Khí hu và khí tượng đại cương
NXB Đại hc quc gia Hà Ni 2007.
Tr 240 – 247.
T khoá: Biến đổi khí hu, nguyên nhân ca biến đổi khí hu, s nóng lên ca
trái đất, ci to khí hu.
Tài liu trong Thư vin đin t ĐH Khoa hc T nhiên có th được s dng cho
mc đích hc tp và nghiên cu cá nhân. Nghiêm cm mi hình thc sao chép, in
n phc v các mc đích khác nếu không được s chp thun ca nhà xut bn
và tác gi.
Mc lc
Chương 9 BIN ĐỔI KHU...............................................................................2
9.1. S BIN ĐỔI CA KHÍ HU TRONG THI K ĐỊA CHT ĐÃ QUA ... 2
9.2. NGUYÊN NHÂN BIN ĐỔI KHÍ HU CA THI K ĐỊA CHT..........5
9.3. S BIN ĐỔI CA KHÍ HU TRONG THI K LCH S......................6
9.4. S NÓNG LÊN HIN ĐẠI ..........................................................................8
9.5. NGUYÊN NHÂN CA CÁC DAO ĐỘNG HIN NAY CA KHÍ HU.....9
9.6. V KH NĂNG CI TO KHU..........................................................9
Chương 9. Biến đổi khí hu
Trn Công Minh
2
2
Chương 9
BIN ĐỔI KHÍ HU
9.1. S BIN ĐỔI CA KHÍ HU TRONG THI K ĐỊA CHT
ĐÃ QUA
ràng là trong lch s Trái Đất cùng vi toàn b gii t nhiên, k hu cũng biến
đổi. Nhng du hiu xác định s biến đổi này là các động thc vt đào được trong các
tng đất k c phn hoa ca các thc vt tin s, các du hiu ca các quá trình phong
hoá và tích t ca các loi trm tích các lp tương ng vi các thi đại địa cht khác
nhau v.v... Cnh vì vy, các vn đề liên quan vi khí hu thi đại địa cht đã qua được
gii quyết trên cơ s địa cht hc (và c sinh địa tng). Trong go trình y ch trình
y rt sơ lược v nhng vn đềy.
Các tài liu địa cht ch là nhng s biến đổi ca khí hu trong quá kh ca Trái
Đất rt sâu sc. Điu đó d hiu vì nhng s biến đổi này xy ra trong mt thi gian dài
ng trăm triu năm. Qua thi gian này, hình thái ca Trái Đất biến đổi cơ bn: S phân
b ca lc địa và bin, địa hình, s phân b khác, nhng nh hưởng ca vũ tr đối vi
Trái Đất cũng có th biến đổi.
Khi xét các vt đào được, vô cơ cũng như hu cơ, đểm tìm nhng du hiu ca
khí hu quá kh người ta thường xut phát t lun đim là trong quá kh cũng nhng
s ph thuc ca các loài động thc vt, quá trình phong hoá và quá trình hình thành th
nhưng v.v... vào khí hu và s ph thuc này tn ti cho ti ngày nay. Q trình tích t
rt ln ca các trm tích đá vôi bin cũng như s hình thành ca san hô hin nay xy
ra ng binng, m và nước lng. S phát hin các tng đái lp san hô y
trên din tích ln min ôn đới (chng hn như Trung Âu trong lp bt đầu t k
cambri) xác minh khí hu nóng hơn đã tn ti vùng này vào nhng thi đại khác nhau
ca đời sng Trái Đất. Trong nhng di than nâu châu Âu người ta phát hin thy du
vết ca các loi thc vt ưa nóng như c đến tn thượng miôxen. S hình thành ca than
đá có thi k đã xy ra ngay c châu Nam Cc. Nhiu dng sâu b b kích
thước ln ca chúng có trong các hoá thch cũng chính là nhng du hiu ca khí hu
ng. Theo s phân b ca các hoá thch có trong thi k Đệ tam có th kết lun v s
lnh đi dn dn vào thi ky.
Mt trong nhng du hiu ca thi k lnh là quá trình phong hoá hoá hc yếu và
ngược li quá trình phong hoá vt lý chiếm ưu thế kèm theo lượng ln vt cht vn
3
3
trong trm tích. Nhng du hiu đặc bit quan trng: nhng trm tích và dng địa hình
đặc trưng có liên quan vi quá trình băng hà (băngch, h thch băng) cũng như hoá
thch các loi động thc vt tương ng.
Du hiu quan trng nht ca các thi k khô hn là s tăng ca trm tích mui
(nht là khi khu ng). Các di m mui trên Trái Đất cũng thay đổi v trí trong các
thi đại địa cht. Sa mc thi xưa cũng như sa mc hin nay được đặc trưng bi nhng
hin tượng nht định ca quá trình phong hoá, hoá thch, s vn chuyn cát và snh
thành các cn cát v.v... Nhng du hiu ca các hin tượng này cũng có thc định
được trong các lp đất. Thi k khô hn cũng có th xác định theo thc vt chu khô,
theo du vết ca động vt tho nguyên.
Trong khí hu m ướt, quá trình phong hoá phát trin mnh. Vì vy, du hiu ca
thi k m (và tương đối nóng) trong quá kh là các sn phm ca quá trình phong hoá
hoá hc trong thành phn trm tích như cao lanh, qung st, măng gan, bc xit v.v...
Du hiu quan trng ca khí huy là nhng di than bùn và than đá cũng như dich
hoá thch ca nhng cây g ln.
nhng du hiu địa cht nht định v s phân b ca gió vào nhng thi đại đã
qua, du hiu ca dông và nhng s biến đổi theo mùa ca khí hu v.v...
Đối vi k Đệ t khi đã có con người xut hin, ngoài nhng công c địa cht để
nghn cu khí hu quá kh còn có các du tích kiến tc c. Da vào du hiu địa cht
người ta cho là vào na đầu ca k Đệ t, Sahara mưa nhiu và có nhiu sông ln.
Nghiên cu v kiến trúc c cho thy là vài chc vn năm trước đây sa mc Sahara
mt cao nguyên xanh tt.
rt nhiu t nghim dng li khí hu ca thi k địa cht đã qua. Khái nim v
s biến đổi ca khu trong k Đệ t được đề ra ràng hơn c. Song, nói chung khái
nim v khí hu ca các k địa cht ch đặc tính khái quát.
Ta s không dng li nhng d đoán s biến đổi ca khí hu đã qua nhiu thi k
địa cht. Kết lun chung th nói là trong quá trình na t năm hay mt t năm gn đây
khí hu Trái Đất min ôn đới và cc nóng hơn thi gian hin ti. min cc và min
ôn đới trong phn ln thi k này kng tn ti băng tuyết. Vì vy, tính địa đới ca khí
hu không biu hin rõ nét như hin nay. Loi thc vt nhit đới lan rt xa lên các vĩ độ
cao.
Tuy nhiên, trên nn cơ bn ca k hungy thường xun xy ra nhng quá
trình lnh đi tm thi trong khongi chc vn hay hàng triu năm. Trong nhiu
trường hp, quá trình băng hà phát trin min cc và ôn đới. Tính địa đới ca khí hu
vào nhng thi ky pt trin, nghĩa là s khác bit v yếu t nhit và các yếu t khí
hu khác gia các vĩ độ thp tăng lên.
Các điu kin khí hu biến đổi rt mnh m trong k Đệ t- thi k lnh, trong thi
ky q trình băng hà rt mnh xut hin nhiu ln. Các điu kin khí hu biến đổi
4
4
rt mnh m trong k Đệ t: các thi đại băng được thay thế bi các thi đại trung
gian gia các thi k băng hà. Songi chung, k Đệ t thi k lnh trong lch s
Trái Đất.
K t đầu quá trình băng hà th nht ca k Đệ t đến nay đã là 600 ! 700 nghìn
năm. Quá trình băng hà sau cùng kết thúc vào khong vài vn năm trước đây. Hin
nay, loài người đang sng trong thi đại sau quá trình băng hà hay trong thi đại trung
gian. Song mt phn rt ln ca din tích Ti Đất hin nay còn dưới lp băng ph
(rõ ràng đây là n dư ca băng hà) và khí hu ca thi đại hin nay không th coi là
khí hậụ địa cht “chun” mà đang còn ph thuc vào thi k lnh.
Trên hình 9.1 là biến trình năm ca nhit độ (độ lch so vi trung bình nhiu năm
ca nhit độ
o
C) đo bng nhit kế.
Sau năm 1940, nhit độ mt đất trung bình toàn cu đã gim 0,2
o
C cho đến năm
1975, nhit độ bt đầu tăng tr li. Thp niên nhng năm l980 là thp niên m nht theo
chui s liu quan trc bng dng cnh đến thi gian đó. Vic gii thích nhng s
biến đổi hin nhiên trong chui s liu quan trc bng dng c đối vi nhit độ không
khí b mt trung bình toàn cu trong thi gian thế k trước là mt đề tài đang đưc tho
lun. Nếu chp nhn chui s liu quan trc bng thước đo là chính xác đối vi nhng
biến đổi khí hu toàn cu, thì mt điu còn rt khó là m ra nguyên nhân ca nhng
biến đổi này vì hin có quá nhiu nguyên nhân có th lit kê ra được và có khá nhiu
phương pp có th phân bit được các nguyên nhân này.
Hình 9.1
Biến trình năm ca độ lch so vi trung bình nhiu năm ca nhit độ, (
o
C) đo
bng nhit kế theo kết qu phân tích ca Hansen và Lebedeff (1988) có b
sung
5
5
Mt phn nhit độ tăng lên trong chui s liu quan trc có th do hiu ng đốt
ng tnh th, nhng hiu ng này kng biu th sng lên ca khí hu toàn cu. Vì
nhng tnh ph xung quanh các trm thám sát nyng tr nên đông đúc và được
y dng nhiu hơn nên môi trường địa phươngng n do vic đốt cht thi và do
mt đất ph rng hoc đồng c được thay thế bi đường ri nha và các tòa nhà cao
tng. Nhit độ tăng vào khong 0,1
o
C trên chui s liu quan trc trong thế k th hai
mươi có th do nhng hiu ng đảo nhit ca thành th, mt phn nh xp x 0,5
o
C là do
nhng nguyên nhân khác.
Mt xu thế khác đáng quan tâm đối vi chui s liu quan trc đó là s gim đáng
k ca nhit độ ngày trên toàn min Bc M. Nhiu quá trình gim biên độ nhit độ
ngày đêm do s tăng ca nhit độ cc tiu ban đêm. Nguyên nhân dn ti xu thếy
trong biến trình nhit độ ngày trên lc địa là không rõ ràng, nhưng nó li php vi s
tăng ca lượng khí nhà kính (do ít tia hng ngoi làm lnh b mt trong c ngày) tăng
tn sut sương (do b mt ít b mt tri đốtng vào ban ngày), c hai hin tượng
th do quá trìnhng nghip a ngày càng tăng trên thế gii.
9.2. NGUYÊN NHÂN BIN ĐỔI KHU CA THI K ĐỊA
CHT
Cho đến nay v nguyên nhân ca các thi k lnh trong lch s Trái Đất và thm
chí ca thi k cui cùng ! k Đệ t cũng chưa có ý kiến thng nht. Có rt nhiu gi
thuyết v các nguyên nhân biến đổi khí hu. Chng hn, có người cho rng s dao động
chu k ca qu đạo Ti Đất làm thay đổi tng lượng nhit t mt tri ti Trái Đất.
Đó là s biến đổi độ lch tâm ca qu đạo Trái Đất vi chu k khong 92 nghìn năm.
Hơn na, s di chuyn ca trc Trái Đất vch ra mt phng hình nón vi chu k khong
21 nghìn năm. S biến đổi ca khí hu trong k Đệ t th liên quan vi nhng s
biến đổi có chu k ca thông lượng bc x nhưng không th ch gii thích bng nhng
nguyên nhân đó.
Người ta cũng cho rng hng s mt tri biến đổi rt ln và có chu k trong sut
thi k địa cht, nghĩa là mt tri là ngôi sao không c định. Tuy nhiên, ta không th
kim tra gi thuyết này đưc.
gi thuyết cho rng Trái Đất trong nhng thi k khác nhau ca đời mình đi qua
nhng khu vc không gian vũ tr vi lượng vt cht gia các hành tinh khác nhau, hp
th bc x khác nhau và do đó làm biến đổi s phát x ca Trái Đất.
Trong thi gian gn đây, người ta gi thuyết đáng tin cy hơn là nhng s biến
đổi qua các thi k địa cht ca khí hu không ph thuc vào s biến đổi tng lượng
chung ca bc x mt tri mà ph thuc vào hot động ca mt tri và bng cách nào
đó s biến đổi này làm cho h thng hoàn lưu chung k quyn biến đổi. Tuy nhiên, li
mt ln na ta không th kim tra được: có thc là hot động ca mt tri chu s biến
đổi theo chu k tương ng vi thi gian kéo dài ca các thi k địa cht hay không.