intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo tốt nghiệp: Đánh giá mức độ rủi ro an toàn lao động và đề xuất biện pháp quản lý rủi ro tại nông trường cao su Hội Nghĩa Bình Dương

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:70

29
lượt xem
10
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích nghiên cứu của báo cáo "Đánh giá mức độ rủi ro an toàn lao động và đề xuất biện pháp quản lý rủi ro tại nông trường cao su Hội Nghĩa Bình Dương" nhằm khảo sát thực trạng an toàn vệ sinh lao động tại nông trường; Đánh giá mức độ rủi ro bằng phương pháp ma trận thông qua khảo sát tại chỗ; Đề xuất các biện pháp quản lý rủi ro tại nông trường.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo tốt nghiệp: Đánh giá mức độ rủi ro an toàn lao động và đề xuất biện pháp quản lý rủi ro tại nông trường cao su Hội Nghĩa Bình Dương

  1. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KHOA HỌC QUẢN LÝ ______ BÁO CÁO TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ RỦI RO LAO ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TẠI NÔNG TRƢỜNG CAO SU HỘI NGHĨA BÌNH DƢƠNG Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Ngọc Yến Lớp : D17MTSK Khoá : 2017- 2021 Ngành : Khoa học môi trƣờng Giáo viên hƣớng dẫn : Ths. Hồ Bích Liên Bình Dƣơng, ngày 1 tháng 12 năm 2020
  2. TRƢỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KHOA HỌC QUẢN LÝ ______ BÁO CÁO TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ RỦI RO LAO ĐỘNG VÀ ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TẠI NÔNG TRƢỜNG CAO SU HỘI NGHĨA BÌNH DƢƠNG Giảng viên hƣớng dẫn Sinh viên thực hiện (ký tên) MSSV: 172440301055 Lớp: D17MTSK (ký tên) Ths. Hồ Bích Liên Nguyễn Thị Ngọc Yến Bình Dƣơng, ngày 1 tháng 12 năm 2020
  3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành đƣợc tốt bài báo cáo cũng chính nhờ sự giúp đỡ nhiệt tình của các cán bộ, công nhân viên tại Nông trƣờng cao su Hội Nghĩa đã hƣớng dẫn em tận tình trong công tác thực tập tại nông trƣờng, giúp đỡ em trong việc điều tra nghiên cứu tại hiện trƣờng để có đƣợc số liệu chính xác nhất. Em xin chân thành cảm ơn tất cả mọi ngƣời, em chúc nông trƣờng ngày càng phát triển mạnh mẽ và bền vững hơn nữa. Em cũng xin dành lời cảm ơn sâu sắc đến các Thầy Cô Khoa Khoa học quản lý đặc biệt là các Thầy Cô chuyên ngành An toàn sức khoẻ môi trƣờng đã tạo chúng em một môi trƣờng tốt nhất để học tập và làm việc trong suốt thời gian qua. Em kính gửi lời cảm ơn đặc biệt đến cô Hồ Bích Liên cô đã hƣớng dẫn tận tình cho em trong suốt quá trình viết báo cáo nhờ cô giúp đỡ mà bài báo cáo của em đã hoàn thành một cách trọn vẹn, giúp em tích luỹ đƣợc những kinh nghiệm quý giá trong quá trình hoàn thiện kỹ năng học tập để có thể có thành tích tốt, những kinh nghiệm làm việc trong tƣơng lai. Em sẽ vẫn cố gắng tiếp tục phát triển, rèn luyện thêm nhiều hơn nữa. Trong thời gian em thực tập tại nông trƣờng do kinh nghiệm còn yếu kém, khả năng làm việc tại môi trƣờng mới còn chƣa đƣợc tốt lắm nên không thể tránh khỏi những hạn chế, sai sót trong bài báo cáo. Mong quý thầy cô thông cảm, chỉ bảo và góp ý giúp em chỉnh sửa bài báo cáo tốt hơn và hoàn chỉnh nhất. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Nguyễn Thị Ngọc Yến I
  4. TÓM TẮT BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Báo cáo là kết quả của sự nghiên cứu và khảo sát thực tế hiện trạng tình hình an toàn vệ sinh lao động tai Nông trƣờng cao su Hội Nghĩa tỉnh Bình Dƣơng. Báo cáo cho biết cách nhận dạng các mối nguy bao gồm các mối nguy về vật lý, sinh học, tâm lý thể chất,..,các phƣơng pháp phòng chống và ngăn ngừa. Ngoài ra báo cáo còn cung cấp các số liệu thông tin về tình trạng an toàn vệ sinh lao động tại môi trƣờng bao gồm các số liệu nhƣ: Tình hình chung về an toàn vệ sinh lao độngSức khoẻ công nhân tại nông trƣờngCác bệnh nghề nghiệp thƣờng gặp, công tác quản lý an toàn vệ sinh lao động: Các chƣơng trình tập huấn, huấn luyện, các chƣơng trình khuyến khích ngƣời lao động về an toàn vệ sinh lao động, công tác phụ cấp, bồi dƣỡng sức khoẻ theo, công tác huấn luyện PCCC, đồ bảo hộ lao, những chính sách của công ty về chế độ khen thƣởng, kỹ luật cho ngƣời lao động, chế độ ăn uống dinh dƣỡng cho công nhân, hiện trạng môi trƣờng lao động, hiện trạng nguồn phát thải. Từ các số liệu trên báo cáo sẽ cho ra các kết quả khảo sát bằng phƣơng pháp ma trận để có thể đánh giá tình trạng an toàn vệ sinh lao động môi trƣờng tại Nông trƣờng một cách chính xác nhất. Và đề ra các phƣơng pháp, chính sách nhằm cải thiện và giúp nông trƣờng phát triển hơn. II
  5. LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan: “Đề tài đánh giá mức độ rủi ro an lao động và đề xuất biện pháp quản lý rủi ro tại nông trƣờng cao su Hội Nghĩa Bình Dƣơng” đƣợc tiến hành công khai dựa trên sự nỗ lựa học tập, tìm kiếm và học hỏi cũng nhƣ có sự giúp đỡ từ phía các cán bộ Nông trƣờng cao su Hội Nghĩa, các thầy cô giảng viên trƣờng Đại học Thủ Dầu Một. Các số liệu và nghiên cứu trong đề tài là hoàn toàn trung thực và không sao chép hoặc sử dụng bất cứ kết quả của một đề tài hay nghiên cứu nào. Nếu phát hiện có sự sao chép kết quả của nghiên cứu khác em xin chịu trách nhiệm. Bình dƣơng ngày 1 tháng 12 năm 2020 Sinh viên Nguyễn Thị Ngọc Yến III
  6. MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG ...................................................................................... VII DANH MỤC HÌNH ẢNH ........................................................................... VIII DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT .......................................................................... IX CHƢƠNG I MỞ ĐẦU ...................................................................................... 1 1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI ............................................................................ 1 1.2 MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI ........................................................................ 1 1.3 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ............................................ 2 1.3.1 Đối tƣợng nghiên cứu: .......................................................................................... 2 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu: .............................................................................................. 2 1.4 Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI............................................................................. 2 CHƢƠNG II TỔNG QUAN TÀI LIỆU ........................................................... 3 2.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG ................ 3 2.1.1 Các khái niệm về An toàn vệ sinh lao động .................................................... 3 2.1.2 Giới thiệu về các mối nguy trong lao động..................................................... 3 2.1.3 GIỚI THIỆU RỦI RO TRONG LAO ĐỘNG ................................................ 8 2.1.4 Quy trình đánh giá rủi ro .................................................................................... 17 2.1.5 Các nghiên cứu có liên quan đến đề tài .......................................................... 20 2.2. GIỚI THIỆU CHUNG VỀ NÔNG TRƢỜNG CAO SU HỘI NGHĨA .. 21 2.2.1 Giới thiệu chung về nông trƣờng cao su Hội Nghĩa ................................... 21 2.2.2 Đặc điểm lao động của ngƣời lao động tại nông trƣờng cao su Hội Nghĩa …………………………………………………………………………………….21 2.2.3 Giới thiệu chung về công tác ATVSLĐ tại nông trƣờng cao su Hội Nghĩa. ................................................................................................................................ 22 2.2.4 Các mối nguy thƣờng gặp tại nông trƣờng cao su Hội Nghĩa................... 23 2.2.5. Tai nạn lao động thƣờng gặp tại nông trƣờng cao su Hội Nghĩa ............ 23 2.2.6 Các biện pháp kiểm soát rủi ro tại Nông trƣờng cao su Hội Nghĩa ......... 24 CHƢƠNG III NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................ 27 3.1 THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM NGHIÊN CỨU .......................................... 27 3.1.1 Thời gian nghiên cứu:.......................................................................................... 27 IV
  7. 3.1.2 Địa điểm nghiên cứu ............................................................................................ 27 3.2 ĐỐI TƢỢNG NGHIÊN CỨU .................................................................. 27 3.3 VẬT LIỆU NGHIÊN CỨU ...................................................................... 27 3.4 NỘI DUNG NGHIÊN CỨU ..................................................................... 27 3.4.1 Khảo sát thực trạng an toàn vệ sinh lao động tại nông trƣờng cao su Hội Nghĩa Bình Dƣơng.......................................................................................................... 27 3.4.2 Khảo sát mức độ rủi ro lao động tại nông trƣờng cao su Hội Nghĩa ....... 29 3.4.3 Các biện pháp kiểm soát rủi ro tại nông trƣờng ............................................ 33 CHƢƠNG IV KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN................................................ 34 4.1 KẾT QUẢ KHẢO SÁT THỰC TRẠNG AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG TẠI NÔNG TRƢỜNG ....................................................................... 34 4.1.1. Sức khoẻ và các bệnh nghề nghiệp thƣờng gặp của công nhân............... 34 4.1.2. Môi trƣờng làm việc tại nông trƣờng : ........................................................... 34 4.1.3 Công tác quản lý an toàn vệ sinh lao động: ................................................... 36 4.1.4. Đồ bảo hộ lao động ............................................................................................. 37 4.1.5. Công tác phụ cấp, bồi dƣỡng sức khoẻ cho công nhân ............................ 37 4.1.6 Hoạt động huấn luyện PCCC tại nông trƣờng .............................................. 38 4.1.7 Những chính sách của công ty về chế độ khen thƣởng, kỹ luật cho ngƣời lao động ............................................................................................................................. 39 4.1.8 Chế độ ăn uống dinh dƣỡng cho công nhân................................................... 39 4.2 KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ RỦI RO BẰNG PHƢƠN PHÁP MA TRẬN .............................................................................................................. 41 4.2.1 Kết quả khảo sát các mối nguy ......................................................................... 41 4.2.2 Kết quả khảo sát tần suất của mối nguy.......................................................... 45 4.2.2.1 Kết quả khảo sát tần suất của mối nguy vật lý .......................................... 45 4.2.2.2 Kết quả khảo sát tần suất mối nguy hoá học .............................................. 46 4.2.2.3 Kết quả khảo sát tần suất mối nguy sinh học ............................................. 46 4.2.3 Kết quả khảo sát mức độ ảnh hƣởng của các mối nguy ............................. 48 4.2.3.1 Kết quả khảo sát mức độ ảnh hƣởng của mối nguy vật lý ...................... 48 4.2.3.2 Kết quả khảo sát mức độ ảnh hƣởng của mối nguy hoá học.................. 48 V
  8. 4.2.3.4 Kết quả khảo sát mức độ ảnh hƣởng của mối nguy sinh học................. 49 4.2.3.4 Kết quả khảo sát mức độ ảnh hƣởng của mối nguy tâm lý, thể chất. . 49 4.2.4. Kết quả xác định mức độ rủi ro bằng phƣơng pháp ma trận .................... 50 4.2.4.1 Kết quả xác định mức độ rủi ro của mối nguy vật lý ............................... 51 4.2.4.2. Kết quả khảo sát mức độ rủi ro của mối nguy hoá học .......................... 52 4.2.4.3. Kết quả khảo sát mức độ rủi ro của mối nguy sinh học ......................... 52 4.2.4.4. Kết quả khảo sát mức độ rủi ro của mối nguy tâm lý, thể chất ............ 53 4.3. CÁC BIỆN PHÁP KIỂM SOÁT RỦI RO AN TOÀN VỆ SINH VỆ SINH LAO ĐỘNG .......................................................................................... 54 4.3.1 Các giải pháp biện pháp tổ chức lao động .................................................... 54 4.3.2 Các giải pháp biện pháp kỹ thuật: ................................................................... 55 4.3.3 Các biện pháp giải pháp giáo dục ..................................................................... 55 CHƢƠNG V KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................. 57 5.1 KẾT LUẬN ............................................................................................... 57 5.2 KIẾN NGHỊ .............................................................................................. 57 TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................... 59 VI
  9. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Bảng thống kê báo cáo cấp phát BHLĐ năm 2020 ........................ 25 Bảng 3.1: Bảng thang điểm tần suất ............................................................ 30 Bảng 3.2: Bảng điểm xác định mức độ nguy hiểm ......................................... 31 Bảng 3.3: Bảng ma trận rủi ro ......................................................................... 32 Bảng 3.4: Bảng điểm thang đánh giá mức độ rủi ro ....................................... 33 Bảng 4.1: Bảng báo cáo danh sách học ATVSLĐ năm 2020 ......................... 36 Bảng 4.2: Kết quả khảo sát mối nguy vật lý ................................................... 41 Bảng 4.3: Kết quả khảo sát mối nguy hoá học ............................................... 42 Bảng 4.4: Kết quả khảo sát mối nguy sinh học............................................... 43 Bảng 4.5: Kết quả khảo sát mối nguy tâm lý, thể chất ................................... 44 Bảng 4.6 Kết quả khảo sát tần suất của mối nguy vật lý ................................ 45 Bảng 4.7: Kết quả khảo sát tần suất mối nguy hoá học .................................. 46 Bảng 4.8 : Kết quả khảo sát tần suất mối nguy sinh học ................................ 46 Bảng 4.9 : Kết quả khảo sát tần suất mối tâm lý, thể chất .............................. 47 Bảng 4.10: Kết quả khảo sát mức độ ảnh hƣởng của mối nguy vật lý ........... 48 Bảng 4.11: Kết quả khảo sát mức độ ảnh hƣởng của mối nguy hoá học........ 48 Bảng 4.12: Kết quả khảo sát mức độ ảnh hƣởng của mối nguy sinh học ....... 49 Bảng 4.13 : Kết quả khảo sát mức độ ảnh hƣởng của mối nguy tâm lý, thể chất .................................................................................................................. 49 Bảng 4.14: Bảng điểm thang đánh giá mức độ rủi ro ..................................... 50 Bảng 4.15: Bảng xếp hạng bậc rủi ro .............................................................. 51 Bảng 4.16: Kết quả xác định mức độ rủi ro mối nguy vật lý.......................... 51 Bảng 4.17: Kết quả xác định mức độ rủi ro của mối nguy hoá học ............... 52 Bảng 4.18: Kết quả xác định mức độ rủi ro của mối nguy sinh học............... 52 Bảng 4.19: Kết quả xác định mức độ rủi ro của mối nguy tâm ly, thể chất ... 53 VII
  10. DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 4.1 Khu vực nƣớc thải rửa thùng ......................................................... 34 Hình 4.2 Khu vực rác thải sinh hoạt ............................................................. 34 VIII
  11. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT ATVSLĐ: An toàn vệ sinh lao động BHLĐ: Bảo hộ lao động IX
  12. CHƢƠNG I MỞ ĐẦU 1.1 LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI Ngành công nghiệp sản xuất cao su là một trong các ngành công nghiệp có bề dày truyền thống lâu đời. Và trong thời kỳ phát triển nhƣ hiện nay thì ngành công nghiệp cao su đã chiếm cho mình một vị trí quan trọng trong nền kinh tế quốc dân, đóng góp một phần đáng kể cho ngân sách Nhà nƣớc và giúp giải quyết công ăn việc làm cho khá nhiều lao động. Bên cạnh đó thì vấn đề về an toàn vệ sinh lao động cũng là một trong những vấn đề chiếm phần quan trọng trong bất kỳ ngành công nghiệp. Công tác an toàn vệ sinh lao động luôn gắn liền với mọi hoạt động sản xuất, thông qua công tác có thể tính toán trƣớc đƣợc những rủi ro và mối nguy trong dây chuyền sản xuất từ đó đề ra những biện pháp để giảm thiểu các khả năng gây ra những ảnh hƣởng tiêu cực đến sức khỏe ngƣời lao động. An toàn lao động, vệ sinh lao động là có liên quan trực tiếp đến đến sức khỏe, tính mạng của ngƣời lao động vì thế các doanh nghiệp, cơ sở sản xuất nên chú trọng và quản lý chặt chẽ. Tuy nhiên có thể thấy, do đặc điểm sản xuất và yêu cầu của công việc, nhiều ngƣời lao động trong ngành cao su đã không chú trọng đúng mức đến mức ảnh hƣởng của môi trƣờng làm việc với sức khỏe bản thân. Có thể nhận thấy nghề làm cao su cũng có những yếu tố rủi ro dẫn đến các bệnh nghề nghiệp nếu để ảnh hƣởng lâu dài . Trong quá trình làm việc ngƣời làm nghề cạo mủ cao su phải dậy sớm, khi cạo phải nhờ vào ánh sáng đèn điện, mắt phải tập trung cao độ nên khoảng từ 40 tuổi trở đi, sức khỏe của ngƣời làm nghề cao su đã bắt đầu giảm sút rõ rệt. Bên cạnh đó còn các yếu tố thời tiết nhƣ nắng, gió, bụi trong quá trình làm việc chƣa kể đến việc tiếp xú với hóa chất sẽ ảnh hƣởng trực tiếp tới da. Mặc dù các mối nguy này khá rõ rệt và có khả năng gây ra các bệnh nghề nghiệp nhƣng trên thực tế các cơ sở sản xuất, cạo mũ cao su vẫn chƣa thực hiện quản lý rủi ro an toàn vệ sinh lao động một cách đúng đắn. Đó chính là lý do đề tài ra đời để nghiên cứu các nguyên nhân, xác định thành phần tính chất các rủi ro để làm rõ và đƣa ra những giải pháp giảm thiểu đúng đắn cho nông trƣờng cao su Hội nghĩa Bình Dƣơng. 1.2 MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI - Khảo sát thực trạng an toàn vệ sinh lao động tại nông trƣờng 1
  13. - Đánh giá mức độ rủi ro bằng phƣơng pháp ma trận thông qua khảo sát tại chỗ - Đề xuất các biện pháp quản lý rủi ro tại nông trƣờng 1.3 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.3.1 Đối tƣợng nghiên cứu: Các rủi ro cho an toàn, sức khỏe ngƣời lao động và môi trƣờng trong quá trình làm việc tại nông trƣờng , các giải pháp quản lý an toàn, sức khỏe và môi trƣờng. 1.3.2 Phạm vi nghiên cứu: - Về không gian: Đề tài tập trung nghiên cứu tại khu cạo mũ trong vƣờn cao su của nông trƣờn cao su Hội Nghĩa Bình Dƣơng - Về thời gian nghiên cứu: tháng 8 đến tháng 10 năm 2020 1.4 Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI Kết quả nghiên cứu nhằm xác định các rủi ro trong quá trình làm việc của công nhân tại nông trƣờng. Từ đó đánh giá mức độ rủi ro và đề xuất các biện pháp phòng tránh, giảm thiểu rủi ro tại nông trƣờng. Bên cạnh đó cũng chỉ ra những ƣu điểm, khuyết điểm trong kế hoạch quản lý an toàn vệ sinh lao động cho công nhân để góp phần nâng cao hiệu suất làm việc, phát triển bền vững, giúp nông trƣờng ngày càng thành công và lớn mạnh. 2
  14. CHƢƠNG II TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ AN TOÀN VỆ SINH LAO ĐỘNG 2.1.1 Các khái niệm về An toàn vệ sinh lao động  An toàn lao động là giải pháp phòng, chống tác động của các yếu tố nguy hiểm nhằm bảo đảm không xảy ra thƣơng tật, tử vong đối với con ngƣời trong quá trình lao động.  Vệ sinh lao động là là giải pháp phòng, chống tác động của yếu tố có hại gây bệnh tật, làm suy giảm sức khỏe cho con ngƣời trong quá trình lao động.  Điều kiện lao động là tổng thể các yếu tố kỹ thuật, tổ chức lao động, kinh tế, xã hội, tự nhiên, môi trƣờng và văn hoá xung quanh con ngƣời nơi làm việc. Điều kiện lao động thể hiện qua quá trình công nghệ, công cụ lao động, đối tƣợng lao động, năng lực của ngƣời lao động và sự tác động qua lại giữa các yếu tố trên tạo nên điều kiện làm việc của con ngƣời trong quá trình lao động sản xuất. Nhƣ vậy các quá trình lao động khác nhau sẽ tạo nên môi trƣờng lao động rất khác nhau, và do đó mức độ tác động của chúng đến ngƣời lao động cũng sẽ khác nhau. Tuy nhiên, cùng một quá trình lao động nhƣ nhau, nhƣng do đƣợc tổ chức hợp lý và tuân thủ các tiêu chuẩn vệ sinh môi trƣờng, vệ sinh xây dựng, các tiêu chuẩn tổ chức nơi làm việc, hoặc thực hiện các giải pháp cải thiện ... nên những tác động có hại của các yếu tố trên tới sức khoẻ của ngƣời lao động có thể hạn chế đƣợc rất nhiều. Tình trạng tâm lý sức khoẻ con ngƣời trong khi lao động cũng là một yếu tố gắn liền với điều kiện lao động. 2.1.2 Giới thiệu về các mối nguy trong lao động a. Khái niệm: Mối nguy là một nguồn, một tình huống hoặc một hành động có tiềm năng gây ra tổn hại đối với con ngƣời, nhƣ tổn thƣơng hay tác hại sức khoẻ hoặc kết hợp cả hai tổn hại trên b. Phân loại:  Mối nguy vật lý : Mối nguy vật lý là các mối nguy liên quan đến các yếu tố kỹ thuật máy móc, điện, bức xạ, nhiệt. - Các bộ phận truyền động, chuyển động: Trục máy, bánh răng, dây đai chuyền và các loại cơ cấu truyền động; sự chuyển động của bản thân máy 3
  15. móc nhƣ: ô tô, máy trục, tàu biển, sà lan, đoàn tàu hỏa, đoàn goũng cú nguy cơ cuốn, cán, kẹp, cắt; Tai nạn gây ra có thể làm cho ngƣời lao động bị chấn thƣơng hoặc chết; - Nguồn nhiệt: ở các lò nung vật liệu, kim loại nóng chảy, nấu ăn... tạo nguy cơ bỏng, nguy cơ cháy nổ; - Nguồn điện: Theo từng mức điện áp và cƣờng độ dòng điện tạo nguy cơ điện giật, điện phóng, điện từ trƣờng, cháy do chập điện..; làm tê liệt hệ thống hô hấp, tim mạch. - Vật rơi, đổ, sập: Thƣờng là hậu quả của trạng thái vật chất không bền vững, không ổn định gây ra nhƣ sập lở, vật rơi từ trên cao trong xây dựng; đá rơi, đá lăn trong khai thác đá, trong đào đƣờng hầm; đổ tƣờng, đổ cột điện, đổ công trình trong xây lắp; cây đổ; đổ hàng hoá trong sắp xếp kho tàng.... - Vật văng bắn: Thƣờng gặp là phoi của các máy gia công nhƣ: máy mài, máy tiện, đục kim loại; gỗ đánh lại ở các máy gia công gỗ; đá văng trong nổ mìn.... - Nổ bao gồm các loại: • Nổ vật lý: Trong thực tế sản xuất có thể nổ khi áp suất của môi chất trong các thiết bị chịu áp lực, bình chứa khí nén, khí thiên nhiên lỏng vƣợt quá giới hạn bền cho phép của vỏ bình hoặc do thiết bị bị rạn nứt, phồng móp, bị ăn mòn do thời gian sử dụng lâu. Khi thiết bị nổ sẽ sinh công rất lớn làm phá vỡ các vật cản và gây tai nạn cho mọi ngƣời xung quanh. • Nổ hóa học: Là sự biến đổi về mặt hóa học của các chất diễn ra trong một thời gian rất ngắn, với một tốc độ rất lớn tạo ra lƣợng sản phẩm cháy lớn, nhiệt độ rất cao và áp lực lớn phá hủy hoại các công trình, gây tai nạn cho ngƣời trong phạm vi vùng nổ. • Nổ vật liệu nổ (nổ chất nổ): Sinh công rất lớn, đồng thời gây ra sóng xung kích trong không khí và gây chấn động trên bề mặt đất trong phạm vi bán kính nhất định • Nổ của kim loại nóng chảy: Khi rót kim loại lỏng vào khuôn bị ƣớt, khi thải xỉ...  Mối nguy hoá học 4
  16. Là các mối nguy liên quan đến chất nổ, chất lỏng cháy, chất ăn mòn, chất oxy hoá vật liệu, chất độc, chất gây ung thƣ , các loại khí hoá học gây nguy hiểm cho ngƣời lao động • Hóa chất dễ cháy, nổ là những hóa chất có thể hoặc tự phân giải gây cháy, nổ hoặc cùng các chất khác tạo thành hỗn hợp cháy, nổ trong điều kiện nhất định về thành phần, nhiệt độ, độ ẩm, áp suất. Phân nhóm và danh mục hóa chất dễ cháy, nổ đƣợc quy định cụ thể tại Phụ lục B, C tiêu chuẩn TCVN 5507:2002 “Hóa chất nguy hiểm - Quy phạm an toàn trong sản xuất, kinh doanh, sử dụng, bảo quản và vận chuyển”. • Trong quá trình hoạt động sản xuất, bảo quản, vận chuyển và sử dụng hóa chất nếu không thực hiện nghiêm các quy trình an toàn sẽ dễ xảy ra các sự cố hoá chất. Đó là sự việc bất thƣờng xảy ra liên quan đến hóa chất: cháy, nổ, rò rỉ, phát tán hóa chất gây hại hoặc có nguy cơ gây ảnh hƣởng xấu đến sức khoẻ của ngƣời và thiệt hại về tài sản, gây hại cho động thực vật, môi trƣờng và có thể gây ảnh hƣởng xấu đến an toàn xã hội. Đặc biệt, nhiều loại hóa chất có nguy cơ cháy, nổ rất cao. • Chất ăn mòn là chất có khả năng phá hủy hoặc làm hỏng các chất khác mà nó tiếp xúc thông qua phản ứng hóa học. Hóa chất ăn mòn phổ biến đƣợc phân loại thành: Axit, bazo, tác nhân dehydrat, tác nhân oxy hoá mạnh, Các halogen điện di: flo nguyên tố, clo, brom, iốt, và các muối điện nhƣ natri hypochlorite hoặc các hợp chất N-chloro nhƣ chloramine-T; các ion halogenua không bị ăn mòn, ngoại trừ florua. Halid hữu cơ và halogenua hữu cơ nhƣ acetyl clorua và benzyl chloroformate, Anhydrid axit, Các tác nhân kiềm hóa nhƣ dimethyl sulfat Một số vật liệu hữu cơ nhƣ phenol ("axit carbolic"). • Chất lỏng cháy là những chất lỏng dễ bắt lửa và cháy, nghĩa là chất lỏng có điểm chớp cháy nhỏ hơn hay bằng 61oC. Là những chất cháy ở trạng thái lỏng nhƣ xăng, dầu, rƣợu, benzen, chất cháy lỏng bao giờ cũng bốc hơi sau đó mới tham gia phản ứng cháy, cho nên quá trình cháy của các chất lỏng lan nhanh và liên tục. • Chất độc là các chất có thể gây hƣ hại, bệnh, hoặc tử vong cho các cơ thể, thƣờng bằng các phản ứng hóa học hoặc các hoạt tính khác trên phạm vi phân tử, khi một số lƣợng vừa đủ đƣợc cơ thể sinh vật hấp thụ vào. 5
  17. • Chất gây ung thƣ là những chất nhƣ chất bảo quản Formaldehyde, Styrene (hộp đựng đồ ăn bằng xốp), Acrylamide , Nitrosamine,.. • Các chất khí hoá học nhƣ gây nhiễm độ cấp tính (SO2, SO3, oxit cacbon: CO, CO2; oxit nitơ: NO2  Mối nguy sinh học: Là các mối nguy liên quan đến chất thải sinh học, vi rút, vi khuẩn, ký sinh trùng, côn trùng , cây hay động vật bệnh hay có chất độc. • Các yếu tố vi sinh vật có hại đƣợc nhận biết rõ ràng, bao gồm các vi sinh vật gây bệnh, vi khuẩn, siêu vi khuẩn, ký sinh trùng, côn trùng, nấm mốc. • Những ngƣời lao động trong các nghề chăn nuôi, sát sinh, chế biến thực phẩm, ngƣời làm vệ sinh đô thị, lâm nghiệp, nông nghiệp, ngƣời phục vụ tại các bệnh viện, khu điều trị, điều dƣỡng phục hồi chức năng, các nghĩa trang thƣờng phải tiếp xúc với các loại sinh vật gây bệnh, siêu vi khuẩn, ký sinh trùng, nấm mốc, côn trùng ... khi làm đất, làm vệ sinh chuồng trại, chăm sóc vật nuôi … và có thể mắc các bệnh nguy hiểm nhƣ tả, lỵ, thƣơng hàn, viêm phổi, viêm gan, viêm não, bệnh lao, leptospira. Họ còn có thể bị rắn, rết cắn, ong đốt, trâu bò húc. Các tác nhân trung gian truyền bệnh sang ngƣời có thể là ruồi, muỗi, chuột, chó, mèo, …  Mối nguy khác: Là các mối nguy về điều kiện ánh sáng, nhiệt độ, độ ẩm, mức độ công việc ( nặng, nhẹ), mối quan hệ với ngƣời xung quanh , sử dụng thuốc trong khi làm việc, các yếu tố về thể chất. c. Phƣơng pháp nhận biết mối nguy Các mối nguy hiểm đƣợc phân thành hai loại khác nhau: + Mối nguy hiểm hiện hữu mà chúng ta dễ dàng quan sát đƣợc bằng mắt thƣờng tại thời điểm nhận diện. + Mối nguy hiểm vô hình là các hành vi mất an toàn hoặc môi trƣờng mất an toàn. Môi trƣờng mất an toàn đƣợc tạo nên bởi các hành vi mất an toàn tác động lên các vật thể, thiết bị xung quanh môi trƣờng sống và làm việc chúng ta. Để nhận diện đƣợc các mối nguy hiểm hiện hữu hay vô hình, chúng ta phải tiến hành quan sát kĩ chúng, xem xét khả năng ảnh hƣởng của chúng với hoạt động của chúng ta cũng nhƣ những ngƣời xung quanh. Quan sát tại thời 6
  18. gian và địa điểm mối nguy hiểm đó hiện hữu. Tiến hành đặt ra các yêu cầu, các câu hỏi liên quan tới vật thể hay điều kiện mà chúng ta đã quan sát.  Các phƣơng pháp xác định mối nguy gồm có những phƣơng pháp nhƣ: phân tích cây sai hỏng FTA, nhận diện mối nguy HAZID, Phân tích công việc chủ yếu CTA, Phân tích công việc chủ yếu CTA. + Phân tích cây sai hỏng FTA là một kỹ thuật suy diễn đƣợc sử dụng rộng rãi và phổ biến trong phân tích độ tin cậy của hệ thống. Phƣơng pháp này tập trung vào một tai nạn cụ thể hoặc sự hƣ hỏng hệ thống kết hợp với các phần cứng, phần mềm và lỗi của con ngƣời để xác định nguyên nhân cụ thể dẫn đến sự cố. Trên thực tế, không có bất kỳ một quá trình đánh giá nguy cơ chuẩn trong các ngành công nghiệp. Mỗi một nhà máy, một khối công nghệ có những nét đặc thù riêng. Để đánh giá đƣợc các mối nguy của nó, các nhà phân tích thƣờng phải tự xây dựng các bƣớc đánh giá cụ thể cho từng nhà máy dựa vào kiến thức của họ về các kỹ thuật phân tích mối nguy, về khối công nghệ đƣợc đánh giá, dữ liệu đầu vào… Phƣơng pháp FTA thƣờng đƣợc áp dụng rộng rãi trong các bƣớc đánh giá mức nguy cơ là định tính hay định lƣợng, tùy thuộc vào dữ liệu đầu vào. + Nhận diện mối nguy HAZID là phƣơng pháp đánh giá có hệ thống trên nhiều phƣơng diện và đƣợc thực hiện trên thiết kế của công trình nhằm xác định các mối nguy tiềm ẩn có khả năng phát sinh trong quá trình lắp đặt và vận hành. Bằng cách tham chiếu đến một số từ khóa, nghiên cứu phát hiện các mối nguy chính gắn liền với những hoạt động có khả năng gây ra các tai nạn trong quá trình vận hành hoặc do các yếu tố bên ngoài khác tác động (Ví dụ nhƣ thời tiết, giao thông thủy v.v…). Quá trình đánh giá này xem xét cả các khía cạnh khác nhƣ: vị trí và nơi lƣu trữ của các vật liệu nguy hại, các nguy cơ gây bắt lửa, nguy cơ về độ cao, khả năng chữa cháy, các biện pháp giảm thiểu khác, khả năng thoát ra khỏi khu vực nguy hiểm nhanh chóng, dễ dàng và khả năng sơ tán toàn bộ công nhân khi cần thiết. Nghiên cứu nhận diện mối nguy (HAZID) là bƣớc đầu tiên trong đánh giá rủi ro định lƣợng. + Phân tích công việc chủ yếu CTA: Phân tích công việc là quá trình nghiên cứu nội dung công việc nhằm xác định điều kiện tiến hành, các nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn khi thực hiện công việc và các phẩm chất, kỹ năng nhân viên cần thiết phải có để thực hiện công việc. Phân tích công việc là 7
  19. một quá trình xác định và ghi chép lại các thông tin liên quan đến bản chất của từng công việc cụ thể. Đây là quá trình xác định trách nhiệm, nhiệm vụ liên quan đến công việc và các kỹ năng kiến thức cần có để thực hiện tốt công việc. Đây cũng là quá trình xác định sự khác biệt của một công việc này với công việc khác. Việc chuẩn bị mô tả chức trách, nhiệm vụ, trách nhiệm công việc, yêu cầu về trình độ kỹ năng công việc và các định mức hoàn thành công việc sẽ dựa trên các dữ liệu thu thập đƣợc trong quá trình phân tích công việc. + Phân tích cây sự kiện (ETA) là một phƣơng pháp phân tích với công cụ đồ họa mô tả trình tự của sự xuất hiện của các sự kiện trong một hệ thống hợp lý. Với công cụ này ngƣời ta xác định các khả năng có thể xảy ra và có kèm theo dự toán xác suất xảy ra. Vì số lƣợng các sự kiện tăng lên, các nhánh đƣợc xây dựng ra nhƣ các nhánh của cây. Mỗi con đƣờng trong cây đại diện cho một sự kiện cụ thể, trình tự của các sự kiện, dẫn đến một hậu quả cụ thể. Những sự kiện đƣợc định nghĩa sao cho chúng không trùng lặp. ETA là một công cụ phân tích có giá trị vì nó cung cấp cái nhìn sâu sắc có tính định tính về một hệ thống, và nó có thể đƣợc sử dụng để đánh giá độ tin cậy của hệ thống một cách định lƣợng (Hartford & Baecher, 2004). + Phƣơng pháp lập bảng danh mục kiểm tra: Là công việc liệt kê các mối nguy hại hiện diện trên vùng quan tâm dƣới dang dựa trên các thông tin ( các báo cáo, dự án,..) + Phƣơng pháp khảo sát thực địa: Tiến hành kiểm tra trực tiếp, khảo sát từng khu vực trong vùng trọng tâm để có cái nhìn tổng quan về vùng và nhận diện sơ bộ các mối nguy hại đang tồn tại và tiềm ẩn. + Phƣơng pháp trí tuệ tập thể: Là tiến trình dẫn dắt họp nhóm một đội ngũ quen thuộc với sự vận hành của khu vực đang xem xét, ghi lại tất cả ý tƣởng và suy nghĩ liên quan đến cácc mối nguy hại có thê và sau đó tự xếp thự tự kết quả thành các phân loại theo thứ tự ƣu tiên. 2.1.3 GIỚI THIỆU RỦI RO TRONG LAO ĐỘNG a. Khái niệm rủi ro: Rủi ro là sự kết hợp khả năng xảy ra hoặc tiếp xúc với một sự cố, một sự kiện nguy hiểm và các thƣơng tật nghiêm trọng, bệnh có thể xảy ra do sự kiện hoặc do sự tiếp xúc đó gây ra. 8
  20. b. Khái niệm đánh giá rủi ro Đánh giá rủi ro an toàn trong lao động: Là việc kiểm tra cẩn thận những điều gì có thể gây hại tới ngƣời lao động. Quá trình đó giúp ngƣời sử dụng lao động ƣớc lƣợng mức độ của rủi ro có từ các mối nguy, có xem xét các biện pháp kiểm soát hiện có và quyết định xem rủi ro đó có thể chấp nhận đƣợc hay không.  Mục đích của đánh giá rủi ro Mục đích của việc đánh giá rủi ro là cung cấp các số liệu kỹ thuật để xây dựng một hệ thống đánh giá rủi ro nhằm kiểm soát mức độ nguy hiểm có thể chấp nhận, từ đó phòng ngừa các thảm hoạ công nghiệp.  Tầm quan trọng của việc đánh giá rủi ro - Phƣơng thức củng cố việc phòng ngừa tai nạn và tổn hại sức khoẻ - Dự đoán đƣợc các tai nạn và thảm hoạ tiềm tàng - Quản lý an toàn lao động một cách hiệu quả - Xây dựng hệ thống quản lý an toàn lao động tại công trƣờng  Khi nào cần đánh giá rủi ro - Trƣớc khi bắt đầu một công việc mới - Khi cần thay đổi hoạt động xây dựng - Khi sử dụng phƣơng thức xây dựng hoặc vật liệu mới - Khi đánh giá định kỳ mức độ rủi ro của một loại hình công việc trƣớc đó - Khi xảy ra tai nạn hoặc thảm hoạ nghiêm trọng  Những điều cần lƣu ý khi đánh giá rủi ro - Để tính toán mọi rủi ro trên công trƣờng, cần thiết lập trƣớc một danh sách mục tiêu đánh giá, và mọi điều kiện không an toàn, các hoạt động và việc thực hiện quản lý của mỗi mục tiêu đều phải đƣợc đánh giá. - Việc đánh giá do những ngƣời giám sát thực hiện có thể không đầy đủ. Do đó, nhóm đánh giá phải bao gồm cả ngƣời công nhân tiếp xúc trực tiếp với các nguy hiểm tại công trƣờng. - Quy trình xác định mối nguy hiểm có thể đƣợc thực hiện thông qua một phiên thảo luận lấy ý kiến giữa các thành viên trong nhóm. Tuy nhiên, để đƣa ra những kinh nghiệm thực tế về một tình huống gần nhƣ là tai nạn hoặc một tình huống nguy hiểm, đặc biệt là từ một ngƣời lao động tiếp xúc trực tiếp với 9
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
7=>1