intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Các dạng địa hình kiến tạo

Chia sẻ: Hong Sa | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:17

396
lượt xem
35
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

3.1 KHÁI QUÁT CHUNG ► Gồm dạng địa hình có kích thước lớn: miền núi, miền đồng bằng, sơn nguyên… và có kích thước nhỏ: địa hào, địa lũy, nếp uốn lồi, nếp uốn lõm, địa hình núi lửa…

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Các dạng địa hình kiến tạo

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN KHOA ĐỊA LÍ – ĐỊA CHÍNH Bài giảng CÁC DẠNG ĐỊA HÌNH KIẾN TẠO  Người soạn giảng: Trần Thị Hồng Sa
  2. NÔI DUNG ̣ Chương 3 CAC DANG ĐIA HINH KIẾN TAO ́ ̣ ̣ ̀ ̣ 3.1. KHAI QUAT CHUNG ́ ́ 3.2. MIÊN NUI ̀ ́ 3.2.1. Các khái niệm 3.2.2. Quá trình hình thành địa hình miền núi 3.3. MIÊN ĐỒNG BĂNG ̀ ̀ 3.3.1. Khái niệm 3.3.2. Phân loại đồng bằng 3.4. TRUNG DU 2
  3. CÁC DẠNG ĐỊA HÌNH KIẾN TẠO 3.1. KHAI QUAT CHUNG ́ ́ Gồm  dạng  địa  hình  có  kích  thước  lớn:  miền  ► Thê nao la đia  ́̀ ̣̀ núi,  miền  đồng  bằng,  sơn  nguyên…  và  có  hinh kiến tao? ̀ ̣ kích thước nhỏ:  địa hào,  địa lũy, nếp uốn lồi,  nếp uốn lõm, địa hình núi lửa…  3
  4. CÁC DẠNG ĐỊA HÌNH KIẾN TẠO 3.2. MIÊN NUI ̀ ́ * Các khái niệm Núi:  là  dạng  địa  hình  dương  có  độ  cao  ► tương đối so với các địa hình tạo mặt bằng  xung quanh trên 200m. Núi Phú sĩ Dải  núi  (hệ  thống  núi):  tập  hợp  của  nhiều  dãy  núi  hoặc  khối  núi  tạo  thành 1 hệ thống nhất.  Dãy Anpơ And et Dãy  núi:  tập  hợp  của  nhiều  ngọn  núi  nằm  liền  kề  liên  tục  với  nhau  theo  dạng  tuyến,  có  đường  sống  núi  và  đường phân thủy thống nhất 4
  5. CÁC DẠNG ĐỊA HÌNH KIẾN TẠO 3.2. MIÊN NUI ̀ ́ * Các khái niệm Ahacga Khối  núi:  Là  tập  hợp  của  nhiều  ngọn  núi  liên  tục  theo dạng khối Miền  núi:  là  khu  vực  vỏ  Trái  đất  tương  đối  rộng  lớn,  nhô  cao  hơn  so  với  mực  nước  biển và các vùng  đồng bằng  lân cận.  5
  6. CÁC DẠNG ĐỊA HÌNH KIẾN TẠO 3.2. MIÊN NUI ̀ ́ Đặc điểm:  ­  Độ cao tuyệt  đối lớn, mức  độ chia  cắt sâu và ngang lớn ­ Khí quyển: độ trong suốt cao ­ Độ dốc lớn, lớp vỏ phong hóa chứa  nhiều  sản  phẩm  thô,  phổ  biến:  vạt  sườn tích, nón đá lở… 6
  7. CÁC DẠNG ĐỊA HÌNH KIẾN TẠO Sơn  nguyên:  là  khu  vực  miền  núi  ­ rộng  lớn;  gồm  những  dãy  núi,  các  cao nguyên, vùng trũng giữa núi và  các khối núi; thường bị chia cắt bởi  các thung lũng và lòng chảo lớn.  SN Tây Tạng 7
  8. CÁC DẠNG ĐỊA HÌNH KIẾN TẠO Cao  nguyên:  là  kiểu  địa  hình  ­ miền  núi,  bề  mặt  tương  đối  bằng  phẳng,  h  tuyệt  đối  >  500m.  Độ  chia  cắt  ngang  nhỏ,  có sườn dốc.  CN. Lâm Viên – Dà Lạt 8
  9. CÁC DẠNG ĐỊA HÌNH KIẾN TẠO Bình sơn nguyên: là 1 vùng núi  ► đã  bị  san  bằng,  có  dạng  địa  hình  tương  tự  như  cao  nguyên  nhưng  có  mức  độ  chia  cắt  ngang và sâu lớn hơn.  VD:  BSN  Đà  Lạt,  BSN  Gôbi,  Mông Cổ… Bán  bình  nguyên:  tương  đối  phẳng,  với  những  thung  lũng  sông  mở  rộng.  ► Biểu hiện cụ thể của đồng bằng nhưng còn nhiều đồi thấp, thung lũng.  9
  10. CÁC DẠNG ĐỊA HÌNH KIẾN TẠO * Quá trình hình thành địa hình miền núi Theo thuyết Kiến tạo mảng, miền núi được hình thành do sự va chạm giữa  các mảng thạch quyển khi di chuyển ngược nhau. 10
  11. CÁC DẠNG ĐỊA HÌNH KIẾN TẠO * Phân loại miên nui ̀ ́ Miền núi trẻ:  hình  thành  từ  các  pha  nâng  cao  uốn  nếp  tạo  Địa hình núi lửa núi  trong  đại  Tân  sinh  (Kainozoi). Miền núi tái sinh:  hình thành từ sự nâng lên  với  biên  độ  lớn  những  miền  núi  cổ  đã  qua  san  bằng,  nó  tương  ứng  với  miền nền. 11
  12. CÁC DẠNG ĐỊA HÌNH KIẾN TẠO Tùy  theo  cách  thức  phun  trào  và  tính  chất của vật liệu: Nón  núi  lửa:  là  dạng  địa  hình  dương  ► do các dung nham có thành phần axit  tích  tụ  lại,  giữa  nón  có  1  miệng  núi  lửa. Cao  nguyên  núi  lửa:  là  những  bề  mặt  ► rộng  lớn,  tương  đối  bằng  phẳng,  cấu  tạo bởi các dung nham mafic. Phiễu nổ:  được hình thành khi núi lửa hoạt  ► động và chỉ có tiếng nổ kèm theo các chất  khí  nhưng  không  có  hiện  tượng  phun  trào  dung  nham,  tạo  thành  1  chỗ  trũng  dạng  tròn, rộng. 12
  13. CÁC DẠNG ĐỊA HÌNH KIẾN TẠO 3.3. Miền đồng bằng Đồng bằng là dạng địa hình tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng, có diện  ► tích tương đối rộng (từ vài km2 trở lên), độ dốc và độ cao tương đối nhỏ, độ  cao  tuyệt  đối  không  lớn  (thường  nhỏ  hơn  200m).  Trong  thực  tế,  độ  cao  tuyệt đối của đồng bằng rất khác nhau và có thể lên đến 500 – 600m. ­  Đặc điểm     ­ Quá trình tích tụ phổ biến, lớp vỏ phong hóa dày, đá gốc ít lộ trên mặt;      ­ Bề mặt chỉ có các dạng vi và trung địa hình (hồ sót, cồn đất, máng trũng,  đê cát);       ­  Ảnh hưởng rõ rệt của tính phân  đới  địa lí; Có vị trí trùng khớp với những  cấu trúc miền nền. 13
  14. CÁC DẠNG ĐỊA HÌNH KIẾN TẠO Đồng bằng châu thổ sông Amazon 14
  15. CÁC DẠNG ĐỊA HÌNH KIẾN TẠO 3.3.2. Phân loại đồng bằng + Phân loại theo đặc điểm vận động kiến tạo của miền nền ­ Đồng bằng móng nền ­ Đồng bằng mặt lớp + Phân loại theo tuổi của miền nền ­ Đồng bằng nền mới ­ Đồng bằng nền cổ + Phân loại theo nguồn gốc ­ Đồng bằng bóc mòn  ­ Đồng bằng nguyên thủy  ­ Đồng bằng bồi tụ 15
  16. CÁC DẠNG ĐỊA HÌNH KIẾN TẠO 3.4. Trung du Trung  du  là  khu  vực  mang  tính  chất  chuyển  tiếp  giữa  đồng  bằng  và  ► miền núi cả về vị trí lẫn hình thái.  Về vị trí, trung du nằm giữa  đồng bằng và miền núi. Về hình thái, trung  ► du vừa có  những  đặc  điểm của miền núi vừa có những  đặc  điểm của  đồng bằng. Về  mặt  nguồn  gốc  phát  sinh,  trung  du  thường  tương  ứng  với  một  bề  ► mặt san bằng được nâng lên yếu và ít bị chia cắt. Liên hệ địa phương? Bình Định 16
  17. Cảm ơn! 17
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2