Báo cáo " Về việc áp dụng thủ tục rút gọn trong việc xét xử phúc thẩm vụ án hình sự "
lượt xem 11
download
Theo quy định tại Điều 318 Bộ luật tố tụng hình sự năm 2003 (BLTTHS), phạm vi áp dụng thủ tục rút gọn chỉ trong việc điều tra, truy tố, xét xử sơ thẩm vụ án hình sự. Tuy nhiên, việc có nên mở rộng phạm vi áp dụng thủ tục rút gọn trong việc xét xử phúc thẩm hay không là vấn đề hiện nay đang được đề cập với những quan điểm khác nhau. - Quan điểm thứ nhất: Không áp dụng thủ tục rút gọn trong việc xét xử phúc thẩm vụ án hình sự....
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Báo cáo " Về việc áp dụng thủ tục rút gọn trong việc xét xử phúc thẩm vụ án hình sự "
- nghiªn cøu - trao ®æi TS. Phan ThÞ Thanh Mai * i u ki n lu t nh cơ quan i u tra m i 1. Theo quy nh t i i u 318 B lu t t t ng hình s năm 2003 (BLTTHS), ph m vi ngh áp d ng th t c rút g n và vi n ki m sát ã cân nh c kĩ càng trư c và sau khi áp d ng th t c rút g n ch trong vi c i u tra, truy t , xét x sơ th m v án hình s . quy t nh áp d ng th t c rút g n; + Vi c phúc th m trong trư ng h p này Tuy nhiên, vi c có nên m r ng ph m vi áp d ng th t c rút g n trong vi c xét x phúc không òi h i nhi u th i gian do tính ch t th m hay không là v n hi n nay ang ơn gi n, rõ ràng c a v án; trong giai o n ư c c p v i nh ng quan i m khác nhau. sơ th m, n u có nh ng tình ti t làm ph c t p - Quan i m th nh t: Không áp d ng thêm tính ch t c a v án thì các cơ quan ti n th t c rút g n trong vi c xét x phúc th m hành t t ng c p sơ th m ã có nh ng v án hình s . quy t nh c n thi t không áp d ng th ây là quan i m c a các nhà làm lu t t c rút g n i v i v án này n a; ư c th hi n trong n i dung c a i u lu t và + N u có sai l m c p sơ th m thì vi c là quan i m c a nh ng ngư i cho r ng quy s a ch a nh ng sai l m ó cũng làm rõ nh c a pháp lu t hi n hành là h p lí. Vi c không m t nhi u th i gian do nh ng i u không áp d ng th t c rút g n i v i vi c ki n áp d ng th t c rút g n cho phép nhanh xét x phúc th m vì khi b n án, quy t nh chóng xác nh các tình ti t th c t c a nó. c a toà án c p sơ th m ã b kháng cáo, M t khác, n u có s vi ph m nghiêm tr ng kháng ngh là ã có s không th ng nh t gi a quy nh c a BLTTHS, h i ng xét x phúc toà án v i vi n ki m sát ho c gi a toà án v i th m có th hu b n án, quy t nh sơ th m i u tra, xét x l i theo th t c thông thư ng.(1) nh ng ngư i tham gia t t ng có quy n kháng cáo trong vi c gi i quy t v án. Như V quan i m th nh t, cũng là quy nh v y, tính ch t "s vi c ph m t i ơn gi n, c a BLTTHS, không cho phép áp d ng th ch ng c rõ ràng" không còn n a mà v án t c rút g n i v i vi c xét x phúc th m i ã tr thành ph c t p, không m b o y v i m i v án là th hi n s th n tr ng trong i u ki n gi i quy t theo th t c rút g n. vi c áp d ng th t c rút g n, tuy nhiên theo - Quan i m th hai: Nên quy nh áp d ng chúng tôi là quá h n ch . V m t lí lu n cũng th t c rút g n trong vi c xét x phúc th m i như th c ti n xét x u cho phép nh n nh v i các v án trư c ó ã xét x sơ th m theo có nh ng trư ng h p, vi c kháng cáo c a b th t c rút g n. Tác gi quan i m này cho r ng: cáo không làm cho tính ch t c a v án tr nên + Vi c b n án, quy t nh sơ th m b kháng cáo, kháng ngh không làm cho tính * Gi ng viên chính Khoa lu t hình s ch t c a v án ph c t p thêm vì ch khi có Trư ng i h c Lu t Hà N i t¹p chÝ luËt häc sè 10/2009 45
- nghiªn cøu - trao ®æi ph c t p. a s b cáo th c hi n quy n kháng trì sau khi b n án b kháng cáo, hoàn toàn có cáo (s lư ng kháng cáo, trong ó có kháng th áp d ng th t c rút g n xét x phúc th m nh ng v án này mà không nh hư ng cáo c a b cáo chi m t l r t l n, theo s li u n ch t lư ng xét x và v n m b o quy n th ng kê c a Vi n ki m sát nhân dân t i cao (VKSNDTC), năm 2005 s v kháng cáo chi m và l i ích h p pháp c a b cáo. Vi c h n ch áp 93,32% s v toà án c p phúc th m th lí; d ng th t c rút g n trong xét x phúc th m năm 2006 chi m 92,93%; năm 2007 chi m trong nh ng trư ng h p này là không c n thi t. 93,82%).(2) R t nhi u trư ng h p kháng cáo Quan i m th hai, theo hư ng ki n ngh xin ư c khoan h ng, gi m nh hình ph t v i quy nh áp d ng th t c rút g n trong vi c xét tâm lí c u may, “còn nư c còn tát” mà không x phúc th m i v i nh ng v án áp d ng th t c rút g n trong giai o n xét x sơ th m mà ph i vì ph n i vi c gi i quy t v án c a toà án c p sơ th m, cũng không ph i vì b n án, có kháng cáo, kháng ngh là nh m kh c ph c quy t nh c a toà án c p sơ th m không m h n ch c a i u 318 BLTTHS v ph m vi áp b o tính h p pháp hay không có căn c . Có d ng th t c rút g n. Chúng tôi ng ý v i trư ng h p, ngư i b h i kháng cáo xin gi m quan i m c n quy nh th t c rút g n trong nh cho b cáo ch vì h có quan h hôn nhân, vi c xét x phúc th m. Tuy nhiên, vi c tác gi huy t th ng v i b cáo ho c vì nh ng lí do cho r ng có th áp d ng th t c rút g n trong mu n thông c m, tha th cho b cáo, mu n vi c xét x phúc th m i v i m i v án ã xét x sơ th m theo th t c rút g n có kháng "làm phúc", không mu n gây thù oán v i b cáo mà không ph i vì lí do không ng tình cáo, kháng ngh theo chúng tôi là quá r ng, c n cân nh c th n tr ng hơn, h n ch áp d ng v i phán quy t c a toà án ( ó là m t trong nh ng nguyên nhân c a vi c toà án c p phúc i v i nh ng v án ph c t p, không iu th m ra quy t nh không ch p nh n kháng ki n áp d ng th t c rút g n. cáo, gi nguyên b n án sơ th m chi m t l cao Tính ch t v án sau khi xét x sơ th m trong các quy t nh c a toà án. Theo s li u theo th t c rút g n có th tr nên ph c t p th ng kê c a Toà án nhân dân t i cao (TANDTC), vì nhi u lí do: t năm 2002 n năm 2007 t l này trung bình Th nh t, vi c b n án, quy t nh sơ th m là 70,23%).(3) Trong nh ng trư ng h p trên, b kháng cáo, kháng ngh thư ng làm cho tính th c ch t không có v n c n xem xét thêm ch t c a v án ph c t p thêm, nh t là trong các tình ti t thu c n i dung v án, cũng không trư ng h p vi n ki m sát kháng ngh . Vi n ki m sát kháng ngh bao gi cũng d a trên c n xem xét l i vi c áp d ng pháp lu t c a toà án c p sơ th m mà ch xem xét có th gi m nh ng căn c mà vi n ki m sát coi là xác áng. hơn n a m c án cho b cáo trong i u kho n i u 32 Quy ch công tác th c hành quy n ã nh hay không trên cơ s áp d ng kho n 2 công t và ki m sát xét x các v án hình s i u 46 B lu t hình s (BLHS). Vì v y, trong ngày 17/9/2007 c a VKSNDTC quy nh: trư ng h p này, n u như trư c ó v án ã có Vi n ki m sát kháng ngh theo th t c phúc xét x sơ th m theo th t c th m khi có m t trong nh ng căn c sau: i u ki n rút g n thì nh ng i u ki n ó v n ư c duy - Vi c i u tra, xét h i t i phiên toà sơ 46 t¹p chÝ luËt häc sè 10/2009
- nghiªn cøu - trao ®æi th m phi n di n ho c không y ; nên ph c t p vì vi c ánh giá ho t ng xét x c a toà án c p dư i có vi ph m th t c t - K t lu n c a b n án ho c quy t nh hình s sơ th m không phù h p v i các tình t ng hay không hu án là vi c c n ti n ti t khách quan c a v án; hành m t cách th n tr ng theo th t c chung. Vì v y, theo chúng tôi nh ng trư ng h p vi n - Có vi ph m trong vi c áp d ng BLHS; - Thành ph n h i ng xét x sơ th m ki m sát kháng ngh c n ư c xét x phúc không úng lu t nh ho c có vi ph m nghiêm th m theo th t c chung. tr ng khác v th t c t t ng.(4) Trong trư ng h p kháng cáo, n u ơn Trong trư ng h p có kháng ngh c a vi n kháng cáo c a ngư i kháng cáo th hi n s ki m sát theo căn c th nh t, th hai và th không ng ý v i phán quy t c a toà án, d a vào nh ng căn c như căn c kháng ngh ba, th hi n s b t ng quan i m gi a vi n c a vi n ki m sát thì vi c cũng c n ph i xét ki m sát v i toà án i v i vi c xem xét, ánh giá ch ng c và gi i quy t v án v n i dung x v án theo th t c chung vì nh ng lí do th c ch t c a v án. Trong trư ng h p này, rõ như chúng tôi ã trình bày. Th hai, n u b n án, quy t nh sơ th m ràng v án không còn là "s vi c ph m t i ơn gi n, ch ng c rõ ràng" n a mà ã có s ng th i b vi n ki m sát kháng ngh và ngư i tham gia t t ng kháng cáo theo nhi u ph c t p, khó ánh giá các tình ti t c a v án cũng như khó l a ch n quy ph m pháp lu t n i dung và hư ng kháng cáo khác nhau cũng làm cho vi c xét x phúc th m ph c phù h p áp d ng nên không i u ki n xét x phúc th m theo th t c rút g n. t p vì có nh ng quan i m trái chi u v cách Vi c b t ng quan i m gi a toà án c p sơ gi i quy t c a toà án c p sơ th m. Trư ng th m và vi n ki m sát có th do di n bi n h p này không ch có s b t ng gi a vi n phiên toà sơ th m có vi c b sung ch ng c ki m sát và ngư i tham gia t t ng v i toà m i t i phiên toà ho c ngư i tham gia t t ng án c p sơ th m mà còn có s b t ng gi a vi n ki m sát v i ngư i tham gia t t ng và thay i l i khai d n n vi c toà án và vi n gi a nh ng ngư i tham gia t t ng v i nhau. ki m sát có nh ng quan i m khác nhau khi ánh giá nh ng ch ng c này. Cũng có th do Th ba, toà án c p phúc th m không ch th c hi n ch c năng xét x mà còn th c hi n toà án ã l a ch n cách gi i quy t khác v i ngh c a vi n ki m sát (như xét x b cáo ch c năng giám c vi c xét x c a toà án c p dư i. Vi c xét x phúc th m có theo th theo kho n khác v i kho n mà vi n ki m sát t c rút g n hay không tuỳ thu c vào tính ã truy t trong cùng m t i u lu t ho c v t i khác b ng ho c nh hơn t i mà vi n ki m ch t ơn gi n, rõ ràng, ít nghiêm tr ng c a sát ã truy t ) và vi n ki m sát không ng ý s vi c ph m t i vì xét x l i gi i quy t n i v i cách gi i quy t c a toà án. Vi c vi n dung th c ch t c a v án. Tuy v y, vi c toà ki m sát kháng ngh vì "thành ph n h i ng án c p phúc th m xét l i tính h p pháp và có xét x sơ th m không úng lu t nh ho c có căn c trong b n án, quy t nh c a toà án c p dư i có ph c t p hay không l i không vi ph m nghiêm tr ng khác v th t c t t ng" cũng làm cho vi c xét x phúc th m tr ph thu c vào tính ch t ơn gi n, rõ ràng, ít t¹p chÝ luËt häc sè 10/2009 47
- nghiªn cøu - trao ®æi thành niên; c a ngư i b h i; nghiêm tr ng c a s vi c ph m t i mà ph thu c vào vi c sai l m c a toà án c p sơ - Nh ng ngư i tham gia t t ng khác th m khi xét x có tính ch t ơn gi n hay không kháng cáo; ph c t p. Vì v y, dù v án i u ki n - Vi n ki m sát không kháng ngh ; áp d ng th t c rút g n c p sơ th m nhưng - Các th m phán ư c phân công xét x không có nghĩa ó là i u ki n phúc th m qua vi c nghiên c u h sơ hoàn xét x toàn nh t trí là b n án sơ th m là úng ho c theo th t c rút g n c p phúc th m. Th tư, vi c vi n ki m sát, ngư i ã có th gi m nh m c hình ph t trong khung kháng cáo, ngư i có quy n l i, nghĩa v liên hình ph t mà toà án c p sơ th m ã tuyên; quan n kháng cáo, kháng ngh , ngư i bào - B cáo và ngư i i di n h p pháp c a h ng ý xét x phúc th m theo th t c rút g n.(5) ch a, ngư i b o v quy n l i c a ương s b sung ch ng c m i t i toà án c p phúc 2. V vi c áp d ng th t c rút g n c p th m cũng có th làm cho ch ng c c a v phúc th m trư c ây ã ư c quy nh trong án tr nên ph c t p hơn, không B n hư ng d n v trình t t t ng phúc th m i u ki n v hình s (ban hành kèm theo Thông tư s xét x theo th t c rút g n. Hơn n a, n u chúng ta ti n hành áp d ng 19-TATC ngày 2/10/1974). Theo quy nh t i Thông tư này, không c n g i b cáo mà th t c rút g n i v i m i v án ã áp d ng th t c rút g n c p sơ th m có kháng cáo, ch báo cho b cáo bi t ngày gi , a i m n nhưng không kháng ngh thì có th d n n tình tr ng có m phiên toà b cáo có th nhi u trư ng h p toà án c p phúc th m s b t bu c ph i n, n u h không n thì s ph i hu b n án, quy t nh sơ th m v ng m t c a h không nh hư ng n vi c iu xét x , cũng không c n có m t nh ng ngư i tra ho c xét x l i theo th t c chung do tính tham gia t t ng khác. Phiên toà ư c xét x ch t ph c t p c a v án, kéo dài và làm ph c t p thêm trình t t t ng. Vì v y c n quy công khai, ch to khai m c phiên toà, m t nh theo hư ng ch áp d ng th t c rút g n thành viên c a h i ng x án báo cáo tóm trong giai o n phúc th m khi có nh ng t t n i dung v án, k t lu n c a vi n ki m sát n u có s ư c trình bày ho c c, h i i u ki n c n thi t. T nh ng phân tích trên, theo chúng tôi, ng x án vào phòng riêng ngh án và tr l i phòng x án tuyên án. Trư ng h p có b c n m r ng ph m vi áp d ng th t c rút g n giai o n phúc th m trong trư ng h p có cáo n thì sau khi khai m c phiên toà, b cáo ư c h i căn cư c, ư c công b thành y nh ng i u ki n: - V án trư c ó ã ư c xét x sơ th m ph n h i ng x án, xin thay i thành ph n h i ng x án và ngư i phiên d ch, theo th t c rút g n; - B cáo ã nh n t i t i phiên toà hình s n u có. Ti p theo là báo cáo tóm t t n i dung sơ th m; v án, sau ó b cáo ư c trình bày thêm - Ch có kháng cáo c a b cáo theo nh ng i m c n thi t, h i ng x án có th hư ng gi m nh m c hình ph t cho b cáo; h i thêm n u xét th y c n thi t, k t lu n c a c a ngư i i di n h p pháp c a b cáo chưa vi n ki m sát, b cáo ư c nói l i sau cùng. 48 t¹p chÝ luËt häc sè 10/2009
- nghiªn cøu - trao ®æi H i ng x án vào phòng ngh án và tr l i xét th y i u ki n xét x theo th t c rút tuyên án.(6) phòng x g n trong th i h n b y ngày t ngày nh n h sơ v án. Quy t nh này ph i ư c g i cho Theo chúng tôi, quy nh trên v n có vi n ki m sát, b cáo ho c ngư i i di n nh ng i m h p lí c n k th a và phát tri n. Chúng tôi nh n th y vi c không c n tri u t p h p pháp c a b cáo trong th i h n 24 gi k b cáo và nh ng ngư i tham gia t t ng khác t khi ra quy t nh. Phiên toà phúc th m là h p lí. Tuy nhiên, không nên quy nh thành ti n hành trong th i h n b y ngày k t ngày hai trư ng h p "n u h không n phiên toà" thông báo quy t nh. N u không có quy t và trư ng h p "n u h có n phiên toà" như nh áp d ng th t c rút g n trong vi c xét quy nh t i Thông tư s 19-TATC. Th c x phúc th m thì vi c xét x phúc th m v ch t, vi c xem xét kháng cáo trong trư ng án ư c ti n hành theo th t c chung. h p có i u ki n phúc th m theo th 3. T nh ng phân tích trên, theo chúng t c rút g n như chúng tôi ã trình bày ch là tôi c n b sung i u 318 BLTTHS v ph m xem xét có th v n d ng kho n 2 i u 46 vi áp d ng th t c rút g n i v i vi c xét x BLHS gi m m c hình ph t cho b cáo hay phúc th m. C n b sung i u 324a quy nh không ch không ph i là xem xét thêm ch ng v vi c phúc th m theo th t c rút g n vào Chương XXXIV c a BLTTHS v i các n i c ánh giá l i v án v n i dung hay có vn c n xét l i v tính h p pháp c a b n dung: i u ki n áp d ng; th m quy n quy t án, không có v n c n xét h i hay tranh nh áp d ng; th i h n phúc th m, th t c phiên toà phúc th m như ã phân tích trên./. lu n. ng th i b cáo (và i di n h p pháp c a h n u h là ngư i chưa thành niên ho c (1).Xem: Vũ Gia Lâm, Hoàn thi n m t s quy nh có như c i m v tâm th n ho c th ch t) ã c a BLTTHS v th t c rút g n, K y u h i th o "Th ng ý xét x theo th t c rút g n nên vi c t c c bi t trong t t ng hình s ", Khoa lu t hình s , xét x v ng m t b cáo không nh hư ng n Trư ng i h c Lu t Hà N i, Hà N i, 2008, tr. 81. vi c gi i quy t kháng cáo. Hơn n a, vi c xét (2).Xem: VKSNDTC, Th ng kê k t qu ho t ng c a gi m án cho b cáo ch liên quan n quy n VKSND năm 2005 và năm 2007. (3).Xem: TANDTC, Báo cáo t ng k t công tác xét x l i c a b cáo, không liên quan n quy n l i c a TANDTC các năm t 2002 n năm 2007. c a nh ng ngư i tham gia t t ng khác nên (4).Xem: Quy ch công tác th c hành quy n công t và cũng không c n tri u t p h n phiên toà. ki m sát xét x các v án hình s ban hành kèm theo Do v y, không c n thi t ph i m phiên toà Quy t nh c a Vi n trư ng Vi n ki m sát nhân dân t i công khai vì th c ch t không có vi c xét x cao s 960/2007/Q -VKSNDTC ngày 17/9/2007. v n i dung v án nên có th áp d ng hình (5). V v n này chúng tôi ã trình bày trong bài: M t s ki n ngh nh m h n ch vi c ph i chuy n t th c như phúc th m quy t nh sơ th m. th t c rút g n sang th t c chung gi i quy t v Vi c quy t nh áp d ng th t c rút g n án. K y u h i th o "Th t c c bi t trong t t ng trong vi c xét x phúc th m theo chúng tôi hình s ", Khoa lu t hình s , Trư ng i h c Lu t Hà nên quy nh do chánh án toà án c p phúc N i, Hà N i, 2008. th m quy t nh trên cơ s ngh c a các (6).Xem: TANDTC, T p h th ng hoá lu t l v t th m phán ư c phân công xét x v án n u t ng hình s , Hà N i, 1976, tr. 220, 223. t¹p chÝ luËt häc sè 10/2009 49
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn tốt nghiệp: "Tự động điều chỉnh tốc độ động cơ xoay chiều một pha bằng biến tần áp gián tiếp”
81 p | 419 | 147
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "ỨNG DỤNG HVDC TRONG VIỆC NÂNG CAO KHẢ NĂNG TRUYỀN TẢI VÀ ỔN ĐỊNH HỆ THỐNG ĐIỆN VIỆT NAM"
9 p | 313 | 73
-
Báo cáo: Sự thành công của Wal Mart trong việc áp dụng thương mại điện tử
30 p | 299 | 46
-
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm tra báo cáo thống kê tổng hợp áp dụng đối với Cục thống kê tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương
56 p | 251 | 45
-
Tiểu luận: Thực trạng việc áp dụng ISO 9001 tại công ty SVC
25 p | 207 | 40
-
Báo cáo " Về việc thực thi quyền Sở hữu trí tuệ theo Hiệp định thương mại Việt nam - Hoa Kỳ "
7 p | 119 | 24
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " XÂY DỰNG CHƯƠNG TRÌNH VẼ ĐƯỜNG CONG P-V VÀ XÁC ĐỊNH ĐIỂM SỤP ĐỔ ĐIỆN ÁP TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN"
9 p | 95 | 16
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: "NGHIÊN CỨU ĐIỆN ÁP QUÁ ĐỘ PHỤC HỒI TRONG HỆ THỐNG ĐIỆN VIỆT NAM"
7 p | 138 | 13
-
Báo cáo khoa học: "VỀ VIỆC ÁP DỤNG LÝ THUYẾT TƯƠNG TỰ TRONG XÂY DỰNG MÔ HÌNH THÍ NGHIỆM KẾT CẤU CÔNG TRÌNH CẦU"
4 p | 129 | 12
-
Báo cáo nghiên cứu khoa học: " NGHIÊN CỨU THỬ NGHIỆM HAO MÒN ĐỘNG CƠ CHẠY XĂNG PHA CỒN"
8 p | 77 | 12
-
Báo cáo "Dư luận xã hội một số nước về việc áp dụng hình phạt tử hình "
3 p | 77 | 9
-
Báo cáo "Vua Minh Mệnh với việc áp dụng hình phạt "
6 p | 78 | 7
-
Báo cáo khoa học: "một số kết quả Nghiên cứu đánh giá việc áp dụng một số tiêu chuẩn quốc gia phù hợp với tiêu chuẩn quốc tế về thiết kế bánh răng với sự trợ giúp của máy tính"
7 p | 65 | 7
-
Luận án Tiến sĩ Kinh tế: Vận dụng giá trị hợp lý để hoàn thiện việc lập và trình bày báo cáo tài chính cho công ty chứng khoán niêm yết của Việt Nam
219 p | 37 | 7
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Hoàn thiện công tác lập báo cáo tài chính hợp nhất tại Tổng Công ty cổ phần Xây dựng điện Việt Nam
113 p | 10 | 7
-
Tóm tắt Luận văn Thạc sĩ Kế toán: Hoàn thiện việc áp dụng phương pháp điều tra trong kiểm toán báo cáo tài chính do các công ty kiểm toán độc lập ở Việt Nam thực hiện
19 p | 55 | 6
-
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán - Kiểm toán: Kiểm toán tài sản cố định kiểm toán trong báo cáo tài chính tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Kiểm toán và Tư vấn Đất Việt
132 p | 10 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn