intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bộ 15 đề ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 môn Lịch sử (Có đáp án)

Chia sẻ: Vân Khinh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:140

106
lượt xem
25
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Việc ôn tập và hệ thống kiến thức với "Bộ 15 đề ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 môn Lịch sử (Có đáp án)" được TaiLieu.VN chia sẻ dưới đây sẽ giúp bạn nắm vững các phương pháp giải bài tập hiệu quả và rèn luyện kỹ năng giải đề thi nhanh và chính xác để chuẩn bị tốt nhất cho kì thi tốt nghiệp THPT sắp diễn ra. Cùng tham khảo và tải về bộ đề thi này ngay bạn nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bộ 15 đề ôn thi tốt nghiệp THPT năm 2024 môn Lịch sử (Có đáp án)

  1. SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KÌ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 LIÊN TRƯỜNG THPT Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: LỊCH SỬ (Đề thi có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Mã đề thi: 301 Họ và tên thí sinh:............................................... SBD:................. Câu 1. Khi quân Nhật vào Đông Dương (1940), Pháp buộc phải để cho Nhật A. giữ chức Phó Chủ tịch nước. B. lưu hành tiền Quan kim của Nhật. C. thi hành chính sách Kinh tế chỉ huy. D. sử dụng các phương tiện giao thông. Câu 2. Nguyên nhân nào sau đây dẫn tới nền kinh tế Tây Âu lâm vào tình trạng suy thoái, khủng hoảng, phát triển không ổn định từ năm 1973 đến đầu thập kỉ 90? A. Đầu tư vốn quá nhiều cho lĩnh vực quân sự, chiến tranh. B. Sự cắt giảm nguồn viện trợ của các nước Nhật Bản, Mĩ. C. Nguồn tài nguyên thiên nhiên trong nước đã cạn kiệt. D. Tác động của cuộc khủng hoảng năng lượng thế giới. Câu 3. Sự kiện thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên (1925) là hoạt động của Nguyễn Ái Quốc ở A. Pháp. B. Trung Quốc. C. Xiêm. D. Liên Xô. Câu 4. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi và khu vực Mĩ Latinh phát triển mạnh trong bối cảnh thuận lợi nào sau đây? A. Chính quyền Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu. B. Các nước tư bản đều ủng hộ cách mạng thế giới. C. Chủ nghĩa phát xít đã bị tiêu diệt hoàn toàn. D. Nhận được viện trợ của các nước Tây Âu. Câu 5. Ở Việt Nam, Đông Dương Cộng sản liên đoàn thành lập trên cơ sở tổ chức cách mạng nào sau đây? A. Tân Việt Cách mạng đảng. B. Cộng sản đoàn. C. Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên. D. Việt Nam Quốc dân đảng. Câu 6. Từ những năm 60-70 của thế kỉ XX, nhóm 5 nước sáng lập ASEAN thực hiện chiến lược kinh tế hướng ngoại vì lí do nào sau đây? A. Chiến tranh lạnh giữa Mĩ và Liên Xô kết thúc. B. Khắc phục những hạn chế của chiến lược kinh tế hướng nội. C. Tác động của xu thế toàn cầu hoá trên toàn thế giới. D. Nhanh chóng xoá bỏ kinh tế nghèo nàn, lạc hậu, lệ thuộc. Câu 7. Tháng 5 – 1972, để chống lại phong trào đấu tranh cách mạng của các dân tộc trên thế giới, tổng thống Mĩ đã tới thăm quốc gia nào sau đây? A. Liên Xô. B. Cu Ba. C. Pháp. D. Nhật Bản. Câu 8. Vào tháng 4 – 1904 tại Quảng Nam (Việt Nam), Phan Bội Châu cùng các đồng chí của ông đã thành lập A. Hội Duy Tân. B. Đảng Thanh niên. C. Đảng Lập hiến. D. Hội Phục Việt. Câu 9. Nội dung nào sau đây là điểm tương đồng trong phong trào đấu tranh của giai cấp công nhân Việt Nam giai đoạn 1919 - 1925 với giai đoạn 1926 - 1929? A. Có sự lãnh đạo của Hội Việt Nam Cánh mạng thanh niên. B. Bãi công là hình thức đấu tranh đặc trưng. C. Kết hợp mục tiêu kinh tế và chính trị. D. Là thời kì giai cấp công nhân đấu tranh tự giác. Câu 10. Từ năm 1950 đến nửa đầu những năm 70, Liên Xô thực hiện nhiệm vụ nào sau đây? Trang 1/4 – Mã đề thi 301 - https://thi247.com/
  2. A. Hàn gắn vết thương chiến tranh. B. Xây dựng Chủ nghĩa xã hội. C. Liên minh với Mĩ. D. Khôi phục kinh tế. Câu 11. Một trong những thay đổi căn bản của tình hình thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai (1939 - 1945) là A. Nhật Bản trở thành siêu cường thế giới. B. sự thất bại của phe Liên minh. C. sự ra đời của hệ thống xã hội chủ nghĩa. D. sự xuất hiện của chủ nghĩa phát xít. Câu 12. Tổ chức nào sau đây trong hơn nửa thế kỉ XX trở thành diễn đàn quốc tế vừa hợp tác, vừa đấu tranh nhằm duy trì hoà bình và an ninh thế giới? A. Hội đồng tương trợ kinh tế. B. Hội quốc liên. C. Liên minh Châu Âu. D. Liên Hợp Quốc. Câu 13. Đầu năm 1943, Đảng Cộng sản Đông Dương gấp rút chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền vì lí do nào sau đây? A. Thực dân Pháp quyết định đảo chính Nhật để trừ hậu họa. B. Quân Pháp ở Đông Dương tăng cường khủng bố trắng. C. Lực lượng tay sai của Nhật ở Đông Dương đầu hàng. D. Sự thất bại của chủ nghĩa phát xít ngày càng rõ ràng. Câu 14. Nội dung nào sau đây không phải là đặc điểm của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại từ những năm 40 của thế kỉ XX? A. Khoa học trở thành lực lượng sản xuất trực tiếp. B. Mọi phát minh đều bắt nguồn từ nghiên cứu khoa học. C. Khoa học gắn liền với kĩ thuật, mở đường cho kĩ thuật. D. Sự vơi cạn nghiêm trọng các nguồn tài nguyên. Câu 15. Cương lĩnh chính trị (2 - 1930) của Đảng Cộng sản Việt Nam và Luận cương chính trị (10 - 1930) của Đảng Cộng sản Đông Dương có điểm tương đồng nào sau đây? A. Giải quyết nhiệm vụ dân tộc, giai cấp. B. Chủ trương tập hợp lực lượng cách mạng. C. Xác định giai cấp lãnh đạo cách mạng. D. Xác định động lực của cách mạng. Câu 16. Bước vào thế kỉ XXI, sự kiện nào sau đây dẫn đến sự thay đổi quan trọng trong chính sách đối nội và đối ngoại của nước Mĩ? A. Định ước Henxinki năm 1975 kí kết. B. Vụ khủng bố ngày 11 – 9 – 2001. C. Liên minh châu Âu thành lập năm 1993. D. Chiến tranh lạnh chấm dứt năm 1989. Câu 17. Tham gia vào phong trào dân tộc dân chủ 1919-1925 ở Việt Nam không có lực lượng nào sau đây? A. Học sinh, sinh viên, tiểu tư sản. B. Tư sản dân tộc, tiểu tư sản trí thức. C. Đại địa chủ và tư sản mại bản. D. Bộ phận trung và tiểu địa chủ. Câu 18. Ý nghĩa lớn nhất của phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930 là A. thiết lập mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam với thế giới. B. tạo điều kiện hoàn thành cách mạng giải phóng dân tộc. C. làm chậm quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp. D. góp phần khảo nghiệm một con đường cứu nước mới. Câu 19. Sau khi khẳng định con đường giành độc lập, tự do cho dân tộc Việt Nam là con đường cách mạng vô sản (1920), Nguyễn Ái Quốc đã trực tiếp chuẩn bị điều kiện nào sau đây cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam? A. Phương pháp đấu tranh. B. Hình thức, tư tưởng đấu tranh. C. Đường lối, hình thức đấu tranh. D. Tư tưởng, chính trị. Câu 20. Hội nghị lần thứ nhất Ban chấp hành Trung ương lâm thời Đảng Cộng sản Việt Nam (10 - 1930) đã A. thông qua Luận cương chính trị. B. xây dựng căn cứ địa cách mạng. C. thành lập Nha Bình dân học vụ. D. thực hiện phong trào “Tuần lễ vàng”. Trang 2/4 – Mã đề thi 301 - https://thi247.com/
  3. Câu 21. Ở khu vực Đông Nam Á, nước nào sau đây ra đời sau cuộc trưng cầu dân ý tách khỏi Inđônêxia (8 - 1999)? A. Philippin. B. Xingapo. C. Đông Timo. D. Brunây. Câu 22. Nước Nga trở thành nước Cộng hoà là kết quả đạt được của cuộc cách mạng nào sau đây? A. Cách mạng tháng Hai. B. Cách mạng tháng Mười. C. Cách mạng tháng Tám. D. Cách mạng tháng Tư. Câu 23. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng đặc điểm của phong trào dân tộc dân chủ 1919 - 1930 ở Việt Nam? A. Thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược cách mạng: chống đế quốc và chống phong kiến. B. Khuynh hướng tư sản và vô sản cùng hoạt động để giải quyết nhiệm vụ: dân tộc, dân chủ. C. Đảng lãnh đạo nhân dân thực hiện hai nhiệm vụ: vừa kháng chiến, vừa kiến quốc. D. Thực hiện đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược cách mạng: xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. Câu 24. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam (1919 - 1929), thực dân Pháp chú trọng xây dựng hệ thống giao thông vận tải vì lí do nào sau đây? A. Phục vụ cho nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của Pháp. B. Mở mang sơ sở hạ tầng, biến Việt Nam thành khu tự trị. C. Phục vụ công cuộc khai thác và mục đích quân sự. D. Muốn nền kinh tế Việt Nam lệ thuộc kinh tế Pháp. Câu 25. Phong trào kháng chiến ở Bắc Kì trong những năm 1873 – 1874, trận đánh nào sau đây của nhân dân Việt Nam đã gây được tiếng vang lớn? A. Cầu Giấy. B. Hương Khê. C. Yên Thế. D. Bãi Sậy. Câu 26. “Với khoản viện trợ khoảng 17 tỉ USD, Mĩ đã giúp các nước Tây Âu phục hồi nền kinh tế bị tàn phá sau chiến tranh thế giới thứ hai” là nội dung kế hoạch nào sau đây mà Mĩ đã thực hiện? A. Kế hoạch Mác Cácti (1950). B. Kế hoạch Mácnamara (1964 - 1965). C. Kế hoạch Xtalây – Taylo (1961 - 1963). D. Kế hoạch Mácsan (6 - 1947). Câu 27. Sau Chiến tranh thế giới thứ nhất, lực lượng xã hội có khả năng vươn lên nắm ngọn cờ lãnh đạo cách mạng Việt Nam là A. công nhân. B. tư sản mại bản. C. địa chủ. D. nông dân. Câu 28. Lý do nào sau đây là cơ sở để Đảng Cộng sản Đông Dương đề ra chủ trương đấu tranh mới trong giai đoạn từ 1936 – 1939? A. Pháp thất bại trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất. B. Những chuyển biến tình hình trong nước và thế giới. C. Phát xít Nhật chính thức đổ bộ vào Đông Dương. D. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc trên toàn thế giới. Câu 29. Nội dung nào sau đây không phải là phương châm của công cuộc cải cách giáo dục phổ thông ở Việt Nam trong những năm 1950 - 1953? A. Phục vụ dân sinh. B. Phục vụ kháng chiến. C. Phục vụ đồng bào. D. Phục vụ sản xuất. Câu 30. Trong giai đoạn 1945 - 1954, sự kiện nào sau đây đã làm chuyển biến to lớn về thế và lực cho cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân Việt Nam? A. Mĩ kí với Bảo Đại “Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt - Mĩ” (1951). B. Pháp ngày càng lệ thuộc vào viện trợ của Mĩ (1953). C. Chiến thắng trong chiến dịch Điện Biên Phủ (1954). D. Mĩ kí với Pháp “Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương” (1950). Câu 31. Chiến dịch Biên giới thu – đông (1950) và chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) của quân dân Việt Nam có điểm chung nào sau đây? A. Buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ. B. Đánh bại hoàn toàn ý đồ xâm lược của Pháp. C. Khai thông biên giới Việt - Trung. D. Phát huy thế chủ động tấn công địch. Trang 3/4 – Mã đề thi 301 - https://thi247.com/
  4. Câu 32. Chính sách về chính trị thực hiện ở Việt Nam trước ngày 9- 3 – 1945 phản ánh âm mưu nào sau đây của phát xít Nhật? A. Tránh mũi nhọn đấu tranh của nhân dân Việt Nam. B. Thể hiện thiện chí hòa bình của Nhật đối với thực dân Pháp. C. Mở rộng quan hệ đối ngoại đa phương ở khu vực châu Á. D. Giúp các nước Đông Dương đánh đuổi thực dân Pháp. Câu 33. Mở đầu chiến dịch Biên giới thu – đông năm 1950, quân đội Việt Nam đã tấn công vào vị trí A. Đông Khê. B. An Lão. C. Cao Bằng. D. Bình Giã. Câu 34. Sau khi kí Hiệp định Sơ bộ (6 – 3 - 1946) thực dân Pháp có hành động nào sau đây ở Việt Nam? A. Cho máy bay ném bom Nghệ An. B. Gây xung đột vũ trang ở Nam Bộ. C. Rút quân khỏi miền Bắc Việt Nam. D. Bình định toàn bộ Nam Đông Dương. Câu 35. Cuối 1950, thực dân Pháp đề ra kế hoạch quân sự nào sau đây trong cuộc chiến tranh xâm lược Đông Dương? A. Kế hoạch Đờ Lát đờ Tátxinhi. B. Kế hoạch Mácsan. C. Kế hoạch Nava. D. Kế hoạch Táp Háclây. Câu 36. Nhận định nào sau đây không đúng về ý nghĩa của cuộc Cách mạng tháng Tám năm 1945 của nhân dân Việt Nam? A. Góp phần vào thắng lợi chống chủ nghĩa phát xít trên thế giới. B. Chấm dứt thời kì Pháp thuộc trong lịch sử Việt Nam. C. Mở ra kỉ nguyên giải phóng dân tộc gắn liền với giải phóng xã hội. D. Làm sụp đổ hoàn toàn hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc. Câu 37. Để giải quyết nạn dốt, nhiệm vụ nào sau đây được Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa thực hiện ngay sau Cách mạng tháng Tám năm 1945? A. Tổ chức quyên góp, điều hòa thóc gạo. B. Bãi bỏ thuế thân, thuế chợ, thuế đò. C. Thành lập Nha Bình dân học vụ. D. Thành lập các đội tự vệ đỏ và tòa án. Câu 38. Nội dung nào sau đây phản ánh tính chủ động của Đảng Cộng sản Đông Dương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954)? A. Chủ động làm nhiệm vụ quốc tế lớn lao cho phong trào cách mạng thế giới. B. Chủ động tiến công và tiến công chiến lược trên mặt trận quân sự. C. Chủ động kết hợp nổi dậy và Tổng tiến công trên cả nước. D. Chủ động xây dựng tiền tuyến chống Pháp về mọi mặt. Câu 39. Nhận xét nào sau đây thể hiện mục đích của các mặt trận dân tộc thống nhất ở Việt Nam trong giai đoạn 1930 - 1945? A. Khẳng định bản lĩnh cách mạng của Đảng Cộng sản trong đấu tranh. B. Nhân tố quyết định hàng đầu đối với sự thắng lợi của cách mạng. C. Thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc, triệt để phân hóa kẻ thù. D. Kết hợp với nhân dân và mặt trận các nước thuộc địa để giành độc lập. Câu 40. Nghị quyết Hội nghị Toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương diễn ra từ ngày 14 đến ngày 15 – 8 – 1945 chứng tỏ A. cuộc đấu tranh chống các thế lực phản cách mạng chuẩn bị kết thúc. B. hoàn chỉnh quá trình chuẩn bị của Đảng cho Cách mạng tháng Tám. C. là nhân tố quan trọng thúc đẩy cao trào kháng Nhật phát triển mạnh. D. cách mạng Việt Nam đã hoàn thành nhiệm vụ dân tộc và dân chủ. -----------------------------------Hết ----------------------------- Trang 4/4 – Mã đề thi 301 - https://thi247.com/
  5. ĐÁP ÁN ĐỀ THI LIÊN TRƯỜNG NĂM 2024 - MÔN LỊCH SỬ CÂU/ 301 302 303 304 305 306 307 308 309 310 311 312 313 314 315 316 317 318 319 320 321 322 323 324 MÃ ĐỂ 1 D A A C C D B A A D A C A D D C A C D D B A D C 2 D A D B C B D C D D B A A B B B C A B A C A A B 3 B A C B A D D D C A A B B B D D C C C B C C B B 4 C C C D B B D C D A C B B C C D C D D C C D C B 5 A C B C A B D A A C A A C D A B C B B C B A B A 6 B B C A C A A C C B B D A A B D C D B A D C D C 7 A D A C A B C B C C A C D B B A A A B B B D B A 8 A C A B B A C A A D B B A D B C C B C D A B B C 9 B A A C D C B A A B D D A B B D A C A A B C D C 10 B D B D B D A C A C C C C C D A A D C C A C B D 11 C C B B C B D A C D B A D C D C A B A B B D A A 12 D D D D B D C C B D D D C A C B A C D C D C A A 13 D B B D C C C C C A B D B C A D A B D A B B D B 14 D C A D D C C B A A C D C B C C D B D A D B A C 15 C A A B A A D B B A B A B D A D D B C C C C C D 16 B D C A D A B B B A D D D D A B B C A D D A D C 17 C A C A A A A D B B D B D A A B C A B B C A B B 18 D B A B D A C B B B A C A B A B B C D D C A D C 19 D B D A B C D D D A C D C C D B B C C D C C B A 20 A A D D D C A C B D A A D D B C A D A C B D A C
  6. 21 C D B A B D A B D D D A A B B A D A A A A B B B 22 A D D A D D A D D B B C B C A A D A B C B D C B 23 B D D C B C C A C C A B D D B B A B D A D B C D 24 C A C A D C A D B D C A B A B C C D D B D C D A 25 A D B B B A C C D C C A B C A A B D B B C B C C 26 D C D C A D D B A B B B C A B A B C A B C A B D 27 A D A C C C C A A B A B D C C D D B A C A D D D 28 B B C C A C B B C C C B D D D D C A C D D C B D 29 C C C D A B B D D D D B A A D C D A C B D A C D 30 C B D D C B A D B A D C B C D A B D D B C D C A 31 D A A D D B D A C B C C B C C A D D A A A D A D 32 A A D D A B B A B A C D C A C C B A B C A B C D 33 A B B C C B A D A A A C A A C C B C B D D D D D 34 B C B A A A A C C D B B A D A B B B D A A B C A 35 A C B C B C B D D B B C C A C A D D A B A A A B 36 D B D B D A B D D C C D D B D D D D C D A B A A 37 C B C A D D B C D B D D C B C A B C B D A C A B 38 B C C B C D B B B C D C D D C C C A C A B B C C 39 C B A B C A C A C C D A C A A B A B A D B D D B 40 B D B A B D D B A C A A B B D D D A C C D A A A
  7. TRƯỜNG THPT BÙI THỊ XUÂN ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP NĂM 2024 – LẦN 1 (Đề thi có 04 trang) Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI Môn thi thành phần: LỊCH SỬ Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Câu 1. Chiến thắng Ấp Bắc (1/1963) chứng tỏ quân dân miền Nam Việt Nam hoàn toàn có khả năng đánh bại chiến lược chiến tranh nào sau đây của Mĩ? A. “Chiến tranh cục bộ”. C. “Việt Nam hóa chiến tranh”. B. “Chiến tranh đặc biệt”. D. “Chiến tranh đơn phương”. Câu 2. Nội dung nào sau đây thuộc nghị quyết của Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 11/1939)? A. Giữ vững thế tiến công chiến lược. B. Thông qua Luận cương. C. Tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất. D. Lập Ủy ban dự thảo hiến pháp. Câu 3. Trọng tâm của đường lối đổi mới của Đảng (tháng 12/1986) là đổi mới về A. kinh tế. B. chính trị C. đối ngoại. D. văn hóa. Câu 4. Sau Cách mạng tháng Tám năm 1945, biện pháp trước mắt để giải quyết nạn dốt được Đảng và Chính phủ Việt Nam đề ra là A. ngày đồng tâm. C. quỹ độc lập. B. lập “Nha bình dân học vụ” . D. tuần lễ vàng. Câu 5. Trong chiến lược “cam kết và mở rộng” (thập niên 90 của TK XX), để can thiệp vào công việc nội bộ của nước khác, Mĩ đã A. tăng cương tính năng động của nền kinh tế. B. sử dụng lực lượng quân đội mạnh. C. sử dụng khẩu hiệu chống chủ nghĩa khủng bố. D. sử dụng khẩu hiệu “thúc đẩy dân chủ”. Câu 6. Nội dung nào sau đây là một trong những biểu hiện của xu thế toàn cầu hóa? A. Chiến tranh xâm lược thuộc địa ở Á, Phi, Mĩ la tinh. B. Trật tự hai cực Ianta và sự đối đầu Xô – Mĩ. C. Sự phát triển của các công ty xuyên quốc gia. D. Sự phát triển của các công ty độc quyền. Câu 7. Trong phong trào cách mạng 1930-1931, chính quyền Xô Viết ở Nghệ-Tĩnh đã A. phát triển kinh tế hàng hóa. B. mở rộng quan hệ kinh tế đối ngoại. C. lập đội tự vệ đỏ. D. chú trọng đầu tư công nghiệp nặng. Câu 8. Trong những năm 1959-1960, phong trào Đồng Khởi nổ ra ở A. Hà Nội. B. Bến Tre. C. Bắc Giang. D. Quảng Nam. Câu 9. Tháng 1/1975, quân dân Việt Nam đã giành thắng lợi trong chiến dịch nào? A. Tây Nguyên. B. Đường 9 – Nam Lào. C. Đường số 14 - Phước Long. D. Huế - Đà Nẵng. Câu 10. Thắng lợi quân sự nào dưới đây của quân dân Miền Nam Việt Nam đã góp phần chống chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965-1968)? A. Ấp Bắc. B. Bình Giã. C. Vạn Tường. D. Tây Bắc. Câu 11. Lãnh đạo của cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1884-1913) là A. Hoàng Hoa Thám. B. Võ Nguyên Giáp C. Phạm Bành. D. Nguyễn Thái Học. Câu 12. Ngày 8/8/1967, Hiệp Hội các quốc gia Đông Nam Á được thành lập tại A. Bắc Kinh – Trung Quốc. B. Viên – Áo. C. Băng Cốc - Thái Lan. D. Phnômpênh – Campuchia. Câu 13. Giữa năm 1920, Nguyễn Ái Quốc đọc bản Sơ thảo lần thứ nhất những luận cương về vấn đề dân tộc và vấn đề thuộc địa của Lê nin khi đang hoạt động ở
  8. A. Liên Xô. B. Pháp. C. Trung Quốc. D. Mĩ. Câu 14. Trong những năm 80 của thế kỉ XX, Liên Xô và Mĩ đã đạt được thỏa thuận nào sau đây? A. Ngừng chế tạo bom nguyên tử. B. Thủ tiêu chủ nghĩa thực dân mới. C. Thủ tiêu tên lửa tầm trung ở châu Âu. D. Hạn chế chủ chủ nghĩa khủng bố. Câu 15. Sự kiện nào mở đầu cuộc xâm lược Việt Nam lần thứ hai (1945-1954) của thực dân Pháp? A. Mở cuộc tấn công quân ta ở Ninh Bình và Thanh Hóa. B. Dàn trận trên 14 chiến thuyền ở trước cửa biển Đà Nẵng. C. Khiêu khích, tấn công quân ta ở Ấp Bắc và Vạn Tường. D. Đánh úp trụ sở Ủy ban nhân dân Nam Bộ. Câu 16. Hội Duy tân do Phan Bội Châu thành lập (tháng 5/1904) chủ trương A. thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam. B. thiết lập chính thể quân chủ lập hiến. C. thiết lập chính thể Cộng hòa dân chủ. D. khôi phục chế độ quân chủ chuyên chế. Câu 17. Mĩ viện trợ cho các nước Tây Âu thông qua kế hoạch Mácsan (1947) nhằm mục đích nào sau đây? A. Lôi kéo đồng minh để ngăn chặn ảnh hưởng của chủ nghĩa xã hội. B. Thúc đẩy tiến trình hình thành các Liên minh châu Âu (EU). C. Lôi kéo đồng minh để củng cố trật tự thế giới “một cực”. D. Giúp Tây Âu phát triển kinh tế để cạnh tranh với Trung Quốc. Câu 18. Trong giai đoạn 1945 – 1950, một trong những nhiệm vụ trọng tâm của Liên Xô là A. phá thế bị bao vây, cô lập, mở rộng quan hệ đối ngoại. B. tiến hành cải tổ để đưa đất nước thoát khoát khủng hoảng. C. khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh. D. xây dựng cơ sở vật chất – kĩ thuật của chủ nghĩa xã hội. Câu 19. Cơ sở hạt nhân đầu tiên của tổ chức Việt Nam Quốc dân Đảng là A. Cường học thư xã . B. Nam đồng thư xã . C. Quan Hải tùng thư. D. Chấn hưng thực nghiệp. Câu 20. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, phong trào giải phóng dân tộc ở châu Phi diễn ra sớm nhất tại quốc gia nào? A. Ai Cập. B. Cuba. C. Inđônêxia. D. Ấn Độ. Câu 21. Tại sao Pháp lại chọn đô thị làm điểm mở đầu cuộc chiến tranh ở Việt Nam cuối năm 1946? A. Lực lượng phòng vệ của Việt Nam trong các đô thị mỏng. B. Lực lượng của Pháp đang tập trung ở vùng ven đô. C. Đô thị là nơi Pháp có thể thực hiện chính sách thực dân kiểu mới. D. Đô thị là nơi tập trung các cơ quan đầu não của Việt Nam. Câu 22. Đầu năm 1945, một hội nghị quốc tế giữa 3 nước Anh, Mĩ, Liên Xô được triệu tập tại A. Vécxai (Pháp). C. Oanhsinhtơn (Mĩ). B. Ianta (Liên Xô). D. Brucxen (Bỉ). Câu 23. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến sự phân hóa của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên và tổ chức Tân Việt Cách mạng Đảng vào cuối những năm 20 của thế kỉ XX là gì? A. Tình hình thế giới và trong nước có những chuyển biến mau lẹ. B. Sự thâm nhập và truyền bá rộng rãi của chủ nghĩa Mác – Lê nin. C. Việt Nam thành lập được chi bộ cộng sản đầu tiên của mình. D. Quốc tế Cộng sản trực tiếp chỉ đạo phong trào giải phóng dân tộc. Câu 24. Một trong những tác động của phong trào giải phóng dân tộc đối với quan hệ quốc tế sau Chiến tranh thế giới thứ hai là A. thúc đẩy Xô – Mĩ phải chấm dứt tình trạng Chiến tranh lạnh.
  9. B. góp phần hình thành các liên minh kinh tế - quân sự khu vực. C. góp phần làm xói mòn và tan rã trật tự hai cực Ianta. D. thúc đẩy sự hòa hoãn giữa chủ nghĩa tư bản và chủ nghĩa xã hội. Câu 25. Trong phong trào Đồng Khởi (1959-1960), nhân dân miền Nam Việt Nam sử dụng bạo lực cách mạng vì A. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển. B. không thể tiếp tục đấu tranh bằng con đường hòa bình. C. cách mạng miền Nam đã chuyển hẳn sang thế tiến công. D. mọi xung đột chỉ có thể giải quyết bằng vũ lực. Câu 26. Chiến thuật nào sau đây được quân đội Việt Nam sử dụng trong chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950? A. Đánh tạt sườn. B. Bám thắt lưng địch mà đánh. C. Đánh vu hồi. D. Đánh điểm, diệt viện. Câu 27. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân dẫn đến sự phát triển của kinh tế Nhật Bản? A. Nhật Bản nhập nguyên liệu rẻ từ các nước thuộc thế giới thứ ba. B. Áp dụng thành tựu khoa học kĩ thuật vào sản xuất. C. Các công ty Nhật Bản năng động, có tầm nhìn xa. D.Vai trò lãnh đạo, quản lý có hiệu quả của nhà nước. Câu 28. Bản chất của Chính sách kinh tế mới (NEP) (tháng 3/1921) của nước Nga Xô viết là gì? A. Loại bỏ hoàn toàn vai trò của nhà nước trong việc quản lý điều tiết nền kinh tế. B. Nhà nước nắm độc quyền, chi phối toàn bộ các hoạt động sản xuất, kinh doanh. C. Xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần, đặt dưới sự kiểm soát của nhà nước. D. Thả nổi nền kinh tế cho thị trường tự do điều chỉnh. Câu 29. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng về Chiến tranh thế giới thứ hai (1939-1945)? A. Mĩ giữ vai trò lãnh đạo phe đồng minh từ khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ. B. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc với sự thất bại hoàn toàn của phe đồng minh. C. Chiến tranh thế giới thứ hai mang tính chất hoàn toàn phi nghĩa. D. Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc dẫn đến thay đổi căn bản của tình hình thế giới. Câu 30. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kì 1930 -1945 là A. đánh đổ các giai cấp bóc lột, giành quyền tự do, dân chủ. B. đánh đuổi Đế quốc xâm lược, giành độc lập dân tộc. C. lật đổ chế độ phản động thuộc địa, cải thiện dân sinh. D. lật đổ chế độ phong kiến giành ruộng đất cho dân cày. Câu 31. Sự xuất hiện ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam năm 1929 không phải là A. mốc chấm dứt thời kì khủng hoảng về đường lối cách mạng Việt Nam. B. bước phát triển mạnh mẽ của phong trào công nhân Việt Nam. C. xu thế của cuộc vận động giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản. D. bước chuẩn bị trực tiếp cho sự thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam. Câu 32. Một trong những điểm chung của cách mạng tháng Tám năm 1945 và hai cuộc kháng chiến chống đế quốc xâm lược (1945-1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp A. tác chiến trên cả ba vùng rừng núi, nông thôn đồng bằng và đô thị. B. phong trào đấu tranh ở nông thôn và phong trào đấu tranh ở thành thị. C. hoạt động của bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương và dân quân du kích. D. đấu tranh đồng thời trên ba mặt trận: quân sự, chính trị, ngoại giao.
  10. Câu 33. Nội dung nào sau đây phản ánh đúng tiến trình khởi nghĩa giành chính quyền của nhân dân Việt Nam trong năm 1945? A. Giành chính quyền đồng thời ở cả hai địa bàn nông thôn và thành thị. B. Giành chính quyền ở các độ thị lớn rồi tỏa về nông thôn. C. Giành chính quyền ở nông thôn rồi tiến vào thành thị. D. Giành chính quyền bộ phận rồi tiến lên giành chính quyền toàn quốc. Câu 34. Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919-1929) có tác động nhiều mặt đến nền kinh tế Việt Nam ngoại trừ việc A. khiến kinh tế Việt Nam chuyển biến mang tính chất cục bộ. B. khiến cơ cấu kinh tế Việt Nam tiếp tục chuyển biến. C. bước đầu du nhập yếu tố kinh tế tư bản chủ nghĩa. D. tiếp tục cột chặt kinh tế Việt Nam vào kinh tế Pháp. Câu 35. Hành động nào sau đây không phải của phát xít Nhật sau ngày 9/3/1945? A. Dựng lên chính phủ Trần Trọng Kim. B. Giúp các dân tộc Đông Dương xây dựng nền độc lập. C Tăng cường vơ vét bóc lột nhân dân ta. D. Tuyên bố “giúp các dân tộc Đông Dương xây dựng nền độc lập”. Câu 36. Nhận xét nào đúng về phong trào công nhân và phong trào yêu nước ở Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Là mảnh đất màu mỡ cho hạt giống cộng sản gieo mầm. B. Là phong trào chịu sự chi phối hoàn toàn của xu hướng vô sản. C. Là phong trào chịu sự chi phối hoàn toàn của khuynh hướng dân chủ tư sản. D. Là nhân tố cơ bản nhất để thành lập Việt Nam Quốc dân Đảng. Câu 37. Thực tiễn xây dựng hậu phương trong cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) đã để lại cho Đảng ta bài học về? A. Xây dựng nền kinh tế thị trường. B. Tăng cường hợp tác quốc tế. C. Xây dựng nền văn hóa xã hội chủ nghĩa. D. Phát huy sức mạnh toàn dân. Câu 38. Nhận xét nào sau đây phản ánh đúng về vai trò của lực lượng chính trị trong cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam? A. Lực lượng xung kích, thực hiện vai trò kết hợp vũ trang với tuyên truyền cách mạng. B. Lực lượng trực tiếp đánh Nhật, có hình thức đấu tranh đi từ hình thức thấp tới cao. C. Lực lượng chủ yếu, giữ vai trò hỗ trợ quần chúng nổi dậy khởi nghĩa giành chính quyền. D. Tuy số lượng không nhiều nhưng là nguồn bổ sung quan trọng cho lực lượng vũ trang. Câu 39. Điểm khác biệt của cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược (1945 - 1954) so với cuộc kháng chiến chống Pháp xâm lược cuối thế kỉ XIX của nhân dân Việt Nam là A. nhân dân ta phát huy cao độ tinh thần yêu nước chống ngoại xâm. B. ta phải đối diện với kẻ thù mới là thực dân Pháp. C. Đảng, Chính phủ đã phát động cuộc chiến tranh nhân dân. D. có sự phối hợp chiến đấu với các nước xã hội chủ nghĩa. Câu 40. Thời cơ trong Tổng khởi nghĩa tháng Tám năm 1945 và chiến dịch Hồ Chí Minh năm 1975 đều có điểm chung là A. là sự kết hợp yếu tố khách quan và chủ quan. B. lực lượng trung gian ngả về phía cách mạng. C. kẻ thù vô cùng ngoan cố, tử thủ. D. có hậu phương vô cùng vững chắc. HẾT./.
  11. ĐÁP ÁN 1B 2C 3A 4B 5D 6C 7C 8B 9C 10C 11A 12C 13B 14C 15C 16B 17A 18C 19B 20A 21D 22B 23B 24C 25B 26D 27A 28C 29D 30B 31A 32B 33D 34C 35B 36A 37D 38B 39C 40A
  12. TRƯỜNG THPT LÝ TỰ TRỌNG ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2023 – 2024 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI ĐỀ CHÍNH THỨC Môn thi thành phần: Lịch sử (Thời gian làm bài: 50 phút) MÃ ĐỀ: 515 Đề thi gồm 04 trang. Họ và tên học sinh:……………………………………… Số báo danh:………….……………………..…………… Câu 1. Năm 1949, sản lượng nông nghiệp của nước nào bằng hai lần tổng sản lượng nông nghiệp của các nước Anh, Pháp, Cộng hòa Liên bang Đức, Italia, Nhật Bản cộng lại? A. Mĩ. B. Hà Lan. C. Ănggôla. D. Trung Quốc. Câu 2. Ở Việt Nam, Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương tập hợp quần chúng đấu tranh trong phong trào nào sau đây? A. Phong trào giải phóng dân tộc 1939-1945. B. Phong trào cách mạng 1930-1931. C. Phong trào dân tộc dân chủ 1919- 1930. D. Phong trào dân chủ 1936-1939. Câu 3. Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại đã và đang đưa loài người chuyển sang thời đại văn minh A. dịch vụ. B. trí tuệ. C. thương mại. D. nông nghiệp. Câu 4. Nội dung nào sau đây là hệ quả của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919-1929) đối với Việt Nam? A. Tạo cơ sở xã hội để tiếp thu các tư tưởng mới. B. Làm cho cơ cấu kinh tế phát triển cân đối. C. Làm cho quan hệ sản xuất phong kiến bị xóa bỏ. D. Dẫn đến sự ra đời của giai cấp công nhân. Câu 5. Tại Nam Phi, trước áp lực đấu tranh của người da màu, bản Hiến pháp tháng 11 - 1993 đã chính thức xóa bỏ A. chủ nghĩa phát xít. B. chế độ độc tài thân Mĩ. C. chế độ phân biệt chủng tộc. D. chế độ phong kiến. Câu 6. Tháng 6-1947, Mĩ đề ra Kế hoạch Mácsan giúp phục hồi nền kinh tế ở khu vực nào sau đây? A. Tây Âu. B. Đông Bắc Á. C. Đông Phi. D. Đông Nam Á. Câu 7. Theo quyết định của Hội nghị Ianta (tháng 2-1945), quân đội Liên Xô chiếm đóng khu vực nào dưới đây? A. Tây Âu. B. Tây Đức. C. Đông Đức. D. Tây Béclin. Câu 8. Sự kiện nào sau đây được xem là khởi đầu của cuộc Chiến tranh lạnh? A. Thông điệp của Tổng thống Truman tại Quốc hội Mĩ (1947). B. Cộng đồng than và thép châu Âu được thành lập (1951). C. Hội đồng tương trợ kinh tế (SEV) được thành lập (1949). D. Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á được thành lập (1967). Câu 9. Tháng 12 - 1993, Hiến pháp Liên bang Nga được ban hành, quy định thể chế A. Tổng thống Liên bang. B. quân chủ chuyến chế. C. cộng hòa xã hội chủ nghĩa. D. quân chủ lập hiến. Câu 10. Sau khi giành độc lập, quốc gia nào sau đây thực hiện chính sách đối ngoại hòa bình, trung lập tích cực? A. Trung Quốc. B. Mĩ. C. Ấn Độ. D. Cuba. Câu 11. Văn kiện nào sau đây được Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam (đầu năm 1930) thông qua? A. Chính cương vắn tắt. B. Luận cương chính trị. C. Đề cương văn hóa Việt Nam. D. Báo cáo chính trị. Mã đề 515 - trang 1/4
  13. Câu 12. Năm 1927, những bài giảng của Nguyễn Ái Quốc trong các lớp huấn luyện cán bộ tại Quảng Châu (Trung Quốc) được xuất bản thành tác phẩm nào sau đây? A. Kháng chiến nhất định thắng lợi. B. Bản án chế độ thực dân Pháp. C. Đường Kách mệnh. D. Con rồng tre. Câu 13. “Tổ chức và lãnh đạo quần chúng đoàn kết, tranh đấu để đánh đổ đế quốc chủ nghĩa Pháp và tay sai để tự cứu lấy mình” là mục tiêu hoạt động của tổ chức nào? A. Hội Phục Việt. B. Hội Hưng Nam. C. Việt Nam Quốc dân Đảng. D. Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên. Câu 14. Ngay sau khi Hiệp định Giơ-ne-vơ năm 1954 về Đông Dương được kí kết, đế quốc Mĩ thực hiện âm mưu biến miền Nam Việt Nam thành A. thuộc địa kiểu cũ. B. trung tâm kinh tế lớn. C. thuộc địa kiểu mới. D. căn cứ địa cách mạng. Câu 15. Trong khởi nghĩa từng phần (từ tháng 3 đến giữa tháng 8-1945), nhân dân Việt Nam ở Bắc Kì và Bắc Trung kì thực hiện khẩu hiệu A. “Phá khó thóc giải quyết nạn đói”. B. “Người cày có ruộng”. C. “Tăng gia sản xuất”. D. “Không một tấc đất bỏ hoang”. Câu 16. Thời cơ “ngàn năm có một” để nhân dân Việt Nam Tổng khởi nghĩa giành chính quyền năm 1945 kết thúc khi A. Nhật giao Đông Dương cho quân Trung Hoa Dân quốc. B. Nhật cùng thực dân Anh chống phá chính quyền cách mạng. C. quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân đội Nhật. D. thực dân Pháp bắt đầu nổ súng xâm lược trở lại Việt Nam. Câu 17. Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến sự phát triển kinh tế của Nhật Bản từ năm 1952 đến năm 1973? A. Tài nguyên khoáng sản phong phú, trữ lượng lớn. B. Vai trò quản lí có hiệu quả của Nhà nước. C. Áp dụng thành tựu khoa học - kĩ thuật hiện đại. D. Chi phí đầu tư cho quốc phòng thấp. Câu 18. Trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954), thắng lợi nào của quân dân Việt Nam đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava? A. Chiến dịch Thượng Lào xuân - hè năm 1953. B. Chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950. C. Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954. D. Chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947. Câu 19. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng ý nghĩa thắng lợi của chiến dịch Việt Bắc thu - đông năm 1947? A. Quân đội Việt Nam giành được quyền chủ động trên chiến trường chính Bắc Bộ. B. Buộc thực dân Pháp phải chuyển từ đánh nhanh thắng nhanh sang đánh lâu dài. C. Mở ra giai đoạn mới trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. D. Chứng tỏ sự đúng đắn trong đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp của Đảng. Câu 20. Tháng 8 - 1967, Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập là biểu hiện rõ nét của xu thế nào? A. Hòa hoãn Đông - Tây. B. Toàn cầu hóa. C. Đa cực, nhiều trung tâm. D. Liên kết khu vực. Câu 21. Nội dung nào sau đây phản ánh không đúng về phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ sau Chiến tranh thế giới thứ nhất đến đầu năm 1930? A. Phong trào diễn ra sôi nổi, mạnh mẽ với nhiều hình thức đấu tranh. B. Phong trào thu hút đông đảo các giai cấp, tầng lớp tham gia. C. Phong trào diễn ra theo hai khuynh hướng vô sản và dân chủ tư sản. D. Phong trào diễn ra quyết liệt, hình thức đấu tranh vũ trang là chủ yếu. Mã đề 515 - trang 2/4
  14. Câu 22. Nội dung nào dưới đây thể hiện điểm mới của phong trào cách mạng 1930 - 1931 so với phong trào cách mạng đầu thế kỉ XX? A. Phong trào thu hút đông đảo quần nhân dân chúng tham gia. B. Lần đầu tiên phong trào có các cuộc bãi công, biểu tình. C. Mang tính triệt để, quy mô rộng lớn, khối liên minh công nông được hình thành. D. Phong trào đã xây dựng được mặt trận dân tộc thống nhất đầu tiên của dân tộc. Câu 23. Phong trào cách mạng 1930 - 1931, phong trào dân chủ 1936 - 1939 và phong trào giải phóng dân tộc 1939 - 1945 đều khẳng định thực tiễn A. sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang quyết liệt. B. hướng đến mục tiêu đấu tranh là giải phóng dân tộc. C. giải quyết đồng thời vấn đề dân tộc và dân chủ. D. tập trung nhiệm vụ trước mắt là giải phóng dân tộc. Câu 24. Chiến thắng Vạn Tường (1965) của quân dân miền Nam Việt Nam mở đầu cao trào đấu tranh nào sau đây? A. Phá ấp chiến lược, lập làng chiến đấu. B. Một tấc không đi, một li không rời. C. Tìm Mĩ mà đánh, lùng ngụy mà diệt. D. Chống Mĩ bình định, lần chiếm. Câu 25. Đường lối chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng xã hội chủ nghĩa ở nước Nga (1917) được V. I. Lênin đề ra trong A. Chính sách kinh tế mới (NEP). B. Luận cương về vấn đề dân tộc và thuộc địa. C. Chính sách cộng sản thời chiến. D. Luận cương tháng Tư. Câu 26. Hai nhiệm vụ chiến lược của Đảng để giữ vững thành quả cách mạng trong giai đoạn 1945- 1946 là A. quyết tâm kháng chiến chống Pháp xâm lược và trừng trị bọn nội phản. B. thành lập chính phủ chính thức của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa. C. củng cố bảo vệ chính quyền cách mạng và xây dựng chế độ mới. D. thực hiện nền giáo dục mới và giải quyết nạn đói. Câu 27. Trước khi Chiến tranh thế giới thứ hai bùng nổ (tháng 9 - 1939), các nước đế quốc Anh, Pháp thực hiện chính sách nhượng bộ phát xít nhằm A. ngăn chặn Đức tấn công Ba Lan. B. chuẩn bị cho việc thành lập phe Đồng minh. C. khuyến khích Nhật gây chiến tranh ở châu Á. D. đẩy chiến tranh về phía Liên Xô. Câu 28. Với chiến thắng Ấp Bắc (1-1963), quân dân miền Nam Việt Nam bước đầu làm thất bại các chiến thuật nào của Mĩ? A. Tìm diệt và bình định. B. Lấn chiếm và tràn ngập lãnh thổ. C. Trực thăng vận và thiết xa vận. D. Tìm diệt và lấn chiếm. Câu 29. “Đánh đuổi giặc Pháp, khôi phục nước Việt Nam, thành lập nước Cộng hòa Dân quốc Việt Nam” là A. mục đích của phong trào Đông du. B. chủ trương của Việt Nam Quang phục hội. C. mục đích của phong trào Duy tân. D. chủ trương của Hội Duy tân. Câu 30. Điểm chung của Cách mạng tháng Tám năm 1945, kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954) và kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954 - 1975) ở Việt Nam là có sự kết hợp A. chiến trường chính và vùng sau lưng địch. B. của lực lượng vũ trang ba thứ quân. C. lực lượng chính trị với lực lượng vũ trang. D. đấu tranh chính trị, quân sự và ngoại giao. Mã đề 515 - trang 3/4
  15. Câu 31. Phong trào “Đồng khởi” (1959 - 1960) nổ ra trong hoàn cảnh cách mạng miền Nam Việt Nam đang A. chuyển dần sang đấu tranh chính trị. B. gặp muôn vàn khó khăn và tổn thất. C. giữ vững và phát triển thế tiến công. D. chuyển hẳn sang tiến công chiến lược. Câu 32. Căn cứ địa trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam (1945 - 1954) không phải là A. nơi đứng chân của lực lượng vũ trang. B. một loại hình hậu phương kháng chiến. C. trận địa tiến công quân xâm lược. D. nơi đối phương bất khả xâm phạm. Câu 33. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972 của quân dân Việt Nam buộc Mĩ phải thừa nhận sự thất bại của chiến lược nào sau đây? A. Việt Nam hóa chiến tranh. B. Phản ứng linh hoạt. C. Chiến tranh cục bộ. D. Chiến tranh đặc biệt. Câu 34. Bài học kinh nghiệm về giải quyết đúng đắn mối quan hệ giữa hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ của Đảng cộng sản Đông Dương trong Cách mạng tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là A. đề cao vấn đề dân chủ, đặt nhiệm vụ chống phong kiến lên hàng đầu. B. đề cao vấn đề dân tộc và dân chủ, tập trung giải quyết vấn đề ruộng đất. C. tạm gác nhiệm vụ dân chủ, chỉ tập trung giải quyết nhiệm vụ dân tộc. D. đề cao vấn đề dân tộc, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu. Câu 35. Trong chiến dịch Hồ Chí Minh (1975), địa bàn tác chiến của các lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam là A. nông thôn. B. rừng núi. C. đô thị. D. trung du. Câu 36. Một trong những điểm khác nhau giữa chiến dịch Hồ Chí Minh 1975 với chiến dịch Điện Biên Phủ 1954 ở Việt Nam là về A. kết cục quân sự. B. phương châm tác chiến. C. quyết tâm giành thắng lợi. D. sự huy động lực lượng. Câu 37. Phong trào dân chủ 1936 - 1939 ở Việt Nam có tác dụng nào sau đây? A. Đưa Đảng Cộng sản Đông Dương lên cầm quyền. B. Hình thành khối liên minh công – nông. C. Giành quyền lãnh đạo cho giai cấp công nhân. D. Thúc đẩy sự phát triển của lực lượng cách mạng. Câu 38. Yếu tố nào quyết định sự xuất hiện của khuynh hướng tư sản ở Việt Nam đầu thế kỷ XX? A. Những chuyển biến về kinh tế, xã hội, tư tưởng. B. Sự xuất hiện của giai cấp tư sản và tiểu tư sản. C. Sự khủng hoảng suy yếu của chế độ phong kiến. D. Sự lỗi thời của hệ tư tưởng quân chủ chuyên chế. Câu 39. Chủ trương xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, Nhà nước của dân, do dân và vì dân là nội dung trong đường lối đổi mới của Đảng Cộng sản Việt Nam (từ tháng 12 - 1986) về A. văn hóa. B. đối ngoại. C. chính trị. D. pháp luật. Câu 40. Tại Đại hội lần thứ XVIII của Đảng Xã hội Pháp (12 -1920) Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản phản ánh điều gì? A. Con đường cách mạng tư sản là sự lựa chọn tất yếu của cách mạng Việt Nam. B. Sự chuyển biến trong hành động tiếp nối từ sự chuyển biến tháng 7 -1920. C. Thực hiện sự chỉ đạo của Quốc tế Cộng sản đối với cách mạng Việt Nam. D. Sự chuyển biến bước đầu trong nhận thức về con đường cách mạng vô sản. ----------HẾT--------- Mã đề 515 - trang 4/4
  16. TRƯỜNG THPT LÝ TỰ TRỌNG KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2023-2024 HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN LỊCH SỬ LỚP 12 Câu Mã đề 511 Câu Mã đề 513 Câu Mã đề 515 Câu Mã đề 517 1 A 1 B 1 A 1 D 2 C 2 A 2 D 2 A 3 D 3 C 3 B 3 C 4 C 4 B 4 A 4 A 5 B 5 C 5 C 5 A 6 C 6 A 6 A 6 D 7 C 7 B 7 C 7 A 8 C 8 B 8 A 8 A 9 D 9 C 9 A 9 B 10 A 10 B 10 C 10 C 11 A 11 A 11 A 11 B 12 C 12 C 12 C 12 B 13 B 13 D 13 D 13 A 14 D 14 D 14 C 14 C 15 B 15 C 15 A 15 A 16 D 16 C 16 C 16 A 17 B 17 D 17 A 17 D 18 A 18 D 18 C 18 B 19 D 19 C 19 A 19 B 20 D 20 A 20 D 20 C 21 C 21 D 21 D 21 A 22 C 22 B 22 C 22 C 23 C 23 D 23 B 23 C 24 A 24 D 24 C 24 C 25 B 25 B 25 D 25 B 26 C 26 A 26 C 26 C 27 C 27 D 27 D 27 B 28 D 28 A 28 C 28 B 29 C 29 B 29 B 29 C 30 D 30 C 30 C 30 B 31 B 31 B 31 B 31 B 32 C 32 B 32 D 32 D 33 A 33 A 33 A 33 D 34 C 34 D 34 D 34 D 35 A 35 A 35 C 35 D 36 B 36 B 36 B 36 D 37 A 37 B 37 D 37 C 38 B 38 B 38 A 38 A 39 C 39 D 39 C 39 C 40 A 40 A 40 B 40 A Mỗi câu đúng cho 0,25 điểm.
  17. TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 - LẦN 1 Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI (Đề thi có 04 trang) Môn thi thành phần: LỊCH SỬ Thời gian làm bài : 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ và tên học sinh :..................................................... Số báo danh : ................... Mã đề 301 Câu 1. Chiến thắng nào sau đây của quân dân ta đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Rơve của Pháp trong cuộc chiến tranh Đông Dương ( 1945-1954) ? A. chiến cuộc Đông-Xuân 1953-1954. B. chiến thắng Việt Bắc thu đông 1947. C. cuộc chiến đấu ở các đô thị phía bắc vĩ tuyến 16. D. chiến thắng Biên Giới thu đông 1950. Câu 2. Lịch sử ghi nhận năm 1960 là “Năm châu Phi” vì A. nhân dân châu Phi hoàn thành cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc. B. có 17 quốc gia ở châu Phi giành được độc lập. C. chế độ phân biệt chủng tộc (Apácthai) đã bị huỷ bỏ ở Nam Phi. D. chủ nghĩa thực dân cũ ở châu Phi đã bị sụp đổ về cơ bản. Câu 3. Nhiệm vụ cách mạng miền Nam sau Hiệp định Giơ-ve –vơ 1954 là A. xây dựng chủ nghĩa xã hội. B. tiếp tục cuộc kháng chiến chống Pháp. C. tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. D. hàn gắn vết thương chiến tranh, khôi phục kinh tế. Câu 4. Sự ra đời nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (1949), thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp ở Việt Nam (1954) và cách mạng Cuba (1959) đã A. làm sụp đổ hoàn toàn hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ. B. đánh bại hoàn toàn chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới. C. hạ nhiệt mối quan hệ giữa hai hệ thống xã hội đối lập. D. cổ vũ phong trào cách mạng thế giới phát triển mạnh. Câu 5. Sự kiện quốc tế nào sau đây đã ảnh hưởng mạnh mẽ đến Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất? A. Cách mạng Tháng Mười Nga thắng lợi. B. Mĩ khởi động Chiến tranh lạnh. C. Quân phiệt Nhật đầu hàng phe Đồng minh. D. Liên Xô chế tạo thành công bom nguyên tử. Câu 6. Nguyên nhân cơ bản nhất dẫn đến thắng lợi của Cách mạng tháng Tám 1945 là: A. sự đoàn kết nhất trí của toàn Đảng, toàn dân. B. truyền thống yêu nước của dân tộc. C. sự quyết tâm, không sợ hi sinh, gian khổ của nhân dân ta D. sự lãnh đạo tài tình của Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh. Câu 7. Lá cờ đầu của phong trào giải phóng dân tộc ở Mĩ la tinh là cách mạng A. Trung Quốc. B. Ai Cập. C. CuBa. D. Inđônêxia. Câu 8. Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (5/1941) đã xác định nhiệm vụ trung tâm của toàn Đảng, toàn dân trong giai đoạn này là: A. phát triển Mặt trận Việt Minh tại địa bàn thành phố, thị xã. B. tuyên truyền đường lối chính sách của Đảng. C. chuẩn bị lực lượng cho khởi nghĩa vũ trang. D. tiến hành tổng khởi nghĩa giành chính quyền. Câu 9. Nội dung nào không đúng khi nói về nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954) của Việt Nam ? A. Nhân dân Việt Nam yêu nước; được sự lãnh đạo tài tình của Đảng Cộng sản Việt Nam. B. Sự thất bại của chủ nghĩa phát xít trong cuộc Chiến tranh thế giới thứ hai. C. Sự liên minh chiến đấu của 3 nước Đông Dương, sự giúp đỡ của các nước XHCN anh em. 1/4 - Mã đề 301
  18. D. Có chính quyền cách mạng dân chủ nhân dân và hậu phương kháng chiến vững chắc. Câu 10. Thắng lợi trên mặt trận quân sự ở Điện Biên Phủ đã tạo điều kiện thuận lợi cho ta giành thắng lợi trên mặt trận A. văn hóa. B. chính trị. C. kinh tế. D. ngoại giao . Câu 11. Đường lối thể hiện sự sáng tạo, độc đáo của Đảng ta trong thời kì chống Mĩ cứu nước là A. tiến hành cuộc cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc. B. tiến hành đồng thời hai nhiệm vụ chiến lược khác nhau ở hai miền. C. liên minh chiến đấu cùng Lào và Campuchia chống kẻ thù chung. D. thực hiện cuộc cách mạng giải phóng dân tộc trên phạm vi cả nước. Câu 12. Tổ chức nào đã góp phần làm Chiến tranh lạnh bao trùm khắp thế giới? A. Tổ chức thống nhất Châu Phi. B. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN). C. Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO) D. Liên minh Châu Âu (EU). Câu 13. Để chống chiến tranh Đặc biệt của Mĩ ở miền Nam, trong những năm 1961-1965 nhân dân miền Nam đã đẩy mạnh A. sản xuất để hoàn thành vai trò hậu phương lớn với cả nước. B. phong trào phá Ấp chiến lược khắp nông thôn miền Nam. C. công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội. D. cao trào “Tìm Mĩ mà đánh, tìm Ngụy mà diệt” Câu 14. Ý nghĩa quốc tế quan trọng từ sự thành công của cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc từ 1978 là A. để lại nhiều bài học kinh nghiệm cho các nước XHCN tiến hành công cuộc đổi mới. B. góp phần quan trọng trong việc làm xói mòn và suy yếu cực Mĩ cùng phe TBCN. C. cỗ vũ mạnh mẽ phong trào giải phóng dân tộc trên phạm vi thế giới, D. làm cho chủ nghĩa xã hội vượt ra khỏi phạm vi 1 nước và trở thành hệ thống thế giới. Câu 15. Năm 1950, để can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương, đã Mĩ kí với Pháp A. Hiệp định Sơ Bộ. B. Hiệp ước hợp tác kinh tế Việt-Mĩ. C. Hiệp định Giơ-ne-vơ. D. Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương. Câu 16. Thắng lợi quân sự quan trọng chứng minh ta có khả năng đánh bại chiến tranh Đặc biệt ( 1961- 1965) của Mĩ là A. Chiến thắng Ba Gia ( Quảng Ngãi). B. Chiến thắng Vạn Tường ( Quảng Ngãi). C. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam Việt Nam thành lập. D. Chiến thắng Ấp Bắc ( Mĩ Tho). Câu 17. Hội nghị quốc tế để giải quyết các vấn đề quan trọng và cấp bách trong nội bộ phe Đồng minh khi Chiến tranh thế giới thứ hai sắp kết thúc là A. Ianta. B. Cairô. C. Manta. D. Pôtxđam. Câu 18. Một trong những thành viên thường trực thuộc Hội đồng Bảo an Liên Hợp quốc từ sau 1991 là A. Đại Hàn Dân quốc. B. Đức. C. Liên bang Nga. D. Ấn Độ. Câu 19. Khoa học – kĩ thuật và công nghệ Nhật Bản chủ yếu tập trung nghiên cứu trong lĩnh vực: A. công nghiệp năng lượng. B. công nghiệp dân dụng. C. công nghiệp vũ trụ. D. công nghiệp quốc phòng. Câu 20. So với Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN), sự phát triển của Liên minh châu Âu (EU) có điểm khác biệt gì? A. Quá trình hợp tác, mở rộng thành viên diễn ra lâu dài. B. Diễn ra quá trình nhất thể hóa trong khuôn khổ khu vực. C. Hợp tác, giúp đỡ các nước trong khu vực phát triển kinh tế. D. Hạn chế sự can thiệp và chi phối của các cường quốc. 2/4 - Mã đề 301
  19. Câu 21. Chính sách đối ngoại của Mĩ từ năm 1945 đến năm 1973 là: A. làm bá chủ khu vực Mĩ Latinh. B. bình thường hóa quan hệ với các nước xã hội chủ nghĩa. C. triển khai chiến lược toàn cầu. D. thiết lập trật tự thế giới đơn cực. Câu 22. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929), thực dân Pháp A. chú trọng xây dựng các nhà máy luyện kim. B. cho phép kinh tế thuộc địa cạnh tranh với kinh tế Pháp. C. mở mang một số ngành công nghiệp dệt, muối, xay xát. D. đầu tư nhiều vốn cho ngành công nghiệp nặng. Câu 23. Nội dung nào sau đây không đúng với quyết định của Hội nghị quân sự Bắc Kì tháng 5 năm 1945? A. Phát động quần chúng nổi dậy tổng khởi nghiã giành chính quyền. B. Phát triển chiến tranh du kích, xây dựng chiến khu chuẩn bị cho cuộc tổng khởi nghĩa. C. Thống nhất các lực lượng vũ trang sẵn có thành Việt Nam giải phóng quân. D. Mở trường đào tạo cấp tốc cán bộ quân sự và chính trị. Câu 24. Tính quyết liệt trong phong trào đấu tranh của nông dân hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh trong tháng 9-1930 là: A. biểu tình có vũ trang tự vệ, vũ trang cướp chính quyền địch. B. khẩu hiệu kinh tế kết hợp với khẩu hiệu đấu tranh chính trị. C. tập trung tại huyện lị, tỉnh lị đòi giảm sưu, giảm thuế, chia ruộng đất. D. đưa ra các khẩu hiệu phản đối chính sách khủng bố của bọn thực dân và tay sai. Câu 25. Điểm giống nhau giữa phong trào dân chủ 1919-1930 và phong trào yêu nước chống Pháp đầu thế kỉ XX ở Việt Nam là A. có hai khuynh hướng chính trị phát triển kế tiếp. B. có sự xuất hiện, hoạt động của các tổ chức cộng sản. C. có sự xuất hiện của khuynh hướng cứu nước vô sản. D. địa bàn hoạt động mở rộng cả trong và ngoài nước. Câu 26. Với việc thực hiện kế hoạch Đờ Lát đơ Tátxinhi (12/1950), Pháp - Mĩ đã gây cho ta gặp nhiều khó khăn tại các địa bàn A. biên giới giáp Trung Quốc. B. vùng tự do. C. vùng sau lưng địch. D. căn cứ địa Việt Bắc. Câu 27. Sau chiến tranh thế giới thứ hai, lực lượng quân Đồng minh chiếm đóng ở Nhật Bản từ 1945 đến 1952 là: A. Pháp. B. Liên Xô. C. Anh. D. Mĩ. Câu 28. Hiệp định Sơ bộ ( 6/3/1946) là sự kiện ngoại giao đánh dấu Chính phủ ta A. tạm thời nhân nhượng về thời gian để đổi lấy không gian. B. đã hoàn toàn giành thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Pháp. C. tạm thời nhân nhượng về không gian để đổi lấy thời gian. D. hoàn toàn thắng lợi trong cuộc kháng chiến chống Mĩ. Câu 29. Đảng Cộng sản Đông Dương đã xác định kẻ thù chủ yếu trước mắt của nhân dân Đông Dương trong thời kì 1936 – 1939 là: A. bọn phản động thuộc địa và tay sai. B. địa chủ phong kiến và tư sản Việt Nam. C. đế quốc Pháp và phát xít Nhật. D. thực dân Pháp và tay sai. Câu 30. Điểm mới của Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam lần thứ 21 (7/1973) so với Hội nghị lần thứ 15 (1/1959) là gì? A. Kiên quyết không nhân nhượng và ảo tưởng với chính quyền Sài Gòn 3/4 - Mã đề 301
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2