intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Bước đầu đánh giá kết quả phác đồ liposomal doxorubicin trên bệnh nhân ung thư nội mạc tử cung tái phát tại Bệnh viện K

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:6

3
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày đánh giá đáp ứng điều trị và thời gian sống thêm không tiến triển trong điều trị ung thư nội mạc tử cung tái phát bằng phác đồ liposomal doxorubicin. Nghiên cứu hồi cứu kết hợp tiến cứu trên 21 BN ung thư nội mạc tử cung tái phát, tại bệnh viện K.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Bước đầu đánh giá kết quả phác đồ liposomal doxorubicin trên bệnh nhân ung thư nội mạc tử cung tái phát tại Bệnh viện K

  1. CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ of the tumour diagnostics, CA 19-9, CA 125 6. Hata S., Sakamoto Y., Yamamoto Y. và and carcinoembryonic antigen in patients with cộng sự. (2012). Prognostic Impact of diseases of the digestive system. Gut, 28(3), Postoperative Serum CA 19-9 Levels in 323–329. Patients with Resectable Pancreatic Cancer. 3. Wang X., Qi X., Li H. và cộng sự. (2017). Ann Surg Oncol, 19(2), 636–641. An extremely increased CA19-9 level due to 7. Liu L., Xu H., Wang W. và cộng sự. (2015). common bile duct stone: a case report. AME A preoperative serum signature of CEA + Med J, 2, 18–18. /CA125 + /CA19-9 ≥ 1000 U/mL indicates 4. Kordes M., Yu J., Malgerud O. và cộng sự. poor outcome to pancreatectomy for (2019). Survival Benefits of Chemotherapy pancreatic cancer: Preoperative Signature for Patients with Advanced Pancreatic Cancer Predicts Surgical Response in PC. Int J in A Clinical Real-World Cohort. Cancers, Cancer, 136(9), 2216–2227. 11(9), 1326. 8. Meng Q., Shi S., Liang C. và cộng sự. 5. Goonetilleke K.S. và Siriwardena A.K. (2017). Diagnostic and prognostic value of (2007). Systematic review of carbohydrate carcinoembryonic antigen in pancreatic antigen (CA 19-9) as a biochemical marker in cancer: a systematic review and meta- the diagnosis of pancreatic cancer. Eur J Surg analysis. OncoTargets Ther, Volume 10, Oncol EJSO, 33(3), 266–270. 4591–4598. BƯỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHÁC ĐỒ LIPOSOMAL DOXORUBICIN TRÊN BỆNH NHÂN UNG THƯ NỘI MẠC TỬ CUNG TÁI PHÁT TẠI BỆNH VIỆN K Đặng Tiến Giang¹, Khúc Chí Hiếu¹ TÓM TẮT 40 ứng hoàn toàn 9,5%; Đáp ứng một phần 33,3%. Mục tiêu: Đánh giá đáp ứng điều trị và thời Bệnh giữ nguyên 14,3%; 42,9% BN bệnh tiến gian sống thêm không tiến triển trong điều trị triển. Thời gian sống thêm không tiến triển là 4,9 ung thư nội mạc tử cung tái phát bằng phác đồ tháng. Kết luận: Phác đồ đơn trị liệu liposomal liposomal doxorubicin. Đối tượng và phương loxorubicin có hiệu quả trên bệnh nhân ung thư pháp: Nghiên cứu hồi cứu kết hợp tiến cứu trên nội mạc tử cung tái phát. 21 BN ung thư nội mạc tử cung tái phát, tại bệnh Từ khóa: Ung thư nội mạc tử cung tái phát viên K. Kết quả: Đáp ứng toàn bộ 42,8%; Đáp SUMMARY ¹Bệnh viện K EVALUATING RESULTS OF Chịu trách nhiệm chính: Đặng Tiến Giang LIPOSOMAL DOXORUBICIN IN THE Email: bsdtgiang@gmail.com TREATMENT OF RECURRENT Ngày nhận bài: 11.11.2020 ENDOMETRIAL CANCER, IN K Ngày phản biện khoa học: 17.11.2020 HOSPITAL Ngày duyệt bài: 30.11.2020 250
  2. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ - 2020 Objectives: Evaluation of Overall Response topotecan, doxorubicin và liposomal Rate and Progression Free Survival in patients doxorubicin [4],[5]. Trong đó phác đồ with recurrent endometrial cancer treated with Liposomal Doxorubicin đã được NCCN Liposomal Doxorubicin. Materials and khuyến cáo sử dụng trong ung thư nội mạc tử methods: A retrospective and prospective cung tái phát. Chúng tôi tiến hành nghiên descriptive study was conducted on 21 recurrent cứu đề tài này với mục tiêu: Đánh giá đáp endometrial cancer patients received Liposomal ứng điều trị và thời gian sống thêm không Doxorubicin as a single agent in K hospital. tiến triển trong điều trị ung thư nội mạc tử Results: The overall response rate was 42,8%; cung tái phát bằng phác đồ liposomal complete response was 9,5%; partial response account 33,3%. Stable disease was recorded as doxorubicin. 14,3%, 42,9% of patients disease progresses. II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Mean of progression free survival was 4,9 months. Conclusions: Liposomal Doxorubicin 2.1. Đối tượng nghiên cứu monotherapy regimen is effective in recurrent Nghiên cứu trên 21 bệnh nhân UTNMTC endometrial cancer patients. tái phát được điều trị phác đồ đơn trị Key words: Recurrent endometrial cancer liposomal doxorubicin tại bệnh viện K từ patients tháng 1/2017 đến tháng 11/2020. 2.2. Phương pháp nghiên cứu I. ĐẶT VẤN ĐỀ Phương pháp nghiên cứu mô tả hồi cứu Ung thư nội mạc tử cung (UTNMTC) là kết hợp tiến cứu. loại ung thư thường gặp nhất trong các khối Cỡ mẫu thuận tiện, chúng tôi thu thập u ác tính vùng tiểu khung ở phụ nữ tại các được 21 bệnh nhân nước phát triển, thường gặp thứ 2 ở các nước 2.3. Phác đồ điều trị đang phát triển (sau ung thư cổ tử cung) Hóa chất liposomal doxorubicin đơn trị [1],[2],[3]. Bệnh nhân UTNMTC sau khi được sử dụng trong điều trị ung thư nội mạc điều trị triệt căn đều có thể có tái phát bệnh tử cung tái phát. Liều dùng 40mg/m2 ngày 1 và thường tái phát trong 3 năm đầu sau điều chu kỳ 28 ngày. trị. Những bệnh nhân tái phát di căn có tiên lượng xấu dù được điều trị hay không, hóa trị III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU là điều trị chính trong giai đoạn này. Khi 3.1. Đặc điểm bệnh nhân UTNMTC tái phát ít có khả năng điều trị Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bằng phẫu thuật xạ trị, một số phác đồ hóa trị chẩn đoán ban đầu được nghiên cứu trong điều trị ung thư nội Đặc điểm về tuổi mạc tử cung tái phát như cisplatin, 251
  3. CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ Biểu đồ 3.1. Phân bố bệnh nhân theo nhóm tuổi Nhóm tuổi hay gặp nhất từ 50-70 tuổi, chiếm tỷ lệ 85,7%. Tuổi nhỏ nhất là 32, lớn nhất 73, tuổi trung bình là 56,6±8,7. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng khi tái phát di căn Vị trí tái phát di căn Biểu đồ 3.2. Các vị trí tái phát di căn Trong nghiên cứu các vị trí tái phát hạch ổ bụng, hạch ngoại biên, di căn phổi, di căn gan, tiểu khung là các vị trí thường gặp nhất, chiếm tỷ lệ tương ứng là 23,8%, 14,3%, 9,5%, 23,8%, 14,3%. Một số triệu chứng cơ năng khi tái phát di căn Biểu đồ 3.3. Triệu chứng cơ năng khi tái phát di căn 252
  4. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ - 2020 Trong nghiên cứu, 11 bệnh nhân có triệu chứng đau bụng (52,4%), 4 bệnh nhân khám sức khỏe định kì phát hiện tái phát (19%), 1 bệnh nhân rối loạn tiêu hóa (4,8%), 1 bệnh nhân ra máu âm đạo bất thường (4,8%), còn lại 4 bệnh nhân có triệu chứng khác (19%). 3.2. Đánh giá kết quả điều trị Số chu kỳ điều trị Bảng 3.1. Số chu kỳ điều trị Số chu kỳ điều trị Chu kỳ Tổng số chu kỳ 82 Trung bình 4 Giá trị nhỏ nhất 2 Giá trị lớn nhất 13 Tổng số chu kỳ điều trị là 82, Số chu kỳ trung bình: 3,9 ± 2,5; Bệnh nhân điều trị ít nhất 2 chu kỳ, bệnh nhân điều trị nhiều nhất 13 chu kỳ, tại thời điểm kết thúc nghiên cứu không có bệnh nhân nào đang tiếp tục điều trị. Đáp ứng chung của phác đồ Bảng 3.2. Đáp ứng điều trị Đáp ứng (n) % Hoàn toàn 2 9,5 Một phần 7 33,3 Bệnh giữ nguyên 3 14,3 Tiến triển 9 42,9 Tổng 21 100 Có 2 bệnh nhân đáp ứng hoàn toàn (9,5%) 7 bệnh nhân đáp ứng một phần (33.3%) tỷ lệ đáp ứng chung là 42,8%. Có 3 bệnh nhân chiếm 14,3% bệnh giữ nguyên, 9 bệnh nhân bệnh tiến triển (42,9%), tỷ lệ kiểm soát bệnh (bao gồm đáp ứng hoàn toàn, đáp ứng một phần và bệnh giữ nguyên) là 57,1%. Đánh giá thời gian sống không tiến triển Biểu đồ 3.5. Thời gian sống bệnh không tiến triển Trung vị thời gian sống không tiến triển 4,9 tháng. (CI 95%: 3,2-6,5) 253
  5. CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ IV. BÀN LUẬN Kết quả nghiên cứu của chúng tôi có 2 4.1. Đặc điểm bệnh nhân bệnh nhân đáp ứng hoàn chiếm 9,5%, 7 bệnh Đặc điểm về tuổi nhân đáp ứng một phần, chiếm 33,3%, 3 Tuổi thường mắc UTNMTC là 60-70 tuổi, bệnh nhân bệnh giữ nguyên, chiếm 14,3%, chỉ khoảng 2-5% số trường hợp gặp trước 40 còn lại 9 bệnh nhân tương ứng 42,9% bệnh tuổi. Trong nghiên cứu của chúng tôi nhóm tiến triển, tỷ lệ đáp ứng chung là 42,8%. Tỷ tuổi hay gặp nhất từ 50-70 tuổi, chiếm tỷ lệ lệ kiểm soát bệnh (bao gồm đáp ứng hoàn 85,7%, độ tuổi trung bình 56,6. Bệnh nhân toàn, đáp ứng một phần và bệnh giữ nguyên) trẻ tuổi nhất trong nghiên cứu của chúng tôi đạt 57,1% [7]. là 32 tuổi. Trong nghiên cứu của Lachance Trong một nghiên cứu của Howard và CS, J.A và CS, độ tuổi hay gặp nhất UTNMTC có 3,8% bệnh nhân đáp ứng hoàn toàn, 7,7% được chẩn đoán lần đầu là 46-64 tuổi [6]. bệnh nhân đáp ứng một phần [8]. Kết quả Nghiên cứu của chúng tôi cho kết quả có độ của chúng tôi cho tỉ lệ đáp ứng cao hơn tuổi cao hơn do chúng tôi thực hiện nghiên nghiên cứu trên bởi trong nghiên cứu của cứu ở giai đoạn bệnh tái phát. Howard các bệnh nhân được điều trị Đặc điểm về lâm sàng khi tái phát Liposomal Doxorubicin ở bước sau còn Trong nghiên cứu các vị trí tái phát hạch ổ trong nghiên cứu chúng tôi phần lớn bệnh bụng, hạch ngoại vi, di căn phổi, di căn gan, nhân tham gia nghiên cứu đều được điều trị tiểu khung là các vị trí thường gặp nhất, bước 1 khi bệnh tái phát. chiếm tỷ lệ tương ứng là 23,8%, 14,3%, Đánh giá thời gian sống thêm không 23,8%, 9,5% và 14,3%. Kết quả cho thấy tiến triển hoàn toàn phù hợp với đặc điểm sinh học Trong nghiên cứu của chúng tôi thời gian giai đoạn tái phát di căn của UTNMTC. bệnh không tiến triển ngắn nhất 1,3 tháng, 4.2. Kết quả điều trị dài nhất 15,7 tháng. Trung vị thời gian sống Chu kỳ điều trị thêm không tiến triển 4,9 tháng (CI 95%: Tổng số chu kỳ điều trị trong nghiên cứu 3,2-6,5). của chúng tôi là 82, số chu kỳ trung bình 3,9 Trường hợp ung thư nội mạc tử cung tái ± 2,5. Bệnh nhân được điều trị ít nhất 2 chu phát nhìn chung có tiên lượng xấu. Các phác kỳ, bệnh nhân được điều trị nhiều nhất 13 đồ điều trị cho thời gian đáp ứng không dài, chu kỳ, tại thời điểm kết thúc nghiên cứu mục tiêu điều trị trong giai đoạn này chủ yếu không có bệnh nhân nào đang tiếp tục điều làm chậm sự phát triển của bệnh đồng thời trị. hạn chế tác dụng phụ không mong muốn của Số chu kỳ điều trị liên quan đến thời gian hóa trị. sống bệnh không tiến triển, như vậy với kết Nghiên cứu của chúng tôi bước đầu đánh quả nghiên cứu chu kỳ điều trị có thể dự giá được thời gian sống thêm không tiến đoán được phác đồ này giúp kéo dài đáng kể triển. Mặc dù vậy do cỡ mẫu nghiên cứu nhỏ thời gian sống thêm không tiến triển. hơn và thời gian nghiên cứu chưa dài nên Đáp ứng chung của phác đồ cần có những nghiên cứu lớn hơn. 254
  6. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 497 - THÁNG 12 - SỐ CHUYÊN ĐỀ UNG THƯ - 2020 V. KẾT LUẬN Oncol.;106:16–22 Nghiên cứu trên 21 bệnh nhân Ung thư 4. Miller D, Filiaci V, Fleming G, et cal. 2012; nội mạc tử cung tái phát được điều trị phác Late breaking Abstract 1: Randomized phase đồ Liposomal Doxorubicin đơn trị tại bệnh III noninferiority trial of fist line viện K từ tháng 1/2017 đến tháng 11/2020, chemotherapy for metastatic or recurrent endometrial carcinoma: A Gynecologic chúng tôi đưa ra kết luận phác đồ Liposomal Oncology Group study, Gynecol Oncol. Doxorubicin có hiệu quả trên bệnh nhân ung 5. Trope CG, Alektiar KM, Sabbatini P, thư nội mạc tử cung tái phát: Zaino RJ. Corpus: epithelial tumors. In: - Tỷ lệ đáp ứng hoàn toàn chiếm 9,5%, Hoskins WJ, Perez CA, Young RC, Barakat đáp ứng một phần chiếm 33,3%, bệnh giữ RR, Markman M, Randall ME, eds. Principles nguyên 14,3%, bệnh tiến triển 42,9%, tỷ lệ and Practice of Gynecologic Oncology. 4th ed. kiểm soát bệnh (bao gồm đáp ứng hoàn toàn, Philadelphia: Lippincott Williams and đáp ứng một phần và bệnh giữ nguyên) là Wilkins;2005:823-872. 57,1%. 6. Lachance JA, Everett EN, Greer B, et al. - Trung vị thời gian sống thêm không tiến 2006, The effect of age on clinical/pathologic triển 4,9 tháng (CI 95%: 3,2-6,5). features, surgical morbidity, and outcome in patients with endometrial cancer. Gynecol TÀI LIỆU THAM KHẢO Oncol.;101(3):470. 1. Nguyễn Bá Đức (2007), Chẩn đoán và điều 7. Escobar PF, 2003, “Phase 2 trial of trị ung thư, NXB Y học pegylated Liposomal doxorubicin in advanced 2. Bùi Diệu, (2011), Một số bệnh ung thư phụ endometrial cancer”, J Cancer Res Clin nữ, NXB Y học. Oncol. 2003 Nov;129(11):651-4. Epub 2003 3. McMeekin D, Filliaci V, Thigpen J, et al. Sep 23. 2007; The relationship between histology and 8. Howard D, John A, 2005 “Phase II trial of outcome in advanced and recurrent Liposomal doxorubicin at 40 mg/m2 every 4 endometrial cancer patients participating in weeks in endometrial carcinoma:: A first-line chemotherapy trials: A Gynecologic Gynecologic Oncology Group Study. Volume Oncology Group study. Gynecol 98, Issue 2, August 2005, Pages 294-298. 255
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2