̀ h thức tự nguyê ̣n đươ ̣c Nhà nước trơ ̣ cấ p. Bảo hiểm xã hội dầ n dầ n đã trở thành mô ̣t tru ̣ cô ̣t cơ bản của hê ̣ thố ng an sinh xã hô ̣i và đươ ̣c tấ t cả các nước thừa nhâ ̣n là mô ̣t trong những quyề n con người . Theo đinh ̣ nghiã của Tổ chức L ao đô ̣ng Quố c tế (ILO), an toàn xã hô ̣i là: Sự bảo vê ̣ của xã hô ̣i đố i với các thành viên của miǹ h thông qua mô ̣t loa ̣t các biê ̣n pháp công cô ̣ng , để đối phó với khó khăn về kinh tế xã hô ̣i do bi ̣ngừng hoă ̣c bi ̣ giảm nhiều về thu nhập , gây ra bởi ố m đau , mấ t khả năng lao động , tuổ i già và chế t , viê ̣c cung cấ p chăm sóc y tế và trơ ̣ cấ p cho các gia đình đông con [34, tr.12]. Theo Điề u 2 Công ước số 102 quy pha ̣m tố i thiể u về an toàn xã hô ̣ i thông qua ngày 28 tháng 6 năm 1952 của ILO thì các nước thành viên chịu
  16. hiê ̣u lực của Công ước này sẽ phải áp du ̣ng các hình thức hỗ trơ ̣ theo quy đinh. ̣ Xã hội ngày càng phát triển thì những rủi ro xã hội có xu hướng gia tăng, dẫn đế n nhu cầ u về bảo hiể m xã hô ̣i của người lao đô ̣ng ngày càng lớn . Trong quá trình lao động , con người luôn chiụ sự tác đô ̣ng của các quy luâ ̣t khách quan và điề u kiê ̣n tự nhiên, điề u kiê ̣n kinh tế - xã hội. Con người có thể gă ̣p những sự cố rủi ro bấ t thường như lũ lu ̣t , hạn hán, đô ̣ng đấ t, hỏa hoạn, bê ̣nh tâ ̣t, thiên tai... dẫn đế n thiê ̣t ha ̣i về tin ́ h ma ̣ng, sức khỏe, tài sản. Đó là những rủi ro nằ m ngoài mong muố n mà con người không thể kiể m soát đươ ̣c . Xuấ t phát từ những nhu cầ u của cuô ̣c số ng là đảm bảo thu nhâ ̣p khi gă ̣p rủi ro , cầ n sự tương thân tương ái trong cô ̣ng đồ ng mà bảo hiể m xã hô ̣i tự nguyê ̣n xuấ t hiê ̣n bên ca ̣nh bảo hiể m xã hô ̣i bắ t buô ̣c như mô ̣t nhu cầ u khách quan. Mă ̣t khác, trước khi có bảo hiểm xã hội tự nguyê ̣n không phải người lao đô ̣ng nào ở mọi thành phần kinh tế đều được tham gia bảo hiểm xã hội, mă ̣c dù bản thân họ có nhu cầu. Trong môi trường lao đô ̣ng có nhiều rủi ro, nếu như người lao đô ̣ng ở khu vực chin ́ h thức đươ ̣c bảo hiểm xã hội bắ t buô ̣c phầ n nào san sẻ khó khăn thì những người lao đô ̣ng không thuô ̣c diê ̣n tham gia bảo hiể m xã hô ̣i bắ t buô ̣c la ̣i không có cơ chế để tự bảo vê ̣ miǹ h mô ̣t cách phù hơ ̣p với điề u kiê ̣n số ng bấ p bênh và thu nhập thấp. Chính vì vậy, bên ca ̣nh bảo hiể m xã hô ̣i bắ t buô ̣c, bảo hiểm xã hội tự nguyê ̣n đã đươ ̣c thiế t kế nhằ m đáp ứng nhu cầ u , nguyê ̣n vo ̣ng của đa ̣i bô ̣ phâ ̣ n người lao đô ̣ng trong xã hô .̣i Xem xét về sự tự nguyê ̣n cho thấ y : Có thể hiểu một cách đơn giản là sự lựa chọn và hành động tự do trong ý thức , bắ t nguồ n từ những tác nhân đươ ̣c xem xét dựa trên lý trí để đạt đến một mục đích nào đó , theo cách này chủ thể điề u khiể n đươ ̣c chính bản thân trong những hành động và quyết định của chính mình [52, tr.9].
  17. Theo Từ điể n giải thích thuâ ̣t ngữ Luâ ̣t ho ̣c :“Bảo hiểm xã hội tự nguyê ̣n là loại hình bảo hiểm xã hội hình thành trên cơ sở kết hợp giữa tổ chức , bảo trợ của Nhà nước với sự tham gia tự nguyện của người lao động có nhu cầu bảo hiểm” [57, tr.85]. Nhằ m hiể u rõ hơn bản chấ t của bảo hiể m xã hô ̣i tự nguyê ̣n cầ n phải phân biê ̣t với loa ̣i hình kinh doanh bảo hiể m (bảo hiểm thương mại ). Bảo hiểm xã hô ̣i tự nguyê ̣n và bảo hiểm thương mại được thực hiện trên cùng một nguyên tắc là có tham gia đóng góp bảo hiểm thì mới được hưởng quyền lợi. Hoạt động của hai loại bảo hiểm này đều nhằm để bù đắp tài chính cho các đối tượng tham gia bảo hiểm khi họ gặp phải những rủi ro gây ra thiệt hại trong khuôn khổ bảo hiểm đang tham gia. Phương thức hoạt động của hai loại hình này đều mang tính cộng đồng lấy số đông bù số ít. Tuy nhiên mục tiêu hoạt động của bảo hiểm thương mại là lợi nhuận còn m ục tiêu hoạt động bảo hiể m xã hô ̣i tự nguyê ̣n là nhằm thực hiện chính sách xã hội của Nhà nước, góp phần ổn định đời sống cho người lao đô ̣ng và các thành viên trong gia đình họ. Vì vậy hoạt động bảo hiểm xã hô ̣i tự nguyê ̣n là hoạt động phi lợi nhuận và nhằm mục đích an sinh xã hội. Về nguyên tắc, bảo hiểm xã hội và bảo hiểm thương mại đều hoạt động dựa trên nguyên tắc cơ bản là “có đóng, có hưởng”, mức hưởng được xác định trên cơ sở mức đóng, thời gian đóng và có chia sẻ giữa những người tham gia mang tính chất “cộng đồng chia sẻ rủi ro”, “lấy số đông bù số ít” và đều nhằm để bù đắp một phần thu nhập cho đối tượng tham gia bảo hiểm khi họ gặp phải rủi ro dẫn đến bị thiệt hại. Tuy nhiên, giữa và bảo hiểm thương mại có sự khác nhau về mục tiêu và phạm vi hoạt động. Mục tiêu hoạt động của bảo hiểm xã hội là thực hiện chính sách xã hội của Đảng, Nhà nước nhằm góp phần ổn định và đảm bảo an toàn xã hội. Các chính sách, chế độ bảo hiểm xã hội tác động trực tiếp đến không chỉ bản thân người lao động mà còn tác động cả đến những thành viên trong gia đình của họ. Các cơ quan quản lý nhà nước về bảo hiểm xã hội, các tổ chức khác có liên quan theo quy định của pháp luật và tổ chức bảo hiểm xã hội có trách nhiệm bảo vệ
  18. quyền và lợi ích chính đáng, hợp pháp của người lao động tham gia bảo hiểm xã hội. Vì vậy, mục tiêu hoạt động của bảo hiểm xã hội là hoạt động phi lợi nhuận và nhằm mục đích an sinh xã hội. Còn mục tiêu hoạt động của bảo hiểm thương mại là lợi nhuận. Phạm vi hoạt động của bảo hiểm xã hội chỉ diễn ra trong từng quốc gia, chính sách bảo hiểm xã hội trực tiếp liên quan đến người lao động và các thành viên trong gia đình của họ. Cơ sở xây dựng mức đóng, tỷ lệ đóng bảo hiểm xã hội dựa vào tiền lương, tiền công và thu nhập của người lao động, cho nên khi có sự thay đổi về chính sách tiền lương, tiền công và thu nhập của người lao động thì mức đóng cũng thay đổi theo. Về mức hưởng, tuy được xác định trên cơ sở mức đóng và thời gian đóng nhưng cũng được điều chỉnh mức hưởng khi có sự thay đổi chính sách tiền lương, tiền công và sự biến động tăng của chỉ số giá sinh hoạt và tăng trưởng kinh tế của từng thời kỳ nhằm đảm bảo thu nhập, ổn định cuộc sống của người lao động thụ hưởng chế độ bảo hiểm xã hội. Phạm vi hoạt động của bảo hiểm thương mại không chỉ diễn ra trong mỗi quốc gia mà còn sang cả các quốc gia khác. Các Công ty bảo hiểm thương mại có thể hoạt động ở nhiều quốc gia, vùng lãnh thổ và trên toàn thế giới, các sản phẩm của bảo hiểm thương mại có mặt ở hầu hết các lĩnh vực của đời sống kinh tế - xã hội. Hoạt động bảo hiểm thương mại thực hiện theo cơ chế thị trường và nguyên tắc hạch toán kinh doanh, cho nên các sản phẩm của bảo hiểm thương mại trên thị trường sẽ mang lại lợi nhuận cho nhà cung cấp. Ứng với mỗi sản phẩm và từng mức đóng góp bảo hiểm nhất định thì khi xảy ra rủi ro, người tham gia bảo hiểm sẽ được nhận một mức quyền lợi tương ứng quy định trước, do vậy quan hệ giữa mức đóng góp và mức hưởng bảo hiểm là quan hệ tương đồng thuần túy, không phụ thuộc hoàn toàn vào yếu tố thu nhập cao hay thấp của người tham gia mà chủ yếu là việc tham gia bảo hiểm ở mức nào và đóng như thế nào cho sản phẩm bảo hiểm mà người đó tham gia.
  19. References. 1. Lan Anh (2006), “38 triê ̣u lao động tự do sẽ có lương hưu” , http://vietbao. vn/viec-lam/38-trieu-lao-dong-tu-do-se-co-luong-huu-neu/65046095/267, (ngày 28/02/2006). 2. Ngọc Ánh - Quang Tân (2012), Bảo hiểm xã hội Việt Nam : Triển khai nhiê ̣m vụ năm 2012, http://tapchibaohiemxahoi.gov.vn/newsdetail/ansinh _xahoi/17379/bhxh-viet-nam-trien-khai-nhiem-vu-nam-2012.htm, (ngày 09/02/2012). 3. Bảo hiểm xã hội Việt Nam (2014), “Chính sách bảo hiểm xã hội tự nguyện của một số nước trên thế giới” Thông tin Khoa học bảo hiểm xã hội, (2). 4. Bảo hiểm xã hội Việt Nam (2014), Báo cáo số 366/BC-BHXH ngày 27/1/2014, “Báo cáo tổng kết công tác năm 2013 và phương huớng hoạt động năm 2014” của Bảo hiểm xã hội Việt Nam, Hà Nội. 5. Báo Sức khỏe - Đời sống (2010), “Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế góp phần bảo đảm an sinh xã hội”, http://suckhoedoisong.vn/y-te/bao-hiem-xa-hoi-bao- hiem-y-te-gop-phan-bao-dam-an-sinh-xa-hoi-20100413040432806. htm, (ngày 14/4/2010). 6. Bộ Lao động Thương binh - Xã hội (2001), “Bảo hiểm xã hội - Những điều cần biết”, NXB Thống kê, Hà Nội. 7. Bô ̣ Lao đô ̣ng - Thương binh và Xã hô ̣i (2006), Điều tra bình quân thu nhập đầu người 3412 hộ tại trong 10 tỉnh, thành phố gồm cả thành thị và nông thôn, Hà Nội. 8. Bô ̣ Lao đô ̣ng , Thương binh và Xã hô ̣i (2008), Thông tư số 02/2008/TT- BLĐTBXH của Bộ Lao động , Thương binh và Xã hội v ề việc hướng dẫn thực hiê ̣n một số điề u của Nghi ̣ đi ̣nh số 190/2007/NĐ-CP ngày 28 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ hướng dẫn một số điều của Luật Bảo hiểm xã h ội về Bảo hiểm xã hội tự nguyê ̣n, Hà Nội.
  20. 9. Bô ̣ Lao đô ̣ng Thương bình và Xã hô-̣i Bô ̣ Tài chính (2010), Thông tư liên ti ̣ch số 39/2010/TTLT-BLĐTBXH-BTC ngày 28/12/2010 của Bộ Lao động Thương bình và Xã hội - Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chi trả chế độ hưu trí và tử tuấ t từ quỹ bảo hiểm xã hội bắt buộc và quỹ bảo hiểm xã hội tự nguyện đối với người vừa có thời gian tham gia bảo hiểm xã hội bắ t buộc vừa có thời gian tham gia bảo hiểm xã hội ự t nguyện, Hà Nội. 10. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (2011), “Hơn 61.000 người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện” http://www.molisa.gov.vn/vi/Pages/ chitiettin.aspx?IDNews=16352, (ngày 25/03/2011). 11. Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội (2014), Báo cáo tổng kết đánh giá thi hành luật Bảo hiểm xã hội giai đoạn2007 – 2012, (ngày 18/4/2014), Hà Nội. 12. Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (2013), Nghiên cứu giải pháp mở rộng an sinh xã hội đồng bộ với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội đến 2020, Hà Nội. 13. Chính phủ (1947), Sắc lệnh số 29/SL ngày 12/3/1947 của Chủ tịch Chính phủ về việc quy định việc làm công, Hà Nội. 14. Chính phủ (1993), Nghị định số 43-CP ngày 22/6/1993 của Chính phủ về việc quy định tạm thời chế độ Bảo hiểm xã hội, Hà Nội. 15. Chính phủ (2007), Nghị định số 190/2007/NĐ-CP ngày 28/12/2007 hướng dẫn một số điề u của Luật bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội tự nguyê ̣n , Hà Nội. 16. Chính phủ (2008), Nghị định số 134/2008/NĐ-CP ngày 31/12/2008 Điề u chỉnh thu nhập tháng đã đóng bảo hiểm xã hội đối với người lao động tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyê ̣n, Hà Nội. 17. Chính phủ (2009), Quyế t đi ̣nh2147/QĐ-TTg ngày16/12/2009 của Thủ tướng chính phủ ban hành về việc điề u chỉnh dự toán thu chi năm 2009, Hà Nội. 18. Chính phủ (2010), Quyế t đi ̣nh 2426/QĐ-TTg ngày 06/05/2010 của Thủ tướng chính phủ về việc ban hành về giao dự toán thu chi cho bảo hiểm xã hội Viê ̣t Nam năm 2010, Hà Nội. 19. Chính phủ (2011), Quyế t đi ̣nh 169/QĐ-TTg ngày 22/12/2011 của Thủ tướng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0