intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Báo cáo tốt nghiệp: Khảo sát ảnh hưởng của NAA và GA3 lên khả năng sinh trưởng của nấm linh chi Ganoderma lucidum

Chia sẻ: Ngocnga Ngocnga | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:41

164
lượt xem
39
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nhu cầu sử dụng nấm linh chi ngày càng tăng, đây là nguồn đem lại lợi nhuận rất lớn, tạo ra nghề nuôi trồng nấm dược liệu cho nông dân. Sự hiểu biết về chất điều hòa sinh trưởng và ứng dụng đối với sự tăng trưởng của nấm linh chi sẽ góp phần vào việc quản lý các điều kiện sinh trưởng, phát triển trong sản xuất. Vì vậy mục tiêu của đề tài này nhằm tìm ra nồng độ thích hợp của NAA và GA3 để ứng dụng vào việc tăng khả năng sinh trưởng của nấm linh chi.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Báo cáo tốt nghiệp: Khảo sát ảnh hưởng của NAA và GA3 lên khả năng sinh trưởng của nấm linh chi Ganoderma lucidum

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH KHOA NÔNG HỌC ĐỀ TÀI KHẢO SÁT ẢNH HƯỞNG CỦA NAA VÀ GA3 LÊN KHẢ NĂNG SINH TRƯỞNG CỦA NẤM LINH CHI Ganoderma lucidum Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn: Ngô Hồ Hoàng Hạc ThS Phạm Thị Ngọc PGS.TS Phan Thanh Kiếm Tp. Hồ Chí Minh, tháng 08/2011
  2. NỘI DUNG ● Phần 1: Giới thiệu ● Phần 2: Vật liệu và phương pháp nghiên cứu ● Phần 3: Kết quả và thảo luận ● Phần 4: Kết luận và đề nghị
  3. Phần 1 GIỚI THIỆU
  4. 1.1 Đặt vấn đề ● Nhu cầu sử dụng nấm linh chi ngày càng tăng, đây là nguồn đem lại lợi nhuận rất lớn, tạo ra nghề nuôi trồng nấm dược liệu cho nông dân. ● Sự hiểu biết về chất điều hòa sinh trưởng và ứng dụng đối với sự tăng trưởng của nấm linh chi sẽ góp phần vào việc quản lý các điều kiện sinh trưởng, phát triển trong sản xuất. ● Đề tài “Khảo sát ảnh hưởng của NAA và GA3 lên khả năng sinh trưởng của nấm linh chi Ganoderma lucidum” được tiến hành.
  5. 1.2 Mục tiêu Tìm ra nồng độ thích hợp của NAA và GA3 để ứng dụng vào việc tăng khả năng sinh trưởng của nấm linh chi. 1.3 Yêu cầu Nắm được các ảnh hưởng của NAA và GA3 qua việc theo dõi các chỉ tiêu sinh trưởng, phát triển của nấm linh chi.
  6. 1.4 Giới hạn đề tài ● Thời gian thực hiện từ 03/2011 đến 06/2011. ● Sử dụng giống linh chi Đỏ Việt Nam. ● Xử lý NAA và GA3 ở giai đoạn ra tơ và ra quả thể ở số lần nhất định.
  7. Phần 2 VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
  8. 2.1 Thời gian và địa điểm ● Đề tài được tiến hành tại trại thực nghiệm khoa Nông học, trường đại học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh. ● Thời gian thí nghiệm từ tháng 03/2011 đến 06/2011.
  9. 2.2 Vật liệu thí nghiệm ● Bịch phôi nấm linh chi Đỏ Việt Nam. ● Chất kích thích sinh trưởng NAA và GA3. ● Các dụng cụ: thước đo, cân, bình phun, ống tiêm, nhiệt kế,…
  10. 2.3 Phương pháp thí nghiệm ● Kiểu bố trí: hoàn toàn ngẫu nhiên hai yếu tố, 3 lần lặp lại. ● Yếu tố A là GA3 với 4 mức nồng độ. ● Yếu tố B là NAA với 4 mức nồng độ. ● Đặt 6 bịch trong một ô thí nghiệm, khoảng cách mỗi bịch 2 – 3 cm. ● Tổng số bịch thí nghiệm là 288 bịch, trong đó chọn 144 bịch theo dõi.
  11. Bảng 2.1: Cách thành lập nghiệm thức Yếu tố B (NAA) Yếu tố A (GA3) B1 B2 B3 B4 (0 ppm) (10 ppm) (20 ppm) (30ppm) A1 A1B1 A1B2 A1B3 A1B4 (0 ppm) (NT1) (NT2) (NT3) (NT4) A2 A2B1 A2B2 A2B3 A2B4 (10 ppm) (NT5) (NT6) (NT7) (NT8) A3 A3B1 A3B2 A3B3 A3B4 (20 ppm) (NT9) (NT10) (NT11) (NT12) A4 A4B1 A4B2 A4B3 A4B4 (30 ppm) (NT13) (NT14) (NT15) (NT16)
  12. Sơ đồ bố trí thí nghiệm NT1 NT7 NT12 NT13 NT9 NT2 NT6 NT2 NT15 NT2 NT1 NT4 NT13 NT8 NT14 NT14 NT11 NT7 NT3 NT4 NT6 NT16 NT5 NT10 NT9 NT7 NT1 NT4 NT10 NT9 NT15 NT3 NT8 NT10 NT12 NT6 NT8 NT14 NT11 NT11 NT5 NT3 NT5 NT15 NT13 NT12 NT16 NT16
  13. 2.4 Tiến hành thí nghiệm ● Pha chế nồng độ NAA và GA3 từ nguồn hóa chất nguyên chất. ● Bắt đầu xử lý NAA và GA3 khi tơ nấm xuất hiện đồng đều, thời gian giãn cách là 7 ngày, cách tiêm trực tiếp vào giá thể. ● Nấm được chăm sóc trong điều kiện thích hợp.
  14. 2.5 Các chỉ tiêu theo dõi ● Tơ nấm Thời gian tăng trưởng tơ nấm (ngày) Tốc độ tăng trưởng tơ nấm (cm/ngày) Động thái tăng trưởng tơ nấm (cm) ● Cuống nấm Chiều dài cuống nấm (cm) Đường kính cuống nấm (cm)
  15. ● Mũ nấm Chiều dài mũ nấm (cm) Chiều rộng mũ nấm (cm) Độ dày mũ nấm (cm) ● Tỷ lệ túi nhiễm (%) ● Năng suất Năng suất nghiệm thức (g) Năng suất thực thu (g) Năng suất lý thuyết (kg)
  16. 2.6 Phương pháp theo dõi ●Theo dõi 3 bịch trên mỗi ô thí nghiệm. ●7 ngày đo chỉ tiêu một lần. 2.7 Phương pháp xử lý số liệu ●Xử lý số liệu bằng phần mềm MSTATC và Microsoft Excel. ●Tốc độ sinh trưởng trung bình của tơ nấm được tính như sau: Xi = (x1 + x2 + … + xi)/ni Với: - xi: tốc độ sinh trưởng (cm/ngày). - ni: số ngày quan sát.
  17. Phần 3 KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
  18. Bảng 4.1: Thời gian tăng trưởng tơ nấm (ngày) Yếu tố Yếu tố B Giai đoạn TB (A) A B1 B2 B3 B4 A1 2,33ns 2,33ns 2,00ns 2,00ns 2,18ns Thời gian A2 2,00ns 2,33ns 2,33ns 1,67ns 2,08ns bắt đầu mọc A3 2,00ns 1,67ns 2,00ns 2,00ns 1,92ns CV % = 20,63 tơ nấm A4 1,67ns 2,00ns 1,33ns 2,00ns 1,75ns (ngày) TB (B) 2,00ns 2,08ns 1,92ns 1,92ns A1 21,00ab 16,67de 18,33bcd 18,00bcd 18,50ab A: p < 0,05 Thời gian tơ A2 20,00bc 19,00bcd 19,00bcd 17,00cde 18,75a B: p < 0,01 nấm phủ ½ A3 18,00bcd 16,67de 23,67a 17,00cde 18,83a AB: p
  19. Bảng 4.2: Tốc độ tăng trưởng tơ nấm (cm/ngày) Yếu tố Yếu tố B Giai đoạn TB (A) A B1 B2 B3 B4 A1 0,65abc 0,88a 0,77ab 0,80ab 0,77ns A2 0,61bc 0,74ab 0,83ab 0,71ab 0,72ns AB: p < 0,01 Lần xử lý 1 A3 0,77ab 0,77ab 0,46c 0,68abc 0,67ns CV % = 13,84 A4 0,83ab 0,63abc 0,77ab 0,81ab 0,76ns TB (B) 0,72ns 0,75ns 0,71ns 0,75ns A1 0,59ns 0,89ns 0,68ns 0,75ns 0,73ns A2 0,57ns 0,71ns 0,64ns 0,86ns 0,70ns B: p < 0,05 Lần xử lý 2 A3 0,79ns 0,82ns 0,51ns 0,67ns 0,70ns CV % = 19,45 A4 0,68ns 0,65ns 0,62ns 0,68ns 0,66ns TB (B) 0,66ab 0,77a 0,61b 0,74a
  20. Bảng 4.2: (tt) Yếu tố Yếu tố B Giai đoạn TB (A) A B1 B2 B3 B4 A1 0,61ns 0,58ns 0,55ns 0,64ns 0,60ns A2 0,56ns 0,58ns 0,62ns 0,57ns 0,58ns Lần xử lý 3 A3 0,71ns 0,61ns 0,75ns 0,60ns 0.67ns CV % = 20,10 A4 0,48ns 0,58ns 0,69ns 0,69ns 0.61ns TB (B) 0,59ns 0,59ns 0,67ns 0,61ns A1 0,35c 0,54abc 0,32c 0,39bc 0,40b A: p < 0,01 A2 0,50abc 0,52abc 0,46abc 0,52abc 0,50ab B: p < 0,01 Lần xử lý 4 A3 0,64a 0,48abc 0,49abc 0,67a 0,57a AB: p < 0,01 A4 0,40bc 0,61ab 0,54abc 0,69a 0,56a CV % = 17,43 TB (B) 0,47ab 0,54ab 0,45b 0,57a Ghi chú: Các giá trị trung bình có cùng kí tự thì sai biệt không có ý nghĩa về mặt thống kê. Yếu tố A: GA3, yếu tố B: NAA. CV: hệ số biến thiên.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
3=>0