Báo cáo " Vấn đề bình đẳng giới và những đảm bảo trong pháp luật lao động Việt Nam "
lượt xem 25
download
Vấn đề bình đẳng giới và những đảm bảo trong pháp luật lao động Việt Nam Khi thực hiện xã hội hoá hoạt động công chứng tất yếu hình thành thị trường lao động đáp ứng nguồn nhân lực cho hoạt động công chứng vì thế sẽ có sự cạnh tranh giữa các tổ chức hành nghề công chứng trong việc thu hút nhân lực.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Vấn đề bình đẳng giới và những đảm bảo trong pháp luật lao động Việt Nam "
- nghiªn cøu - trao ®æi TS. §µo ThÞ H»ng * 1. Thu t ng "gi i" không có nghĩa là ( m i nơi u gi ng nhau) và không th thay "ph n " hay "gi i tính". Gi i là ph m trù i (dù châu Á hay châu Âu ch ph n m i ch m i quan h xã h i gi a nam gi i và ph có th sinh con ho c ch nam gi i m i có th n , bi u hi n cách th c phân nh xã h i làm th thai) thì các c i m gi i l i r t khác gi a hai i tư ng này, có liên quan n các nhau trong các c ng ng và gi a các qu c v n thu c v th ch xã h i. Còn gi i tính gia trên th gi i. Nh ng c i m này có th là ph m trù ch s khác bi t v m t sinh h c thay i theo th i gian và tương thích v i s gi a nam gi i và ph n , th hi n các c thay i c a i u ki n, hoàn c nh; ch ng h n, i m b m sinh mà khi con ngư i sinh ra ã thông thư ng xã h i ch ch p nh n ph n có. Ví d , nam gi i có th làm th thai; ph trong vai trò t gia n i tr nhưng khi có chi n n có th sinh con và cho con bú. tranh, vi c ph n n m gi các v trí lãnh o Khác v i gi i tính, các c i m gi i h u phương cũng ư c coi là i u bình không t nhiên sinh ra và không ph i là c thư ng; nói cách khác, gi i th hi n quan i m sinh h c. Nó th hi n quan ni m xã h i ni m xã h i v vi c phân nh vai trò xã h i và ch u s tác ng c a nhi u y u t khác gi a nam gi i và ph n , là vi c xã h i t o ra nhau như văn hoá, xã h i, kinh t , chính và gán cho ph n và nam gi i các ch c sách, pháp lu t... do v y nó có th không năng khác nhau và thông thư ng ư c m i gi ng nhau các qu c gia. Ví d , m t s ngư i ch p nh n và tuân th . qu c gia, n u ăn ư c quan ni m thu c trách Nhìn chung, các nh ki n gi i và s nhi m c a ph n , trong khi m t s nư c phân bi t i x trên cơ s gi i ã và ang khác nam gi i ch u trách nhi m chính v t n t i nhi u qu c gia. S phân bi t i x lĩnh v c này. Ho c nhi u nơi trên th gi i, trên cơ s gi i thư ng t ph n vào v th ngư i ta cho r ng ph n ph i ph thu c vào b t bình ng, l thu c và b t l i hơn so v i nam gi i nhưng m t s nơi khác, ph n nam gi i. Ch ng h n, m t s nh ki n coi l i là ngư i ra quy t nh ho c vi c nam n ph n là y u u i, th ng, th y u; coi tham gia vào quá trình ra quy t nh là i u nam gi i là c l p, m nh m , có năng l c, bình thư ng; qu c gia này ph n có th quan tr ng hơn và là ngư i ra quy t nh. Do làm th tư ng cũng như nam gi i có th v y, ph n ít ư c giao các tr ng trách lãnh chăm sóc con cái t t nhưng t nư c khác o, qu n lý, b i nh ki n cho r ng h i u ó ư c xem là khác thư ng... Tóm l i, trong khi các c i m gi i tính là ng nh t * Trư ng i h c Lu t Hà N i 10 §Æc san vÒ b×nh ®¼ng giíi
- nghiªn cøu - trao ®æi không m nh làm lãnh o. Ngư c l i, có i u ki n và năng l c ngang nhau, h nam gi i không ư c xem là có kh năng ph i ư c t o cơ h i ho c có trách nhi m chăm sóc con cái cho nên nh ki n này ã như nhau. M t khác, s khác bi t gi a ph h n ch cơ h i c a nam gi i tham gia vào n và nam gi i v các m t cũng ph i ư c ho t ng chăm sóc gia ình. Xét trên ph m th a nh n và ư c tính n y khi ho ch vi toàn c u, ph n chi m trên 50% dân s nh và th c hi n các chính sách nh t nh và cũng chi m ph n ông trong s ngư i nh m t o i u ki n và cơ h i y cho các nghèo và là n n nhân c a các hành ng ch th ; ch th y u th hơn ph i ư c ưu ngư c ãi, b o l c trong gia ình... tiên hơn t o th cân b ng. Bình ng gi i là s th a nh n và coi Bình ng gi i v a là v n cơ b n v tr ng như nhau các c i m gi ng và khác quy n con ngư i, v a là yêu c u v s phát nhau gi a ph n và nam gi i. H cùng có v tri n xã h i m t cách công b ng, hi u qu và th ngang nhau và ư c tôn tr ng như nhau, b n v ng. Nghiên c u c a Ngân hàng th có i u ki n và cơ h i bình ng tham gia, gi i cho th y bình ng gi i ư c c i thi n óng góp và th hư ng các thành qu phát s ưa n trình phát tri n kinh t m c tri n trong m i lĩnh v c c a i s ng xã h i. cao hơn. Vi c chú tr ng và tăng cư ng bình i l p v i bình ng gi i là s phân bi t i ng gi i cũng góp ph n nâng cao ch t x v i ph n . ó là "b t kỳ s phân bi t, lư ng cu c s ng c a c nam gi i và ph n . lo i tr hay h n ch nào d a trên cơ s gi i Ngư i ta thư ng cho r ng ph n là ngư i tính có tác d ng ho c nh m m c ích làm t n ư c th hư ng trong ti n trình bình ng h i ho c vô hi u hoá vi c ph n ư c công gi i, tuy nhiên th c t cu c s ng cũng cho nh n, hư ng th hay th c hi n m t cách bình th y c nam gi i và gia ình h cũng ư c ng các quy n con ngư i và nh ng quy n t th hư ng t s bình ng ó. Ch ng h n, do cơ b n trong các lĩnh v c chính tr , kinh ngư i ph n ư c t o i u ki n nâng cao t , xã h i, văn hoá, dân s và các lĩnh v c trình , năng l c chuyên môn thì nh ng khác, b t k tình tr ng hôn nhân c a h ".(1) ngư i g n gũi nh t v i h như ch ng, con Bình ng gi i không có nghĩa nam gi i ho c ngư i s d ng lao ng cũng ư c và ph n là hoàn toàn gi ng nhau, ư c hư ng l i. Trong trư ng h p ngư c l i, chia u nhau quy n l c, quy n năng, nghĩa nh ng tr ng i ho c b t bình ng i v i v ho c trách nhi m trong m i trư ng h p, nam ho c n s có tác ng tiêu c c t i các b i h không ng nh t v c i m sinh lý, ch th khác. Ví d , vi c h n ch quy n th tr ng s c kho , nhu c u, ch c năng xã chăm sóc con cái c a nam gi i ho c cơ h i h i, l i ích... Bình ng gi i òi h i s công vi c làm khó khăn i v i ph n s nh b ng, s nh n bi t và ánh giá úng nh ng hư ng x u n c gia ình, con cái và ngư i m t m nh, m t y u c a m i gi i t ó có v ho c ch ng. cách x lý phù h p (các nhà chuyên môn g i 2. Vi t Nam, ph n chi m trên 50% là "nh y c m gi i"). N u nam gi i và ph n dân s và cũng chi m quá n a l c lư ng lao §Æc san vÒ b×nh ®¼ng giíi 11
- nghiªn cøu - trao ®æi ng xã h i. Dư i ch phong ki n, theo t t thiên ch c ngư i m ; xây d ng gia ình quan ni m "tam tòng t c" hà kh c, ngư i no m, bình ng, ti n b , h nh phúc".(2) ph n ch có vai trò th y u trong gia ình và Vi t Nam cũng ã phê chu n Công ư c c a xã h i, hoàn toàn l thu c vào ngư i àn ông. Liên h p qu c v xoá b m i hình th c phân Xã h i ch cao vai trò c a nam gi i và có bi t i x v i ph n (Công ư c CEDAW). nh ng nh ki n n ng n , kh c nghi t i v i T i cu c h p thư ng nh thiên niên k c a ngư i ph n . S b t bình ng và nh ng Liên h p qu c ư c t ch c vào tháng 9 năm kho ng cách v gi i ã khi n ngư i ph n b 2000, b ng vi c phê chu n Tuyên b thiên thi t thòi và t t h u so v i nam gi i. niên k , các nhà lãnh o c a Vi t Nam và Ngày nay, các quan ni m xã h i v m i 188 qu c gia khác trên th gi i ã cam k t quan h gi a ph n và nam gi i v n ít r ng vi c thúc y bình ng gi i và tăng nhi u ch u nh hư ng c a tư tư ng Nho quy n năng cho ph n là m t trong tám m c giáo. Nh ng quan i m và hành vi gia tiêu phát tri n thiên niên k . Năm 2002, t i trư ng có xu hư ng h th p v trí c a ph n Quy t nh s 19/2002/Q -TTg, Th tư ng trong gia ình và xã h i, không công nh n Chính ph ã phê duy t Chi n lư c qu c gia y vai trò và óng góp c a ph n , coi vì s ti n b c a ph n Vi t Nam n năm tr ng con trai hơn con gái... v n còn t n t i 2010 nh m t ư c và duy trì m c tiêu bình khá ph bi n. Do v y, cũng như các nư c ng gi i. Chi n lư c này bao g m 5 m c khác, Vi t Nam ang th c hi n m i n l c tiêu chính v i các ch tiêu c th cho t ng c i thi n v th c a ngư i ph n trong lĩnh v c. M c tiêu t ng quát c a chi n lư c gia ình và xã h i nh m t ư c m c tiêu là nâng cao ch t lư ng i s ng v t ch t và bình ng gi i. Bình ng gi i tr thành m c tinh th n c a ph n , t o m i i u ki n c n tiêu và v n trung tâm c a s phát tri n, là thi t th c hi n các quy n cơ b n c a h , y ut nâng cao kh năng tăng trư ng c a h tham gia và hư ng l i y và bình qu c gia, là i u ki n tiên quy t t ư c ng trong m i lĩnh v c c a i s ng chính s an toàn v chính tr , kinh t , xã h i và duy tr , kinh t , văn hoá, xã h i. Các m c tiêu và trì văn hoá truy n th ng. ch tiêu nêu trên u nh m t ư c m c Nh n th c rõ v n ó, Ngh quy t i ích l n hơn là bình ng gi i b n v ng. h i ng toàn qu c l n th IX ã xác nh: 3. Nh ng ư ng hư ng và n i dung trên "Thi t th c chăm lo s bình ng v gi i, v ây ã ư c Nhà nư c tri n khai và c th s ti n b c a ph n " và " i v i ph n , hoá trên m i lĩnh v c như dân s , hôn nhân th c hi n t t lu t pháp và chính sách bình gia ình, hành chính... trong ó có lĩnh v c ng gi i, b i dư ng, ào t o ngh nghi p, lao ng làm công ăn lương. ây là lĩnh v c nâng cao h c v n; có cơ ch , chính sách c bi t quan tr ng trong i s ng kinh t -xã ph n tham gia ngày càng nhi u vào các cơ h i và các quan h thu c lĩnh v c này ư c quan lãnh o và qu n lý các c p, các i u ch nh b i pháp lu t lao ng mà B lu t ngành…; t o i u ki n ph n th c hi n lao ng là xương s ng, ch o. 12 §Æc san vÒ b×nh ®¼ng giíi
- nghiªn cøu - trao ®æi Quán tri t nguyên t c bình ng gi i, c a ngư i lao ng n trong i u ki n hi n trư c h t B lu t lao ng (BLL , có hi u nay. Chương X c a BLL ư c thi t k có l c t ngày 1/1/1995 và ư c s a i, b tính n t t c nh ng " i m y u" này, c sung vào năm 2002) coi ngư i lao ng g ng làm cân b ng hơn v th , cơ h i c a nam và lao ng n có v trí xã h i ngang ngư i lao ng hai gi i nh m t ư c m c nhau thông qua vi c quy nh các v n v tiêu bình ng gi i m t cách hi u qu và vi c làm, h c ngh , h p ng lao ng, b n v ng. tho ư c lao ng t p th ... t i các chương Dù ã gián ti p th a nh n s bình ng tương ng có giá tr áp d ng i v i m i c a ngư i lao ng nam và n trên các lĩnh ngư i lao ng làm công ăn lương nói v c lao ng, vi c làm b ng nh ng quy chung, không phân bi t nam hay n . i u nh mang tính "trung l p" (không phân bi t này góp ph n xoá b nh ki n coi ph n nam, n ) t i các chương khác, BLL v n ch là ngư i ph thu c, là con ngư i c a gia t o thêm " i m nh n" khi quy nh c th ình, b p núc chuyên lo vi c t gia n i tr , và tr c ti p t i i u 109 như m t tuyên b là con ngư i duy nh t v i nh ng b n ph n ho c cam k t: "Nhà nư c b o m quy n và trách nhi m gia ình. làm vi c c a ph n bình ng v m i m t Quan tr ng hơn, BLL không ch d ng v i nam gi i..." áng chú ý là c m t "bình ó mà còn thi t k m t chương riêng- ng" ã ư c s d ng không ph i ch m t chương X v i 10 i u (t i u 109 n l n t i chương X, cùng v i ó là các c m t i u 118) g m nh ng quy nh riêng i như "nghiêm c m... hành vi phân bi t i v i lao ng n . i u này xu t phát t cách x ", "ưu ãi", "ưu tiên"... th hi n rõ hơn nhìn nh n toàn di n v ngư i lao ng hai m c tiêu bình ng gi i c a các nhà làm gi i, n m b t ư c nh ng c i m riêng lu t. c a ngư i lao ng n ã làm cho v th Như v y, trong lĩnh v c tuy n d ng - c a h tr nên "y u "hơn so v i lao ng vi c làm, v nguyên t c c nam gi i và ph nam. Th l c, s c kho v m t sinh h c c a n u có quy n làm vi c và bình ng ngư i lao ng n v n ã không ngang trong cơ h i vi c làm. Tuy nhiên, do nh n b ng ng nghi p nam c a h ,(3) l i "chông th c ư c nguy cơ nh hư ng b t l i c a chênh cái gánh hai u" là s nghi p (công m t s " i m y u" c a ph n mà BLL ã vi c theo h p ng lao ng) và gia ình quy nh t trách nhi m cho ngư i s d ng (v i thiên ch c làm v và làm m tuy h nh lao ng ph i ưu tiên nh n ph n vào làm phúc nhưng cũng r t n ng n ), cùng v i các vi c khi ngư i ó tiêu chu n tuy n ch n i u ki n kh c nghi t trong cơ ch kinh t làm công vi c phù h p v i c nam và n mà th trư ng (c nh tranh, th t nghi p...), cũng doanh nghi p ang c n (kho n 2 i u 111). như nh ng nh ki n sai l ch v ngư i ph Dù v y, khó có th nói quy nh này có tính n chưa ph i ã h t...; t t c u "c ng kh thi, b i th t khó xác nh ho c ch ng hư ng" làm y u i v th và cơ h i vi c làm minh hành vi "ưu tiên" hay "không ưu tiên" §Æc san vÒ b×nh ®¼ng giíi 13
- nghiªn cøu - trao ®æi c a ngư i s d ng lao ng trong nh ng nam cũng có th nuôi con nuôi sơ sinh và trư ng h p c th khi ngư i s d ng lao ư c ngh hư ng tr c p (BHXH thai s n) ng có quy n (m t mình) ti p xúc, l a nuôi con (cho n khi con 4 tháng ch n nhi u ng viên khác nhau quy t tu i) tương t như ngư i lao ng n trong nh tuy n d ng hay không tuy n d ng h . trư ng h p này. Cũng v i m c tiêu nêu trên trong lĩnh Hi n t i, pháp lu t m i ch dành quy n v c vi c làm, kho n 3 i u 39 và i u 111 ưu tiên cho ngư i lao ng nam không b BLL không cho phép ngư i s d ng lao x lý k lu t lao ng trong th i gian h ng (NSDLD) ư c sa th i ho c ơn ph i nuôi con nh dư i 12 tháng tu i (tương phương ch m d t h p ng lao ng t như ngư i lao ng n ) ( i u 8 Ngh (H L ) i v i ngư i lao ng n vì lý do nh s 41/CP ngày 6/7/1995; kho n 3 i u k t hôn, có thai, ngh thai s n, nuôi con 1 Ngh nh s 33/2003/N -CP). Theo dư i 12 tháng tu i, tr trư ng h p doanh chúng tôi, m b o tri t nguyên t c nghi p ch m d t ho t ng. Cũng trong bình ng gi i, c n s a i, b sung các th i gian có thai, ngh thai s n, nuôi con i u lu t tương ng theo hư ng: Ngư i lao nh dư i 12 tháng tu i, ngư i lao ng n ng nam cũng ư c t m hoãn vi c ơn ư c t m hoãn vi c ơn phương ch m d t phương ch m d t H L t phía NSDL H L và vi c xem xét x lý k lu t lao trong th i gian nuôi con nh dư i 12 tháng ng (t phía NSDL ). Quy nh như trên tu i. NSDL cũng không ư c sa th i ho c là c n thi t nh m b o v ngư i lao ng n ơn phương ch m d t H L vì lý do ngư i trong vai trò ngư i v , ngư i m . Song, l i lao ng nam nuôi con nh . là chưa y và có ph n mâu thu n v i M t lĩnh v c khác cũng liên quan nhi u nguyên t c bình ng gi i và cũng không n bình ng gi i là lĩnh v c b o hi m xã ng b v i nh ng quy nh khác khi h i, trong ó c bi t là ch b o hi m xã nh ng ưu tiên nêu trên ch y u ch dành h i thai s n và ch hưu trí. cho ngư i lao ng n . Trách nhi m, quy n Theo quy nh hi n hành, ngư i lao cũng như nhu c u chăm sóc gia ình, con ng n khi sinh con ư c ngh hư ng tr cái theo quan i m ti n b , hi n i ngày c p BHXH t 4 n 6 tháng tuỳ theo i u nay không ch thu c v ngư i ph n mà ki n lao ng, tính ch t công vi c và a còn c nam gi i. Hơn n a, nam gi i cũng i m làm vi c. Trong t t c các lo i tr c p có kh năng th c hi n công vi c này. BHXH, tr c p thai s n có m c hư ng cao Cũng chính vì v y mà i u l b o hi m xã nh t, b ng 100% ti n lương (ngoài kho n h i (BHXH) (ban hành kèm theo Ngh nh tr c p m t l n b ng 1 tháng ti n lương s 12/CP) ã xác nh c b ho c m (tham óng BHXH). Hơn n a, th i gian mà ngư i gia BHXH) u có quy n ngh vi c hư ng lao ng n ngh vi c khi sinh con còn tr c p BHXH chăm sóc con (dư i 7 ư c tính là th i gian có tham gia BHXH tu i) m au. Tương t , ngư i lao ng trong khi h và k c NSDL u không 14 §Æc san vÒ b×nh ®¼ng giíi
- nghiªn cøu - trao ®æi ph i óng góp vào qu BHXH theo quy t lên bàn ngh s khi Qu c h i th o lu n nh. Ch tr c p BHXH này nh m b o thông qua Lu t s a i, b sung m t s v hai i tư ng là ngư i s n ph m i sinh i u c a BLL năm 2002 là tu i ngh hưu con và tr em sơ sinh, ngu n nhân l c tương c a lao ng n . Chúng tôi v n b o lưu ý lai c a t nư c. Tuy nhiên, pháp lu t chưa ki n c n "m m hoá" quy nh hi n hành v tính n nh ng trư ng h p có th x y ra trên tu i ngh hưu c a i tư ng lao ng này th c t khi ngư i m b ch t (vì nhi u lý do) theo hư ng không c nh tu i ngh hưu sau khi sinh mà vi c nuôi con sau ó ương như nhau (55 tu i) cho m i ngư i lao ng nhiên thu c trách nhi m c a ngư i b .(4) n m i ngành ngh , m i lĩnh v c như hi n i u này gây khó khăn r t l n cho ngư i lao nay (tr m t s trư ng h p c bi t). C th , ng nam khi ph i thay vai trò c a ngư i m i v i nh ng ngư i làm vi c hành chính, nuôi con nh trong khi không ư c hư ng làm vi c trong lĩnh v c qu n lý ho c nghiên kho n tr c p nào ho c n u có cũng không c u khoa h c... (nghĩa là làm vi c trong i u áng k (5) ng th i cũng không m b o s ki n lao ng bình thư ng), c n nâng tu i công b ng gi a các cháu nh m i sinh m t ngh hưu c a h lên 60 tu i b ng v i tu i m và các cháu có m . Do v y, c n b sung c a ngư i lao ng nam, b i i u ki n và quy nh trong lĩnh v c này theo hư ng: môi trư ng lao ng không ph i là n ng Trư ng h p ngư i lao ng n sinh con mà nh c, c h i nên ít nh hư ng n s c kho ch t ngay sau khi sinh thì ngư i ch ng (có c a h . Hơn n a, trong i u ki n n n kinh t tham gia BHXH) ư c ngh hư ng tr c p nư c ta ngày càng phát tri n, m c s ng c a BHXH nuôi con như trư ng h p nuôi con ngư i dân ư c c i thi n hơn nhi u so v i nuôi sơ sinh, nghĩa là ư c hư ng tr c p trư c ây nên tu i th c a h cũng cao hơn cho n khi con 4 tháng tu i, ngoài kho n (Chi n lư c và k ho ch hành ng qu c gia tr c p m t l n b ng m t tháng ti n lương. v s ti n b c a ph n t m c tiêu tăng N u có ngư i khác thay ngư i b nuôi con tu i th trung bình c a ph n lên 71 vào thì ngư i b v n ư c hư ng kho n tr c p năm 2005 và 73 vào năm 2010) thì vi c tăng BHXH nói trên, nghĩa là khi ngư i b v n tu i ngh hưu trong trư ng h p này cũng là ti p t c i làm vi c thì cũng ư c hư ng tr h p lý, m t khác còn t n d ng ư c s c ng c p thai s n, ngoài ti n lương c a nh ng hi n c a ngư i lao ng n khi trình ngày làm vi c. Trư ng h p ngư i lao ng chuyên môn và kinh nghi m làm vi c lúc n ch t sau khi sinh con m t th i gian thì này có th t m c cao nh t trong cu c i ngư i ch ng (có óng BHXH) s ư c lao ng c a h (có không ít ngư i b o v hư ng tr c p thai s n cho kho ng th i gian lu n án ti n sĩ ch m y năm thì ã n tu i còn l i (k t khi ngư i v ch t) cho n khi 55 ph i ngh hưu) ng th i cũng c i thi n con ư c 4 tháng tu i. hơn cân i thu chi c a qu BHXH. Tuy Liên quan n ch hưu trí, m t v n nhiên, i v i nh ng ngư i làm vi c trong ã ư c bàn lu n khá nhi u và cũng ã ư c m t s ngành ngh như ch bi n thu , h i §Æc san vÒ b×nh ®¼ng giíi 15
- nghiªn cøu - trao ®æi s n, d t, may... (nh ng ngành ngh s d ng năm làm công vi c n ng nh c, c h i ch y u lao ng n ) mà yêu c u công vi c (ho c c bi t n ng nh c, c bi t c h i) òi h i m t tư th làm vi c nh t nh như mà nh ng năm cu i cùng trư c khi ngh ng ho c ng i ho c i l i liên t c ho c hưu l i chuy n sang làm công vi c khác có tinh tư ng c a ôi m t cũng như s khéo léo m c lương th p hơn(6) thì cách xác nh căn c a ôi tay luôn ph i m b o... thì tu i c tính lương hưu trong trư ng h p như nêu t 50 tr i là khó thích h p, ít nh t thì năng trên theo chúng tôi cũng là h p lý. su t lao ng c a h cũng d gi m sút. Tóm l i, bình ng gi i là m c tiêu nh ng trư ng h p này, c n gi m tu i ngh hư ng t i c a các ngành, các c p và trên các hưu c a n xu ng dư i 55 tu i v a m lĩnh v c c a i s ng xã h i. Pháp lu t lao b o s c kho ngư i lao ng, v a t o i u ng nhìn chung ã t ư c nhi u thành ki n cho doanh nghi p có th thay th lao t u trong vi c m b o m c tiêu này song ng phù h p m b o năng su t lao v n còn m t s v n c n ư c ti p t c ng và ti n công vi c c a h . nghiên c u nâng cao hơn n a hi u qu V cách tính m c lương hưu trong m t i u ch nh c a pháp lu t./. s trư ng h p cũng c n ư c xem xét l i. Theo quy nh hi n hành, nhìn chung cơ s (1).Xem: i u 1 Công ư c CEDAW- Công ư c c a Liên h p qu c v xoá b m i hình th c phân bi t i tính m c lương hưu là ti n lương bình x v i ph n . quân c a 5 năm cu i cùng trư c khi ngư i (2). ng C ng s n Vi t Nam, “Văn ki n i h i i bi u lao ng ngh hưu (tr m t s trư ng h p toàn qu c l n th IX”, Nxb. Chính tr Qu c gia - 2001 khác). i u này có l i cho ngư i lao ng (3). M t s tài li u nghiên c u v y h c cho th y, nam và n cùng tu i song l i khác nhau v chi u cao, b i thông thư ng m c lương th i gian cu i cân n ng và nhi u tiêu th c khác v s c kho . N u s là m c lương cao nh t. Tuy v y, v n có nam gi i có h s s c kho là 1 thì n gi i thư ng ch nh ng trư ng h p không theo "quy lu t" b ng 0,9 n 0,94. này, ch ng h n trư ng h p ngư i lao ng (4). Pháp lu t hi n hành m i ch c p trư ng h p ngư i lao ng n sinh con mà con b ch t. n do tu i tác ho c s c kho mà 5 năm cu i (5). Cháu nh có th ư c hư ng ti n tu t hàng tháng cùng trư c khi ngh hưu ph i chuy n sang n u ngư i m ã có th i gian óng BHXH 15 năm làm công vi c c a ngh d phòng ho c m t tr lên (n u coi ngư i lao ng n ang ngh thai s n công vi c khác nhưng có m c lương th p cũng là trư ng h p h " ang làm vi c" theo quy nh t i i u 146 BLL ) ho c trong m t s trư ng h p hơn m c lương theo công vi c trư c ó h khác. Tuy nhiên, m c ti n tu t là khá khiêm t n, ch ã làm nhi u năm. Nh m tránh s thi t thòi b ng 40% m c ti n lương t i thi u. ( i u 146 BLL ; cho ngư i lao ng, chúng tôi cho r ng c n i u 32, 33 Ngh nh 12/CP). l y m c lương trung bình c a 8 năm ho c 10 (6). Trong trư ng h p này, căn c tính lương hưu năm cu i cùng làm căn c tính lương hưu là m c lương trung bình c a 5 năm li n k làm công vi c n ng nh c, c h i ho c c bi t n ng nh c, c trong trư ng h p này. Khi pháp lu t ã xác h i (là nh ng năm có m c lương cao hơn lương c a 5 nh m t cách riêng tính lương hưu cho năm cu i). Xem kho n 6 i u 1 Ngh nh s trư ng h p ngư i lao ng ã có ít nh t 15 01/2003/N -CP. 16 §Æc san vÒ b×nh ®¼ng giíi
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Báo cáo chuyên đề: Thay đổi khí hậu toàn cầu
17 p | 1157 | 470
-
Báo cáo chuyên đề Thực tập trạm biến áp Mai Động
52 p | 923 | 337
-
Báo cáo: Hiện trạng môi trường tỉnh Quảng Bình 05 năm (2005-2010)
156 p | 284 | 70
-
Báo cáo "Vấn đề bình đẳng giới trên thế giới "
9 p | 213 | 47
-
Báo cáo khoa học: Quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông lâm nghiệp và sử dụng các nguồn lực sản xuất của huyện Kỳ Sơn tỉnh hoà bình
7 p | 166 | 47
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Phân tích báo cáo tài chính Công ty cổ phần Nhựa Bình Minh từ năm 2009 – 2013
106 p | 122 | 31
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " VẤN ĐỀ HÔN NHÂN – GIA ĐÌNH TRONG QUAN NIỆM VÀ NGHI LỄ PHẬT GIÁO HUẾ"
12 p | 135 | 24
-
Báo cáo khoa học: So sánh các trung bình sau phân tích phương sai
7 p | 158 | 16
-
Báo cáo tốt nghiệp: Giải pháp nâng cao chế độ đãi ngộ nhân sự tại Công ty Cổ phần Xây dựng Tư vấn Đầu tư Bình Dương (BICONSI)
90 p | 29 | 15
-
Báo cáo Tổng quan thực trạng kinh tế - xã hội của 53 dân tộc thiểu số
97 p | 95 | 13
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Quản trị Kinh doanh: Hoàn thiện phân tích báo cáo tài chính khách hàng tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Bình Định
27 p | 89 | 13
-
Báo cáo khảo sát Báo chí Hòa Bình với truyền thông bình đẳng giới và phòng chống bạo lực gia đình
62 p | 146 | 11
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " MỘT SỐ THỦ PHÁP TU TỪ TRONG CÁC TÁC PHẨM CHIẾN TRANH VÀ HOÀ BÌNH, ANNA KARENHINA VÀ PHỤC SINH CỦA LEP TÔNXTÔI"
7 p | 141 | 10
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " THÚC ĐẨY MỐI LIÊN KẾT GIỮA CÁC DOANH NGHIỆP VÀ HỖ TRỢ THỊ TRƯỜNG CÁC SẢN PHẨM VÀ DỊCH VỤ HỖ TRỢ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ ĐÀ NẴNG"
8 p | 83 | 10
-
Báo cáo Bình đẳng giới trong các quảng cáo tuyển dụng trên báo in
28 p | 90 | 7
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "Về tính ổn định mũ bình phương trung bình của một lớp hệ vi phân ngẫu nhiên có bước nhảy Markov"
5 p | 87 | 7
-
Đánh giá tình hình phụ nữ trong hệ thống tư pháp hình sự Việt Nam: Nhằm hỗ trợ những nỗ lực của Chính phủ hướng tới đảm bảo hiệu quả vấn đề bình đẳng giới trong hệ thống tư pháp hình sự
91 p | 81 | 6
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn