CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN - BÀI TẬP ĐỘNG NĂNG ĐỊNH LÍ ĐỘNG NĂNG
lượt xem 39
download
Vận dụng thành thạo biểu thức tính công trong định lí động năng để giải một số bàitoán liên quan đến động năng: xác định động năng( hay vận tốc) của vật trong quá trình chuyển động khi có công thực hiện, hoặc ngược lại, từ độ biến thiên động năng tính được cong và lực thực hiện công đó.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN - BÀI TẬP ĐỘNG NĂNG ĐỊNH LÍ ĐỘNG NĂNG
- GA BÀI TẬP VẬT LÝ 10 - HK II TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI Chương 03 CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN Tiết Bài tập 03 BÀI TẬP ĐỘNG NĂNG ĐỊNH LÍ ĐỘNG NĂNG I. MỤC TIÊU - Vận dụng thành thạo biểu thức tính công trong định lí động năng để giải một số bàitoán liên quan đến động năng: xác định động năng( hay vận tốc) của vật trong quá trình chuyển động khi có công thực hiện, hoặc ngược lại, từ độ biến thiên động năng tính được cong và lực thực hiện công đó. II. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Ổn định lớp học 1) Kiểm tra bài củ : + Câu 1/ Viết biểu thức động năng của vật có khối lượng m chuyển động tịnh tiến với vận tốc v. Đơn vị động năng là gì ? + Câu 2/ Phát biểu định lí về động năng ? Từ đó giải thích mối liên hệ giữa công và năng lượng ? 2) Nội dung bài giảng : GA BT VL 10 HK II BAN TN - 1 GV : ĐỖ HIẾU THẢO
- GA BÀI TẬP VẬT LÝ 10 - HK II TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI Phần làm việc của giáo viên Phần ghi chép của học sinh Bài 27.1/121 Bài 27.1/121 : Một ôtô có khối lượng 2300 kg, chuyển động với vận tốc 72 km/h trên đường. Tóm tắt : a) Tìm động năng của chuyển động tịnh m = 2300 kg tiến của ôtô ? v = 72 km/h = 20 m/s b) Động năng thực của ôtô bao gồm những phần nào khác nữa ? a) Wđ ? Bài giải : b) Động năng thực của ôtô bao gồm những phần na2o khác nữa ? a) Động năng của ôtô : Bài giải : Wđ = ½ mv2 = 1/2 .2300.202 =460.103 J = 460 KJ Câu a) b) Ngoài động năng chuyển động tịnh tiến, còn có động năng của các bộ phận chuyển động khác của GV : các em hãy tính động năng của ôtô : ôtô như chuyển động của píttông trong xilanh, chuyển động quay của các bánh răng trong động HS : Wđ = ½ mv2 cơ, chuyển động cquay của các bánh xe … Câu b) GV diễn giãng : Bài 27.2/121 : Viên đạn khối lượng 10 g bay với vận tốc 0,8 km/s. Người có khối lượng 60 kg chạy với vận tốc 10 m/s. So sánh động năng v à động lượng của đạn và người. Bài giải : Bài 27.2/121 : Tóm tắt : GA BT VL 10 HK II BAN TN - 2 GV : ĐỖ HIẾU THẢO
- GA BÀI TẬP VẬT LÝ 10 - HK II TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI m1 = 10g = 10-2 kg Tóm tắt : m1 = 10g = 10-2 kg v1 = 0,8 km/s = 800 m/s v1 = 0,8 km/s = 800 m/s m2 = 60 kg. m2 = 60 kg. v2 = 10 m/s Động lượng của viên đạn và người : v2 = 10 m/s + Viên đạn : p1 = m1v1 = 10-2.800 = 8 kgm/s Bài giải : GV : Trước hết các em hãy tính động + Người : p2 = m2v2 = 60.10 = 600 kgm/s lượng của viên đạn và người : p2 > p1 HS : Động lượng viên đạn : p1 = m1v1 Động năng của viên đạn và người : Động lượng Người : p2 = m2v2 + Viên đạn : Wđ1 = ½ m1v12 p2 > p1 = ½ 10-2 .8002 = 3200 J GV : Các em hãy tính động năng của viên đạn và người : : Wđ2 = ½ m2v22 + Người HS : Động năng viên đạn : Wđ1 = ½ m1v12 = ½ 60.102 = 3000 J 2 Động năng người : Wđ2 = ½ m2v2 Wđ1 > Wđ2 Wđ1 > Wđ2 Bài 27.3/121 : Một ôtô tăng tốc trong hai trường hợp : Từ 10 km/h lên 20 km/h và từ 50 km/h lên 60 km/h. So sánh xem công trong hai trường Bài 27.3/121 : hợp có bằng nhau không ? Tại sao ? Tóm tắt : Bài giải : GA BT VL 10 HK II BAN TN - 3 GV : ĐỖ HIẾU THẢO
- GA BÀI TẬP VẬT LÝ 10 - HK II TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI Áp dụng định lí động năng trong hai trường hợp : TH 1 : 10 km/h 20 km/h A1 = Wđ2 – Wđ1 = ½ m ( v22 – v12 ) 2,78 m/s 5,56 m/s = ½ m ( 5,562 – 2,782) = 11,6m (J) TH 2 : 50 km/h 60 km/h A2 = Wđ2 – Wđ1 = ½ m ( v22 – v12 ) 13,89 m/s 16,67 m/s = ½ m ( 16,672 – 13,892) = 42,5m (J). Bài giải : GV : Áp dụng định lí động năng trong hai Nhận xét : Công thực hiện bằng độ tăng động năng. Dù vận tốc tăng như nhau, nhưng động năng tỉ lệ trường hợp ! với bình phương vận tốc nên công thực hiện trong HS : Định lí động năng trong hai trường hai trường hợp là khác nhau. hợp A1 = Wđ2 – Wđ1 = ½ m ( v22 – v12 ) = ½ m ( 5,562 – 2,782) = 11,6m (J) A2 = Wđ2 – Wđ1 = ½ m ( v22 – v12 ) = ½ m ( 16,672 – 13,892) = 42,5m (J). GV : Từ các kết quả trên các em có nhận Bài 27.4/121 : Một viên đạn khối lượng 10 g bay xét như thế nào ? ngang với vận tốc 300 m/s xuyên qua tấm gỗ dày HS : Công thực hiện bằng độ tăng động 5 cm. Sau khi xuyên gỗ, đạn có vận tốc v2 = 100 năng. Dù vận tốc tăng như nhau, nhưng m/s. tính lực cản trung bình của tấm gỗ tác động năng tỉ lệ với bình phương vận tốc dụng lên viên đạn ? nên công thực hiện trong hai trường hợp là Bài giải khác nhau. Áp dụng định lí động năng : Bài 27.4/121 A = Wđ2 – Wđ2 Tóm tắt : GA BT VL 10 HK II BAN TN - 4 GV : ĐỖ HIẾU THẢO
- GA BÀI TẬP VẬT LÝ 10 - HK II TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI Fc.d = ½ m (v22 – v12) m = 10g Fc. 5.10-2 = ½ 10-2 (1002 – 3002) Fc = - 8000 v1 = 300 m/s N d = 5.10-2 m v2 = 100 m/s FC = ? Bài giải Bài 27.5/121 : Trên mặt phẳng nằm ngang, vật GV : Để giải bài toán này trước hết các em chịu tác dụng của hai lực F1 và F2 trong mặt cho biết, khi viên đạn xuyên qua tấm gỗ thì phẳng có phương vuông góc với nhau. Khi vật đại lượng nào thay đổi ? dịch chuyển được 2 m từ trạng thái nghỉ, động năng của vật bằnng bao nhiêu ? Xét trong hai HS : Vận tốc thay đổi. trường hợp : GV : Áp dụng định lí động năng : a) F1 = 10 N ; F2 = 0 N HS : A = Wđ2 – Wđ2 FC b) F1 = 0 N ; F2 = 5 N c) F1 = F2 = 5 N Bài 27.5/121 Bài giải : Vật chịu tác dụng của lực tổng hợp 2 lực F trên : F = F1 + F2 a) Khi F1 = 10 N ; F2 = 0 N F = F1 = 10N Bài giải : A = F.s = 10.2 = 20 J GV : b) Khi F1 = 0 N ; F2 = 5 N F = F2 = 5N _______________________ GA BT VL 10 HK II BAN TN - 5 GV : ĐỖ HIẾU THẢO
- GA BÀI TẬP VẬT LÝ 10 - HK II TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI _______________________ A = F.s = 5.2 = 10 J _______________________ F12 F22 = F1. 2 = _______________________ c) Khi F1 = F2 = 5 N F = _______________________ 2 5. _______________________ _______________________ A = F.s = 5 2 .2 = 10 2 N _______________________ _______________________ Bài 27.6/121 : Một chiếc xe được kéo từ trạng thái nghỉ trên một đoạn đường nằm ngang dài 20 m với một lực có độ lớn không đổi bằng 300 N và có phương hợp với độ dời góc 300 . Lực cản do ma sát cũng được coi là không đổi và bằng Bài 27.6/121 200 N. Tính công của mổi lực. Động năng của xe ở cuối đoạn đường bằng bao nhiêu ? Tóm tắt : Bài giải : s = 20m a) Công của lực kéo và lực ma sát : F = 300N AF = F.s.cos = 300.20.cos 300 = 5196,2 (J) 0 = 30 Ams = fms.scos1800 = - fms.s = -200.20 = - 4000 fms = 200N (J) Bài giải : b) Áp dụng định lí động năng : GV : các em hãy tính công của lực kéo và A = Wđ - Wđ0 AF – Ams = Wđ - Wđ0 lực ma sát ? Wđ = AF – Ams = 5196,2 – 4000 = - 1196,2 HS : AF = F.s.cos (J) Ams = fms.scos1800 GA BT VL 10 HK II BAN TN - 6 GV : ĐỖ HIẾU THẢO
- GA BÀI TẬP VẬT LÝ 10 - HK II TRƯỜNG THPT MẠC ĐĨNH CHI b) Áp dụng định lí động năng : A = Wđ - Wđ0 AF – Ams = Wđ - Wđ0 Wđ = AF – Ams 3) Cũng cố : GA BT VL 10 HK II BAN TN - 7 GV : ĐỖ HIẾU THẢO
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Bài tập các định luật bảo toàn-p1
17 p | 518 | 152
-
Câu hỏi trắc nghiệm phần các định luật bảo toàn
4 p | 666 | 137
-
32 câu trắc nghiệm về chương các định luật bảo toàn
6 p | 470 | 117
-
Hệ thống câu hỏi vật lý-chương: Các định luật bảo toàn
18 p | 361 | 116
-
ĐỀ KIỂM TRA CHƯƠNG CÁC ĐỊNH LUẬT BẢO TOÀN
8 p | 661 | 112
-
Bài tập trắc nghiệm học kì II: Chương IV - Các định luật bảo toàn
16 p | 593 | 88
-
SKKN: Những vấn đề cần lưu ý khi giảng dạy các đinh luật bảo toàn trong chương trình Vật lý lớp 10
9 p | 325 | 69
-
74 Câu hỏi bài tập trắc nghiệm về các định luật bảo toàn lớp 11 kèm đáp án
17 p | 351 | 26
-
SKKN: Vận dụng các định luật bảo toàn để giải bài toán về hỗn hợp sắt và oxit sắt
22 p | 172 | 24
-
Sáng kiến kinh nghiệm: Vận dụng nguyên tắc sáng tạo TRIZ xây dựng bài tập sáng tạo chương “các định luật bảo toàn” Vật lý 10 - Trung học phổ thông
37 p | 150 | 17
-
Sáng kiến kinh nghiệm Hóa học lớp 9: Vận dụng các định luật bảo toàn để giải bài toán về KMnO4
20 p | 216 | 15
-
Bài tập Các định luật bảo toàn
2 p | 131 | 15
-
Bài kiểm tra 45 phút chương các định luật bảo toàn
5 p | 86 | 12
-
Chương trình luyện thi đại học 2014 môn: Hóa học - Các định luật bảo toàn giải toán HNO3
4 p | 113 | 6
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Vận dụng các định luật bảo toàn để giải một số bài toán dao động cơ
22 p | 50 | 5
-
Sáng kiến kinh nghiệm THPT: Xây dựng và thực hiện một số chủ đề dạy học STEM phần các định luật bảo toàn Vật lí 10 THPT
69 p | 14 | 5
-
Bài giảng Vật lý lớp 10: Chương 4 - Các định luật bảo toàn
6 p | 23 | 4
-
SKKN: Ứng dụng các định luật bảo toàn để giải một số bài toán dao động cơ
22 p | 58 | 2
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn