intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

BÁO CÁO TỐT NGHIỆP: " MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NÂNG CAO HIỆU QUẢ XUẤT KHẨU THỦY SẢN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG"

Chia sẻ: Nguyễn Nhi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:64

220
lượt xem
71
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Xuất khẩu thủy sản Việt Nam nói chung, Thành Phố Đà Nẵng nói riêng, thời gian qua đạt được những kết quả khá, đáng khích lệ, tốc độ kim ngạch xuất khẩu tăng nhanh, cơ cấu sản phẩm luôn được đổi mới, đa dạng theo hướng đáp ứng được nhu cầu thi hiếu tiêu dùng, tỷ lệ hàng sản phẩm tinh chế, giá trị gia tăng ngày càng cao trong cơ cấu sản phẩm xuất khẩu. Cơ cấu thị trường xuất khẩu luôn được mỡ rộng, bước đầu đã tạo được động lực thúc đẩy sản xuất thủy sản phát...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: BÁO CÁO TỐT NGHIỆP: " MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NÂNG CAO HIỆU QUẢ XUẤT KHẨU THỦY SẢN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG"

  1. TRƯỜNG ………………… KHOA……………………… ----- ----- BÁO CÁO TỐT NGHIỆP Đề tài: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NÂNG CAO HIỆU QUẢ XUẤT KHẨU THỦY SẢN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG
  2. Chuyên đề tốt nghiệp Lời mở đầu Xu ất khẩu thủy sản Việt Nam nói chung, Thành Phố Đà Nẵng nói riêng, thời gian qua đạt được những kết quả khá, đáng khích lệ, tốc độ kim ngạch xuất khẩu tăng nhanh, cơ cấu sản phẩm luôn đư ợc đổi mới, đa dạng theo hướng đáp ứng được nhu cầu thi hiếu tiêu dùng, tỷ lệ hàng sản phẩm tinh chế, giá trị gia tăng ngày càng cao trong cơ cấu sản phẩm xuất khẩu. Cơ cấu thị trư ờng xuất khẩu luôn được mỡ rộng, bước đầu đ ã tạo được động lực thúc đẩy sản xuất thủy sản phát triển , tạo nên bộ mặt nông thôn vùng biển có sự tiến bộ đáng kể. Tuy nhiên sự phát triễn của ngành thủy sản vẫn còn thiếu tính ổn định và bền vững trong tất cả các khâu khai thác, nuôi trồng và chế biến, khả năng cạnh tranh của sản phẩm thủy sản trên các thị trư ờng quốc tế, nhất là những thị trường lớn còn thấp, khả năng tiếp thị sản phẩm của các đ ơn vị chưa tốt...Từ đó làm cho hiệu quả xuất khẩu thủy sản chưa cao. Việc nghiên cứu thực trạng xuất khẩu thủy sản Th ành phố Đà Nẵng từ đó đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả xuất khẩu thủy sản, chuẩn bị cho hội nhập AFTA mang một ý nghĩa thực tiễn rất lớn. Là sinh viên đang h ọc tập tại nhà trường với những kiến thức đ ã có , em muốn vận dụng vào th ực tế để góp một phần nhỏ kiến thức của m ình vào sụ phát triển chung của Th ành phố. Vì th ế em chọn đề tài" MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NÂNG CAO HIỆU QUẢ XUẤT KHẨU THỦY SẢN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG". Đề tài gồm ba phần: PHẦN I: Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội với quá trình xu ất khẩu thủy sản của Th ành phố Đà Nẵng. PHẦN II: Phân tích tình hình xuất khẩu thủy sản của Thành phố Đà Nẵng và những nhân tố tác động. PHẦN III: Một số giải pháp chủ yếu nâng cao hiệu quả xuất khẩu thủy sản của Th ành Phố Đà Nẵng. Với kiến thức có hạn, việc nghiên cứu đề tài chắc chắn sẽ còn nhiêù thiếu sót và bất cập, mong sự giúp đỡ của các Thầy Cô và Quý cơ quan. Em xin chân thành cảm ơn các cô chú trong phòng Kế Hoạch và Đầu tư đ ã tận tình giúp đỡ em trong thời gian qua ho àn thành tốt chuyên đ ề tốt nghiệp./. PHẦN I ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ XÃ HỘI VỚI QUÁ TRÌNH XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA TH ÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG. I. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN: 1.Vị trí địa lý: Thành phố Đà Nẵng nằm ở trung độ của cả nước, có đường quốc lộ 1A, đường 14 B, đường sắt Bắc Nam đi qua địa phận Thành Phố, có sân bay quốc tế Đà Nẵng, có Trang 1
  3. Chuyên đề tốt nghiệp cảng Tiên Sa, nhà ga đường Sắt. Nh ìn chung giao thông về đư ờng bộ đường sắt, đường hàng không, đường thủy đều thuận lợi. Thành phố Đà Nẵng nằm trên tọa độ địa lý 150 55'20'' đến 16014'10'' độ vĩ Bắc, từ 107018'30'' đ ến 108000'00'' kinh độ đông. Vị trí gianh giới: - Phía đông giáp Biển Đông - Phía b ắc giáp Thừa Thiên Hu ế - Phía nam giáp tỉnh Qu ãng Nam - Phía tây giáp tỉnh Quãng Nam và thừa Thiên Huế. Tổng diện tích tự nhiên của Thành phố Đà Nẵng là: 1.248,4 km2 ( kể cả đảo Hoàng Sa là 30,5Km2. 2. Tổ chức hành chính. Về mặt hành chính, Thành phố Đà Nẵng có năm quận: Quận Hải Châu, Quận Sơn Trà, Quận Liên Chiểu, Quận Thanh Khê, Quận Ngũ Hành Sơn và 2 Huyện: Huyện Hòa Vang và Huyện Đảo Trường Sa với 33 ph ường và 14 xã. 3. Điều kiện tự nhiên: 3.1/ Đặc điểm khí hậu: Đà Nẵng nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng của gióp mùa nhiệt đới và chia thành hai mùa rõ rệt; mùa khô từ tháng 01-09, mùa mưa từ tháng 10 đến tháng 12. 3.2/ Nhiệt độ : - Nhiệt độ trung bình năm: 25,6 0C - Nhiệt dộ cao nhất trung b ình: 29,80C - Nhiệt độ thấp nhất trung b ình: 22,50C - Tháng có nhiết độ cao nhất: Từ tháng 5 đến tháng 8 - Tháng có nhiệt độ thấp nhất: Từ tháng 11 đến tháng 12 3.3/ Lượng mưa trong năm: - Lượng m ưa trung b ình năm: 1922mm - Lượng m ưa lớn nhất h àng năm: 3100mm - Lượng m ưa nhỏ nhất hàng năm: 1400mm - Lượng m ưa ngày lớn nhất: 590mm 3.4/ Nắng : - Số giờ nắng trung bình trong năm: 2.158 giừo - Số giờ nắng cao nhất trong tháng: 248 giờ - Số giờ nắng thấp nhất trong tháng: 120 giờ 3.5/ Độ ẩm không khí: - Độ ẩm trung bình hàng năm: 82% Trang 2
  4. Chuyên đề tốt nghiệp - Độ ẩm cao nhất trong năm: 95% - Độ ẩm th ấp nhất trong năm: 64% - Các tháng có độ ẩm thấp nhất: Tháng 4 đến tháng6 3.6/ Gió : Hướng gió thịnh h ành là Đông Bắc và Tây Nam. Gió Đông Bắc th ường xuất hiện từ tháng 10 đến tháng 3 năm sau và mang theo không khí lạnh khô. Còn gió Đông Nam thường xuất hiện từ tháng 4 đến tháng 9 và mang theo nhiều hơi nước. Tốc độ trung bình trong n ăm là 2,5m/s, tốc độ gió lớn nhất là 24,0m/s và tốc độ gió quan trắc khi có bão là 4,00m/s. 3.7/ Bão: Bão ở khu vực Đà Nẵng thường xuất hiện từ tháng 07 đến tháng 11 hàng năm, cấp bão lớn nhất lên tới cấp 11,12. Mỗi năm có ít nhất là 5 cơn bão gây ảnh hưởng hoặc trực tiếp đổ bộ vào đ ất liền. Đặc biệtk có những cơn b ão đổ bộ bất nghờ không theo quy luật chung như cơn bão số 2 năm 1989 đ ã gây thiệt hại lớn về ngư ời và của. Trang 3
  5. Chuyên đề tốt nghiệp 3.8/: Lũ Lũ tiểu mãn thường xuất hiện vào tháng 5 đ ến tháng 6. Lũ chính vụ thư ờng xuất hiện từ tháng 10 đến tháng 12. Thời đoạn lũ thường kéo dài nhiều ngày do ảnh hưởng của mưa ở vùng thượng nguồn của Sông Hàn và có ảnh hưởng triều. Trong thời kỳ n ày nếu gặp triều xuống th ì nước lũ rút nhanh và ngược lại nước lũ sẽ rút chậm. 3.9/ Thủy vân và thủy triều. Sông ngòi: Thành phố Đà Nẵng có Sông Hàn, sông Cẩm Lệ, Sông Túy Loan, Sông Vĩnh Điện, Sông Cu Đê chảy qua. Có tổng trữ lư ợng trên 11tỷ m3 Thủy triều: Khu vự c Thành phố Đà Nẵng thuộc chế độ bán nhật triều không đều chiếm ưu th ế, phần lớn các ngày trong tháng có 2 lần n ước lên và 2 lần nư ớc xuống, không đều về pha bio ên độ. Số ngày nhật triều nhiều nhất trong tháng là 08 ngày, ít nhất là 01 ngày, trung bình là 03 ngày. Dựa vào số liệu của trạm đo thủy triều Tiên Sa qua nhiều năm cho thấy: - Biên độ thủy triều cao nhất: 149cm - Biên độ thủy triều trung bình: 119cm - Biên độ thủy triều thấp nhất: 34cm II/ LỢI THẾ VÙNG BIỂN VÀ VEN BIỂN CỦA TP ĐÀ NẴNG. / Tài nguy ên khoáng sản vùng biển. Vùng biển Đà Nẵng có ngư trường rộng trên 15.000km2. Có các động vật biển phong phú trên 266 loài giống lo ài, trong đó hải sản có giá trị kinh tế cao gồm 16 lo ài( 11 loài tôm, 2 loài mực và 3 loài rong biển). Có các loài cá như: Cá thu, cá ngừ. cá bạc má, cá nục, cá trích , cá mòi, cá cơm, cá mối, ngo ài ra còn có các loài cua, ngao, sò...với tổng trữ lượng theo dự báo của Bộ thủy sản là: 1.136.000 tấn hải sản các loại, hàng năm có khả năng khai thác tối đa trên 150.000 - 200.000 tấn và được phân bố tập trung ở vùng nước có độ sâu từ 50 - 200m chiếm 48,1%, ở đoọ sâu d ưới 50m chiếm 31% và vùng có độ sâu trên 200m chiếm 20,6%. Khả năng khai thác càng ra vùng nước sâu cá nổi tảng, cá đáy giảm. Trữ lượng cá chủ yếu trên bờ ở độ sâu dưới 50m nước trở vào bờ khả năng khai thác quá mức cạn kiệt. Đây là nguồn tài nguyên rất lớn góp phần tạo nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến thủy sản xuất khẩu của Thành Phố Đà Nẵng, góp phần giải quyết công ăn việc làm và tăng thu nhập, cải thiện đời sống cho ngư dân. Ngoài ra vùng biển Đà Nẵng còn có một trữ lượng san hô rất lớn, là vùng đang tiến hành thăm dò d ầu khí, chất đốt...và rất thuận lợi cho giao thông đư ờng thủy đi các nước biên giới. 2. Tiềm năng vùng ven biển. 2.1/ Vùng vịnh. Trang 4
  6. Chuyên đề tốt nghiệp Vịnh Đà Nẵng n ằm chắn bỡi sườn núi Hải Vân và Sơn Trà. Có mực nước sâu thu ận lợi cho việc xây dựng cảng lớn và một số cảng chuyên dùng khác. Dự kiến trong tương lai xây d ựng cảng tổng hợp có công suất h àng năm là 20 triệu tấn đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế của vùng trọng điểm Miền trung và Tây nguyên. Mặt khác vịnh Đà Nẵng là nơi trú đậu tránh bão của xcác tàu có công suất lớn. 2.2 Vùng ven biển: Từ Thọ Quang đến giáp Điện Ngọc( tỉnh Quảng Nam) là vùng biển có nhiều tiềm năng cho việc tắm biển, kinh doanh du lịch, n uôi tôm giống hàng năm từ 7 đến 10 tỷ con, nuôi cá lồng, tôm hùm, ngọc trai, tôm giống bố me... với diện tích mặt nước mặn trên 100 ha. Sản lượng hải sản nuôi trồng h àng năm có kh ả năng lên tới 10.000 tấn hải sản các loại có giá trị kinh tế cao. 2.3 Vùng nước lợ Thành phố Đà Nẵng có các vùng nuối tôm nước lợ như: Vũng Thùng( quận Sơn Trà), vùng cổ cò Hòa Hiệp( quận Liên Chiểu) và vùng Hòa Liên, Hòa Xuân( Huyên Hòa Vang), vùng Hòa Quý, Hòa Hải( quận Ngũ Hành Sơn), vùng Hòa Cường( quận Hải Châu) với diện tích trên 1300 ha, hàng năm có khả năng cung cấp trên 2.000 tấn tôm và phục vụ cho xuất khẩu. 2.4 Vùng bán đảo: Thành phố Đà Nẵng có vùng bán đảo Sơn Trà, có kh ả năng xây dựng các công trình phục vụ Quốc phòng, phục vụ nghề khai thác, nuối tròng hải sản, đèn b iển, các cầu cảng kiểm soát làm nhiệm vụ quan sát trên biển, các cụm thông tin, phục vụ trên biển, cứu hộ và cũng là vùng du lịch lý tư ởng. 2.5 Vùng đảo. Đà Nẵng có huyện đảo Trường Sa với diện tích 30,6 km 2 cách Thành phố Đà Nẵng về phía đông khoảng 300km giàu tuiềm năng về các nguồn lợi hải sản, có vị trí thu ận lợi cho việc khai thác, chế biến hải sản. Ngoài ra khu vực đảo còn có nguồn tài nguyên khác. Có vị trí quan trọng về an ninh quốc phòng, b ảo vệ vùng biển của Thành phố, là nơi có khả năng kiểm soát tàu ra vào trong hải phận của Việt Nam. Trang 5
  7. Chuyên đề tốt nghiệp III. HIỆN TRẠNG KINH TẾ- XÃ HỘI CỦA TH ÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG THỜI KỲ 1997 - 2002 1. Tình hình dân sinh 1.1. Dân số. Đến năm 2001 Th ành phố Đà Nẵn có số dân vào khoảng 728.800 người. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên là 12,03 0/00 , trong đó dân số làm nghề thủy sản là 21.500 người, chiếm 2,95% dân số Thành phố. Trong tổng số lao động làm ngề thủy sản có 10.500 người làm nghề đánh bắt hải sản, 5100 làm nghề chế biến, 400 người làm nghề đóng sửa tàu thuyền, và lao động làm nghề nuôi trồng thủy sản là 1.400 người còn lại là các nghề khác. 1.2. / Lao động: Số người trong độ tuổi lao động của Thành Phố năm 2001 là: 351.842 người, trong đó số người trong độ tuổi lao động của nghành thu ỷ sản là: 15.420 người, chiếm 4,4% lao động của Thành phố. Lao động của ngành thu ỷ sản có trên 51% làm nghề khai thác, còn lại 49% làmg ngh ề nuôi trồng, chế biến, dịch vụ hậu cần phục vụ phát triển ngành thu ỷ sản. 1.3 / Thu nhập và m ức sống. Nhìn chung mức sống của nhân dân Thành phố còn thấp, chỉ có các quận trung tâm như: Hải Châu, Thanh Khê có mức sống khá hơn các Qu ận, Huyện còn lại. Mức thu nhập bình quân trên đầu người năm 2002 đạt 8,9 triệu đồng/ người/581ÚD/người/ năm. Các hộ nghèo có mức thu nhập thấp và các hộ sống bằng nghề ngư nghiệp, nông nghiệp, nghề buôn bán nhỏ không ổn định. Đến năm 2000 Th ành phố còn 7,85% hộ ngèo, năm 2002 tỷ lệ hộ ngèo còn 3,5% (5.133 hộ ) 1.4 / Trình độ dân trí. Trình đ ộ dân trí của nhân dân Th ành ph ố Đà Nẵng nhìn chung là khá. Năm 2001 có 3.041 học sinh phổ thông trên 1 vạn dân. 2. Hiện trạng phát triển kinh tế của TPĐN thời kỳ 1997 - 2002 Nhìn chung Đà Nẵng có nhiều tiềm năng, điều kiện để phát triển công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, du lịch, dịch vụ và thu ỷ sản. Trang 6
  8. Chuyên đề tốt nghiệp Bảng 1: GDP của Thành phố Đà Nẵng (Giá cố định 1994) ĐVT: t ỷ đồng Tốc độ tăng Chỉ tiêu 1997 1998 1999 2000 2001 2002 trưởng BQ(%) 1. Tổng sản phẩm( 2589,8 2817,7 3085,4 3387,8 3804,9 4284,3 10,6 GDP) Trong đó: + Công nghiệp và xây 928,1 1066,2 1216,3 1406 1583,7 1889,4 15,27 d ựng % GDP 35,3 37,6 39,4 42,5 41,6 44,1 + Nông lâm ngư 252,1 260,7 269,0 279,0 282,1 291,3 2,93 nghiệp % GDP 9,7 8,9 8,8 8,3 7,41 6,8 + Dịch vụ 1409,6 1490,8 1600,0 1702,0 1938,0 2103,6 8,33 % GDP 55 53,5 52,8 50,2 50,9 49,1 Nguồn: Báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch 2002 Sở kế hoạch đầu tư. Thời kỳ 1997 - 2002 cơ cấu kinh tế theo GDP của Thành phố Đà nẵng có sự dich chuyển đáng kể theo hướng giảm tỷ trọng ngành nông lâm ngư nghiệp và tăng tỷ trọng ngành công nghiệp. Tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm thời kỳ 1997 - 2002 là 10,6%, trong đó ngành ccông nghiệp xây dựng tăng 15,27% thủy sản nông lâm tăng 2,93% và d ịch vụ tăng 8,33%. Năm 2002, tốc độ tăng trưởng GDP là 12,6%. Tỷ trọng ngành công nghiệp xây dựng tăng từ 41,6% năm 2001 lên 41,1% năm 2002, ngành nông lâm thủy sản giảm từ 7,41% năm 2001 xuống còn 6,8% năm 2002, ngành dịch vụ giảm từ 50,9% năm 2001 xuống 49,1% năm 2002. GDP bình quân đầu người năm 1997 đạt 406 USD năm 1998 đạt 408 USD, năm 1999 đ ạt 134 USD, năm 2000 đạt 470 USD, năm 2001 đạt 509 USD năm 2002 đạt 581 USD, tăng 14,1% so với năm 2001. Bảng 2: Các chỉ tiêu so sánh với cả nước và các Thành phố khác năm 1999. Cả Đà nẳng so với thành phố Đà Chỉ tiêu ĐVT Nẳng (%) Nước Trang 7
  9. Chuyên đề tốt nghiệp Hải TPHC Hà Nội Phòng M Km2 Diện tích tự nhiên 1. 1248 328944 138,1 85,1 31,6 10 3người Dân số trung b ình 2. 703,8 76618 26,33 42,06 13,97 Tỷ đồng 3. GDP 3085,4 406000 14,27 40,27 5 ,0 GDP công nghi ệp 4. “ 1216,3 120562 20,64 60,25 6,87 Tăng trư ởng kinh 5. “ 9,5 4,8 tế USD 434 337,6 59,1 12,0 42,7 6. GDP/người Nguồn: Viện chiến lược phát triển niên giám thống kê. Thời kỳ 1997 - 2002 cơ cấu knh tế của Thành phố theo GDP có sự chuyển dịch đáng kể theo hướng tăng tỷ trọng công nghiệp và giảm tỷ trọng nông lâm nghiệp, sự chuyển dịch này phù hợp với xu thế chưyển đổi của cả nước và các Thành phố khác, Bảng 3: Cơ cấu kinh tế so với cả nước và Thành phố khác (Theo giá thực tế) ĐVT: (%) Các TP khác 1999 Đà Nẵng Cả Chỉ tiêu nước 1999 2000 2002 HN HP HCM Tổng số : 100 100 100 100 100 100 100 1. Công nghiệp - XD 38,9 43,42 46,5 34,5 38,0 32,0 44,8 2. Nông lâm ngư 8,2 7,48 5,2 34,5 38,0 32,0 44,8 3. Dịch vụ 52,9 49,1 48 40,1 58,5 50,0 53,0 3. Sự đóng góp của ngành thủy sản đối với sự phát triển kinh tế- xã hội Thành phố Đà Nẵng. Sau 6 năm phát triển 1997- 2002, giá trị sản xu ất của ngành xuất khẩu tăng gấp 3 lần, ngành đã đóng góp đáng kể cho sự phát triển kinh tế - xã hội của Thành ph ố, thể hiện: * Là ngành hàng đầu đóng góp cho tổng giá trị sản xuất nông nghiệp( xem bảng sau) Bảng4: Đóng góp của ngành thủy sản so với tổng giá trị nông sản Chỉ tiêu 1997 1998 1999 2000 2001 1. Giá trị sản xuất NL-NN 120,4 432,9 450,9 501,2 513,1 2. Giá trị sản xuất thuỷ 174,9 195,9 213,29 264 273 sản % so với NL- NN 41,6 45,25 47,3 52,67 53,2 Trang 8
  10. Chuyên đề tốt nghiệp Nguồn: Niên giám thống kê Đà Nẵng * Là ngành có tốc độ xuất khẩu cao nhất Thành phố bình quân trên 20,3% đ ưa giá trị xuất khẩu thủy sản trong 6 năm qua tăng gấp 4 lần, năm 2002 với giá trị xuất khẩu đạt 78,4 triệu USD đứng thứ hai sau ngành công nghiệp, mang lại ngoại tệ cho Thành phố. Bảng 5: Cơ cấu ngành hàng xuất khẩu của Thành phố. 2000 2001 2002 Mặt hàng K.ngạch K.ngạch K.ngạch Cơ cấu Cơ cấu Cơ cấu (tr USD) (%) (tr USD) (%) (tr USD) (%) Tổng số: 235,3 100 266,5 100 282 10 1. Công nghiệp 115,3 49 130,4 48,9 143,2 50,8 2. Thu ỷ sản 57,6 24,5 69,8 26,2 78,4 27,8 3. Dịch vụ 10,6 4,5 16,8 6,3 22,8 8,1 4. Nông lâm 28,2 12 34, 12,75 37,5 13,3 5. Ngành khác - - - - - - Nguồn: Chiến lược XK của Đà Nẵng 2003 - 2010 Sở Thương mại * Đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu thủy sản góp phần nâng cao uy tín và vị trí của Đà Nẵng trong khu vực và th ế giới. Thật vậy, từ năm 1997 - 2002 ngành thủy sản của Th ành phố đ ã xuất khẩu sản phẩm sang trên 20 nước trên th ế giới, là ngành có tốc độ tăng trưởng cao, đưa Thành phố Đà Nẵng trở thành trung tâm xuất khẩu cao nhất khu vực duyên hải miền trung và cả n ước. * Ngành thủy sản góp phần giải quyết công ăn việc làm cho hơn 19.500 lao động năm 2000, trong đó có trên 10.500 lao động làm nghề đánh bắt hải sản, 1.100 làm nghề nuôi trồng và 5.100 lao động làm nghề chế biến. * Ngành thủy sản góp phần nâng cao mức sống, giảm áp lực di dân từ những vùng kiny tế ven biển vào đô th ị. * Năm 2000 ngành thủy sản đã đóng góp vào ngân sách Thành phố là 2.400 triệu đồng tăg 4,34% so với năm 1999. * Sự phát triển đánh bắt hải sản xa bờ góp phần cũng cố an ninh, quốc phòng, kịp thời phát triển tàu thuyền n ước ngoài xâm phạm lãnh hải của Tổ quốc. Trang 9
  11. Chuyên đề tốt nghiệp Trang 10
  12. Chuyên đề tốt nghiệp PH ẦN II PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG VÀ NHỮNG NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG I. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT NGÀNH TH ỦY SẢN CỦA THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG 1. Khai thác hải sản. Đà Nẵng có trên 17 phường, xã hoạt động nghề cá ttổng số tàu thuyền có động cơ đến năm 2001 là 2.003 chiếc với tổng công suất khoảng 60.000CV Bảng 6: Cơ cấu chủng loại tàu thuyền. ĐVT: chiếc Công suất tàu thuyền Số lượng Tỷ trọng (%) 1. Tàu công suất < 20 CV 135 6 ,7 2. Tàu có công suất từ 20 - < 45 CV 1306 65,2 3. Tàu có công suất từ 45 - < 90 CV 490 24,5 4. Tàu có công suất từ 90 - < 150 CV 55 2 ,74 5. Tàu có công suất từ 150 CV trở lên 17 0 ,85 2003 100 Tổng cộng Nguồn: Sở Thuỷ sản - Nông lâm Với số lư ợng tàu thuyền như trên. cơ cấu nghề khai thác hàng năm như sau: - Họ nghề lưới giả chiếm 61% - Họ nghề lưới rê chiếm 15% - Họ nghề câu chiếm 14% - Họ nghề lưới vây và ngh ề khác 10% Với tổng số lao động tham gia vào ngành khai thác hải sản là: 11.826 lao động. Nhìn chung cơ cấu nghề khai thác mấy năm trở lại đây có sự chuyển dịch theo hướng tích cực nhất là từ năm 1997 trở lại đây, ngư dân Thành phố đã đầu tư củi hoán nâng cấp tàu thuyền công suất nhỏ từ 222- 23 CV lên trên 90 CV đê khai thác vùng khơi bằng các nghề có giá trị cao, phục vụ xuất khẩu và tiêu dùng nội địa. Trang 11
  13. Chuyên đề tốt nghiệp Bảng 7: Mức tăng trưởng của một số chỉ tiêu T hực hiện Tốc độ ĐV Chỉ tiêu tăng T 1997 1998 1999 2000 2001 2002 B Q(%) 1. Sản lượng khai thác hải sản Tấn 20500 23500 26000 28000 33660 37746 13 Trong đó: + Khai thác trong tỉnh “ 16400 18000 19500 20600 24000 28000 11,3 + Khai thác ngoài tỉnh “ 4100 5500 6500 7400 9660 9746 18,9 Sản lượng chia ra Tấn + Cá 16200 18500 19700 21300 26985 29918 13,07 + Tôm “ 1000 1050 1200 1350 1688 2109 15,7 + Mực “ 3100 3200 3700 4050 4658 5356 11,55 + Nghêu sò, ruốc “ 200 250 400 300 330 363 12,66 Tỷ lệ SP dùng cho xuất khẩu % 21 22,5 23,7 25 30 31 2. Giá trị sản lượng khai thác trđ 158865 175926 192559 207000 256813 287988 12,6 + Hải sản biển “ 158797 175582 192079 206000 241663 270221 11,3 + Hải sản nước ngọt “ 68 344 480 100 15150 16767 200 Nguồn: Sở Thuỷ sản - Nông lâm Từ năm 1997 - 2002 Thành ph ố Đà Nẵng đã khai thác được 169.406 tấn hải sản các loại, trong đó ( khai thác trong tỉnh là: 126.500 tấn, khai thác ngoài tỉnh là: 42906 tấn) binhg quân h àng năm khai thác được 28234 tấn hải sản với tốc độ tăng trưởng bình quân là 13%. Về giá trị khai thác ( giá cố định năm 1994) từ năm 1997 đến năm 2002 là 1279,2 tỷ đồng với tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm 12,6%. Nhìn chung sản lượng khai thác hải sản qua 6 năm đều tăng nhưng năng su ất đạt rất thấp, b ình quân hàng n ăm một mã lực tàu thuyền chỉ khai thác được 428 kg hải sản các loại và thường tập trung khai thác ở ven bờ là chủ yếu, còn khai thác xa bờ thì chưa đ ạt hiệu quả. Nguyên nhân là do cơ sở hậu cần chưa phát triển để đáp ứng yêu cầu dịch vụ cho tàu đánh b ắt trên cá ngư trường xa, mặt khác nguồn nhân lực phục vụ cho ho ạt động của các tàu đánh bắt xa bờ còn rất yếu: Phần lớn thuyền trưởng, máy trưởng còn h ạn chế về trình đ ộ chuyên môn, việc tính toán phương án đánh bắt, bảo quản, phân phối ăn chia bị hạn chế, dẫn đến năng suất đánh bắt thấp. 2. Nuôi trồng thủy sản. Ngoài điều kiện tự nhiên biển, th ì Đà Nẵng còn có tiềm năng lớn để thực hiện nuôi trồng thủy sản, xem bảng d ưới đây: Bảng 8: Trang 12
  14. Chuyên đề tốt nghiệp Diện tích các loại hình mặt nước nuôi trồng thủy sản. ĐVT: ha Diện tích Tỷ lệ sử dụng Diện tích Loại hình mặt nước có khả so với khả đã nuôi năng nuôi năng (%) 1 . Diện tích nư ớc ngọt 877 450 51,3 2 . Diện tích nư ớc lợi và nhiểm mặn 1230 152 12,3 3 . Diện tích nư ớc mặn 100 - Tổng số : 2207 602 27,2 Nguồn: Sở Thuỷ sản - Nông lâm - Nuôi nước ngọt: Đến năm 2000 diên tích nướpc ngọt đã được nuôi là 450 ha, diện tích có khả năng nuôi là: 877 ha. Hàng năm sản lượng cá nước ngọt đạt từ 300 -400 tấn với nhiều đối tượng; ca trắm cỏ, trôi, mè, chép, rô phi đơn tinh. cá lóc, ba ba... bước đầu giải quyết một phần nhu cầu th ưc phẩm tại chỗ, đồng thời giải quyết lao động nhàn rổi, tăng thu nhập và nâng cao đời sống cho một bộ phận ngư dân. - Nuôi nước lợ: Đã có sự quy hoạch và đ ịnh hướng đầu tư tập trung theo vùng như: Hò a Hiệp, Q. Liên Chiểu,Hòa Quý, Hòa Hải- Q. Ngũ Hành Sơn, Q. Sơn Trà... tạo nguồn nguyên liệu cho chế biến xuất khẩu. Diện tích nuối trồng từ 124 ha năm 1997 lên 152 ha năm 2000, hình thức nuôi cũng có sự chuyển dịch đáng kẻ từ nuôi quản canh, quảng canh cải tiến là chủ yếu sang nuôi thâm canh, bán thâm canh. Vì vậy năng suất nuối tăng từ 0,4 - 0 ,5 tấn/ha/năm 1997 lên 1 - 1,2 tấn/ha/ năm 2000. Trang 13
  15. Chuyên đề tốt nghiệp - Nuôi nước mặn. Đà Nẵng có diện tích khoảng 100 ha vùng vịnh phía năm bán đảo Sơn Trà có điều kiện thuận lợi phát triển nuôi hải sản đặc sản biển như: tôm hùm, cá cam, cá hồng, tráp...đây là những sản phẩm có giá trị kinh tế cao. Đến nay có hai đơn vị: Công ty TNHH Đông Hải, Công ty TNHH Phúc Hải, thực hiẹn nuôi với diện tích khoảng 10 ha, sản lượng h àng năm kho ảng 15- 20 tấn. Tuy nhiên việc phát triển việc nuôi các đối tượng n ày đang gặp khó khăn, do bị động về nguồn cung cấp giống( Phải khai thác tự nhiên, chưa sản xuất nhân tạo được) trong khi nguồn lợi hải sản đã và đ ang cạn kiệt nên giá con giống rất cao, số lượng không đủ để nuôi. Bảng 9: Hệ thống tram trại xuất giống Chỉ tiêu 1997 1998 1999 2000 2001 ĐVT 1. Số trại SX tôm giống Trại 50 75 180 200 2030 2. S.lượng SX tôm giống Tr. Con 300 450 650 710 821 3. Số trại SX cá giống Trại 01 01 01 01 01 4. Sản lượng SX cá giống Tr. Con 20 20 20 20 20 Nguồn: Sở Thuỷ sản - Nông lâm Thành phố Đà Nẵng là một địa phương đầu tiên ứng dụng thành công công nghệ sản xuất nhân tạo tôm sú giống, với điều kiện khí hậu môi trường biển thuận lợi, các năm qua nghề sản xuất giống tôm su của Đà Nẵng phát triễn nhanh về số lượng, sản lượng con giống có chất lư ợng tốp được nuôi cả n ước biết đến. Với 203 trại sản xuất, công suất 1,5 tỷ con Paslavar 15/ năm, năm 2001 sản lượng sản xuất đạt 1,1 tỷ con P15 cung ứng cho nghề nuôi tôm sú của kh vực và cả nước. Với tiềm năng mặt n ước và cơ sở sản xuất nuôi tôm giống, cá giống hiện có, từ năm 1997 - 2001 Thành phố Đà Nẵng đã đạt được kết quả về sản lượng và giá trị nuối trồng thủy sản như sau: Trang 14
  16. Chuyên đề tốt nghiệp Bảng 10: Kết quả nuôi trồng thuỷ sản (giá cố định năm199 4) Tốc độ Chỉ tiêu 1997 1998 1999 2000 2001 ĐVT T.trưởng BQ (%) 1. Sản lượng nuôi Tấn 370 327 319 644 689 16,8 trồng “ 236 287 288 365 469 18,7 - Nuôi cá “ 70 80 152 182 220 33,1 - Nuôi tôm Tr.đg 3277 7898 11547 12443 14844 45,8 2. Giá trị nuôi trồng Tr.đg 2407 1976 1225 1243 1324 -13,8 - Nuôi cá Tr.đg 883 5920 10332 11000 13490 97,7 - Nuôi tôm Nguồn: Sở Kế hoạch - Đầu tư 3. Chế biến thủy sản. Với nền công nghiệp chế biến thủy sản lâu đời, hiện nay Thành phố Đà Nẵng có 13 cơ sở chế biến đông lạnh, công suất cấp đông 62 tấn/ngày, khoảng 25.000 tấn/năm, mỗi năm ngoài tiêu thụ sản lượng khai thác của. Thành phố, các nh à máy chế biến còn thu hút hàng chục ngàn tấn nguyên liệu thủy sản các loại từ các Tỉnh khác để phục vụ chế biến xuất khẩu. Năng lực chế biến thủy sản đông lạnh hiện tại được đánh giá là dư th ừa so với nguồn nguyên liệu hiện co, đó là một trong những nguyên nhân d ẫn đến việc tranh mua nguyên liệu gay gắt giữa các doanh nghiệp do đó làm giá nguyên liệu tăng cao làm cho giá thành sản phẩm cao làm giảm khả năng cạnh tranh. Trang 15
  17. Chuyên đề tốt nghiệp Bảng 11: Sản lượng và giá trị xuất khẩu thủy sản của các đơn vị năm 2000. Sản lương Giá trị XK Đơn vị (1000 USD) (tấn ) 10146 46580 * Tổng cộng : I. Doanh nghiệp địa phương 7753 31600 1 . Công ty Thuy sản và TM Thuận Phước 2570 13448 2 . Công ty KD-CB hàng XNK Đà Nẵng 1005 3889 3 . Công ty Cổ phần Thuỷ sản Đà Nẵng 568 1761 4 . Công ty TNHH Minh Quang 719 3042 5 . Công ty TNHH Thực phẩm (D & N) 1044 3680 6 . Công ty TNHH Phư ớc Tiến 1297 7859 7 . Công ty TM Hoà Phát 250 370 8 . Công ty TNHH Hải Thanh 300 400 II. Doanh nghiệp trung ương 2393 14944 1 . Xí nghiệp thuỷ đặc sản số 10 1338 8250 2 . Xí nghiệp thuỷ đặc sản số 86 1050 6298 III. Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài 1 . Công ty Danafood - 4500 Nguồn: Sở Thuỷ sản - Nông lâm Từ năm 1997 - 2001 ngành công nghiệp chế biến thủy sản xuất khẩu của Thành phố đã ch ế biến đ ược 10 loại sản phẩm. với tổng sản phẩm thực hiện là: 47.195 tấn, bình quân hàng n ăm sản xuất được 8.569 tấn, tốc độ tăng bình quân hàng n ăm là: 12,5% và có các lo ại sản phẩm như: tôm đông lạnh: 12.069 tấn, mực đông lạnh: 10.026 tấn, cá đông lạnh: 14.300 tấn, bạch tuộc đông lạnh:39.000 tấn, cá ư ớp đá: 2.550 tấn, hải sản khô xuất khẩu: 1393 tấn, sản phấm Surimi: 1.400 tấn, hải sản káhc: 250 tấn. 4. Nghành dịch vụ hậu cần nghề cá . 4.1/ Về đóng sửa tàu thuyền. Công nghiệp đóng tàu phục vụ nghề cá của Đà Nẵng có những bước phát triễn khá, hiện có 13 cơ sở đóng sửa tàu thuyền, trong đó: Công ty, xí nghiệp 4 cơ sở, HTX 4 cơ sở, tư nhân 5 cơ sở. Năng lực đóng m ới hàng năm 200 chiếc/ năm và sửa chữa trên 2.500 lượt chiếc. Một số đơn vị có trình độ cao, nhiều uy tín trên th ị trường trong việc đóng tàu vỏ gỗ công suất 500 CV, đóng tàu kiểm ngư, xà lan vỏ sắt... Trang 16
  18. Chuyên đề tốt nghiệp Nhìn chung các cơ sở đóng mới, sửa chữa tàu thuyền cơ sở vật chất còn lạc hậu, triều đã cũ kỹ, nh à xưởng sản xuất tạm bợ, mới thực hiện đóng sửa các loại tàu vỏ gỗ là chủ yếu. 4.2/ Cơ sở chế biến cung cấp nước đá phục vụ nghề cá. Đến nay có 20 cơ sở sản xuất cung ứng nư ớc đá cho ngư dân đánh bắt hải sản theo tổng công suất thiết kế 120.000 tấn/ năm, năm 2000 thực hiện sản xuất được 100.000 tấn/ năm, huy động công suất đatỵ 83%, nhìn chung thiết bị các cơ sở sản xuất nước đá còn cũ kỹ. 5. Kêt quả đầu tư phát triễn ngành thủy sản. Thành phố Đà Nẵng đã dành cho n gành sự quan tâm toàn diện, từ đề ra chiến lược đến phê duyệt các chương trình phát triễn và đ ảm bảo các nguồn vốn đầu tư. Chỉ tính trong 5 năm( 1996- 2000) tổng nguồn vốn đầu tư dành cho ngành thủy sản là: 163,9 tỷ đồng. Trong đó: - Vốn ngân sách: 25,4 tỷ - Vốn vay tín dụng ưu đ ãi: 89 t ỷ + Chương trình đánh bắt xa bờ: 56,5 tỷ + Chương trình ch ế biến: 20,5 tỷ + Cảng cá Thuận Phước: 12 t ỷ - Vốn khác: 49,5 ty + Vốn liên doanh: 22 t ỷ + Vốn kinh tế ngoài quốc doanh: 27,5 tỷ a. Đầu tư phát triễn nuôi trồng thủy sản. Từ năm 1997 - 2000 trung ương đã đầu tư thông qua chương trình 773 cho dự án nuôi tôm nước lợ với tổng số vốn đầu tư là: 6.400 triệu đồng, để thực hiện đầu tư cho các hạng mục bao đ ê, kè bảo vệ đê, cống tiêu nước , cấp nước, kênh dẫn nước đ ã tăng 90 ha diện tích nuôi tôm ở hai diện tích trên. b. Đầu tư phát triễn cơ sở chế biến hải sản. Trong th ời kỳ 1996 - 2000 các thành phần kinh tế làm chế biến hải sản xuất khẩu và tiêu thụ nội địa đủu mạnh dạn đầu tư vào một số dự án nhăm nâng cấp mỡ mới công su ất, tăng quy mô sản xuất với tổng số vốn là: 70 tỷ đồng. Trong đó: - Quốc doanh địa phương: 20,5 tỷ để nâng cấp nhà máy ch ế biến thủy sản đông lạnh 32: 14 tỷ đồng và nâng cấp nhà máy chế biến thủy sản của Công ty kinh doanh chế biến h àng xuất khẩu: 6,5 tỷ đồng. - Kinh tế dân doanh: 27,5 tỷ đồng vốn tự có. - Kinh tế vốn đầu tư nước ngo ài: 22 tỷ đồng. c. Đầu tư bảo vệ nguồn lợi thủy sản. Trang 17
  19. Chuyên đề tốt nghiệp năm 1999 chương trình Biển đảo đ ã đầu tư cho Thành phố 2000 triệu đồng để đóng mới tàu kiểm ngư có cocong suất 300 CV làm nhiệm vụ bảo vệ nguồn lợi và kiểm tra các hiện tượng và khai thác trái phép làm ảnh hưởng tài nguyên, nguồn loại biển. Đầu tư đóng mới, cải hoán tàu đánh b ắt hải sản xa bờ. Từ năm 1997 - 1999 thông qua chương trình đánh b ắt xa bờ Nh à nướcđã đầu tư cho Thành phố56.500 triệu đôpngf vốn vay ưu đãi thực hiện đóng mới được 48 tàu có tổng công su ất 7920 CV, b ình quân mỗi tàu có công suất 165 Cv và bình quân số vốn đầu tư cho mỗitàu là: 1,228 triệu đồng. Đầu tư qua các địa bàn( quận Sơn Trà: 22 chiếc, quận Ngũ h ành Sơn: 04 chiếc, quậnHái Châu: 09 chiếc, quận Thanh Kh ê: 09 chiếc, quận Liên Chiểu 02 chiếc. Nhìn chung chương trình đánh bắt xa bờ còn gặp nhiều khó khăn như: thời gian giải ngân kéo d ài, ngư dân chưa đủu điều kiện bám biển đánh bắt dài ngày, việc đầu tư cho các ngư lưới cụ, các loại thiết bik đi biển có nhiều hộ còn thiếu vốn, hiệu quả kinh tế đánh bắt xa bờ còn th ấp, không thực hiện hoàn trả vốn và lãi suất cho Nh à nước đúng tiến độ đặt ra. d. Đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng. Từ năm 1996 - 2000 Thành phố Đà Nẵng đ ã cân đối vốn đối ứng, Trung ương cân đối nguồn vốn vay WB đầu tư hoàn thành cảng cá Thuận phước với tổng số vốn 29 tỷ đồng. 6. Khuy ến ngư. Trong những năm qua công tác khuyến ngư đã xây dựng một số mô hình nuôi tôm sú bán thâm canh trên diện tích 7000 m2, mô hình nuôi ba ba trên diện tích 200m, mô hình nuôi tôm hùm. Việc khuyến trương ngư dân đánh bắt hải sản xa bờ có trữ lượng lớn, nuôi tôm bán thâm canh có năng suất cao, mỡ rộng diện tích nuôi trên nhiều đối tư ợng nuôi như: nước lợ, n ước mặn, nước ngọt. Chuyển giao công nghệ sản xuất, nhìn chung có những bước tiến bộ đáng kể nhưng không được tuyên truyền thường xuyên trên các phương tiện thông tin đại chúng nh ằm hướng dẫn bà con ngư dân làm giàu cơ sở khoa học đem lại hiệu quả kinh tế cao. 7. Bảo vệ nguồn lợi hải sản. Nhận thức rõ về tác hại của việc khai thác hải sản gần bờ gây cạn kiệt tài nguyên h ải sản, các hình thức đánh bắt bằng mìn, xung đ iện.... Chi cục bảo vệ nguồn lợi hải sản từ 1996 - 2000 đã kiên quyết xử lý trên 2.132 vụ vi phạm bảo vệ nguồn lợi hải sản, 7 vụ khai thác san hô trái phép, 14 vụ khai thác tiêu thụ tôm hùm trong thời gian cấm khai thác hải sản, truy quét và tịch thu 212 kíp nổ, 1800 kg thuốc nổ, 16m dây cháy chậm, phạt 200 triệu đồng và thực hiện đăng ký, đăn g kiểm trên 1.923/ 2002 chiếc tàu nhằm kiểm soát chặt chẻ việc đánh bắt hải sản theo quy định chung của Nhà nước, góp phần bảo vệ nguồn lợi hải sản có hiệu quả. * NHỮNG MẶT THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN. Trang 18
  20. Chuyên đề tốt nghiệp 1/ Thuận lợi: Đà Nẵng có bờ biển dài khoảng 30 Km, ngư trường khai thác rộng lớn, tài nguyên biển phong phú và đa dạng về chủng loại, hệ động thực vật biển không những có giá trị kinh tế cao m à còn có giá trị nghiên cứu khoa học. Ngành h ải sản thường xuyên được các ngành Trung ương và lãnh đ ạo Thành phố chỉ đạo về chiến lư ợc phát triển kinh tế hải sản, quy hoạch các khu vực cho phát triển chế biến, dịch vụ làng cá, vùng nuôi tôm sú, vùng sản xuất hải sản nư ớc mặn... cho xây dựng các dự án nuôi tôm công nghiệp, nuôi cá n ước mặn, nuôi tôm giống, khu neo thuyền trú b ão, tạo đà cho kinh tế hải sản phát tiễn đi lên đúng hướng. 2./ Khó khăn. - Trong nh ững năm qua Thành phố đã đầu tư cho ngành thủy sản tuy nhiều nhưng thiếu đồng bộ, đầu tư chậm, kéo dài nên hiệu quả ch ưa cao. - Việc thực thi cấp đất, mặt nước cho vay vố n phát triễn sản xuất diễn ra chậm, chưa tạo được động lực cho việc phát triển. - Việc tiến hành sắp xếp doanh nghiệp, cổ phần hóa doanh nghiệp trong thời gian qua còn chậm, thoiêú cơ sở ổn định sản xuất để các doanh nghiệp phát huy hết năng lực phát triễn của m ình. II. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG XUẤT KHẨU THUỶ SẢN TH ÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG THỜI KỲ 1997 - 2002 1. Tốc độ tăng trưởng: Ngành thu ỷ sản của Th ành phố Đà Nẵng có tốc độ tăng trưởng xuất khẩu cao nhất nước , b ình quân trên 20%/năm về giá trị kim ngạch xuất khẩu. Thời gian qua tình hình xuât khẩu thuỷ sản Đà Nẵng đã đạt đư ợc những thành tựu khá, tăng trưởng về giá trị xuất khẩu thuỷ sản thơì k ỳ 1997 - 2002 luôn đạt cao, chiếm 30 - 35 % gia strị xuât khẩu của các ngành kinh tế to àn Thành phố. Công nghệ ch ế biến luôn được đầu tư đổi mới, năng lực quản lý sản xuất, tiếp thị của các đơn vị được nâng lên một bước, các nhãn hiệu sản phẩm thủy sản đã dần đi vào th ị hiếu tiêu dùng của các thị trường trên th ế giới. Xuất khẩu thủy sản góp phần tích cực thúc đẩy sản xuất thủy sản phát triễn một cách nhanh chóng, góp phần giải quyết lao động, tăng thu nh ập, ổn định đời sống cho một bộ phận nông ngư dân ở nông thôn và ven biển. Bảng 12: Mức tăng trưởng một số chỉ tiêu cụ thể. Tốc độ t ăng Chỉ tiêu 1997 1998 1999 2000 2001 2001 ĐVT trưởng BQ (%) 1. Sản lượng thuỷ sản XK Tấn 9013 7885 9165 10494 12023 14200 12,1 Tốc độ tăng trưởng - % 1,59 16,2 14,5 14,6 18,1 Trang 19
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2