Bộ 11 đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2021-2022 (Có đáp án)
lượt xem 4
download
Cùng tham khảo “Bộ 11 đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2021-2022 (Có đáp án)” để các em ôn tập lại các kiến thức đã học, đánh giá năng lực làm bài của mình cũng như làm quen với cấu trúc đề thi để chuẩn bị kì thi được tốt hơn với số điểm cao như mong muốn. Chúc các em thi tốt!
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Bộ 11 đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2021-2022 (Có đáp án)
- BỘ 11 ĐỀ THI GIỮA HỌC KÌ 1 MÔN LỊCH SỬ LỚP 12 NĂM 2021-2022 (CÓ ĐÁP ÁN)
- 1. Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Dĩ An 2. Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Đoàn Thượng (Khối KHTN) 3. Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Đoàn Thượng (Khối KHXH) 4. Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Hồ Nghinh 5. Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Huỳnh Ngọc Huệ 6. Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Huỳnh Thúc Kháng 7. Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Ngô Gia Tự 8. Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Núi Thành 9. Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT số 2 Bảo Thắng 10.Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT thị xã Quảng Trị 11.Đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 12 năm 2021-2022 có đáp án - Trường THPT Thuận Thành số 1
- SGD & ĐT BÌNH DƯƠNG KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I NĂM HỌC 2021 - 2022 TRƯỜNG THPT DĨ AN Môn: LỊCH SỬ, lớp 12 Thời gian làm bài: 45 phút. ĐỀ CHÍNH THỨC (không tính thời gian phát đề) (Đề kiểm tra có … trang, gồm 40 câu trắc nghiệm, mỗi câu 0,25 điểm). Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : .............................. Câu 1. Ban Thư kí là một trong sáu cơ quan chính của tổ chức nào dưới đây ? A. Hội đồng tương trợ kinh tế. B. Tổ chức thống nhất châu Phi. C. Liên hợp quốc. D. Liên minh châu Âu. Câu 2. Trật tự hai cực Ianta được xác lập sau chiến tranh thế giới thứ hai khẳng định vị thế hàng đầu của hai cường quốc nào ? A. Liên Xô và Mĩ. B. Mĩ và Anh. C. Liên Xô và Anh. D. Liên Xô và Pháp. Câu 3. Khoa học-kĩ thuật của Liên Xô đạt thành tựu lớn vào năm 1949 là A. đưa người lên Mặt Trăng. B. chế tạo thành công bom nguyên tử. C. công bố “bản đồ gen người”. D. tìm ra nguồn năng lượng mới. Câu 4. Liên Xô phải tiến hành công cuộc khôi phục kinh tế sau chiến tranh thế giới thứ hai vì A. các nước phương Tây cấm vận. B. các thế lực phản động chống phá. C. bị chiến tranh tàn phá nặng nề. D. Mĩ tiến hành chiến tranh lạnh. Câu 5. Khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, phong trào giải phóng dân tộc diễn ra sớm nhất ở khu vực nào ? A. Bắc Phi. B. Đông Phi. C. Đông Bắc Á. D. Đông Nam Á. Câu 6. Những quốc gia Đông Nam Á tuyên bố độc lập trong năm 1945 là A. Inđônêxia, Việt Nam, Lào. B. Campuchia, Malaixia, Brunây. C. Inđônêxia, Xingapo, Malaixia. D. Mianma, Việt Nam, Philippin. Câu 7. Nguyên nhân thúc đẩy các nước Đông Nam Á liên kết thành lập ASEAN là A. cùng hợp tác với nhau để cùng phát triển. B. do cạnh tranh với các tổ chức khác. C. chịu sự tác động của tổ chức NATO. D. do ảnh hưởng của các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 8. Mục tiêu chủ yếu của ASEAN là hợp tác để A. phát triển kinh tế và y tế. B. phát triển kinh tế và văn hóa. C. phát triển quân sự và xã hội. D. phát triển kinh tế và quân sự. Câu 9. Từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, Ấn Độ đã tự túc được lương thực là nhờ tiến hành cuộc cách mạng nào ? A. Cách mạng công nghiệp nặng. B. Cách mạng chất xám. C. Cách mạng công nghệ. D. Cách mạng xanh. Câu 10. Sau 1954, nhân dân Đông Dương tiếp tục kháng chiến chống A. đế quốc Mĩ. B. thực dân Pháp. C. thực dân Anh. D. thực dân Anh, Pháp. Câu 11. Nguyên nhân thúc đẩy các nước Đông Nam Á liên kết thành lập ASEAN là A. do cạnh tranh với các tổ chức khác. B. chịu sự tác động của tổ chức Vácsava. C. do ảnh hưởng của các nước XHCN. D. muốn hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực. Câu 12. Nội dung nào sau đây không phải là hoàn cảnh dẫn đến sự thành lập tổ chức ASEAN ? 1
- A. Cùng hợp tác với nhau để cùng phát triển. B. Hợp tác để tăng cường sức mạnh quân sự. C. Muốn hạn chế ảnh hưởng của các cường quốc bên ngoài đối với khu vực. D. Nhiều tổ chức hợp tác mang tính khu vực trên thế giới xuất hiện ngày càng nhiều. Câu 13. Khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc, Đông Nam Á bị chủ nghĩa thực dân nào tái chiếm ? A. Thực dân châu Âu. B. Thực dân châu Mĩ. C. Thực dân Âu - Mĩ. D. Chủ nghĩa thực dân kiểu mới. Câu 14. Đối với Trung Quốc, sự ra đời nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (10-1949) có ý nghĩa như thế nào ? A. Đánh dấu cuộc cách mạng dân chủ nhân dân ở Trung Quốc đã hoàn thành triệt để. B. Lật đổ chế độ phong kiến, đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do. C. Đưa Trung Quốc trở thành nhà nước dân chủ nhân dân đầu tiên ở châu Á. D. Đưa Trung Quốc bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do, tiến lên chủ nghĩa xã hội. Câu 15. Quốc gia khởi đầu cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại là A. Đức. B. Nhật. C. Mĩ. D. Anh. Câu 16. Nguyên nhân nào là cơ bản nhất thúc đẩy nền kinh tế Mỹ phát triển nhanh sau chiến tranh thế giới thứ hai ? A. Buôn bán vũ khí cho các nước tham chiến. B. Tài nguyên thiên nhiên phong phú. C. Áp dụng các thành tựu của cách mạng khoa học- kĩ thuật. D. Tập trung sản xuất và tư bản cao. Câu 17. Ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới là A. Mỹ, Nhật Bản, Đức. B. Đức, Tây Âu, Nhật Bản. C. Mỹ, Nhật Bản, Tây Âu. D. Mỹ, Nhật Bản, Trung Quốc. Câu 18. Sau khi được phục hồi, từ 1960 đến 1973, kinh tế Nhật Bản A. phát triển “thần kì”. B. có bước phát triển nhanh. C. trở thành một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính lớn của thế giới. D. lớn nhất thế giới tư bản. Câu 19. Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, thế giới chuyển sang xu thế nào ? A. Tiếp xúc, thỏa hiệp và mở rộng liên kết. B. Thỏa hiệp, nhân nhượng và kiềm chế đối đầu. C. Hòa hoãn, cạnh tranh và tránh mọi sự xung đột. D. Hòa dịu, đối thoại và hợp tác phát triển. Câu 20. Sau khi Chiến tranh lạnh chấm dứt, Mĩ muốn thiết lập một trật tự thế giới như thế nào ? A. Đa cực. B. Một cực nhiều trung tâm. C. Đa cực nhiều trung tâm. D. Đơn cực. Câu 21. Hội nghị Ianta (2-1945) đã quyết định nhiều việc quan trọng, ngoại trừ việc A. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản. B. hợp tác giữa các nước nhằm khôi phục lại đất nước sau chiến tranh. C. Thỏa thuận về việc đóng quân tại các nước nhằm giải giáp quân đội phát xít và phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á. D. Thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới. Câu 22. Cơ quan giữ vai trò trọng yếu trong việc duy trì hòa bình và an ninh thế giới của Liên hợp quốc là A. Đại hội đồng. B. Hội đồng Bảo an. C. Hội đồng Kinh tế và Xã hội. D. Tòa án Quốc tế. Câu 23. Sự tan rã của chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế ? 2
- A. Trật tự đa cực được xác lập. B. Trật tự nhiều trung tâm ra đời. C. Trật tự hai cực Ianta sụp đổ. D. Trật tự đơn cực được xác lập. Câu 24. Nhận định nào dưới đây về chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến nửa đầu những năm 70 của thế kỉ XX là đúng ? A. Trung lập, tích cực. B. Hòa hoãn, tích cực. C. Hòa bình, trung lập. D. Tích cực, tiến bộ. Câu 25. Nguyên tắc cơ bản để giải quyết các xung đột giữa các nước ASEAN là A. tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. B. không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau. C. không sử dụng vũ lực đối với nhau. D. giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình. Câu 26. Kết quả cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á trong năm 1945 chứng tỏ A. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định. B. điều kiện khách quan giữ vai trò quyết định. C. tầng lớp trung gian đóng vai trò nòng cốt. D. điều kiện chủ quan giữ vai trò quyết định. Câu 27. Sự kiện nổi bật ở Đông Bắc Á vào tháng 10-1949 là A. Nhà nước Đại Hàn Dân Quốc ra đời. B. Nhà nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa ra đời. C. Nhà nước cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên ra đời. D. chính quyền Tưởng Giới Thạch chạy ra Đài Loan. Câu 28. Hãy xác định ý nghĩa quốc tế của sự ra đời nước cộng hòa nhân dân Trung Hoa. A. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đã hoàn thành. B. Xóa bỏ tàn dư phong kiến. C. Bước vào kỉ nguyên độc lập, tự do và tiến lên chủ nghĩa xã hội. D. ảnh hưởng sâu sắc tới phong trào giải phóng dân tộc thế giới. Câu 29. Một trong những mục tiêu chủ yếu của Mĩ trong quá trình thực hiện chiến lược toàn cầu là gì ? A. Phát động cuộc Chiến tranh lạnh trên toàn thế giới. B. Làm sụp đổ hoàn toàn chủ nghĩa xã hội trên thế giới. C. Can thiệp trực tiếp vào các cuộc chiến tranh xâm lược trên toàn thế giới. D. Cản trở Tây Âu, Nhật Bản trở thành các trung tâm kinh tế thế giới. Câu 30. Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu nhằm mục đích A. tiêu diệt Liên Xô và các nước Đông Âu. B. lôi kéo các nước Tây Âu vào tổ chức NATO. C. từng bước cô lập Trung Quốc, cộng hòa dân chủ nhân dân Triều Tiên. D. muốn làm bá chủ thế giới. Câu 31. Sự kiện ngày 11 - 9 - 2001 ở nước Mĩ cho thấy A. nhân loại đang phải đối mặt với một nguy cơ và thách thức lớn. B. hòa bình, hợp tác không phải là xu thế chủ đạo của quan hệ quốc tế. C. cục diện hai cực trong quan hệ quốc tế chưa hoàn toàn chấm dứt. D. tình trạng Chiến tranh lạnh vẫn còn tiếp diễn ở nhiều nơi. Câu 32. Sự kiện nào dưới đây được xem là sự kiện khởi đầu cho cuộc Chiến tranh lạnh ? A. Đạo luật viện trợ nước ngoài của Quốc hội Mĩ. B. Thông điệp của Tổng thống Mĩ Truman. C. Diễn văn của ngoại trưởng Mĩ Mácsan. D. Chiến lược toàn cầu của Tổng thống Mĩ Rudơven. Câu 33. Nhân tố hàng đầu chi phối quan hệ quốc tế từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai đến đầu thập niên 90 của thế kỉ XX là gì ? A. Sự ra đời của hai nhà nước Đức. 3
- B. Trật tự thế giới hai cực Ianta. C. Hệ thống chủ nghĩa xã hội được mở rộng. D. Sự ra đời và hoạt động của Liên hợp quốc. Câu 34. Hội nghị Ianta (2-1945) không quyết định A. thành lập tổ chức Liên hợp quốc nhằm duy trì hòa bình và an ninh thế giới. B. tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật. C. đưa quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật Bản. D. thỏa thuận việc phân chia phạm vi ảnh hưởng ở châu Âu và châu Á. Câu 35. Việt Nam có thể rút ra kinh nghiệm gì từ sự phát triển kinh tế của các nước tư bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai để đẩy mạnh sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước ? A. Ứng dụng các thành tựu khoa học-kĩ thuật. B. Khai thác và sử dụng hợp lí nguồn tài nguyên. C. Tăng cường xuất khẩu công nghệ phần mềm. D. Nâng cao trình độ tập trung vốn và lao động. Câu 36. Tháng 8-1967, Hiệp hội các quốc gia ĐNA (ASEAN) được thành lập là biểu hiện rõ nét của xu thế nào ? A. Hòa hoãn Đông – Tây. B. Liên kết khu vực. C. Toàn cầu hóa. D. Đa cực, nhiều trung tâm. Câu 37. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, giữa các nước Tây Âu và Nhật Bản có điểm gì khác biệt trong quan hệ với Mĩ ? A. Tây Âu và Nhật Bản luôn liên minh chặt chẽ với Mĩ, là đồng minh tin cậy của Mĩ. B. Nhật Bản liên minh chặt chẽ với Mĩ, nhưng nhiều nước Tây Âu tìm cách thoát dần ảnh hưởng của Mĩ. C. Tây Âu liên minh chặt chẽ với Mĩ, nhưng Nhật Bản tìm cách thoát dần ảnh hưởng của Mĩ. D. Nhật Bản liên minh với cả Mĩ và Liên Xô, còn Tây Âu chỉ liên minh với Mĩ. Câu 38. Hòa bình, ổn định, hợp tác cùng phát triển là xu thế chủ đạo, là thời cơ đối với các dân tộc khi bước vào thế kỉ XXI là nhận định A. đúng, vì các quốc gia sẽ có điều kiện chính trị ổn định để phát triển. B. sai, vì các nước luôn bị chiến tranh đe đọa, ảnh hưởng sự phát triển. C sai, vì nhiều nơi trên thế giới vẫn còn diễn ra xung đột, mâu thuẫn. D. đúng, vì tạo ra môi trường hòa bình hợp tác, phát triển về mọi mặt. Câu 39. Tại sao gọi là “Trật tự 2 cực Ianta” ? A. Liên Xô và Mĩ phân chia khu vực ảnh hưởng và phạm vi đóng quân ở châu Á và châu Âu. B. Mĩ và Liên Xô phân chia khu vực ảnh hưởng và đại diện cho 2 phe: đế quốc chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa. C. Thế giới đã xảy ra nhiều cuộc xung đột, căng thẳng. D. Liên Xô và Mĩ thống nhất thành lập Liên hợp quốc Câu 40. Sự khác biệt căn bản giữa Chiến tranh lạnh với các cuộc chiến tranh thế giới đã diễn ra trong thế kỉ XX là A. Chiến tranh lạnh diễn ra chủ yếu ở khu vực châu Á - Thái Bình Dương. B. Chiến tranh lạnh diễn ra trên nhiều lĩnh vực, ngoại trừ xung đột trực tiếp về quân sự giữa Liên Xô và Mĩ. C. Chiến tranh lạnh chỉ chủ yếu diễn ra trên lĩnh vực quân sự giữa hai siêu cường Xô - Mĩ. D. mâu thuẫn giữa Liên Xô và Mĩ về vấn đề thuộc địa là nguyên nhân sâu xa dẫn đến Chiến tranh lạnh. ........................ HẾT........................ 4
- BẢNG ĐÁP ÁN 1.C 2.A 3.B 4.C 5.D 6.A 7.A 8.B 9.D 10.A 11.D 12.B 13.C 14.D 15.C 16.C 17.C 18.A 19.D 20.D 21.B 22.B 23.C 24.D 25.D 26.D 27.B 28.D 29.B 30.D 31.A 32.B 33.B 34.C 35.A 36.B 37.B 38.D 39.B 40.D 5
- SỞ GD VÀ ĐT HẢI DƯƠNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2021-2022 TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG Môn thi: LỊCH SỬ 12- KHTN Thời gian làm bài: 45 phút (không tính thời gian giao đề) - 2020 MÃ ĐỀ THI: 132 Số câu của đề thi: 40 câu- Số trang của đề thi: 04 trang - Họ và tên thí sinh: .................................................... – Số báo danh : ........................ Câu 1. Từ năm 1945 đến năm 1950, các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với A. Mĩ. B. Các nước thuộc địa. C. Liên Xô. D. Nhật Bản. Câu 2. UN là tên viết tắt của tổ chức nào? A. Liên Hợp quốc. B. Liên minh châu Phi. C. Cộng đồng châu Âu. D. Cộng đồng kinh tế châu Âu. Câu 3. Nội dung cơ bản của các học thuyết Phu-cư-đa (1977) và Kaiphu (1991) là gì? A. Coi trọng quan hệ với Tây Âu, mở rộng quan hệ đối ngoại trên phạm vi toàn cầu, chú trọng quan hệ với các nước Đông Nam Á B. Tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN. C. Tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước châu Phi và Mĩ Latinh. D. Đặc biệt coi trọng việc hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 4. Nét nổi bật chi phối các quan hệ quốc tế trong hơn bốn thập kỉ nửa sau thế kỉ XX là A. nhiều cuộc chiến tranh cục bộ đã xảy ra. B. thế giới chuyển sang xu thế hòa dịu, hợp tác. C. tình trạng Chiến tranh lạnh. D. xu thế liên minh kinh tế khu vực và quốc tế. Câu 5. Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949) và Tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955) đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế? A. Đánh dấu cuộc Chiến tranh lạnh chính thức bắt đầu. B. Đặt nhân loại đứng trước nguy cơ của cuộc chiến tranh thế giới mới. C. Khoét sâu thêm mâu thuẫn giữa hai phe - phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa D. Đánh dấu sự xác lập cục diện hai cực, hai phe, Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới. Câu 6. Tổ chức nào dưới đây là liên minh quân sự lớn nhất của các nước tư bản phương Tây do Mĩ cầm đầu nhằm chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu? A. CENTO. B. SEATO. C. ANZUS. D. NATO. Câu 7. Đến khoảng năm 1950, các nước Tây Âu cơ bản khôi phục được kinh tế nhờ A. ứng dụng thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại. B. bóc lột được nhiều từ những nước thuộc địa. C. sự cố gắng của từng nước, sự viện trợ của Mĩ với "kế hoạch Mácsan". D. sự giúp đỡ của Liên Xô, sự liên kết kinh tế ở Tây Âu có hiệu quả cao. Câu 8. Một trong những nguyên tắc hoạt động giống nhau giữa tổ chức Liên hiệp quốc và tổ chức ASEAN là gì? A. Không sử dụng hoặc đe dọa bằng vũ lực đối với nhau B. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình. C. Hợp tác phát triển về kinh tế, văn hóa và xã hội. D. Các nước cam kết không chạy đua vũ trang. Câu 9. Phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở châu Phi gắn liền với tên tuổi của nhà lãnh đạo nào? A. P. Catxtơrô. B. M. Góocbachốp. C. G. Nêru. D. N. Mandela Câu 10. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi diễn ra sớm nhất ở khu vực nào?
- A. Nam Phi. B. An-giê-ri. C. Ai Cập. D. Bắc Phi. Câu 11. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển mối quan hệ giữa các dân tộc trên cơ sở tôn trọng độc lập chủ quyền của các nước là nhiệm vụ chính của tổ chức nào? A. Liên Hợp Quốc. B. Tổ chức ASEAN. C. Liên minh Châu Âu. D. Liên minh Châu Phi. Câu 12. Tổ chức liên minh chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh là A. Tổ chức Hiệp ước bắc Đại Tây Dương. B. Hội đồng tương trợ kinh tế. C. Liên minh châu Âu (EU). D. Liên hợp quốc. Câu 13. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng kết quả của cuộc nội chiến giữa Đảng Cộng sản Trung Quốc với Quốc dân Đảng ở Trung Quốc giai đoạn 1946-1949? A. Chính quyền của Quốc dân đảng thất bại. B. Hai bên thỏa thuận việc thành lập hai chính phủ ở lục địa và đảo Đài Loan. C. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập. D. Lực lượng Đảng Cộng sản do Mao Trạch Đông đứng đầu giành thắng lợi. Câu 14. Trong xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh, Việt Nam cần đề ra chiến lược phát triển đất nước như thế nào? A. Tập trung phát triển kinh tế. B. Tập trung ổn định tình hình chính trị. C. Mở rộng quan hệ ngoại giao. D. Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc. Câu 15. Nội dung nào sau đây đúng với một trong các xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh? A. Hầu hết các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào ổn định chính trị. B. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng "đơn cực". C. Thế giới không còn xảy ra chiến tranh, xung đột. D. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng "đa cực". Câu 16. Nguyên nhân chung dẫn đến sự phát triển kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Các công ti năng động, quản lý tốt, có sức cạnh tranh cao. B. Nhờ quân sự hóa nền kinh tế. C. Biết thâm nhập vào thị trường các nước. D. Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại. Câu 17. Quốc gia nào sau đây không nằm ở khu vực Mĩ Latinh? A. Braxin. B. Chilê. C. Iran. D. Áchentina. Câu 18. Nguyên nhân nào không tạo điều kiện cho nền kinh tế Mĩ phát triến trong và sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Thu lợi nhuận từ việc buôn bán vũ khí. B. Không bị chiến tranh tàn phá. C. Tập trung sản xuất và tư bản cao. D. Xâm lược và nô dịch các nước khác. Câu 19. Bước sang thế kỉ XXI, với sự tiến triển của xu thế hòa bình, hợp tác và phát triển, Việt Nam có những thời cơ gì? A. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất. B. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học kĩ thuật. C. Học hỏi kinh nghiệm quản lý của các nước tiên tiến trên thế giới. D. Thu hút vốn từ bên ngoài, mở rộng thị trường.
- Câu 20. Trong cuộc chiến chống dịch Covid- 19, tổ chức nào sau đây đóng vai trò tiên phong? A. WB. B. IMF. C. WTO. D. WHO. Câu 21. Xét về bản chất của toàn cầu hóa là A. sự đời các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại tài chính quốc tế và khu vực B. sự tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, tác động, phụ thuộc lẫn nhau giữa các nước. C. sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại giữa các quốc gia trên thế giới. D. sự tăng cường sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn trên toàn cầu. Câu 22. Nội dung nào không phải đường lối xuyên suốt trong chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?? A. Mở rộng liên minh quân sự ở Châu Âu, châu Á và Mỹ Latinh. B. Viện trợ, giúp đỡ nhiều nước xã hội chủ nghĩa. C. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. D. Bảo vệ hoà bình thế giới. Câu 23. Biến đổi nào dưới đây của khu vực Đông Bắc Á không phải do tác động từ những quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945)? A. Nhật Bản bị Mĩ chiếm đóng, hai nhà nước ra đời trên bán đảo Triều Tiên. B. Chiến tranh Triều Tiên (1950-1953), lấy vĩ tuyến 38 làm ranh giới chia cắt đất nước. C. Hàn Quốc, Hồng Công và Đài Loan trở thành "con rồng" kinh tế của châu Á. D. Trên lãnh thổ Trung Quốc diễn ra cuộc nội chiến Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản. Câu 24. Tác động lớn nhất của cách mạng khoa học - công nghệ đối với nền kinh tế thế giới là A. tạo ra nhiều việc làm cho kinh tế các nước đang phát triển. B. hình thành một thị trường với xu thế toàn cầu hoá. C. sự sáp nhập của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực. D. làm cho nền kinh tế phát triển theo chiều sâu. Câu 25. Sau chiến tranh thế giới thứ hai nhân dân Ấn Độ tiếp tục cuộc đấu tranh giành độc lập chống A. thực dân Hà Lan. B. thực dân Anh. C. đế quốc Mĩ. D. thực dân Pháp. Câu 26. Trong những năm xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu lâm vào khủng hoảng, Đảng và Nhà nước Việt Nam cho nhận định như thế nào? A. Mô hình chủ nghĩa xã hội không phù hợp ở Châu Âu, ở châu Á cần phải được điều chỉnh kịp thời để tiếp tục phát triển. B. Chủ nghĩa xã hội Việt Nam không chịu tác động từ cuộc khủng hoảng này, nên không cần sự điều chỉnh. C. Hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới chịu tác động lớn, nên đã điều chỉnh và tiến hành đổi mới đất nước. D. Chủ nghĩa xã hội Việt Nam không chịu tác động, nhưng vẫn cần phải đúc kết bài học kinh nghiệm. Câu 27. Sau chiến tranh thế giới lần thứ hai, Mĩ là một trong ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới cùng với A. Liên Xô và Nhật Bản. B. Nhật Bản và Tây Âu. C. Liên Xô và Trung Quốc. D. Tây Âu và Liên Xô. Câu 28. Lĩnh vực được Nhật Bản tập trung sản xuất là? A. công nghiệp xây dựng. B. công nghiệp dân dụng. C. công nghiệp phần mềm. D. công nghiệp hàng không vũ trụ Câu 29. Câu nói nào sau đây thể hiện tình đoàn kết của nhân dân Cuba đối với nhân dân Việt Nam? A. Vì Việt Nam nhân dân Cuba sẵn sàng hi sinh cả tính mạng của mình. B. Các đồng chí hãy phất cao lá cờ này tại sào huyệt Sài Gòn. C. Vì Việt Nam nhân dân Cuba sẵn sàng hiến dâng cả máu của mình. D. Vì Việt Nam nhân dân Cuba sẵn sàng hiến dâng cả tính mạng của mình. Câu 30. Quốc gia nào ở Đông Nam Á giành và tuyên bố độc lập vào năm 1945 dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản ? A. Philippin, Singapo, Lào. B. Miến Điện, Inđônêxia C. Inđônêxia, Việt Nam, Lào. D. Việt Nam, Lào. Câu 31. Nội dung nào không phải là quyết định quan trọng của hội nghị Ianta? A. Thành lập khối đồng minh chống phát xít B. Thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc.
- C. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản. D. Thỏa thuận việc đóng quân, phân chia khu vực ảnh hưởng ở Châu á và Châu Âu. Câu 32. Từ năm 1954 đến năm 1970, Campuchia do Quốc vương Xihanúc đứng đầu thực hiện đường lối đối ngoại như thế nào? A. Hoà bình, đối thoại, tích cực. B. Liên minh chặt chẽ Mỹ. C. Hòa bình, trung lập. D. Liên minh với các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 33. Quốc gia nào được đánh giá là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Mê-hi-cô. B. Pê ru. C. Cu Ba. D. Ê-cu-a-đo. Câu 34. Nguyên nhân chủ quan buộc Mĩ và Liên Xô chấm dứt Chiến tranh lạnh là A. cuộc chạy đua vũ trang làm cho 2 nước quá tốn kém và suy giảm thế mạnh của họ trên nhiều mặt. B. sự lớn mạnh của Trung Quốc, Ấn Độ và các nước công nghiệp mới. C. sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc. D. Tây Âu và Nhật Bản vươn lên mạnh mẽ trở thành đối thủ của Mĩ. Câu 35. Sự kiện nào đặt nền tảng mới cho quan hệ giữa Mĩ và Nhật Bản? A. Mĩ đóng quân tại Nhật Bản. B. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được kí kết. C. Mĩ xây dựng căn cứ quân sự trên đất nước Nhật Bản. D. Mĩ viện trợ cho Nhật Bản. Câu 36. Khi bước vào thế kỷ XXI, Sự xuất hiện của yếu tố nào dẫn đến sự thay đổi quan trọng trong chính sách đối nội và đối ngoại của Mỹ? A. Chủ nghĩa cực đoan. B. Chủ nghĩa ly khai. C. Toàn cầu hóa. D. Chủ nghĩa khủng bố. Câu 37. Chiến lược toàn cầu của Mĩ với 3 mục tiêu chủ yếu, theo em mục tiêu nào có ảnh hưởng trực tiếp đến Việt Nam? A. Đàn áp phong trào công nhân và cộng sản quốc tế. B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc. C. Ngăn chặn và tiến tới tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội. D. Khống chế các nước tư bản đồng minh. Câu 38. Giai đoạn từ năm 1960 đến năm 1973 nền kinh tế Nhật Bản như thế nào? A. phát triển mạnh xen lẫn suy thoái. B. phát triển thần tốc. C. phát triển thần kì. D. phát triển mạnh. Câu 39. Chiêu bài mà Mĩ sử dụng trong Chiến lược "cam kết và mở rộng"? A. thúc đẩy dân chủ. B. chống chủ nghĩa khủng bố. C. ủng hộ độc lập dân tộc. D. tự do tín ngưỡng. Câu 40. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại bắt đầu từ A. đầu những năm 40 của thể kỉ XX. B. thập niên đầu thế kỉ XX. C. cuối thể kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX D. đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
- SỞ GD VÀ ĐT HẢI DƯƠNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2021-2022 TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG Môn thi: LỊCH SỬ 12- KHTN Thời gian làm bài: 45 phút (không tính thời gian giao đề) - 2020 MÃ ĐỀ THI: 357 Số câu của đề thi: 40 câu- Số trang của đề thi: 04 trang - Họ và tên thí sinh: .................................................... – Số báo danh : ........................ Câu 1. Nguyên nhân chung dẫn đến sự phát triển kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Các công ti năng động, quản lý tốt, có sức cạnh tranh cao. B. Nhờ quân sự hóa nền kinh tế. C. Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại. D. Biết thâm nhập vào thị trường các nước. Câu 2. Tổ chức nào dưới đây là liên minh quân sự lớn nhất của các nước tư bản phương Tây do Mĩ cầm đầu nhằm chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu? A. CENTO. B. ANZUS. C. SEATO. D. NATO. Câu 3. Nét nổi bật chi phối các quan hệ quốc tế trong hơn bốn thập kỉ nửa sau thế kỉ XX là A. tình trạng Chiến tranh lạnh. B. xu thế liên minh kinh tế khu vực và quốc tế. C. thế giới chuyển sang xu thế hòa dịu, hợp tác. D. nhiều cuộc chiến tranh cục bộ đã xảy ra. Câu 4. Bước sang thế kỉ XXI, với sự tiến triển của xu thế hòa bình, hợp tác và phát triển, Việt Nam có những thời cơ gì? A. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất. B. Học hỏi kinh nghiệm quản lý của các nước tiên tiến trên thế giới. C. Thu hút vốn từ bên ngoài, mở rộng thị trường. D. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học kĩ thuật. Câu 5. Câu nói nào sau đây thể hiện tình đoàn kết của nhân dân Cuba đối với nhân dân Việt Nam? A. Các đồng chí hãy phất cao lá cờ này tại sào huyệt Sài Gòn. B. Vì Việt Nam nhân dân Cuba sẵn sàng hiến dâng cả tính mạng của mình. C. Vì Việt Nam nhân dân Cuba sẵn sàng hiến dâng cả máu của mình. D. Vì Việt Nam nhân dân Cuba sẵn sàng hi sinh cả tính mạng của mình. Câu 6. Lĩnh vực được Nhật Bản tập trung sản xuất là? A. công nghiệp dân dụng. B. công nghiệp hàng không vũ trụ C. công nghiệp phần mềm. D. công nghiệp xây dựng. Câu 7. Nội dung nào không phải là quyết định quan trọng của hội nghị Ianta? A. Thỏa thuận việc đóng quân, phân chia khu vực ảnh hưởng ở Châu á và Châu Âu. B. Thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc. C. Thành lập khối đồng minh chống phát xít D. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản. Câu 8. Từ năm 1945 đến năm 1950, các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với A. Liên Xô. B. Nhật Bản. C. Các nước thuộc địa. D. Mĩ. Câu 9. Sự kiện nào đặt nền tảng mới cho quan hệ giữa Mĩ và Nhật Bản? A. Mĩ viện trợ cho Nhật Bản. B. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được kí kết. C. Mĩ đóng quân tại Nhật Bản. D. Mĩ xây dựng căn cứ quân sự trên đất nước Nhật Bản.
- Câu 10. Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949) và Tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955) đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế? A. Đánh dấu cuộc Chiến tranh lạnh chính thức bắt đầu. B. Khoét sâu thêm mâu thuẫn giữa hai phe - phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa C. Đánh dấu sự xác lập cục diện hai cực, hai phe, Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới. D. Đặt nhân loại đứng trước nguy cơ của cuộc chiến tranh thế giới mới. Câu 11. Khi bước vào thế kỷ XXI, Sự xuất hiện của yếu tố nào dẫn đến sự thay đổi quan trọng trong chính sách đối nội và đối ngoại của Mỹ? A. Chủ nghĩa cực đoan. B. Toàn cầu hóa. C. Chủ nghĩa ly khai. D. Chủ nghĩa khủng bố. Câu 12. Sau chiến tranh thế giới thứ hai nhân dân Ấn Độ tiếp tục cuộc đấu tranh giành độc lập chống A. thực dân Hà Lan. B. thực dân Anh. C. đế quốc Mĩ. D. thực dân Pháp. Câu 13. Trong những năm xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu lâm vào khủng hoảng, Đảng và Nhà nước Việt Nam cho nhận định như thế nào? A. Hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới chịu tác động lớn, nên đã điều chỉnh và tiến hành đổi mới đất nước. B. Mô hình chủ nghĩa xã hội không phù hợp ở Châu Âu, ở châu Á cần phải được điều chỉnh kịp thời để tiếp tục phát triển. C. Chủ nghĩa xã hội Việt Nam không chịu tác động từ cuộc khủng hoảng này, nên không cần sự điều chỉnh. D. Chủ nghĩa xã hội Việt Nam không chịu tác động, nhưng vẫn cần phải đúc kết bài học kinh nghiệm. Câu 14. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại bắt đầu từ A. đầu những năm 40 của thể kỉ XX. B. thập niên đầu thế kỉ XX. C. đầu những năm 70 của thế kỉ XX. D. cuối thể kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX Câu 15. Một trong những nguyên tắc hoạt động giống nhau giữa tổ chức Liên hiệp quốc và tổ chức ASEAN là gì? A. Các nước cam kết không chạy đua vũ trang. B. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình. C. Không sử dụng hoặc đe dọa bằng vũ lực đối với nhau D. Hợp tác phát triển về kinh tế, văn hóa và xã hội. Câu 16. Chiêu bài mà Mĩ sử dụng trong Chiến lược "cam kết và mở rộng"? A. thúc đẩy dân chủ. B. ủng hộ độc lập dân tộc. C. chống chủ nghĩa khủng bố. D. tự do tín ngưỡng. Câu 17. Nguyên nhân chủ quan buộc Mĩ và Liên Xô chấm dứt Chiến tranh lạnh là A. cuộc chạy đua vũ trang làm cho 2 nước quá tốn kém và suy giảm thế mạnh của họ trên nhiều mặt. B. Tây Âu và Nhật Bản vươn lên mạnh mẽ trở thành đối thủ của Mĩ. C. sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc. D. sự lớn mạnh của Trung Quốc, Ấn Độ và các nước công nghiệp mới. Câu 18. Nguyên nhân nào không tạo điều kiện cho nền kinh tế Mĩ phát triến trong và sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Tập trung sản xuất và tư bản cao. B. Xâm lược và nô dịch các nước khác. C. Thu lợi nhuận từ việc buôn bán vũ khí. D. Không bị chiến tranh tàn phá. Câu 19. Xét về bản chất của toàn cầu hóa là A. sự tăng cường sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn trên toàn cầu. B. sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại giữa các quốc gia trên thế giới. C. sự tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, tác động, phụ thuộc lẫn nhau giữa các nước. D. sự đời các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại tài chính quốc tế và khu vực
- Câu 20. Nội dung nào không phải đường lối xuyên suốt trong chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?? A. Viện trợ, giúp đỡ nhiều nước xã hội chủ nghĩa. B. Mở rộng liên minh quân sự ở Châu Âu, châu Á và Mỹ Latinh. C. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. D. Bảo vệ hoà bình thế giới. Câu 21. Tác động lớn nhất của cách mạng khoa học - công nghệ đối với nền kinh tế thế giới là A. làm cho nền kinh tế phát triển theo chiều sâu. B. tạo ra nhiều việc làm cho kinh tế các nước đang phát triển. C. sự sáp nhập của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực. D. hình thành một thị trường với xu thế toàn cầu hoá. Câu 22. Nội dung nào sau đây đúng với một trong các xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh? A. Thế giới không còn xảy ra chiến tranh, xung đột. B. Hầu hết các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào ổn định chính trị. C. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng "đa cực". D. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng "đơn cực". Câu 23. Trong xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh, Việt Nam cần đề ra chiến lược phát triển đất nước như thế nào? A. Tập trung ổn định tình hình chính trị. B. Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc. C. Mở rộng quan hệ ngoại giao. D. Tập trung phát triển kinh tế. Câu 24. Quốc gia nào được đánh giá là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Pê ru. B. Mê-hi-cô. C. Ê-cu-a-đo. D. Cu Ba. Câu 25. Sau chiến tranh thế giới lần thứ hai, Mĩ là một trong ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới cùng với A. Nhật Bản và Tây Âu. B. Tây Âu và Liên Xô. C. Liên Xô và Nhật Bản. D. Liên Xô và Trung Quốc. Câu 26. Quốc gia nào ở Đông Nam Á giành và tuyên bố độc lập vào năm 1945 dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản ? A. Inđônêxia, Việt Nam, Lào. B. Việt Nam, Lào. C. Miến Điện, Inđônêxia D. Philippin, Singapo, Lào. Câu 27. Chiến lược toàn cầu của Mĩ với 3 mục tiêu chủ yếu, theo em mục tiêu nào có ảnh hưởng trực tiếp đến Việt Nam? A. Khống chế các nước tư bản đồng minh. B. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc. C. Đàn áp phong trào công nhân và cộng sản quốc tế. D. Ngăn chặn và tiến tới tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội. Câu 28. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển mối quan hệ giữa các dân tộc trên cơ sở tôn trọng độc lập chủ quyền của các nước là nhiệm vụ chính của tổ chức nào? A. Liên Hợp Quốc. B. Liên minh Châu Âu. C. Liên minh Châu Phi. D. Tổ chức ASEAN. Câu 29. Từ năm 1954 đến năm 1970, Campuchia do Quốc vương Xihanúc đứng đầu thực hiện đường lối đối ngoại như thế nào? A. Hoà bình, đối thoại, tích cực. B. Liên minh chặt chẽ Mỹ. C. Liên minh với các nước xã hội chủ nghĩa. D. Hòa bình, trung lập.
- Câu 30. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi diễn ra sớm nhất ở khu vực nào? A. An-giê-ri. B. Bắc Phi. C. Nam Phi. D. Ai Cập. Câu 31. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng kết quả của cuộc nội chiến giữa Đảng Cộng sản Trung Quốc với Quốc dân Đảng ở Trung Quốc giai đoạn 1946-1949? A. Lực lượng Đảng Cộng sản do Mao Trạch Đông đứng đầu giành thắng lợi. B. Hai bên thỏa thuận việc thành lập hai chính phủ ở lục địa và đảo Đài Loan. C. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập. D. Chính quyền của Quốc dân đảng thất bại. Câu 32. Nội dung cơ bản của các học thuyết Phu-cư-đa (1977) và Kaiphu (1991) là gì? A. Tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN. B. Coi trọng quan hệ với Tây Âu, mở rộng quan hệ đối ngoại trên phạm vi toàn cầu, chú trọng quan hệ với các nước Đông Nam Á. C. Đặc biệt coi trọng việc hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa. D. Tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước châu Phi và Mĩ Latinh. Câu 33. Đến khoảng năm 1950, các nước Tây Âu cơ bản khôi phục được kinh tế nhờ A. sự giúp đỡ của Liên Xô, sự liên kết kinh tế ở Tây Âu có hiệu quả cao. B. ứng dụng thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại. C. sự cố gắng của từng nước, sự viện trợ của Mĩ với "kế hoạch Mácsan". D. bóc lột được nhiều từ những nước thuộc địa. Câu 34. Trong cuộc chiến chống dịch Covid- 19, tổ chức nào sau đây đóng vai trò tiên phong? A. WHO. B. WB. C. IMF. D. WTO. Câu 35. Phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở châu Phi gắn liền với tên tuổi của nhà lãnh đạo nào? A. M. Góocbachốp. B. P. Catxtơrô. C. N. Mandela D. G. Nêru. Câu 36. Giai đoạn từ năm 1960 đến năm 1973 nền kinh tế Nhật Bản như thế nào? A. phát triển mạnh. B. phát triển thần tốc. C. phát triển mạnh xen lẫn suy thoái. D. phát triển thần kì. Câu 37. Quốc gia nào sau đây không nằm ở khu vực Mĩ Latinh? A. Áchentina. B. Braxin. C. Chilê. D. Iran. Câu 38. Biến đổi nào dưới đây của khu vực Đông Bắc Á không phải do tác động từ những quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945)? A. Nhật Bản bị Mĩ chiếm đóng, hai nhà nước ra đời trên bán đảo Triều Tiên. B. Trên lãnh thổ Trung Quốc diễn ra cuộc nội chiến Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản. C. Hàn Quốc, Hồng Công và Đài Loan trở thành "con rồng" kinh tế của châu Á. D. Chiến tranh Triều Tiên (1950-1953), lấy vĩ tuyến 38 làm ranh giới chia cắt đất nước. Câu 39. Tổ chức liên minh chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh là A. Tổ chức Hiệp ước bắc Đại Tây Dương. B. Liên minh châu Âu (EU). C. Hội đồng tương trợ kinh tế. D. Liên hợp quốc. Câu 40. UN là tên viết tắt của tổ chức nào? A. Cộng đồng châu Âu. B. Liên Hợp quốc. C. Cộng đồng kinh tế châu Âu. D. Liên minh châu Phi.
- SỞ GD VÀ ĐT HẢI DƯƠNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2021-2022 TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG Môn thi: LỊCH SỬ 12- KHTN Thời gian làm bài: 45 phút (không tính thời gian giao đề) - 2020 MÃ ĐỀ THI: 485 Số câu của đề thi: 40 câu- Số trang của đề thi: 04 trang - Họ và tên thí sinh: .................................................... – Số báo danh : ........................ Câu 1. Chiến lược toàn cầu của Mĩ với 3 mục tiêu chủ yếu, theo em mục tiêu nào có ảnh hưởng trực tiếp đến Việt Nam? A. Đàn áp phong trào giải phóng dân tộc. B. Ngăn chặn và tiến tới tới xóa bỏ chủ nghĩa xã hội. C. Đàn áp phong trào công nhân và cộng sản quốc tế. D. Khống chế các nước tư bản đồng minh. Câu 2. Nguyên nhân nào không tạo điều kiện cho nền kinh tế Mĩ phát triến trong và sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Xâm lược và nô dịch các nước khác. B. Tập trung sản xuất và tư bản cao. C. Không bị chiến tranh tàn phá. D. Thu lợi nhuận từ việc buôn bán vũ khí. Câu 3. Từ năm 1945 đến năm 1950, các nước Tây Âu liên minh chặt chẽ với A. Liên Xô. B. Nhật Bản. C. Mĩ.. D. Các nước thuộc địa. Câu 4. Bước sang thế kỉ XXI, với sự tiến triển của xu thế hòa bình, hợp tác và phát triển, Việt Nam có những thời cơ gì? A. Thu hút vốn từ bên ngoài, mở rộng thị trường. B. Học hỏi kinh nghiệm quản lý của các nước tiên tiến trên thế giới. C. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất. D. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học kĩ thuật. Câu 5. Câu nói nào sau đây thể hiện tình đoàn kết của nhân dân Cuba đối với nhân dân Việt Nam? A. Vì Việt Nam nhân dân Cuba sẵn sàng hi sinh cả tính mạng của mình. B. Vì Việt Nam nhân dân Cuba sẵn sàng hiến dâng cả tính mạng của mình. C. Các đồng chí hãy phất cao lá cờ này tại sào huyệt Sài Gòn. D. Vì Việt Nam nhân dân Cuba sẵn sàng hiến dâng cả máu của mình. Câu 6. Nội dung nào không phải là quyết định quan trọng của hội nghị Ianta? A. Thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc. B. Thỏa thuận việc đóng quân, phân chia khu vực ảnh hưởng ở Châu á và Châu Âu. C. Thành lập khối đồng minh chống phát xít D. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản. Câu 7. Tổ chức nào dưới đây là liên minh quân sự lớn nhất của các nước tư bản phương Tây do Mĩ cầm đầu nhằm chống Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu? A. ANZUS. B. NATO. C. CENTO. D. SEATO. Câu 8. Trong xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh, Việt Nam cần đề ra chiến lược phát triển đất nước như thế nào? A. Tập trung ổn định tình hình chính trị. B. Tập trung phát triển kinh tế. C. Giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc. D. Mở rộng quan hệ ngoại giao. Câu 9. Cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại bắt đầu từ A. đầu những năm 40 của thể kỉ XX. B. đầu những năm 70 của thế kỉ XX. C. cuối thể kỉ XVIII - đầu thế kỉ XIX
- D. thập niên đầu thế kỉ XX. Câu 10. Tổ chức liên minh chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh là A. Tổ chức Hiệp ước bắc Đại Tây Dương. B. Liên hợp quốc. C. Hội đồng tương trợ kinh tế. D. Liên minh châu Âu (EU). Câu 11. UN là tên viết tắt của tổ chức nào? A. Cộng đồng kinh tế châu Âu. B. Liên minh châu Phi. C. Liên Hợp quốc. D. Cộng đồng châu Âu. Câu 12. Sau chiến tranh thế giới thứ hai nhân dân Ấn Độ tiếp tục cuộc đấu tranh giành độc lập chống A. thực dân Pháp. B. thực dân Hà Lan. C. đế quốc Mĩ. D. thực dân Anh. Câu 13. Chiêu bài mà Mĩ sử dụng trong Chiến lược "cam kết và mở rộng"? A. ủng hộ độc lập dân tộc. B. thúc đẩy dân chủ. C. tự do tín ngưỡng. D. chống chủ nghĩa khủng bố. Câu 14. Xét về bản chất của toàn cầu hóa là A. sự tăng cường sáp nhập và hợp nhất các công ty thành những tập đoàn lớn trên toàn cầu. B. sự tăng lên mạnh mẽ những mối liên hệ, tác động, phụ thuộc lẫn nhau giữa các nước. C. sự đời các tổ chức liên kết kinh tế, thương mại tài chính quốc tế và khu vực D. sự phát triển nhanh chóng của quan hệ thương mại giữa các quốc gia trên thế giới. Câu 15. Lĩnh vực được Nhật Bản tập trung sản xuất là? A. công nghiệp hàng không vũ trụ B. công nghiệp xây dựng. C. công nghiệp dân dụng. D. công nghiệp phần mềm. Câu 16. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi diễn ra sớm nhất ở khu vực nào? A. Bắc Phi. B. An-giê-ri. C. Nam Phi. D. Ai Cập. Câu 17. Nội dung cơ bản của các học thuyết Phu-cư-đa (1977) và Kaiphu (1991) là gì? A. Tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước châu Phi và Mĩ Latinh. B. Coi trọng quan hệ với Tây Âu, mở rộng quan hệ đối ngoại trên phạm vi toàn cầu, chú trọng quan hệ với các nước Đông Nam Á. C. Đặc biệt coi trọng việc hợp tác với các nước xã hội chủ nghĩa. D. Tăng cường quan hệ kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội với các nước Đông Nam Á và tổ chức ASEAN. Câu 18. Nét nổi bật chi phối các quan hệ quốc tế trong hơn bốn thập kỉ nửa sau thế kỉ XX là A. tình trạng Chiến tranh lạnh. B. nhiều cuộc chiến tranh cục bộ đã xảy ra. C. xu thế liên minh kinh tế khu vực và quốc tế. D. thế giới chuyển sang xu thế hòa dịu, hợp tác. Câu 19. Biến đổi nào dưới đây của khu vực Đông Bắc Á không phải do tác động từ những quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945)? A. Trên lãnh thổ Trung Quốc diễn ra cuộc nội chiến Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản. B. Hàn Quốc, Hồng Công và Đài Loan trở thành "con rồng" kinh tế của châu Á. C. Chiến tranh Triều Tiên (1950-1953), lấy vĩ tuyến 38 làm ranh giới chia cắt đất nước. D. Nhật Bản bị Mĩ chiếm đóng, hai nhà nước ra đời trên bán đảo Triều Tiên. Câu 20. Ý nào dưới đây không phản ánh đúng kết quả của cuộc nội chiến giữa Đảng Cộng sản Trung Quốc với Quốc dân Đảng ở Trung Quốc giai đoạn 1946-1949? A. Hai bên thỏa thuận việc thành lập hai chính phủ ở lục địa và đảo Đài Loan. B. Nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa được thành lập. C. Chính quyền của Quốc dân đảng thất bại. D. Lực lượng Đảng Cộng sản do Mao Trạch Đông đứng đầu giành thắng lợi. Câu 21. Duy trì hòa bình và an ninh thế giới, phát triển mối quan hệ giữa các dân tộc trên cơ sở tôn trọng độc lập chủ quyền của các nước là nhiệm vụ chính của tổ chức nào? A. Liên minh Châu Phi. B. Liên minh Châu Âu.
- C. Tổ chức ASEAN. D. Liên Hợp Quốc. Câu 22. Khi bước vào thế kỷ XXI, Sự xuất hiện của yếu tố nào dẫn đến sự thay đổi quan trọng trong chính sách đối nội và đối ngoại của Mỹ? A. Toàn cầu hóa. B. Chủ nghĩa ly khai. C. Chủ nghĩa cực đoan. D. Chủ nghĩa khủng bố. Câu 23. Sự kiện nào đặt nền tảng mới cho quan hệ giữa Mĩ và Nhật Bản? A. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được kí kết. B. Mĩ viện trợ cho Nhật Bản. C. Mĩ đóng quân tại Nhật Bản. D. Mĩ xây dựng căn cứ quân sự trên đất nước Nhật Bản. Câu 24. Nội dung nào không phải đường lối xuyên suốt trong chính sách đối ngoại của Liên Xô từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai?? A. Ủng hộ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. B. Mở rộng liên minh quân sự ở Châu Âu, châu Á và Mỹ Latinh. C. Bảo vệ hoà bình thế giới. D. Viện trợ, giúp đỡ nhiều nước xã hội chủ nghĩa. Câu 25. Trong cuộc chiến chống dịch Covid- 19, tổ chức nào sau đây đóng vai trò tiên phong? A. IMF. B. WHO. C. WTO. D. WB. Câu 26. Từ năm 1954 đến năm 1970, Campuchia do Quốc vương Xihanúc đứng đầu thực hiện đường lối đối ngoại như thế nào? A. Liên minh với các nước xã hội chủ nghĩa. B. Hoà bình, đối thoại, tích cực. C. Hòa bình, trung lập. D. Liên minh chặt chẽ Mỹ. Câu 27. Quốc gia nào được đánh giá là lá cờ đầu trong phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ La tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai? A. Cu Ba. B. Mê-hi-cô. C. Pê ru. D. Ê-cu-a-đo. Câu 28. Phong trào đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở châu Phi gắn liền với tên tuổi của nhà lãnh đạo nào? A. M. Góocbachốp. B. G. Nêru. C. P. Catxtơrô. D. N. Mandela Câu 29. Sự ra đời của tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (1949) và Tổ chức Hiệp ước Vácsava (1955) đã tác động như thế nào đến quan hệ quốc tế? A. Đặt nhân loại đứng trước nguy cơ của cuộc chiến tranh thế giới mới. B. Đánh dấu cuộc Chiến tranh lạnh chính thức bắt đầu. C. Khoét sâu thêm mâu thuẫn giữa hai phe - phe tư bản chủ nghĩa và xã hội chủ nghĩa D. Đánh dấu sự xác lập cục diện hai cực, hai phe, Chiến tranh lạnh bao trùm thế giới. Câu 30. Tác động lớn nhất của cách mạng khoa học - công nghệ đối với nền kinh tế thế giới là A. hình thành một thị trường với xu thế toàn cầu hoá. B. tạo ra nhiều việc làm cho kinh tế các nước đang phát triển. C. sự sáp nhập của các tổ chức liên kết kinh tế khu vực. D. làm cho nền kinh tế phát triển theo chiều sâu. Câu 31. Quốc gia nào sau đây không nằm ở khu vực Mĩ Latinh? A. Braxin. B. Áchentina. C. Iran. D. Chilê. Câu 32. Nguyên nhân chủ quan buộc Mĩ và Liên Xô chấm dứt Chiến tranh lạnh là A. Tây Âu và Nhật Bản vươn lên mạnh mẽ trở thành đối thủ của Mĩ. B. sự phát triển mạnh mẽ của phong trào giải phóng dân tộc. C. sự lớn mạnh của Trung Quốc, Ấn Độ và các nước công nghiệp mới. D. cuộc chạy đua vũ trang làm cho 2 nước quá tốn kém và suy giảm thế mạnh của họ trên nhiều mặt. Câu 33. Nội dung nào sau đây đúng với một trong các xu thế phát triển của thế giới sau Chiến tranh lạnh? A. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng "đa cực". B. Thế giới không còn xảy ra chiến tranh, xung đột. C. Trật tự thế giới mới đang trong quá trình hình thành theo xu hướng "đơn cực".
- D. Hầu hết các quốc gia đều điều chỉnh chiến lược phát triển, tập trung vào ổn định chính trị. Câu 34. Giai đoạn từ năm 1960 đến năm 1973 nền kinh tế Nhật Bản như thế nào? A. phát triển thần tốc. B. phát triển thần kì. C. phát triển mạnh xen lẫn suy thoái. D. phát triển mạnh. Câu 35. Một trong những nguyên tắc hoạt động giống nhau giữa tổ chức Liên hiệp quốc và tổ chức ASEAN là gì? A. Giải quyết các tranh chấp bằng biện pháp hòa bình. B. Các nước cam kết không chạy đua vũ trang. C. Không sử dụng hoặc đe dọa bằng vũ lực đối với nhau D. Hợp tác phát triển về kinh tế, văn hóa và xã hội. Câu 36. Quốc gia nào ở Đông Nam Á giành và tuyên bố độc lập vào năm 1945 dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản ? A. Miến Điện, Inđônêxia B. Inđônêxia, Việt Nam, Lào. C. Việt Nam, Lào. D. Philippin, Singapo, Lào. Câu 37. Đến khoảng năm 1950, các nước Tây Âu cơ bản khôi phục được kinh tế nhờ A. sự giúp đỡ của Liên Xô, sự liên kết kinh tế ở Tây Âu có hiệu quả cao. B. ứng dụng thành tựu của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật hiện đại. C. sự cố gắng của từng nước, sự viện trợ của Mĩ với "kế hoạch Mácsan". D. bóc lột được nhiều từ những nước thuộc địa. Câu 38. Sau chiến tranh thế giới lần thứ hai, Mĩ là một trong ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới cùng với A. Liên Xô và Nhật Bản. B. Nhật Bản và Tây Âu. C. Tây Âu và Liên Xô. D. Liên Xô và Trung Quốc. Câu 39. Nguyên nhân chung dẫn đến sự phát triển kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai là gì? A. Các công ti năng động, quản lý tốt, có sức cạnh tranh cao. B. Biết thâm nhập vào thị trường các nước. C. Áp dụng những thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại. D. Nhờ quân sự hóa nền kinh tế. Câu 40. Trong những năm xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và Đông Âu lâm vào khủng hoảng, Đảng và Nhà nước Việt Nam cho nhận định như thế nào? A. Mô hình chủ nghĩa xã hội không phù hợp ở Châu Âu, ở châu Á cần phải được điều chỉnh kịp thời để tiếp tục phát triển. B. Hệ thống xã hội chủ nghĩa trên thế giới chịu tác động lớn, nên đã điều chỉnh và tiến hành đổi mới đất nước. C. Chủ nghĩa xã hội Việt Nam không chịu tác động, nhưng vẫn cần phải đúc kết bài học kinh nghiệm. D. Chủ nghĩa xã hội Việt Nam không chịu tác động từ cuộc khủng hoảng này, nên không cần sự điều chỉnh.
- SỞ GD VÀ ĐT HẢI DƯƠNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I NĂM HỌC 2021-2022 TRƯỜNG THPT ĐOÀN THƯỢNG Môn thi: LỊCH SỬ 12- KHTN Thời gian làm bài: 45 phút (không tính thời gian giao đề) - 2020 MÃ ĐỀ THI: 570 Số câu của đề thi: 40 câu- Số trang của đề thi: 04 trang - Họ và tên thí sinh: .................................................... – Số báo danh : ........................ Câu 1. Câu nói nào sau đây thể hiện tình đoàn kết của nhân dân Cuba đối với nhân dân Việt Nam? A. Vì Việt Nam nhân dân Cuba sẵn sàng hi sinh cả tính mạng của mình. B. Vì Việt Nam nhân dân Cuba sẵn sàng hiến dâng cả máu của mình. C. Vì Việt Nam nhân dân Cuba sẵn sàng hiến dâng cả tính mạng của mình. D. Các đồng chí hãy phất cao lá cờ này tại sào huyệt Sài Gòn. Câu 2. Bước sang thế kỉ XXI, với sự tiến triển của xu thế hòa bình, hợp tác và phát triển, Việt Nam có những thời cơ gì? A. Học hỏi kinh nghiệm quản lý của các nước tiên tiến trên thế giới. B. Hợp tác kinh tế, thu hút vốn đầu tư và ứng dụng khoa học kĩ thuật. C. Ứng dụng các thành tựu khoa học - kĩ thuật vào sản xuất. D. Thu hút vốn từ bên ngoài, mở rộng thị trường. Câu 3. Nguyên nhân nào không tạo điều kiện cho nền kinh tế Mĩ phát triến trong và sau Chiến tranh thế giới thứ hai? A. Xâm lược và nô dịch các nước khác. B. Không bị chiến tranh tàn phá. C. Thu lợi nhuận từ việc buôn bán vũ khí. D. Tập trung sản xuất và tư bản cao. Câu 4. Sự kiện nào đặt nền tảng mới cho quan hệ giữa Mĩ và Nhật Bản? A. Mĩ đóng quân tại Nhật Bản. B. Mĩ xây dựng căn cứ quân sự trên đất nước Nhật Bản. C. Mĩ viện trợ cho Nhật Bản. D. Hiệp ước an ninh Mĩ - Nhật được kí kết. Câu 5. Sau chiến tranh thế giới thứ hai nhân dân Ấn Độ tiếp tục cuộc đấu tranh giành độc lập chống A. thực dân Anh. B. thực dân Pháp. C. đế quốc Mĩ. D. thực dân Hà Lan. Câu 6. Sau chiến tranh thế giới lần thứ hai, Mĩ là một trong ba trung tâm kinh tế tài chính của thế giới cùng với A. Nhật Bản và Tây Âu. B. Tây Âu và Liên Xô. C. Liên Xô và Nhật Bản. D. Liên Xô và Trung Quốc. Câu 7. Tổ chức liên minh chính trị - kinh tế lớn nhất hành tinh là A. Tổ chức Hiệp ước bắc Đại Tây Dương. B. Hội đồng tương trợ kinh tế. C. Liên minh châu Âu (EU). D. Liên hợp quốc. Câu 8. Nội dung nào không phải là quyết định quan trọng của hội nghị Ianta? A. Thỏa thuận việc đóng quân, phân chia khu vực ảnh hưởng ở Châu á và Châu Âu. B. Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật Bản. C. Thành lập tổ chức Liên Hợp Quốc. D. Thành lập khối đồng minh chống phát xít Câu 9. Biến đổi nào dưới đây của khu vực Đông Bắc Á không phải do tác động từ những quyết định của Hội nghị Ianta (2-1945)? A. Hàn Quốc, Hồng Công và Đài Loan trở thành "con rồng" kinh tế của châu Á. B. Nhật Bản bị Mĩ chiếm đóng, hai nhà nước ra đời trên bán đảo Triều Tiên. C. Chiến tranh Triều Tiên (1950-1953), lấy vĩ tuyến 38 làm ranh giới chia cắt đất nước. D. Trên lãnh thổ Trung Quốc diễn ra cuộc nội chiến Quốc dân đảng và Đảng Cộng sản.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bộ 10 đề thi giữa học kì 1 môn Tiếng Anh lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
74 p | 39 | 7
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Địa lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
48 p | 39 | 7
-
Bộ 5 đề thi giữa học kì 1 môn Sinh học lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
39 p | 27 | 6
-
Bộ 6 đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2020-2021 có đáp án
25 p | 53 | 5
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Lịch sử lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
52 p | 32 | 5
-
Bộ đề thi giữa học kì 1 môn Vật lí lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
65 p | 41 | 5
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 1 môn Hóa học lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
52 p | 19 | 4
-
Bộ 11 đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 6 năm 2020-2021 (Có đáp án)
64 p | 51 | 4
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Lịch sử lớp 11 năm 2020-2021 có đáp án
36 p | 60 | 4
-
Bộ 12 đề thi giữa học kì 2 môn Hóa học lớp 11 năm 2020-2021 có đáp án
48 p | 60 | 4
-
Bộ 16 đề thi giữa học kì 1 môn Toán lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
138 p | 28 | 3
-
Bộ 7 đề thi giữa học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 11 năm 2020-2021 có đáp án
34 p | 49 | 3
-
Bộ 8 đề thi giữa học kì 1 môn Ngữ văn lớp 11 năm 2021-2022 (Có đáp án)
38 p | 24 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Sinh học lớp 11 năm 2020-2021 có đáp án
30 p | 55 | 3
-
Bộ 24 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 11 năm 2020-2021 có đáp án
128 p | 56 | 3
-
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Địa lí lớp 11 năm 2020-2021 có đáp án
27 p | 71 | 3
-
Bộ 11 đề thi giữa học kì 2 môn Toán lớp 9 năm 2020-2021 (Có đáp án)
76 p | 45 | 3
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn