intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Các bài toán lý thú về sự liên hệ giữa đẳng thức và bất đẳng thức - Nguyễn Duy Liên

Chia sẻ: Nguyễn Công Liêu | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:7

101
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bất đẳng thức là một dạng toán khó thường xuất hiện trong các kỳ thi quan trọng như thi tuyển sinh đầu cấp học trung học phổ thông, thi đại học, thi học sinh giỏi các cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông,... Bài viết "Các bài toán lý thú về sự liên hệ giữa đẳng thức và bất đẳng thức" giới thiệu về một số đẳng thức và ứng dụng vào giải quyết các bài toán bất đẳng thức. Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Các bài toán lý thú về sự liên hệ giữa đẳng thức và bất đẳng thức - Nguyễn Duy Liên

  1. CÁC   BÀI   TOÁN   LÝ   THÚ   VỀ   SỰ   LIÊN   HỆ   GIỮA   ĐẲNG   THỨC   VÀ   BẤT   ĐẲNG   THỨC                 Nguyễn   Duy   Liên   ­Trường   THPT   Chuyên   Vĩnh  Phúc Thế giới chúng ta đang sống luôn tiềm ẩn vô vàn những quy luật tự nhiên và xã  hội, khách quan cũng như chủ quan. Việc nắm bắt, vận dụng những quy luật đó  đã trở  thành chìa khóa giải quyết nhiều vấn đề  quan trọng trong khoa học nói   riêng và trong cuộc sống nói chung. Bất đẳng thức là một dạng toán khó thường xuất hiện trong các kỳ  thi quan   trọng như  thi tuyển sinh đầu cấp học trung học phổ  thông, thi đại học, thi học   sinh giỏi các cấp trung học cơ sở, trung học phổ thông và thi học sinh giỏi quốc   gia, quốc tế…Có người tạo ra bài toán mới bất đẳng thức rất ngẫu nhiên từ  việc đi giải các bài toán của người khác . Có người lại tạo ra bài toán mới bất  đẳng thức từ các đẳng thức quen thuộc với đa số mọi người…Bài viết nhỏ này   tôi giới thiệu về một số đẳng thức và ứng dụng vào giải quyết các bài toán bất   đẳng thức. Để  bài viết được ngắn gọn, tôi xin không chứng minh lại một số  kiến thức cơ bản. I. CÁC BÀI TOÁN MINH HỌA                                 . Đẳng thức 1.  ( a 2 + b 2 ) ( c 2 + d 2 ) = ( ac + bd ) + ( ad − bc ) , với mọi  a, b, c, d 2 2 ᄀ . Sau đây là một số bài toán áp dụng của đẳng thức 1. Ví dụ 1:(Wolfgang Berndt). Chứng minh rằng với mọi số thực  a, b, c  ta đều có            2 ( 1 + abc ) + 2 ( 1 + a 2 ) ( 1 + b 2 ) ( 1 + c 2 ) ( 1 + a) ( 1 + b) ( 1 + c) Chứng minh. Áp dụng bất đẳng thức Cauchy Schwarz, ta có 2 ( 1 + a 2 ) ( 1 + b2 ) ( 1 + c 2 ) = � (�a + b ) + ( ab − 1) � ( � ) ( ) � 2 2 2 2 c + 1 + 1 − c �� � ( a + b ) ( c + 1) + ( ab − 1) ( 1 − c ) ,  suy ra VT 2 ( 1 + abc ) + ( a + b ) ( c + 1) + ( ab − 1) ( 1 − c ) = ( 1 + a ) ( 1 + b ) ( 1 + c ) = VP (đpcm)
  2. Ví dụ  2:(Titu Andresscu,Gabriel Dospinescu). Giả  sử     a, b, c, d   là các số  thực  thỏa   mãn  điều   kiện   ( 1 + a ) ( 1 + b ) ( 1 + c ) ( 1 + d ) = 16 ,   chứng   minh   bất   đẳng  2 2 2 2 thức sau −3 ab + bc + ca + da + ac + bd − abcd 5 Chứng minh. Áp dụng bất đẳng thức Cauchy Schwarz, ta có ( 1 + a 2 ) ( 1 + b2 ) �( 1 + c2 ) ( 1 + d 2 ) � ( 1 − ab ) + ( a + b ) � � ( � ) ( ) � 2 2 2 2 16 = � � �� � �= � cd − 1 + c + d �� � �= [ ab + bc + cd + da + ac + bd − abcd − 1] ( 1 − ab ) ( cd − 1) + ( a + b ) ( c + d ) � 2 2 � � � −4 �ab + bc + cd + da + ac + bd − abcd − 1 �4  từ đó có điều phải chứng minh. Ví dụ 3:(KTĐT CVP).Giả sử  a, b, c, d  là các số thực,chứng minh bất đẳng thức  sau  ( a ,b , c , d ) (1+ a ) (1+ b ) (1+ c ) 2 2 2 2 ( ab + bc + cd + da + ac + bd − 2 ) . Chứng minh. Áp dụng bất đẳng thức Cauchy Schwarz, ta có (1+ a ) (1+ b ) (1+ c ) = � ( a + b ) + ( ab − 1) �� � ( a + b ) c + ( ab − 1) 2 2 2 2 2 c 2 + 12 � � �� Hoàn toàn tương tự ta cũng có  ( 1 + b ) ( 1 + c ) ( 1 + d ) ( b + c ) d + ( bc − 1) , 2 2 2 ( 1 + c ) ( 1 + d ) ( 1 + a ) ( c + d ) a + ( cd − 1) , 2 2 2 ( 1 + d ) ( 1 + a ) ( 1 + b ) ( d + a ) b + ( da − 1) . . Từ đó suy ra 2 2 2 ( a ,b , c , d ) (1+ a ) (1+ b ) (1+ c ) 2 2 2 2 ( ab + bc + cd + da + ac + bd − 2 ) ,  Đẳng thức xẩy ra khi  a = b = c = d = 3  bài toán được chứng minh 1 1 1 Đẳng thức 2.  + + = 1 , với mọi  a, b, c �ᄀ , abc = 1 . 1 + a + ab 1 + b + bc 1 + c + ca Sau đây là một số bài toán áp dụng của đẳng thức 2. Ví dụ 4: Cho các  số thực dương  a, b, c  thỏa mãn  abc = 1  .Chứng minh rằng.
  3. 1 1 1 1 + + . ( a + 1) + b + 1 ( b + 1) + c + 1 ( c + 1) + a 2 + 1 2 2 2 2 2 2 Chứng minh. Áp dụng bất đẳng thức AM­GM  ta có 1 1 1 =  tương tự ta cũng được ( a + 1) + b + 1 2 + 2a + a 2 + b 2 2 ( 1 + a + ab ) 2 2 1 1 1 1 ;  từ đó ta có ( b + 1) + c 2 + 1 2 ( 1 + b + bc ) ( c + 1) + a 2 + 1 2 ( 1 + c + ca ) 2 2 1 1� 1 1 1 �1 � + + �=  . ( a ,b ,c ) ( a + 1) + b + 1 1 + a + ab 1 + b + bc 1 + c + ca � 2 2 2 2� Đẳng thức xẩy ra khi  a = b = c = 1 bài toán được chứng minh Ví dụ 5: Cho các  số thực dương  a, b, c  thỏa mãn  abc = 1  .Chứng minh rằng. 1 1 1 + + 1. 2a 3 + b3 + 6 2b3 + c 3 + 6 2c 3 + a 3 + 6 Chứng minh. Áp dụng bất đẳng thức Cauchy Schwarz, ta có 1 � 1 1 1 � 3� 3 + + �.  �2a + b + 6 2b + c + 6 2c + a + 6 � 3 3 3 3 3 ( a ,b , c ) 2a 3 + b 3 + 6  theo bất đẳng thức AM­GM  ta có 2a 3 + b3 + 6 = ( a 3 + b3 + 1) + ( a 3 + 1 + 1) + 3 3 ( 1 + a + ab ) . Từ đó suy ra 1 � 1 1 1 � 3� + + �= 1 . ( a ,b , c ) 2a 3 + b 3 + 6 �3 ( 1 + a + ab ) 3 ( 1 + b + bc ) 3 ( 1 + c + ca ) � Đẳng thức xẩy ra khi  a = b = c = 1 bài toán được chứng minh 1 1 1 Đẳng thức 3.  + + =0. ( a − b) ( b − c) ( b − c) ( c − a ) ( c − a ) ( a − b) với mọi  a, b, c ι�� ᄀ ,a b c a. Sau đây là một số bài toán áp dụng của đẳng thức 3
  4. Ví dụ 6:(Việt Nam MO 2008). Cho  a, b, c  là các số thực không âm đôi một khác  1 1 1 4 nhau. Chứng minh rằng :      2 + 2 + ( a − b ) ( b − c ) ( c − a ) ab + bc + ca 2 Chứng minh. Giả sử  c = min ( a, b, c ) . Áp dụng đẳng thức 3 ta có  2 1 1 1 �1 1 1 � � 2 = � 2 + 2 � =� + + �.Ta có ( a ,b , c ) ( a − b ) ( a ,b , c ) ( a − b ) ( a ,b , c ) ( a − b ) ( b − c ) �a − b b − c c − a � ( a − b) 2 2 2 2 � 1 � �1 a−b � �1 � 2 � = � + � a −b a −c b−c �= � � + + �( a ,b , c ) a − b � � ( )( ) � �a − b � ( a − c ) ( b − c ) ( a − c ) 2 ( b − c ) 2 Từ đó theo bất đẳng thức AM­GM  thì ( a − b) 2 2 2 � 1 � �1 � 2 4 � ��2 � �� + = . �( a ,b , c ) a − b � �a − b � ( a − c ) ( b − c ) 2 2 ( a − c) ( b − c) ( a − c) ( b − c) Mà ta có  ( a − c ) ( b − c ) ab ab + bc + ca .  1 1 1 4 Vậy   2 + 2 + .  ( a − b) ( b − c) ( c − a ) ab + bc + ca 2 a 3 5 Đẳng thức xẩy ra khi  = , c = 0  cùng các hoán vị của nó, bài toán được  b 2 CM Ví dụ 6:(Đào Hải Long). Cho  a, b, c  là các số thực đôi một khác nhau.  � 1 1 1 � 9 Chứng minh rằng :      ( a + b + c )� + + 2 2 2 2 � ( a − b) ( b − c) ( c − a ) � 2 2 2 � Chứng minh  Ta có  ( a + b + c) + ( a − b) + ( b − c) + ( c − a) ( a − b) + ( b − c) + ( c − a) 2 2 2 2 2 2 2 a +b +c = 2 2 2 3 3 Bài toán quy về chứng minh 2 � 1 1 1 � 27 (�a − b ) + ( b − c ) + ( c − a ) � � �( a − b ) 2 ( b − c ) 2 ( c − a ) 2 � 2 ( *) . 2 2 � + + � �
  5. Không mất tính tổng quát , giả sử  a > b > c . Khi đó nếu đặt  x = a − b , y = b − c   thi  c − a = − ( x + y )  và  x, y > 0 . Bất đẳng thức  ( *)  trở thành. 2 � 1 � 27 �x 2 + y 2 + ( x + y ) ��12 + 12 + 2 � � �x y ( x + y) � 2 � �1 1 1 � 27 � ( x 2 + xy + y 2 ) �2 + 2 + 2 �� ( **)   � x y ( x + y ) � 4 3 1 3 1 1 2 8 ( x + y) + ( x − y) ( x + y ) ,   x 2 + y 2 xy ( x + y ) 2 .  2 2 2 Ta có:  x 2 + xy + y 2 = 4 4 4 �1 1 1 � 3 9 27 Từ đó suy ra � ( x + xy + y ) �2 + 2 + � ( x + y) � 2 2 = 2 2 2 � �x y ( x + y) � 4 ( x + y) 4 Bài toán được giải quyết hoàn toàn. Qua các ví dụ trên , ta thấy rằng việc sử dụng các đẳng thức một cách hợp lí có  thể giải quyết được rất nhiều bài toán và giúp chúng ta tạo ra những bất đẳng  thức khá đẹp mắt , tôi và các bạn có thể vận dụng thêm một số đẳng thức khác  để chứng minh bất đẳng thức phù hợp, và tạo ra các bất đẳng thức mới. a b b c c a Đẳng thức 4.  � + � + � = −1 . b −c c −a c −a a −b a −b b −c     với mọi  a, b, c ι�� ᄀ ,a b c a. a+b b+c b+c c+a c+a a+b Đẳng thức 5.  � + � + � = −1 . a −b b −c b −c c −a c −a a −b     với mọi  a, b, c ι�� ᄀ ,a b c a. 1 + ab 1 + bc 1 + bc 1 + ca 1 + ca 1 + ab Đẳng thức 6.  � + � + � = 1. b−c c−a c−a a −b a −b b−c     với mọi  a, b, c ι�� ᄀ ,a b c a. 1 − ab 1 − bc 1 − bc 1 − ca 1 − ca 1 − ab Đẳng thức 7.  � + � + � = 1. b−c c −a c −a a −b a −b b−c     với mọi  a, b, c ι�� ᄀ ,a b c a.
  6. �a − b � �c − d � �c − d � �ad + bc � �ad + bc � �a − b � Đẳng thức 8 .   � � � �+ � � � �+ � � � �= 1 �a + b � �c + d � �c + d � �ac − bd � �ac − bd � �a + b � với mọi  a, b, c, d �ᄀ , ( a + b ) .( c + d ) .( ac − bd ) �0   Để kết thúc bài viết tôi xin giới thiệu  một số bài tập để bạn đọc rèn luyện. II.BÀI TẬP TƯƠNG TỰ Bài 1. Cho  a, b, c, d ᄀ  thỏa mãn  abc + bcd + cda + dab = a + b + c + d + 2014 Chứng minh rằng  ( a + 1) ( b + 1) ( c + 1) ( d + 1) 2 2 2 2 2014 Bài 2. Cho  a, b, c, d ᄀ  thỏa mãn  ad − bc = 1 Chứng minh rằng:  a 2 + b 2 + c 2 + d 2 + ac + bd 3. Bài 3.   Cho các  số thực dương  a, b, c  thỏa mãn  abc = 1  .Chứng minh rằng. 1 1 1 + + 1. a 5 − a 2 + 3ab + 6 b5 − b 2 + 3bc + 6 c 5 − c 2 + 3ca + 6 Bài 4.   Cho các  số thực dương  a, b, c  thỏa mãn  abc = 1  .Chứng minh rằng. 1 1 1 + + 1. a 5 + b 2 + ab + 6 b5 + c 2 + bc + 6 c 5 + a 2 + ca + 6 Bài 5. Cho  a, b, c  là các số thực dương đôi một khác nhau.  � 1 1 1 � 11 + 5 5 Chứng minh rằng :      ( a + b + c ) � 2 + 2 + 2 2 2 2 � ( a − b) ( b − c) ( c − a ) � 2 � Bài 6. Cho  a, b, c  là các số thực đôi một khác nhau. Chứng minh rằng  a b c + + 2 b−c c−a a −b Bài 7. Cho  a, b, c  là các số thực đôi một khác nhau. Chứng minh rằng  a+b b+c c+a + + 2 a −b b−c c −a Bài 8. Cho bốn  số  a, b, c, d  là các số thực bất kỳ .Chứng minh rằng :
  7. a − b c − d ad + bc + + 3 a + b c + d ac − bd Bài 9. Cho bốn  số  a, b, c, d  là các số thực không âm thỏ mãn  a + b + c + d = 4 .  Chứng minh rằng : ( a + 2 ) ( b + 2 ) ( c + 2 ) ( d + 2 ) 81 2 2 2 2 Hết 
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2